Professional Documents
Culture Documents
Từ vựng Nghĩa
to be dug out of the ground được đào lên khỏi mặt đất
to be either put in a mould or cut by a hoặc được đưa vào 1 cái khuôn
wire cutter hoặc được cắt bởi 1 cái máy cắt gạch
to be dried in the sun được phơi khô dưới ánh nắng mặt trời
Phần ví dụ
● In the first stage of the process, clay is dug out of the ground.
Trong giai đoạn đầu tiên của quá trình, đất sét được đào lên khỏi mặt đất.
● After that, the clay is mixed with sand and water, and the resulting mixture is
either put in a mould or cut by a wire cutter to make well-shaped bricks.
Sau đó, đất sét được trộn với cát và nước, và hỗn hợp thu được được đặt trong
khuôn hoặc cắt bằng máy cắt gạch để tạo ra những viên gạch có hình dạng đẹp.
● At the first stage of the process, coffee beans are picked by hand before
being dried in the sun.
Ở giai đoạn đầu tiên của quy trình, hạt cà phê được hái bằng tay trước khi được
phơi khô dưới ánh nắng mặt trời.
● These coffee jars are delivered to shops and supermarkets, ready to be sold
to consumers.
Những hộp cà phê này được chuyển đến các cửa hàng và siêu thị, sẵn sàng để bán
cho người tiêu
dùng.
● At the first stage in the corn ethanol making process, corn is harvested and
then put in a suitable place to ensure safe storage.
Ở giai đoạn đầu tiên trong quy trình sản xuất ethanol, ngô được thu hoạch và sau đó
được đặt ở một nơi thích hợp để đảm bảo lưu trữ an toàn.
Bộ từ vựng IELTS Writing Task 1 Process dạng natural
Từ vựng Nghĩa
to pass through three distinct physical trải qua ba giai đoạn vật lý khác nhau
stages
to lay a couple of/ a massive number of đẻ một vài / một số lượng lớn trứng
eggs
to begin life as eggs bắt đầu cuộc sống là những trái trứng
to grow to adult size/ grow to maturity/ tăng trưởng thành kích thước trưởng
turn into an adult/ become fully-grown thành/ tới giai đoạn trưởng thành
adults
to make it to the adult stage đạt tới giai đoạn trưởng thành
external gills/ internal gills cái mang bên ngoài / cái mang bên
trong
to grow the hind legs/ the front legs mọc chân sau / chân trước
to grow quickly in size/ double in size phát triển nhanh chóng về kích thước /
kích thước gấp đôi
to shed their old skin/ shed their outer thay da cũ / thay lớp ngoài của chúng
layer
to moult several times thay lông vài lần
to make mass migration across long thực hiện di cư hàng loạt với khoảng
distances cách dài
the cycle repeats itself/ starts again chu kỳ lặp lại/ bắt đầu lại
the life cycle takes/lasts .... vòng đời kéo dài .... ngày / tuần / ...
days/weeks/...
to normally live for ... to ... thường sống từ ... đến ... tuần /
weeks/months/years tháng / năm
over the course of ... days/weeks trong bao nhiêu ngày / tuần
to be covered with ... được che phủ, bao phủ bởi ...
to build their nests in trees/on the xây dựng tổ của chúng trên cây / trên
ground mặt đất
Phần ví dụ
● Overall, there are eight stages in the life cycle of the salmon, starting with
eggs and continuing until they become fully-grown adults.
Nhìn chung, có tám giai đoạn trong vòng đời của cá hồi, bắt đầu từ trứng và tiếp tục
cho đến khi chúng trở thành các con cá trưởng thành.
● At the first stage of the life cycle, the female salmon chooses the best spot in
rivers and lays a massive number of eggs, which are then incubated before
developing into tiny fish.
Ở giai đoạn đầu tiên của vòng đời, cá hồi cái chọn vị trí tốt nhất trên sông và đẻ một
số lượng lớn trứng, sau đó trứng được ấp trước khi phát triển thành cá nhỏ.
● In the next stage, the fish grow quickly in size and move downstream to
freshwater areas.
Trong giai đoạn tiếp theo, cá phát triển nhanh chóng về kích thước và di chuyển
xuống hạ lưu đến vùng nước ngọt.
● At the following stage of the life cycle, the young fish become much bigger
and begin their journey to the ocean where they develop into mature adult
salmon.
Ở giai đoạn tiếp theo của vòng đời, cá con trở nên to lớn hơn nhiều và bắt đầu hành
trình ra đại dương nơi chúng phát triển thành những con cá trưởng thành.
Bộ từ đồng nghĩa Writing Task 1
By contrast, ... ... illustrate a different Ngược lại, .../ ... thể hiện
pattern xu hướng
trái ngược
Similarly, ... show a similar pattern Tương tự vậy, .../ ... thể
hiện xu hướng tương tự
over the given period during this time frame trong suốt giai đoạn nào
đó
over a 10-year period over a period of 10 years trong giai đoạn 10 năm
from 1990 to 2000 between 1990 and 2000 từ năm 1990 tới 2000
beginning with starting with the collection bắt đầu bằng việc thu
collecting… of ... thập ...
ending with ... being ending at the packing kết thúc ở giai đoạn
packaged ... stage đóng gói
the life cycle of ... the development of ... vòng đời/ sự phát triển
của con gì
Nếu chúng ta muốn nói 1 thành phố có số dân là 1000 người, ta có những cách nói
như sau:
Giả sử chúng ta muốn nói tuyến đường bộ chạy xuyên thành phố từ Bắc vào Nam,
ta sẽ có những cách nói sau:
● The main road runs through the entire city from North to South.
Tuyến đường + run through// pass through// go through// cross + địa điểm +
hướng
Ví dụ:
Ví dụ, khi chúng ta muốn nói hòn đảo nào đó dài khoảng 250 km, ta sẽ có những
cách nói sau:
a – Giữ nguyên
Nếu qua thời gian, một nơi nào đó không có sự thay đổi gì, nó giữ nguyên trạng như
ban đầu, ta sẽ có công thức:
Mở rộng:
Ví dụ: Between 2000 and 2005, the car park was slightly extended.
Kéo dài:
Ví dụ: During the following 2 years, the industrial complex was significantly
lengthened.
Thu hẹp
Ví dụ: The shopping mall was dramatically narrowed over the period of 5 years.
Rút ngắn
Ví dụ: The railway line was slightly shortened from 1990 to 2000.
d – Di chuyển
Biến mất:
● Nơi nào đó + disappear
♦♦♦ Lưu ý: Nếu dùng “appear” hay “disappear” thì không có “to be” ở trước nhé.
f – Bị thay thế
Nếu 1 địa điểm nào đó bị phá bỏ và nó bị thay thế bởi 1 cái khác, ta sẽ kết hợp công
thức tại mục “e” bên trên và công thức thay thế.
Ví dụ:
● The school was demolished to make way for a new science block.
● A new science block was built on the original site of the school.
(Ngôi trường bị phá bỏ để nhường chỗ cho tòa nhà nghiên cứu khoa học)