Professional Documents
Culture Documents
KTCT
KTCT
- Nguồn lực phân bổ kém hiệu quả (vốn và nguồn nhân lực
chất lượng cao).
- Động lực đổi mới sáng tạo bị kìm hãm, năng lực cạnh
tranh hạn chế.
- Giá cả không liên quan giá trị (quy luật giá trị bị bỏ qua)
- Không lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo: Hệ thống Kinh
tế kế hoạch hóa quan tâm là cần “hoàn thành kế hoạch”
Kinh tế kế hoạch hóa và Kinh tế thị trường
Kinh tế kế hoạch hóa Kinh tế thị trường
- Xóa bỏ kinh tế thị trường (sản - Phát triển kinh tế thị trường
phẩm – tem phiếu) (hàng hóa – tiền tệ)
- Chỉ có công hữu (nhà nước và - Tồn tại nhiều hình thức sở hữu
tập thể, xóa bỏ tư hữu hoàn toàn) (sở hữu công, sở hữu tư, sở hữu
hỗn hợp…)
- Điều hành kinh tế bằng mệnh - Điều hành kinh tế bằng pháp
lệnh chủ quan, xóa bỏ quy luật luật, tôn trọng các quy luật kinh
khách quan của thị trường tế khách quan…
- Thi đua - Cạnh tranh
- Hoàn thành kế hoạch - Hiệu quả kinh tế
- Nhà nước quyết định 3 vấn đề - Thị trường quyết định 3 vấn đề
cơ bản + giá cả. cơ bản của kinh tế + giá cả.
Trung Quốc
Từ năm 1978,
Trung Quốc dưới
sự lãnh đạo của
Đặng Tiểu Bình,
đã “Cải cách”
chuyển đổi từ
kinh tế Kế hoạch
hóa tập trung
sang nền kinh tế
thị trường
ĐỔI MỚI CỦA VIỆT NAM
Việt Nam “đổi mới” nền
kinh tế từ kế hoạch hóa
tập trung sang kinh tế
hàng hóa (KTTT) từ Đại
hội VI (12/1986)
Kinh tế
kế hoạch Thực hiện cơ cấu nhiều
hóa tập thành phần kinh tế
trung
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XHCN Ở VIỆT NAM
Đại hội XII (2016)
Đại hội XI (2011) Kinh tế thị trường
Đại hội X (2006) định hướng XHCN
Đại hội IX (2001)
Đảng rút ra kết luận về mqh giữa SX hàng
Đại hội VIII (1996) hóa và CNXH, giữa kế hoạch hóa và thị
trường, quyền quản lý NN và quyền K.doanh
5.1.2 Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định
hướng XHCN ở VN
(1) Phù hợp với tính quy luật phát
triển khách quan
Tính
tất (2) Ưu việt của KTTT trong thúc
đẩy phát triển
yếu
khách
(3) Là mô hình phù hợp với nguyện
quan vọng của nhân dân để tiến tới dân
giàu nước mạnh…
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XHCN Ở VIỆT NAM
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
- Mục tiêu bằng, văn minh
Nhiều hình thức sở hữu ( toàn dân, tập thể, tư
nhân, hỗn hợp), nhiều thành phần kinh tế ( TP KT
- Quan hệ sở hữu Nhà nước, TPKT Tập thể, TPKT Tư nhân, TPKT có
và TP kinh tế vốn đầu tư nước ngoài) trong đó kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo…
Đặc - Quan hệ quản lý ĐCSVN lãnh đạo, nhà nước pháp
trưng nền kinh tế quyền XHCN quản lý bằng pháp luật…
Nhiều hình thức phân phối: phân phối
- Quan hệ phân theo lao động ( chủ đạo) theo hiệu
phối quả kinh tế, theo đóng góp các nguồn
lực…
- Tăng trưởng KT Tăng trưởng kinh tế gắn với công
và công bằng XH bằng xã hội…
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở VN
Đảng cộng sản VN KT tư nhân
lãnh đạo duy nhất chủ đạo
Nhà nước tiêu Kinh tế
Kinh tế kế thị trường Không
diệt thị trường
hoạch hóa Chỉ có Quốc (TBCN) phải ĐCS
lãnh đạo
tập trung doanh và tập thể
KINH TẾ
Nhà nước thân THỊ
thiện với thị trường Nhiều hình thức
TRƯỜNG phân phối
ĐỊNH
Nhiều thành phần HƯỚNG Đảng cộng sản VN
KT, Kinh tế nhà XHCN VN lãnh đạo duy nhất
nước là chủ đạo
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
KTTT định hướng XHCN = Kinh tế thị trường + Định hướng XHCN
… …
Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ
thể kinh tế xã hội
Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp
của các chủ thể và hoạt động kinh tế
xã hội
Lợi ích kinh tế là cơ sở để thúc đẩy
sự phát triển các lợi ích khác
LỢI ÍCH KINH TẾ TRONG THỜI KỲ KINH TẾ KẾ
HOẠCH HÓA TẬP TRUNG
Số lượng và Vị trí, vai trò Thay đổi mức Gia tăng lợi
chất lượng của mỗi thu nhập và ích kinh tế từ
hàng hóa, người, mỗi tương quan thương mại
dịch vụ để chủ thể tham thu nhập của và đầu tư
thỏa mãn nhu gia vào quá các chủ thể quốc tế…Hội
cầu vật chất trình phân kinh tế: chính nhập có tác
của con người chia lợi ích sách, công cụ.. động đa chiều
…
5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản
Trí lực
Vốn Người
Người
sử dụng Thể lực
LĐ LĐ
Cơ hội
kinh Kỹ năng,
doanh thái độ…
Sản xuất, kinh doanh…
Đối tác
Thống nhất Mâu thuẫn
Đối thủ
Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản
Cạnh tranh
Người Người
lao động Hợp tác lao động
Đối tác
Thống nhất Mâu thuẫn
Đối thủ
Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản
Lợi ích cá
nhân
Lợi ích nhóm
Thay vì cạnh tranh theo quy luật Ở chiều ngược lại, các quan
thị trường, các doanh nghiệp chức lập ra các doanh nghiệp
dùng quan hệ chính trị để tiếp “sân sau” và sử dụng các
cận nguồn lực công (đất đai, tài doanh nghiệp này khai thác
nguyên, các gói thầu dùng tiền nguồn lực công, “làm chính
ngân sách…) sách” tạo ưu thế cho mình
Giá trị thặng dư
Không phải giá trị
thặng dư nào cũng
tốt cho xã hội, giá trị
thặng dư là giá trị gia
tăng mới là xã hội
nào cũng cần.
Chính Các tổ
Công sức…
nguồn lực
Đóng góp
Tài năng