You are on page 1of 8

IELTS WRITING TASK 1 : PROCESS

I. Tổng quan về khái niệm:

Natural process (quá trình tự nhiên) Man-made process (quá trình nhân tạo)
Quá trình diễn ra trong tự nhiên, người viết Thường yêu cầu người viết miêu tả quá trình
thường phải miêu tả một vòng đời của động sản xuất của một nguyên liệu hoặc một sản
hoặc thực vật, hoặc một chu kì hiện tượng, thời phẩm cụ thể nào đó như là quá trình sản xuất
tiết diễn ra trong tự nhiên như là vòng tuần dầu ô liu hay là quy trình tái chế nhựa. vì vậy
hoàn của nước hoặc quá trình hình thành một các giai đoạn của một man-made process sẽ
cơn bão. Do vậy nên natural process sẽ được được miêu tả bằng ngôn ngữ bị động.
miêu tả bằng ngôn ngữ chủ động.
II. Bố cục bài task 1:
1. Introduction
2. Overview
3. Body 1
4. Body 2
III. Các bước làm bài:
1. Phân tích đề bài:
ở dạng process chúng ta sẽ không phải phân tích số liệu mà chúng ta phải chú ý
đến những yếu tố như là quá trình có bao nhiêu bước và trình tự ra sao hoặc đâu là
điểm đầu và điểm cuối của quá trình này.
Các bạn phải nhìn kĩ biểu đồ, vì có biểu đồ đã có sẵn số thứ tự để chúng ta dễ
dàng nhìn thấy, nhưng có biểu đồ không đánh số, thay vào đó nó lại có những mũi
tên thay thế.
2. Viết intro
Chúng ta sẽ paraphrase lại đề bài
3. Viết overview
Viết sơ lược tổng quát về biểu đồ, và sử dụng những thông tin đã phân tích ở
bước (1) để viết overview
4. Viết thân bài
Ở bước này chúng ta sẽ lựa chọn nhóm thông tin và viết hai đoạn thân bài. Hai
đoạn thân bài cần đề cập đủ từng bước trong quy trình và chia đoạn sao cho hợp lí
với thông tin trong bài.
IV. Đi sâu vào từng bước:
 Đối với dạng đề Natural process
The process below shows the life cycle of a species of large fish called the salmon
Bước 1: phân tích

Xác định trình tự miêu tả các giai đoạn

- Giai đoạn 1: Trứng cá hồi (ở thượng nguồn- upper river) nở thành cá con (fry) và những
con “fry” này sẽ sống ở hạ nguồn (lower river)
- Giai đoạn 2: cá con tăng kích thước (được gọi là smolt) và bơi ra biển. Ở đây chúng tiếp
tục quá trình trưởng thành.
- Giai đoạn 3: những con “smolt” trở thành “adult salmon”. “adult salmon” bơi về nơi
chúng được sinh ra và chu kì lại được tiếp diễn.

Bước 2: paraphrase đề bài- viết intro

Đề bài: The process below shows the life cycle of a species of large fish called the salmon

The diagram/  illustrate  the life cycle of salmon from eggs to adult fish
drawing  describe  how salmon grow from eggs to mature
 demonstrate individual
 the main stages in the development of a
 salmon
Bước 3: viết overview

- Xác định số giai đoạn, số bước: 3


- Điểm bắt đầu và điểm kết thúc

Cấu trúc tham khảo:

Overall, there are [số bước/giai đoạn] main stages in the [tên sơ đồ], starting with [bước đầu
tiên], and ending with [bước cuối]

Overall, the [tên sơ đồ] involves [số bước/ giai đoạn] main steps/ stage, beginning with [bước
đầu tiên] and fishing with [bước cuối].

EX: overall, there are three main stages in the life cycle of salmon starting with salmon eggs in
the upper river and ending with fully-grown adults.

- Sự khác nhau giữa các giai đoạn:

Each of the three stages in the development of the salmon takes place in different aquatic
location

It can be seen that the first two stages of the salmon’s life cycle occur in freshwater environment
while the third stage takes place in saltwater.

Bước 4: viết hai đoạn thân bài

 Đoạn 1: Miêu tả quá trình pát triển của cá hồi trong môi trường nước ngọt (“fry” and
“smolt”)
 Đoạn 2: Tập trung vào giai đoạn cá hồi sống ở nước mặn (‘ adult salmon’)

Chú ý: để miêu tả biểu đồ ta còn phải sử dụng một số từ nối để giúp quá trình truyền tải các quá
trình được trở nên mạch lạc hơn. Dưới đây là gợi ý các từ nối theo hai dạng khác nhau:

Type 1: Theo trình tự như một chuỗi domino Ví dụ


 First(ly)- then- next-…- finally Đối với following và followed by
 After/ before  At the following stage of the process,
 Following/ followed by the fish quickly in size.
 Once  This is followed by a developing stage
 Subsequent/ subsequently where the salmon grow quickly in size
 ‘ having + V_ed/ v3’ Đối với once + S +V, S+ V
 Once the salmon has grown in size, it
quickly migrate to the open sea.
Đối với subsequent/ subsequently
 The subsequent step
 Subsequently, the fish grow quickly in
size.
 It subsequently migrate to the open
sea.
Type 2: khi có 2 bước diễn ra cùng lúc Ví dụ
 During
 While/ at the same time
 There by

 Bắt tay vào viết bài:


 Đoạn 1: Miêu tả quá trình pát triển của cá hồi trong môi trường nước ngọt (“fry” and
“smolt”)
- Cá hồi thường đẻ trứng ở khúc thượng nguồn (upper river) nơi nước chảy chậm (slow
flowing)

 Firstly, salmon begins life as eggs in the slow-moving upper reaches of a river,
surrounded by reeds and pebbles.

