You are on page 1of 32

Đề cương bài giảng môn học

KINH TẾ CHÍNH TRỊ


MÁC – LÊNIN
Chương 5:
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC QUAN HỆ
LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM


2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XHCN Ở VIỆT NAM
3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
❖ TÀI LIỆU THAM KHẢO CHỦ YẾU
1. Giáo trình “Kinh tế chính trị Mác – Lênin” – giáo trình tập huấn
2019
2. Daron Acemoglu và Jame A. Robinson “Tại sao các quốc gia thất
bại”, NXB Trẻ 2017.
3. Daniel Yergin và Joseph Stanislaw. “Những đỉnh cao của chỉ huy”,
NXB Thế giới, 2018.
4. David Shambaugh: “Tương lai Trung Quốc”, NXB Hội nhà văn,
2017
5. Đặng Phong: “Tư duy kinh tế Việt Nam, chặng đường gian nan và
ngoạn mục 1975 -1989”. NXB Tri Thức, 2008.
6. Đảng cộng sản VN: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII”, NXB CTQG, 2016.
7. Đảng cộng sản VN: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VI, VII, VIII, IX, X, XI”, NXB CTQG, 2016.
8. Đảng cộng sản VN (2017), Nghị quyết số 11 – NQ/TW ngày
3/6/2017 về: “Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa”.
❖ CON ĐƯỜNG HÌNH THÀNH CỦA KTTT ĐỊNH
HƯỚNG XHCN
7/1920 2/1930 9/1945 1954

Nguyễn Ái Quốc Thành lập ĐCSVN CMT8 và quốc


Phân chia 2 miền
bắt gặp luận VN đi theo con khánh 2/9
Nam – Bắc
cương V.I.Lênin đường XHCN

1960 30/ 4/1975 12/1986 2001 - nay


KHH tập trung Kinh tế HH nhiều
KHH tập trung
Kinh tế thị trường thành phần

Miền Bắc mô hình Thống nhất đất nước. “Đổi mới”, chuyển từ KTTT định
KHH tập trung. Miền Cả nước áp dụng mô kinh tế KHH tập trung hướng XHCN
Nam KT thị trường hình KHH tập trung sang KT hàng hóa
❖ NHẬN THỨC LẠI VỀ NHÀ NƯỚC VÀ THỊ
TRƯỜNG
Trước đổi mới Sau đổi mới
Sản phẩm riêng của Thị Thành tựu chung của nhân
CNTB cần phải dẹp bỏ trường loại. CNTB có kinh tế thị
trong kinh tế XHCN trường, CNXH cũng có KTTT

Làm bạn, thân thiện với


Kẻ thù của thị Nhà thị trường. Giải quyết
trường. Xóa bỏ không
nước những khuyết tật, nâng
cho thị trường tồn tại đỡ thị trường phát triển

Kinh tế Thị
kế hoạch trường
hóa tập Nhà
trung nước
1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
Ở VIỆT NAM

1.1. Khái niệm: “Kinh tế thị trường định hướng XHCN


ở VN là nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo
các quy luật của kinh tế thị trường, đồng thời bảo
đảm định hướng XHCN phù hợp với từng giai đoạn
phát triển của đất nước. Đó là nền kinh tế hiện đại và
hội nhập quốc tế; có sự quản lý của nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa do Đảng cộng sản Việt Nam
lãnh đạo, nhằm mục tiêu dân giàu nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh” [6;…]
1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
Ở VIỆT NAM
1.2 Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định
hướng XHCN.
(1) Phù hợp với tính quy luật phát
triển khách quan

Tính
tất (2) Ưu việt của KTTT trong thúc
đẩy phát triển
yếu
khách
(3) Là mô hình phù hợp với nguyện
quan vọng của nhân dân để tiến tới dân
giàu nước mạnh…
1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
Ở VIỆT NAM
1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
- Mục tiêu bằng, văn minh

- Quan hệ sở hữu Nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành


phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà
và TP kinh tế
nước giữ vai trò chủ đạo…
Đặc - Quan hệ quản lý ĐCSVN lãnh đạo, nhà nước pháp
trưng nền kinh tế quyền XHCN quản lý bằng pháp luật…

- Quan hệ phân Nhiều hình thức phân phối: phân phối


theo lao động, theo hiệu quả kinh tế,
phối theo đóng góp các nguồn lực…

- Tăng trưởng KT Tăng trưởng kinh tế gắn với công


và công bằng XH bằng xã hội…
1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định
hướng XHCN

Kinh tế
Vừa phương tiện Chủ
KTTT đối lập kế hoạch
với CNXH nghĩa
hóa tập Vừa là mục đích
xã hội
trung
KTTT định hướng XHCN = Kinh tế thị trường + Định hướng XHCN

KTTT không đối DN


NN
lập với CNXH, là Chủ
thành tựu chung DN Phương tiện
nghĩa
NN
của nhân loại DN
NN
DN
xã hội
NN
1.3. Kinh tế thị trường định hướng XHCN

