Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
Chương 5
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở
VIỆT NAM
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam
5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở Việt Nam
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
Khái niệm:
Kinh tế thị trường định hướng XHCN
là nền kinh tế vận hành theo các quy luật
khách quan của thị trường đồng thời góp
phần hướng tới từng bước xác lập một
xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh; có sự
điều tiết của nhà nước Việt Nam do
Đảng Cộng sản lãnh đạo
• Từ khái niệm trên, nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam:
- Là một mô hình kinh tế thị trường của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Vừa có tính phổ biến, tính đặc thù
- Nhà nước đóng vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế
kinh tế
=> Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là một mô hình kinh tế
thị trường đặc thù, lấy cái riêng là định hướng XHCN để chế định cái chung
là kinh tế thị trường, nó vừa phải bao hàm đầy đủ các thuộc tính chung vốn có
khách quan của kinh tế thị trường, vừa chứa đựng những thuộc tính riêng có
của định hướng XHCN.
• Đặc điểm của kinh tế thị trường:
- Vận hành đầy đủ và đồng bộ theo các quy luật thị trường
- Có nhiều hình thức sở hữu
- Chủ thể thị trường có tính độc lập
- Các chủ thể thị trường có địa vị bình đẳng về mặt pháp lý trong các
giao dịch, kinh doanh, được bảo hộ bởi hệ thống pháp luật đồng bộ
- Thị trường giữ vai trò quyết định phân bổ các nguồn lực xã hội
- Giá cả hàng hóa, dịch vụ hình thành tự do trên thị trường
- Là nền kinh tế mở
- Chính phủ quản lý vĩ mô nền kinh tế nhằm khắc phục những khuyết
tật của thị trường
Định hướng xã hội chủ nghĩa:
Là nền to tế
kinh
Click thịTitle
add trường có sự quản lý của nhà nước Việt Nam,
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
-Thực hiện phân phối công bằng chủ yếu theo kết quả lao động,
hiệu Click
quả kinh tế,Title
to add đồng thời theo mức đóng góp vốn cùng các
nguồn lực khác và thông qua phúc lợi xã hội
Là nền kinh tế thị trường cần sự phát huy trí tuệ, nguồn lực của
bộ hệtothống
toànClick các tổ chức chính trị xã hội cũng như của tất cả
add Title
nhân dân cùng tham gia phát triển
5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh
tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
Một là, phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN là phù hợp với tính quy luật phát triển
khách quan
Tính tất
yếu Hai là, tính ưu việt của kinh tế thị trường trong
khách thúc đẩy phát triển
quan
Ba là, mô hình kinh tế thị trường phù hợp với
nguyện vọng của nhân dân: mong muốn dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
Nắm
Là thành Được tổ Mở
những
phần KT dựa chức dưới đường,
ngành SX
trên hình thức các hình hướng
then chốt,
sở hữu toàn thức dẫn, hỗ
giữ vai trò
dân về TLSX, doanh trợ các
chủ đạo,
do nhà nước nghiệp thành
đẩy nhanh
CHXHCN nhà nước, phần KT
tăng
Việt Nam đại tổng công khác
trưởng KT
diện, thống ty nhà phát
và các vấn
nhất quản lý nước triển
đề XH
Là thành phần KT dựa
trên hình thức sở hữu tập
thể về tư liệu sản xuất
Dân chủ
Gồm những đơn vị KT do
Kinh người lao động tự nguyện
góp vốn, sức lao động và Bình
tế tập đẳng
thể các nguồn lực khác vào
SX kinh doanh Cùng có
Hình thức tổ chức: hợp lợi
tác xã, tập đoàn sản xuất
trong nông nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, tín dụng,
mua bán, dịch vụ…
Nguồn thu nhập
kinh
hoàn toàn dựa vào
tế cá lao động và vốn của
Là thành thể bản thân, gia đình
phần
kinh tế Kinh Nguồn thu nhập vẫn
Kinh chủ yếu dựa vào LĐ,
dựa trên tế
vốn của bản thân và
tế tư tiểu
sở hữu tư gia đình nhưng có
nhân chủ
nhân về thuê thêm người LĐ
tư liệu
Là thành phần KT
sản xuất Kinh
dựa trên chế độ sở
tế TB
hữu tư nhân tư bản
tư về tư liệu SX và bóc
nhân lột lao động làm thuê
Một thành viên
DN có
Là thành 100%
Kinh phần KT vốn nước
dựa trên nhiều thành
tế có ngoài
viên
sở hữu
vốn
tư nhân
đầu TBCN
tư và sở DN nước ngoài
với DN nhà nước
nước hữu hỗn DN liên
ngoài hợp về doanh
TLSX với nước
ngoài DN nước ngoài
với DN tư nhân
Đảng lãnh đạo
Đặc thông qua
trưng Nhà nước quản lý và thực hành cơ cương lĩnh,
quan hệ chế quản lý là nhà nước pháp đường lối, chủ
quản lý quyền xã hội chủ nghĩa của nhân trương, quyết
dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sách lớn
nền
sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, sự
KTTT làm chủ và giám sát của nhân dân Nhà nước quản
định với mục tiêu dùng kinh tế thị lý nền KT
