You are on page 1of 3

BÀI 1 - CÁCH VIẾT DẠNG PROCESS

Ví dụ đề bài: The diagram below shows the process by which bricks are manufactured for the
building industry. = Sơ đồ dưới đây thể hiện quy trình sản xuất gạch cho ngành xây dựng.

Để viết dạng bài này, ta sẽ viết bài báo cáo có bố cục 4 phần: Mở bài - Tổng quan - Thân bài 1 - Thân
bài 2. Nội dung chi tiết mỗi phần như sau:

Bố cục Nội dung viết Hướng viết


- The given picture illustrates + Chủ đề chính. 1 câu: Nêu lại đề bài
1. Mở bài - The given diagram shows + Chủ đề chính.

Overall, there are + số bước + steps in this process, starting 1 câu: Nêu quy trình có
2. Tổng quan with + bước đầu (V-ing hoặc Noun) and ending with + bước bao nhiêu bước, bước đầu
(Overview) cuối (V-ing hoặc Noun). là gì và bước cuối là gì.

3. Thân bài 1 At the beginning of the process, + mô tả bước 1, after which + Mô tả các bước đầu.
- Các bước mô tả bước 2. Then, + mô tả bước 3 before + mô tả bước 4.
đầu tiên Subsequently, mô tả bước 5, and then + mô tả bước 6.

The process continues when + mô tả bước 6. Once + mô tả Mô tả các bước còn lại.
3. Thân bài 2 bước 7, + mô tả bước 8. The next stage of the process is that +
- Các bước mô tả bước 9. After + mô tả bước 10, + mô tả bước 11.
còn lại Before + mô tả bước 13 (V-ing hoặc noun), + mô tả bước 12. At
the final stage of the process, + mô tả bước cuối cùng.

1
Từ vựng:

Mở bài:
- The given picture illustrates... = Hình ảnh được cho minh hoạ...
- The given diagram shows... = Sơ đồ được cho cho thấy/thể hiện...

Tổng quan:
- Overall, there are + số bước + steps in this process = Nhìn chung, có ... bước trong quy trình này
- starting with = bắt đầu với
- and ending with = kết thúc với

Thân bài 1:
- At the beginning of the process = Vào đầu quy trình
- after which = sau đó
- Then = sau đó
- before = trước khi
- Subsequently = sau đó
- and then = và sau đó

Thân bài 2:
- The process continues when = Quy trình tiếp tục khi
- Once = Một khi
- The next stage of the process is that = Giai đoạn tiếp theo của quy trình là rằng
- After = Sau khi
- Before = Trước khi
- At the final stage of the process = Vào giai đoạn cuối của quy trình

Cấu trúc câu mô tả từng bước:

Thành Nguyên liệu Được làm gì đó/Làm gì đó Để làm gì đó


phần chính
Bước 1 Clay = đất sét - is collected with a digger = được thu thập bởi 1 chiếc X
máy đào
Bước 2 The clay = đất - is put on a metal grid = được đặt trên một tấm lưới kim - to become smaller = để trở
sét đó loại nên nhỏ hơn
The small- - falls onto a roller = rơi lên trên một chiếc máy cuốn - to be moved to a
sized clay = Đất designated place to be
sét cỡ nhỏ đó mixed with sand and water
= để được chuyển đến 1 nơi ấn định
để được trộn với cát và nước
Bước 3 The mixture = - is put in a mould or wire cutter = trước khi được đặt - to make bricks = để làm ra
hỗn hợp đó vào một cái khuôn hay máy cắt những viên gạch
Bước 4 The bricks - are put into a drying oven for 24 to 48 hours = - to be dried = để được làm khô
được đưa vào một chiếc lò sấy trong vòng từ 24 đến 48 giờ.

2
Bước 5 The dried bricks = những viên - are heated in a kiln at a moderate X
gạch được sấy khô temperature (200oC to 980oC),
and then burned at higher temperatures (870oC
to 1200oC) in another kiln,
before being moved to/put into a cooling - to be cooled
chamber for two or three days
Bước 6 The finished bricks = những - are packaged
viên gạch thành phẩm
Bước 7 The finished bricks = những - are delivered by a truck to different places for
viên gạch đó use

Bạn có thể tự thay đổi cách kết nối các bước nếu muốn; Hãy đọc thêm các bài mẫu để học thêm các cách
kết nối. Nhưng hãy nhớ phải luôn cố gắng kết hợp 2 bước lại với nhau, chỉ đôi lúc viết bước đơn thôi.

••• Bài tập 1: Hãy áp dụng kiến thức ở trên để viết bài sau đây.

The diagram shows how chocolate is produced. Summarize the information by selecting and
reporting the main features and make comparisons where relevant.

You might also like