You are on page 1of 105

HỌP GIAO BAN

Tuần 20 - 2021
CHƯƠNG 5

KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH


HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ
CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH
TẾ Ở VIỆT NAM
 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHỦ YẾU
1. Giáo trình “Kinh tế chính trị Mác – Lênin” – giáo trình tập huấn 2019
2. Daron Acemoglu và Jame A. Robinson “Tại sao các quốc gia thất bại”,
NXB Trẻ 2017.
3. Daniel Yergin và Joseph Stanislaw. “Những đỉnh cao của chỉ huy”,
NXB Thế giới, 2018.
4. David Shambaugh: “Tương lai Trung Quốc”, NXB Hội nhà văn, 2017
5. Đặng Phong: “Tư duy kinh tế Việt Nam, chặng đường gian nan và
ngoạn mục 1975 -1989”. NXB Tri Thức, 2008.
6. Đảng cộng sản VN: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XII”, NXB CTQG, 2016.
7. Đảng cộng sản VN: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI,
VII, VIII, IX, X, XI”, NXB CTQG, 2012.
8. Đảng cộng sản VN (2017), Nghị quyết số 11 – NQ/TW ngày 3/6/2017
về: “Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa”.
ẢNH HƯỞNG CỦA HỌC THUYẾT MARX
ĐẾN MÔ HÌNH KINH TẾ KẾ HOẠCH HÓA
TẬP TRUNG

Năm 1917, Lênin


lãnh đạo cách mạng
tháng 10 Nga thành
công, đưa nước Nga
tiến lên chủ nghĩa xã
hội

Xây dựng chủ nghĩa xã hội, xóa bỏ chủ nghĩa tư


bản – xóa bỏ chế độ người bóc lột người
 KINH TẾ KẾ HOẠCH HÓA TẬP TRUNG

Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung áp dụng lần đầu tiên
vào năm 1928, người khởi xướng mô hình này là
E. Préobrajensky (1919) và Stalin hoàn thiện.
Thời kỳ kế hoạch hóa tập trung ở VN sử dụng tem
phiếu để đổi lấy nhu yếu phẩm trong đời sống
Hàng hóa được nhà nước phân phối theo chế độ tem phiếu, chưa
được mua bán tự do trên thị trường, người dân chưa được phép vận
chuyển hàng từ địa phương này sang địa phương khác.
 Kinh tế kế hoạch hóa tập trung

Là nền kinh tế mà trong đó Nhà nước đưa ra mọi


quyết định về sản xuất và phân phối. Ủy ban kế
hoạch hóa của nhà nước sẽ sản xuất cái gì, sản xuất
như thế nào và phân phối cho ai với giá bao nhiêu.
 Liên Xô và Đông Âu sụp đổ

Đến cuối thế kỷ


XX, Liên Xô và
Đông Âu sụp đổ và
tan rã do mô hình
Kinh tế Kế hoạch
hóa tập trung
không hiệu quả,
đời sống người
dân càng lúc càng
sút kém
Công cuộc “cải tổ” của Liên Xô
không thành công dẫn đến sự sụp
đổ và tan rã của quốc gia này
 Nguyên nhân thất bại

- Nguồn lực phân bổ kém hiệu quả (vốn và nguồn nhân lực
chất lượng cao).
- Động lực đổi mới sáng tạo bị kìm hãm, năng lực cạnh
tranh hạn chế.
- Giá cả không liên quan giá trị (quy luật giá trị bị bỏ qua)
- Không lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo: Hệ thống Kinh
tế kế hoạch hóa quan tâm là cần “hoàn thành kế hoạch”
 Kinh tế kế hoạch hóa và Kinh tế thị trường
Kinh tế kế hoạch hóa Kinh tế thị trường
- Xóa bỏ kinh tế thị trường (sản phẩm – - Phát triển kinh tế thị trường (hàng
tem phiếu) hóa – tiền tệ)
- Chỉ có công hữu (nhà nước và tập thể, - Tồn tại nhiều hình thức sở hữu (sở
xóa bỏ tư hữu hoàn toàn) hữu công, sở hữu tư, sở hữu hỗn
hợp…)

- Điều hành kinh tế bằng mệnh lệnh chủ - Điều hành kinh tế bằng pháp luật, tôn
quan, xóa bỏ quy luật khách quan của trọng các quy luật kinh tế khách quan…
thị trường

