You are on page 1of 47

KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN

VÀ CÁC QUAN HỆ


LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở
VIỆT NAM
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM

5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam

5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở Việt Nam

5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam
5.1.1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
Khái niệm:
Kinh tế thị trường định hướng XHCN
là nền kinh tế vận hành theo các quy luật
khách quan của thị trường đồng thời góp
phần hướng tới từng bước xác lập một
xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh; có sự
điều tiết của nhà nước Việt Nam do
Đảng Cộng sản lãnh đạo
• Từ khái niệm trên, nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở Việt Nam:
- Là một mô hình kinh tế thị trường của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Vừa có tính phổ biến, tính đặc thù
- Nhà nước đóng vai trò định hướng, xây dựng và hoàn thiện thể chế
kinh tế
=> Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là một mô hình kinh tế
thị trường đặc thù, lấy cái riêng là định hướng XHCN để chế định cái chung
là kinh tế thị trường, nó vừa phải bao hàm đầy đủ các thuộc tính chung vốn có
khách quan của kinh tế thị trường, vừa chứa đựng những thuộc tính riêng có
của định hướng XHCN.
• Đặc điểm của kinh tế thị trường:
- Vận hành đầy đủ và đồng bộ theo các quy luật thị trường
- Có nhiều hình thức sở hữu
- Chủ thể thị trường có tính độc lập
- Các chủ thể thị trường có địa vị bình đẳng về mặt pháp lý trong các
giao dịch, kinh doanh, được bảo hộ bởi hệ thống pháp luật đồng bộ
- Thị trường giữ vai trò quyết định phân bổ các nguồn lực xã hội
- Giá cả hàng hóa, dịch vụ hình thành tự do trên thị trường
- Là nền kinh tế mở
- Chính phủ quản lý vĩ mô nền kinh tế nhằm khắc phục những khuyết
tật của thị trường
 Định hướng xã hội chủ nghĩa:
Là nền to tế
kinh
Click thịTitle
add trường có sự quản lý của nhà nước Việt Nam,
sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

Là nền thị Title


kinhtotếadd
Click trường mà trong đó việc xác lập thể chế về sở hữu,
phân phối, quản trị kinh doanh của các chủ thể bình đằng trước pl

-Thực hiện phân phối công bằng chủ yếu theo kết quả lao động,
hiệu Click
quả kinh tế,Title
to add đồng thời theo mức đóng góp vốn cùng các
nguồn lực khác và thông qua phúc lợi xã hội

Là nền kinh tế thị trường cần sự phát huy trí tuệ, nguồn lực của
bộ hệtothống
toànClick các tổ chức chính trị xã hội cũng như của tất cả
add Title
nhân dân cùng tham gia phát triển
5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh
tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
Một là, phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN là phù hợp với tính quy luật phát triển
khách quan

Tính tất
yếu Hai là, tính ưu việt của kinh tế thị trường trong
khách thúc đẩy phát triển
quan
Ba là, mô hình kinh tế thị trường phù hợp với
nguyện vọng của nhân dân: mong muốn dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN

* Về mục tiêu


* Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
* Về quan hệ quản lý nền kinh tế
* Về quan hệ phân phối
* Về gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội một cách tự giác
Mục Kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa là phương
tiêu thức để phát triển lực lượng
sản xuất, xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của chủ nghĩa
xã hội; nâng cao đời sống
nhân dân, thực hiện “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh”.
Sở hữu tư nhân
Quan
Sở hữu tập thể
Quan hệ sở
hệ sở hữu Sở hữu nhà nước
hữu và
thành Bình
phần KT nhà nước đẳng,
kinh tế Thành hợp tác,
KT tập thể cạnh
phần
kinh tế tranh
KT tư nhân
cùng phát
KT có vốn đầu triển theo
tư NN pháp luật
Kinh tế nhà nước giữ vai trò
chủ đạo