- Trứng được bảo vệ bởi rặng cây lau (reeds) và các viên sỏi nhỏ (small stones) trong
khoảng 5-6 tháng trước khi nở.

 This shelter usually keeps the eggs for about five to six months before they hatch.

- Những con cá hồi mới nở được gọi là “fry” và chúng có kích thước rất bé, khoảng 3-8cm.

 The newborn fish normally called “fry” are very small, which are only three to eight
centimeters long.

- Những con “ fry” sau đó xuôi theo dòng nước tới hạ nguồn (lower river). Chúng sống ở
đây trong khoảng 4 năm cho tới khi đạt kích thước 12-15cm.

 The fry then follows the fast flow to the lower river and stay there for 4 years until
they reach the length of twelve to fifteen centimeters.

- Những con cá lớn này được gọi là “smolt”

 These grown fish are known as “smolt”

 Đoạn 2: Tập trung vào giai đoạn cá hồi sống ở nước mặn (‘ adult salmon’)
- Những con “smolt” di cư ra biển và sống ở đó trong 5 năm

 At the next stage of the life cycle, the “smolt” migrate to the open sea.

- Sau 5 năm chúng tăng kích thước lên thành 70-76 cm- kích thước của cá hồi trưởng
thành.

 After approximately 5 years living in the ocean, these “smolt” will have grown to
adult size, which is about 70-76 centimeters.

- Cuối cùng, cá hồi bơi trở về nơi nó được sinh ra và chu kì lại bắt đầu

 Their productive stage then begins as the mature salmon swims back to their
birthplace and lays eggs. The salmon’s life cycle starts again at the same place where
it begins.

 Đối với dạng đề Man-made process


The diagram shows how rainwater is collected for the use of drinking water in an
Australian town.
Bước 1: phân tích

- Đối tượng biểu đồ: quy trình xử lí nước uống ở Úc


- Thì sử dụng: hiện taijd dơn
- Cấu trúc câu bị động: S+ BE+ V_ed/ V2

Ví dụ: water is pumped through a pipe. – nước được bơm qua đường ống

Xác định số bước trong biểu đồ:

Rainwater->
Drink water
drain

Chemicals Water filter

Water
Storage
treatment
Bước 2: paraphrase đề bài- viết intro

Đề bài: The diagram shows how rainwater is collected for the use of drinking water in an
Australian town.

The process/  illustrates  the production of….


diagram/ drawing  describes  how…is (are) generated/ produced/…
 demonstrate (by+V_ing)
 how to produce....
 the process of producing/making…
Produce-> collect -> harvest

Ví dụ: the diagram illustrates the process of harvesting rainwater in order to provide drinking
water for residents in an Australian town.

Bước 3: viết overview

- số giai đoạn, số bước: 6


- điểm bắt đầu và điểm kết thúc

Cấu trúc tham khảo:

overall, there are [ số bước/ giai đoạn] main stages in the [tên sơ đồ], starting with [bước đầu
tiên], and ending with [ bước cuối]

overall, the [tên sơ đồ] involves [số bước/ giai đoạn] main steps/ stages, beginning with
[ bước đầu tiên] and finishing with [bước cuối]

 overall, there are approximately six stages in the process of rainwater harvesting,
beginning with the collection of rain and ending with the delivery of treated potable
drinking water to each of the houses.

Bước 4: viết hai đoạn thân bài:

Rainwater->
Drink water
drain

Chemicals Water filter

Water
Storage
treatment
 Đoạn 1: miêu tả 3 bước đầu của process

Rainwater->
Water filter Storage
drain

- Ở bước thứ nhất, nước được thu thập khi nó chảy từ mái nhà xuống các đường ống thoát nước
- Các đường ống này sẽ dẫn nước sang một máy lọc nước ở bước thứ 2

 Firstly, rain is caught on the rooftops of houses and runs down through a system of
connected drain pipes which lead to a water filter.

- Ở bước thứ 3, sau khi đã được lọc, nước sẽ được chuyển sang một bên bể chứa

 Once the water has been filtered, it then moves through the pipes to a large storage tank.

 Đoạn 2: 3 bước sau của process

Chemicals Water
Drink water
treatment

- Ở bước thứ tư và thứ năm, từ bể chứa nước, khi cần nước sẽ được chuyển tới bể xử lí nước và
được cho thêm những chất hóa học để biến nó thành nước sạch
Move -> transfer

 When the water is needed it is transferred through another pipe to a water treatment tank
where it is treated with chemicals to make it safe to drink.

- Ở bước cuối cùng, nước sẽ được bơm qua các đường ống kết nối với nhà dân và người dân có
thể sử dụng chúng bằng vòi nước

 Having been treated, the water is then pumped through another set of pipes that connect
to each of the individuals houses where residents can access it through their water faucets.

You might also like