- Thi đua - Cạnh tranh


- Hoàn thành kế hoạch - Hiệu quả kinh tế
- Nhà nước quyết định 3 vấn đề cơ bản - Thị trường quyết định 3 vấn đề cơ bản
+ giá cả. của kinh tế + giá cả.
 Trung Quốc

Từ năm 1978,
Trung Quốc dưới
sự lãnh đạo của
Đặng Tiểu Bình,
đã “Cải cách”
chuyển đổi từ
kinh tế Kế hoạch
hóa tập trung
sang nền kinh tế
thị trường
 ĐỔI MỚI CỦA VIỆT NAM

Việt Nam “đổi mới” nền


kinh tế từ kế hoạch hóa
tập trung sang kinh tế
hàng hóa (KTTT) từ Đại
hội VI (12/1986)

Kinh tế
kế hoạch Thực hiện cơ cấu nhiều
hóa tập thành phần kinh tế
trung
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
Đại hội XII (2016) Kinh tế thị
trường
Đại hội XI (2011)
định hướng XHCN
Đại hội X (2006)
Đảng rút ra kết luận về mqh giữa SX hàng
Đại hội IX (2001) hóa và CNXH, giữa kế hoạch hóa và thị
trường, quyền quản lý NN và quyền K.doanh
Đại hội VIII (1996) Thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều
thành phần, cơ chế vận hành là cơ chế thị
Đại hội VII (1991) trường, có sự quản lý của Nhà nước bằng
pháp luật, kế hoạch, chính sách…
Thừa nhận kinh tế hàng hóa, thừa nhận kinh
Đại hội VI (1986) tế tư nhân, cá thể phát triển một số lĩnh vực
nhất định…
5.1 KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở
VIỆT NAM

5.1.1. Khái niệm: Kinh tế thị trường định hướng XHCN


ở VN là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị
trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập
một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh, có sự điều tiết của Nhà nước do ĐCSVN
lãnh đạo.
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở
VIỆT NAM

5.1.2 Tính tất yếu khách quan của việc phát triển KTTT định
hướng XHCN ở VN

(1) Phù hợp với tính quy luật phát


triển khách quan

(2) Ưu việt của KTTT trong thúc


Tính tất yếu đẩy phát triển
khách quan
(3) Là mô hình phù hợp với nguyện
vọng của nhân dân để tiến tới dân
giàu nước mạnh…
5.1.3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
- Mục tiêu bằng, văn minh

- Quan hệ sở hữu Nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành


phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà
và TP kinh tế
nước giữ vai trò chủ đạo…

Đặc trưng - Quan hệ quản lý ĐCSVN lãnh đạo, nhà nước pháp
nền kinh tế quyền XHCN quản lý bằng pháp luật…

- Quan hệ phân Nhiều hình thức phân phối: phân phối


theo lao động, theo hiệu quả kinh tế,
phối theo đóng góp các nguồn lực…

- Tăng trưởng KT Tăng trưởng kinh tế gắn với công


và công bằng XH bằng xã hội…
5.1
Đảng cộng sản VN lãnh đạo KT tư nhân
duy nhất chủ đạo
Kinh tế
Kinh tế kế Nhà nước tiêu diệt thị thị trường
hoạch hóa trường (TBCN) Không phải ĐCS
lãnh đạo
tập trung Chỉ có Quốc doanh và tập
thể

KINH TẾ
Nhà nước thân THỊ
thiện với thị trường Nhiều hình thức
TRƯỜNG phân phối
ĐỊNH
Nhiều thành phần HƯỚNG Đảng cộng sản VN
KT, Kinh tế nhà XHCN VN lãnh đạo duy nhất
nước là chủ đạo
1.Còn non trẻ, tuổi đời 35 4. Thể chế chưa
năm (đến 2021) hoàn thiện
KINH TẾDNTHỊ
TRƯỜNGNN
ĐỊNH
DN
DN HƯỚNG NN
3. Đã có 71 quốc gia công nhận
2. Mô hình đặc trưng riêng XHCN VN
NN VN có nền kinh tế thị trường
biệt của Việt Nam DN
NN
(08/2018)