1.Còn non trẻ, 2. Thể chế chưa


tuổi đời 33 năm hoàn thiện
(đến 2019)
DN
NN
DN
NN
3. Đã có 71 quốc gia
4. Mô hình đặc DN
NN công nhận VN có nền
trưng riêng biệt DN
NN
kinh tế thị trường
của Việt Nam (08/2018)
2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN

Thể chế là những quy tắc, luật


pháp, bộ máy quản lý và cơ chế
Thể chế
vận hành nhằm điều chỉnh các
kinh tế
hoạt động của con người trong
một chế độ xã hội Thể chế
chính trị
Thể chế kinh tế: là hệ thống quy
tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và
cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh
hành vi của các chủ thể kinh tế,
các hành vi sản xuất kinh doanh và
các quan hệ kinh tế
❖ Thể chế kinh tế
Thể chế kinh tế

Hệ thống Các quy tắc Hệ thống các Cơ chế, phương


pháp luật xã hội được chủ thể thực pháp, thủ tục, quy
về kinh tế nhà nước hiện các hoạt định và vận hành
thừa nhận động kinh tế nền kinh tế

Luật DN Luật DN Luật DN Luật DN


Luật T.mại Luật T.mại Luật T.mại Luật T.mại
Luật đầu Luật đầu Luật đầu Luật đầu
tư… tư… tư… tư…
❖ Thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa
Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN là hệ thống đường lối,
chủ trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác
lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu,
phương thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ
thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường,
các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu,
nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh

Chưa đồng bộ Chưa đầy đủ Kém hiệu quả

Phải hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN


2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT
định hướng XHCN
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các
thành phần kinh tế

- Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các


Nội yếu tố thị trường và các loại thị trường
dung - Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng
hoàn trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng
thiện xã hội

- Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập kinh tế


quốc tế

- Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống


chính trị
3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của
con người mà sự thỏa mãn nhu cầu
Lợi ích
này phải được nhận thức và đặt
tinh thần
trong mối quan hệ xã hội ứng với Lợi ích
trình độ phát triển nhất định của nền vật chất
sản xuất xã hội đó
3.1.1. Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất

Về bản chất: lợi ích kinh tế phản


ánh mục đích và động cơ của các
quan hệ giữa các chủ thể trong
nền sản xuất xã hội
❖ Biểu hiện của lợi ích kinh tế

Chủ DN Lợi nhuận

Người lao động Tiền công


Lợi
ích
Người cho vay Lợi tức
kinh
tế Người cho thuê Địa tô

… …
❖ Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ
thể kinh tế xã hội
Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp
của các chủ thể và hoạt động kinh tế
xã hội
Lợi ích kinh tế là cơ sở để thúc đẩy
sự phát triển các lợi ích khác
LỢI ÍCH KINH TẾ TRONG THỜI KỲ KINH TẾ KẾ
HOẠCH HÓA TẬP TRUNG

Tiền công Lợi tức Địa tô …

PHÂN PHỐI SẢN PHẨM Triệt tiêu động


CÀO BẰNG lực phát triển
3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết
lập những tương tác giữa con
người với con người, giữa các
cộng đồng người, giữa các tổ
chức kinh tế, giữa các bộ phận
hợp thành nền kinh tế, giữa con
người với tổ chức kinh tế, giữa
quốc gia với phần còn lại của thế
giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi
ích kinh tế trong mối liên hệ với
trình độ phát triển của LLSX và
kiến trúc thượng tầng tương ứng
với một giai đoạn phát triển xã
hội nhất định.
3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
Các nhân tố ảnh hưởng

1. Trình độ 2. Địa vị của 3. Chính sách 4. Hội nhập


phát triển LLSX chủ thể PP thu nhập kinh tế Q.tế

Số lượng và Vị trí, vai trò Thay đổi mức Gia tăng lợi
chất lượng của mỗi thu nhập và ích kinh tế từ
hàng hóa, dịch người, mỗi tương quan thương mại và
vụ để thỏa chủ thể tham thu nhập của đầu tư quốc
mãn nhu cầu gia vào quá các chủ thể tế…Hội nhập
vật chất của trình phân kinh tế: chính có tác động đa
con người chia lợi ích sách, công cụ.. chiều …
3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
➢ Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản
Trí lực
Vốn Người
Người
sử dụng Thể lực
LĐ LĐ
Cơ hội
kinh Kỹ năng,
doanh thái độ…
Sản xuất, kinh doanh…

Lợi nhuận Thu nhập (lương,


thưởng…)

Thống nhất: cùng Mâu thuẫn: mâu


phối hợp thực hiện… thuẫn về quyền lợi…
➢ Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản
Người sử Cạnh tranh Người
dụng lao sử dụng
Hợp tác
động lao động

Đối tác
Thống nhất Mâu thuẫn
Đối thủ
➢ Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản
Cạnh tranh
Người Người
lao động Hợp tác lao động