Nắm
Là thành Được tổ Mở
những
phần KT dựa chức dưới đường,
ngành SX
trên hình thức các hình hướng
then chốt,
sở hữu toàn thức dẫn, hỗ
giữ vai trò
dân về TLSX, doanh trợ các
chủ đạo,
do nhà nước nghiệp thành
đẩy nhanh
CHXHCN nhà nước, phần KT
tăng
Việt Nam đại tổng công khác
trưởng KT
diện, thống ty nhà phát
và các vấn
nhất quản lý nước triển
đề XH
Là thành phần KT dựa
trên hình thức sở hữu tập
thể về tư liệu sản xuất
Dân chủ
Gồm những đơn vị KT do
Kinh người lao động tự nguyện
góp vốn, sức lao động và Bình
tế tập đẳng
thể các nguồn lực khác vào
SX kinh doanh Cùng có
Hình thức tổ chức: hợp lợi
tác xã, tập đoàn sản xuất
trong nông nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, tín dụng,
mua bán, dịch vụ…
Nguồn thu nhập
kinh
hoàn toàn dựa vào
tế cá lao động và vốn của
Là thành thể bản thân, gia đình
phần
kinh tế Kinh Nguồn thu nhập vẫn
Kinh chủ yếu dựa vào LĐ,
dựa trên tế
vốn của bản thân và
tế tư tiểu
sở hữu tư gia đình nhưng có
nhân chủ
nhân về thuê thêm người LĐ
tư liệu
Là thành phần KT
sản xuất Kinh
dựa trên chế độ sở
tế TB
hữu tư nhân tư bản
tư về tư liệu SX và bóc
nhân lột lao động làm thuê
Một thành viên
DN có
Là thành 100%
Kinh phần KT vốn nước
dựa trên nhiều thành
tế có ngoài
viên
sở hữu
vốn
tư nhân
đầu TBCN
tư và sở DN nước ngoài
với DN nhà nước
nước hữu hỗn DN liên
ngoài hợp về doanh
TLSX với nước
ngoài DN nước ngoài
với DN tư nhân
Đảng lãnh đạo
Đặc thông qua
trưng Nhà nước quản lý và thực hành cơ cương lĩnh,
quan hệ chế quản lý là nhà nước pháp đường lối, chủ
quản lý quyền xã hội chủ nghĩa của nhân trương, quyết
dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sách lớn
nền
sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, sự
KTTT làm chủ và giám sát của nhân dân Nhà nước quản
định với mục tiêu dùng kinh tế thị lý nền KT
hướng trường để xây dựng cơ sở vật chất thông qua pháp
XHCN kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. luật, chiến
lược, kế hoạch,
ở VN quy hoạch
Kết quả lao động Phản
Quan Đa dạng ánh định
hướng
các hình
hệ XHCN
thức Mức đóng góp vốn của nền
phân phân kinh tế
phối phối thị
Phúc lợi xã hội trường
Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội
Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam phải thực hiện gắn
tăng trưởng kinh tế với công bằng xã
hội; phát triển kinh tế đi đôi với phát
triển văn hóa – xã hội; thực hiện tiến bộ
và công bằng xã hội ngay trong từng
chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và từng giai đoạn phát triển của
kinh tế thị trường

Đặc trưng cơ bản, mang tính định


hướng xã hội chủ nghĩa nền kinh
tế thị trường ở Việt Nam
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM

5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.2.3. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Thể Những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội
chế

Hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
Thể chế
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và
kinh tế các quan hệ kinh tế