hướng trường để xây dựng cơ sở vật chất thông qua pháp
XHCN kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. luật, chiến
lược, kế hoạch,
ở VN quy hoạch
Kết quả lao động Phản
Quan Đa dạng ánh định
hướng
các hình
hệ XHCN
thức Mức đóng góp vốn của nền
phân phân kinh tế
phối phối thị
Phúc lợi xã hội trường
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam phải thực hiện gắn
tăng trưởng kinh tế với công bằng xã
hội; phát triển kinh tế đi đôi với phát
triển văn hóa – xã hội; thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội ngay trong từng
chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và từng giai đoạn phát triển của
kinh tế thị trường
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.2.3. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Thể Những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
chế
Hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
Thể chế
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và
kinh tế các quan hệ kinh tế
Hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách
Thể chế quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục
KTTT tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ
ĐH thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại
thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân
XHCN
chủ, công bằng, văn minh
Các bộ quy tắc, chế định, luật pháp
Các
thành
tố cấu Các chủ thể tham gia kinh tế thị trường định hướng
thành XHCN: Nhà nước - Doanh nghiệp, các chủ thể hoạt
thể chế động sản xuất kinh doanh - Các tổ chức xã hội
kinh tế
thị Các cơ chế vận hành kinh tế thị trường định hướng
trường XHCN: Cơ chế cạnh tranh của thị trường - Cơ chế
định phân cấp - Cơ chế phối hợp - Cơ chế tham gia - Cơ
chế theo dõi, đánh giá
hướng
XHCN
Thể chế về các yểu tố thị trường và các thị trường
* Sự cần thiết xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Sự cần Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
thiết xây nghĩa còn chưa đồng bộ
dựng và
hoàn
Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
thiện thể
chế
Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém
KTTT đh
đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
XHCN
5.2.3.1. Hoàn thiện thể chế về sở hữu
5.2.3.2. Hoàn thiện thể chế phát triển các thành phần kinh tế, các
loại hình chủ thề kinh tế
5.2.3.3. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị
trường và các loại thị trường
5.2.3.4. Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm
phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội
5.2.3.5. Hoàn thiện thể chế về hội nhập kinh tế quốc tế
5.2.3.6. Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị
Một là, thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của nhà nước,
tổ chức và cá nhân
Hoàn
Hai là, tiếp tục hoàn thiện pháp luật về đất đai
thiện
thể Ba là, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử
chế dụng tài nguyên thiên nhiên
về sở Bốn là, hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, tài
hữu sản công
Năm là, hoàn thiện thể chế về quyền sở hữu trí tuệ
Năm là, hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải
quyết tranh chấp dân sự theo hướng thống nhất, đồng bộ
Một là, thực hiện nhất quán về mặt bằng pháp lý và
điều kiện kinh doanh
Hai là, hoàn thiện pháp luật về đầu tư, kinh doanh
kết hợp chặt chẽ Hoàn thiện Hoàn thiện Xây dựng thể
phát triển kinh khung khổ Đổi mới thể chế kết chế liên kết
tế nhanh và bền pháp lý về bảo hợp phát vùng, hoàn thiện
căn bản và
vững với phát vệ môi trường, quy hoạch phát
toàn diện triển kinh
triển xã hội bền phòng, chống triển kinh tế
thiên tai, thảm giáo dục, y tế với bảo vùng trên cơ sở
vững, thực hiện đảm quốc
họa, ứng phó tế, văn hóa phát huy lợi thế
tiến bộ, công phòng - an so sánh của từng
với biến đổi
bằng xã hội địa phương
khí hậu ninh
Hoàn thiện thể chế về hội nhập
kinh tế quốc tế
5.3.2. Vai trò nhà nước trong bảo đảm hài hòa
các quan hệ lợi ích
5.3.1.1. Lợi ích kinh tế
Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thỏa mãn
nhu cầu này phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã hội
ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó.
Địa vị của
Trình độ Chính sách
chủ thể
phát triển phân phối
trong hệ Hội nhập
của lực thu nhập
thống kinh tế
lượng sản của nhà
quan hệ quốc tế
xuất nước
sản xuất
xã hội
* Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền
kinh tế thị trường
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
Lợi ích của chủ doanh nghiệp Lợi ích của người lao động
Lợi Tiền
nhuận lương
1 2 3 4