Đối tác
Thống nhất Mâu thuẫn
Đối thủ
➢ Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản

Lợi ích cá nhân


Lợi ích nhóm
Lợi ích xã hội

Lợi ích cá nhân - Lợi ích nhóm - Lợi ích xã hội

Lợi ích cá nhân - Lợi ích nhóm - Lợi ích xã hội

Lợi ích cá nhân - Lợi ích nhóm - Lợi ích xã hội


❖ CÁCH NHÌN NHẬN VỀ NHÀ TƯ BẢN
Các nước XHCN trước đây Các nước TBCN
- Bóc lột lao động làm thuê để làm - Tạo ra sự thịnh vượng cho xã hội
giàu cho mình. (tạo ra giá trị, của cải, tạo việc làm…)
- Tìm kiếm giá trị thặng dư (lợi - Tìm kiếm lợi nhuận khó khăn. Là
nhuận) dễ dàng. phần thưởng cho trí tuệ, công sức,
tài năng và chấp nhận rủi ro, lo
lắng…
- Khả năng phá sản các nhà tư bản - Luôn có khả năng phá sản do cạnh
lớn thấp tranh
- Nhà tư bản = “xấu xa, ác độc ”; - Luật pháp khuyến khích cái tốt,
người lao động = “tốt, thiện lương” đánh đổ cái xấu dù là nhà tư bản
hay lao động làm thuê.
➢Xóa bỏ giai cấp tư sản ➢Trân trọng, khuyến khích các
nhà tư bản chân chính phát triển
❖ Hai bộ mặt của nhà tư bản

Nhà tư bản tốt tạo Nhà tư bản xấu gây


ra giá trị mới cho xã hại cho xã hội, vơ vét
hội, tạo thu nhập, giá trị xã hội về cho
công việc đồng thời mình…lợi ích nhà tư
thúc đẩy xã hội tiến bản tăng nhưng xã
bộ, văn minh… hội bị tổn thất…

Là tài sản quốc Gây tổn thất cho xã


gia, đưa quốc gia hội, tàn phá tài
phồn thịnh, cần nguyên môi
được bảo vệ, trường, méo mó
khuyến khích phát luật pháp…cần phải
triển… loại bỏ, đánh đổ…
❖ Tư bản tốt (Tư bản kiến tạo)
❖ Chủ nghĩa tư bản thân hữu
(crony capitalism)
Chủ nghĩa tư bản thân hữu là
thuật ngữ dùng để miêu tả mối
quan hệ khắng khít giữa doanh
nhân và chính phủ

Sự thành bại của nhà tư bản phụ


thuộc hoàn toàn hoặc phần lớn
vào ân huệ, ưu đãi của những
người có quyền lực trong nhà
nước dành cho họ.

Sự thành công nhà tư bản là do có mối quan hệ với


nhà cầm quyền chứ không phải nhờ cạnh tranh trên
thương trường hay tuân thủ quy định của pháp luật.
❖ Hệ lụy của chủ nghĩa tư bản thân hữu

1. Nguồn lực phân bổ


không hiệu quả. Các
chính sách và quyết định
chính trị liên quan đến phân
bổ nguồn lực có lợi cho
các thân hữu (chính sách
hỗ trợ giá, lãi suất, kích
cầu, trúng thầu…)

2. Các quan hệ “thân hữu” sẽ phá hủy chức năng của


nhà nước với tư cách là cơ quan giám sát và điều tiết các
hoạt động của thị trường, các quy định về đối xử với
người lao động… Việc này tạo ra môi trường kinh doanh
không dựa trên pháp luật
❖Chủ nghĩa tư bản thân hữu
(crony capitalism)

Ở Việt Nam hiện nay,


quan hệ giữa quan chức
và doanh nghiệp thân
hữu được Đảng gọi là
“lợi ích nhóm”

Thay vì cạnh tranh theo quy luật Ở chiều ngược lại, các quan
thị trường, các doanh nghiệp chức lập ra các doanh nghiệp
dùng quan hệ chính trị để tiếp “sân sau” và sử dụng các
cận nguồn lực công (đất đai, tài doanh nghiệp này khai thác
nguyên, các gói thầu dùng tiền nguồn lực công, “làm chính
ngân sách…) sách” tạo ưu thế cho mình
❖ Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế
Hai phương thức thực hiện
lợi ích kinh tế

Theo nguyên Theo chính sách NN và


tắc thị trường vai trò các tổ chức XH

Chính Các tổ
Công sức…
nguồn lực
Đóng góp
Tài năng

sách: chức XH:


thuế, trợ hỗ trợ, từ
cấp… thiện…
3.2. Vai trò của nhà nước trong đảm bảo hài hòa
các quan hệ lợi ích

1. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường


thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của
các chủ thể kinh tế

Vai trò 2. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – DN – xã hội


của nhà
3. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có
nước
ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội

4. Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ


lợi ích kinh tế

You might also like