KTTT định hướng XHCN = Kinh tế thị trường + Định hướng XHCN

Thành tựu chung Đặc trưng riêng


nhân loại của VN
5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN ở VN

Thể chế là những quy tắc, luật pháp, bộ Thể chế


máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều Thể chế kinh tế
chỉnh các hoạt động của con người trong chính trị
một chế độ xã hội
Thể chế kinh tế: là hệ thống quy tắc, luật pháp,
bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi
sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
Thể chế kinh tế

Hệ thống Các quy tắc Hệ thống các Cơ chế, phương


xã hội được chủ thể thực pháp, thủ tục, quy
pháp luật nhà nước hiện các hoạt định và vận hành
về kinh tế thừa nhận động kinh tế nền kinh tế

Quan hệ thương Pháp nhân, thể Chính sách,


Luật DN
mại, đầu tư, liên nhân, hỗn hợp, thông tư, nghị
Luật T.mại
kết… nước ngoài… định, quy định…
Luật đầu tư…
 Thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa

Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN là hệ thống đường lối, chủ
trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập cơ chế
vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt
động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới
xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng
góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ công bằng, văn minh

Chưa đồng bộ Kém hiệu quả


Chưa đầy đủ
Phải hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
5.2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế
KTTT - Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các
thành phần kinh tế

- Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các


Nội yếu tố thị trường và các loại thị trường
dung - Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng
hoàn trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng
thiện xã hội

- Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập kinh tế


quốc tế

- Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống


chính trị
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trước tình hình dịch bệnh Covid19 đang diễn ra, Nhà nước ta có nhiều
chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp và người lao động. Em hãy trình
bày các chính sách trên của Nhà nước mà em biết.

(Thời gian làm bài là 10 phút, tính từ 5h40 – 5h50 nộp bài)
5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế
Lợi ích
tinh thần
Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà Lợi ích
sự thỏa mãn nhu cầu này phải được nhận thức và vật chất
đặt trong mối quan hệ xã hội ứng với trình độ
phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó

5.3.1.1. Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất

Về bản chất: lợi ích kinh tế phản ánh mục


đích và động cơ của các quan hệ giữa các
chủ thể trong nền sản xuất xã hội
Chủ DN Lợi nhuận

Người lao động Tiền công

Biểu hiệnLợi
Người cho vay Lợi tức
ích kinh tế
Người cho thuê Địa tô

… …
Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ
thể và hoạt động kinh tế xã hội

Lợi ích kinh tế là cơ sở để thúc đẩy sự phát triển


các lợi ích khác
LỢI ÍCH KINH TẾ TRONG THỜI KỲ KINH TẾ KẾ HOẠCH HÓA TẬP TRUNG

Tiền công Lợi tức Địa tô …

PHÂN PHỐI SẢN PHẨM Triệt tiêu động


CÀO BẰNG lực phát triển
5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những


tương tác giữa con người với con người, giữa
các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế,
giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa
con người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với
phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập
các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ
phát triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
tương ứng với một giai đoạn phát triển xã hội
nhất định.
 Theo chiều ngang

Ngân Người bán Người


Nông dân hàng buôn
Đại lý
tiêu thụ

 Theo chiều dọc


Hợp tác xã Hiệp hội doanh
nghiệp Mâu
thuẫn
Thống
nhất
Các thành viên của tổ chức…
Quan hệ lợi ích kinh tế vừa
thống nhất vừa mâu thuẫn
5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kt Các nhân tố ảnh
hưởng

1. Trình độ 2. Địa vị của 3. Chính sách 4. Hội nhập


phát triển chủ thể PP thu nhập kinh tế Q.tế
LLSX

Vị trí, vai trò Thay đổi mức Gia tăng lợi


Số lượng và của mỗi thu nhập và ích kinh tế từ
chất lượng người, mỗi tương quan thương mại
hàng hóa, chủ thể tham thu nhập của và đầu tư
dịch vụ để gia vào quá các chủ thể quốc tế…Hội
thỏa mãn nhu trình phân kinh tế: chính nhập có tác
cầu vật chất chia lợi ích sách, công cụ.. động đa chiều
của con người …
 Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản
Vốn Người Trí lực
sử dụng Người Thể lực
Cơ hội kinh LĐ LĐ
doanh Kỹ năng,
thái độ…
Sản xuất, kinh doanh…