Hệ thống đường lối, chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách
Thể chế quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục
KTTT tiêu, phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ
ĐH thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại
thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân
XHCN
chủ, công bằng, văn minh
Các bộ quy tắc, chế định, luật pháp
Các
thành
tố cấu Các chủ thể tham gia kinh tế thị trường định hướng
thành XHCN: Nhà nước - Doanh nghiệp, các chủ thể hoạt
thể chế động sản xuất kinh doanh - Các tổ chức xã hội
kinh tế
thị Các cơ chế vận hành kinh tế thị trường định hướng
trường XHCN: Cơ chế cạnh tranh của thị trường - Cơ chế
định phân cấp - Cơ chế phối hợp - Cơ chế tham gia - Cơ
chế theo dõi, đánh giá
hướng
XHCN
Thể chế về các yểu tố thị trường và các thị trường
* Sự cần thiết xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Sự cần Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
thiết xây nghĩa còn chưa đồng bộ
dựng và
hoàn
Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
thiện thể
chế
Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém
KTTT đh
đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
XHCN
5.2.3.1. Hoàn thiện thể chế về sở hữu
5.2.3.2. Hoàn thiện thể chế phát triển các thành phần kinh tế, các
loại hình chủ thề kinh tế
5.2.3.3. Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị
trường và các loại thị trường
5.2.3.4. Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm
phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội
5.2.3.5. Hoàn thiện thể chế về hội nhập kinh tế quốc tế
5.2.3.6. Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị
Một là, thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản của nhà nước,
tổ chức và cá nhân
Hoàn
Hai là, tiếp tục hoàn thiện pháp luật về đất đai
thiện
thể Ba là, hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử
chế dụng tài nguyên thiên nhiên
về sở Bốn là, hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, tài
hữu sản công

Năm là, hoàn thiện thể chế về quyền sở hữu trí tuệ

Năm là, hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải
quyết tranh chấp dân sự theo hướng thống nhất, đồng bộ
Một là, thực hiện nhất quán về mặt bằng pháp lý và
điều kiện kinh doanh

Hai là, hoàn thiện pháp luật về đầu tư, kinh doanh

Ba là, hoàn thiện thể chế về cạnh tranh, sự chồng


chéo các quy định về điều kiện kinh doanh
Bốn là, rà soát, hoàn thiện pháp luật về đấu thầu, đầu
tư công
Năm là, hoàn thiện thể chế về các mô hình sản xuất
kinh doanh
Sáu là, tiếp tục hoàn thiện thể chế về thúc đẩy các
thành phần kinh tế, các khu vực kinh tế
Hoàn thiện thể chế để phát triển
đồng bộ các yếu tố thị trường và
các loại thị trường

Hai là, hoàn


Một là, hoàn
thiện thể chế
thiện thể chế
để phát triển
để phát triển
đồng bộ, vận
đồng bộ các
hành thông
yếu tố thị
suốt các loại
trường
thị trường
5.2.3.4. Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo
đảm phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội

Một là Hai là Ba là Bốn là Năm là

kết hợp chặt chẽ Hoàn thiện Hoàn thiện Xây dựng thể
phát triển kinh khung khổ Đổi mới thể chế kết chế liên kết
tế nhanh và bền pháp lý về bảo hợp phát vùng, hoàn thiện
căn bản và
vững với phát vệ môi trường, quy hoạch phát
toàn diện triển kinh
triển xã hội bền phòng, chống triển kinh tế
thiên tai, thảm giáo dục, y tế với bảo vùng trên cơ sở
vững, thực hiện đảm quốc
họa, ứng phó tế, văn hóa phát huy lợi thế
tiến bộ, công phòng - an so sánh của từng
với biến đổi
bằng xã hội địa phương
khí hậu ninh
Hoàn thiện thể chế về hội nhập
kinh tế quốc tế

Tiếp tục rà soát, bổ Thực hiện nhất quán


sung, điều chỉnh hệ chủ trương đa
thống pháp luật và phương hóa, đa dạng
các thể chế liên quan hóa trong hợp tác
đáp ứng yêu cầu kinh tế quốc tế,
thực hiện các cam không để bị lệ thuộc
kết quốc tế của Việt vào một số ít thị
Nam trường
.
5.2.3.6. Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị

* Thực hiện một số nhiệm vụ như:


- Thứ nhất, đổi mới nội dung và phương thức lãnh đạo của Đảng
- Thứ hai, nâng cao năng lực xây dựng và thực hiện thể chế kinh tế thị trường
- Thứ ba, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế

5.3.2. Vai trò nhà nước trong bảo đảm hài hòa
các quan hệ lợi ích
5.3.1.1. Lợi ích kinh tế
 Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thỏa mãn
nhu cầu này phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã hội
ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó.

Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất,


lợi ích thu được khi thực hiện các
hoạt động kinh tế của con người.
Bản Lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và
Bản
chất động cơ của các quan hệ giữa các
chất chủ thể trong nền sản xuất xã hội

biểu
hiện
của
lợi ích
kinh Biểu Gắn với các chủ thể kinh tế khác
tế hiện nhau là những lợi ích tương ứng
Lợi ích kinh tế là
động lực trực tiếp Lợi ích kinh tế
của các chủ thể còn là cơ sở thúc
và của các hoạt đẩy sự phát triển
động kinh tế - xã các lợi ích khác
hội
 Khái niệm quan hệ lợi ích kinh tế
Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương
tác giữa con người với con người, giữa các cộng
đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ
phận hợp thành nền kinh tế, giữa con người với tổ
chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế
giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong
mối liên hệ với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của một giai
đoạn phát triển xã hội nhất định
Một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ
Sự thể khác
thống
nhất Mục tiêu của các chủ thể chỉ được thực hiện trong mối
quan hệ và phù hợp với mục tiêu của các chủ thể khác

Vì các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những


Mâu phương thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của
thuẫn mình. Khi có mâu thuẫn thì việc thực hiện lợi ích này sẽ
ngăn cản thậm chí làm tổn hại đến các lợi ích khác
Hai là Ba là Bốn là
Một là

Địa vị của
Trình độ Chính sách
chủ thể
phát triển phân phối
trong hệ Hội nhập
của lực thu nhập
thống kinh tế
lượng sản của nhà
quan hệ quốc tế
xuất nước
sản xuất
xã hội
* Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền
kinh tế thị trường

Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động

Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động

Quan hệ lợi ích giữa những người lao động

Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động

Lợi ích của chủ doanh nghiệp Lợi ích của người lao động

Lợi Tiền
nhuận lương

Chủ DN thu được lợi nhuận


Lợi nhuận của DN tăng
sẽ tiếp tục sử dụng lđ. Người
lđ tích cực làm việc nhận
lên thì tiền lương của
được lương, thưởng, góp người lđ sẽ giảm xuống
phần tăng lợi nhuận cho DN và ngược lại
Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động

Vừa là đối tác vừa là đối thủ của nhau


→thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích
kinh tế giữa những người sử dụng lao
động
Quan hệ lợi ích giữa những người lao động

Nếu có Thống Để hạn


nhiều
Tiền nhất với chế mâu
người bán lương nhau để thuẫn nội
sức lao giảm, thực bộ, cần
động, thì một bộ hiện yêu thành lập
người lao phận lđ sách của tổ chức
động cạnh bị sa mình riêng,
tranh với đối với đoàn kết,
nhau
thải chủ DN giúp đỡ
Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội

Lợi ích cá nhân


Lợi ích Định hướng và các hoạt động
xã hội thực hiện lợi ích
cá nhân

Lợi ích nhóm Được tôn trọng,


phù hợp với lợi bảo vệ và tạo
ích quốc gia điều kiện
Phương thức thực
hiện lợi ích kinh tế
trong các quan hệ lợi
ích chủ yếu

Thực hiện lợi ích kinh


tế theo chính sách của Thực hiện lợi ích kinh
nhà nước và vai trò tế theo nguyên tắc thị
của các tổ chức xã trường
hội.
5.3.2. Vai trò nhà nước trong bảo đảm hài hòa các
quan hệ lợi ích

1 2 3 4

Bảo vệ lợi ích Kiểm soát,


hợp pháp, tạo Điều hòa lợi ngăn ngừa Giải quyết
môi trường ích giữa cá các quan hệ những mâu
thuận lợi cho nhân – lợi ích có thuẫn trong
hoạt động tìm doanh ảnh hưởng quan hệ lợi
kiếm lợi ích nghiệp – xã tiêu cực đối ích kinh tế
của các chủ thể hội
kinh tế với sự phát
triển xã hội
5.3.2.1.Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho
các hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế
Một là Hai là Ba là Bốn là
Add Your Title
Các hoạt động Thuận lợi cho các
kinh tế bao giờ hoạt động kinh tế Tạo lập môi Tạo lập môi
ThemeGallery is a
cũng cũng diễn đòi hỏi phải xây trường thuận trường
Design Digitalthuận
dựng được môi lợi cho các hoạt Content &
ra trong một môi lợi cho các hoạt
trường pháp luật động kinh tế tất Contents mall
trường nhất định. động kinh tế
thông thoáng, bảo developed by
Tạo lập môi vệ được lợi ích
yếu phải đầu tư còn
Guild là tạo
Design Inc.lập
trường thuận lợi chính đáng của các xây dựng kết môi trường văn
cho các hoạt chủ thể kinh tế cấu hạ tầng của hóa phù hợp
động kinh tế trong và ngoài nền kinh tế với yêu cầu
trước hết là giữ nước, đặc biệt là
vững ổn định về lợi ích của đất phát triển kinh
chính trị nước tế thị trường
Do mâu thuẫn lợi ích kinh tế
giữa các chủ thể và tác động Vì vậy, nhà nước cần có các chính sách,
trước hết là chính sách phân phối thu nhập
của quy luật thị trường, sự
nhằm bảo đảm hài hòa các lợi ích kinh tế.
phân hóa về thu nhập giữa các Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất,
tầng lớp dân cư làm cho lợi phát triển khoa học - công nghệ để nâng
ích kinh tế của một bộ phận cao thu nhập cho các chủ thể kinh tế. Đó
dân cư được thực hiện rất khó chính là những điều kiện vật chất để thực
khăn, hạn chế hiện ngày càng đầy đủ sự công bằng xã hội
trong phân phối
Thực hiện tốt
Lợi ích kinh tế hoạt động này
là kết quả trực Việc nâng cao
không chỉ nhằm
tiếp của phân Nhà nước phải hiệu lực, hiệu khắc phục các
phối thu nhập. tích cực, chủ quả của hoạt bất cập, thực
Phân phối công động thực động thanh hiện công bằng
bằng, hợp lý hiện công tra, kiểm tra xã hội, mà quan
góp phần quan bằng phân và xử lý vi, trọng hơn là
trọng đảm bảo ngăn chặn các
phối thu nhập phạm là đặc
hai hòa các lợi hình thức thu
biệt cần thiết nhập bất hợp
ích kinh tế
pháp
Mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế
là khách quan, nếu không được giải
quyết sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến
động lực của các hoạt động kinh tế.
Do đó, khi các mâu thuẫn phát sinh
cần được giải quyết kịp thời
TÓM TẮT CHƯƠNG
- Kinh tế thị trường định hướng XHCN là một kiểu nền kinh tế thị
trường phù hợp với thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, phù hợp với những
quy luật khách quan và thực tiễn của Việt Nam
- Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam có đặc điểm chung
của kinh tế thị trường hiện đại, đồng thời có đặc điểm riêng
- Lợi ích kinh tế là phạm trù kinh tế khách quan, là động lực của các
hoạt động kinh tế. Về bản chất, lợi ích kinh tế là quan hệ xã hội, mang tính
lịch sử
- Trong cơ chế thị trường, các chủ thể kinh tế quan hệ với nhau, xuất
phát từ quan hệ lợi ích
- Bảo đảm hài hòa các lợi ích kinh tế là yêu cầu khách quan để phát
triển và nhà nước là chủ thể chính trong giải quyết vấn đề này

You might also like