Lợi nhuận Thu nhập (lương,


thưởng…)

Thống nhất: cùng Mâu thuẫn: mâu


phối hợp thực hiện… thuẫn về quyền lợi…
Cạnh tranh
Người sử
Người sử dụng lao Hợp tác dụng lao
động
động

Đối tác
Thống nhất Mâu thuẫn
Đối thủ
Cạnh tranh
Người Người
Hợp tác
lao động lao động

Đối tác
Thống nhất Mâu thuẫn
Đối thủ
Lợi ích cá nhân
Lợi ích nhóm
Lợi ích xã hội

Lợi ích cá nhân - Lợi ích nhóm - Lợi ích xã hội

Lợi ích cá nhân - Lợi ích nhóm - Lợi ích xã hội

Lợi ích cá nhân - Lợi ích nhóm - Lợi ích xã hội


 Chủ nghĩa tư bản thân hữu
(crony capitalism)

Chủ nghĩa tư bản thân hữu là thuật ngữ


dùng để miêu tả mối quan hệ khắng khít
giữa doanh nhân và chính phủ

Sự thành bại của nhà tư bản phụ thuộc


hoàn toàn hoặc phần lớn vào ân huệ,
ưu đãi của những người có quyền lực
trong nhà nước dành cho họ.

Sự thành công nhà tư bản là do có mối quan hệ với nhà cầm


quyền chứ không phải nhờ cạnh tranh trên thương trường hay
tuân thủ quy định của pháp luật.
 Hệ lụy của chủ nghĩa tư bản thân hữu

1. Nguồn lực phân bổ không hiệu


quả. Các chính sách và quyết định
chính trị liên quan đến phân bổ
nguồn lực có lợi cho các thân hữu
(chính sách hỗ trợ giá, lãi suất, kích
cầu, trúng thầu…)

2. Các quan hệ “thân hữu” sẽ phá hủy chức năng của nhà nước với
tư cách là cơ quan giám sát và điều tiết các hoạt động của thị trường,
các quy định về đối xử với người lao động… Việc này tạo ra môi
trường kinh doanh không dựa trên pháp luật
Ở Việt Nam hiện nay, quan hệ
giữa quan chức và doanh
nghiệp thân hữu được Đảng
gọi là “lợi ích nhóm”

Ở chiều ngược lại, các quan


Thay vì cạnh tranh theo quy luật thị
chức lập ra các doanh nghiệp
trường, các doanh nghiệp dùng quan hệ
“sân sau” và sử dụng các
chính trị để tiếp cận nguồn lực công
doanh nghiệp này khai thác
(đất đai, tài nguyên, các gói thầu dùng tiền
nguồn lực công, “làm chính
ngân sách…)
sách” tạo ưu thế cho mình
 Giá trị thặng dư

Không phải giá trị thặng dư


nào cũng tốt cho xã hội, giá trị
thặng dư là giá trị gia tăng
mới là xã hội nào cũng cần.

Giá trị thặng dư các nhà “tư bản


thân hữu” phần lớn là không có lợi
cho cộng đồng. Môi trường tàn phá,
tiếp cận đất đai rẻ mạt… tạo nên
nhiều bức xúc trong xã hội
 Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế
Hai phương thức thực hiện
lợi ích kinh tế
Theo nguyên Theo chính sách NN và
tắc thị trường vai trò các tổ chức XH

Chính Các tổ
Đóng góp nguồn

sách: chức XH:


Công sức…
Tài năng

thuế, trợ hỗ trợ, từ


lực

cấp… thiện…
5.3.2. Vai trò của nhà nước trong đảm bảo hài
hòa các quan hệ lợi ích

1. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt
động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế

Vai trò của nhà 2. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – DN – xã hội
nước
3. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực
đối với sự phát triển xã hội
4. Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
BÀI TẬP CỦNG CỐ

Với tư cách là công dân, em hãy đưa ra các phương thức


để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình khi tham gia các
hoạt động kinh tế - xã hội.
CHƯƠNG 6

CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI


HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHỦ YẾU
1. Giáo trình “Kinh tế chính trị Mác – Lênin” – giáo trình tập huấn
2019
2. Joe Studwell: “Châu Á vận hành như thế nào”, NXB Đại học Kinh
tế Quốc dân, 2017
3. William J. Bernstein: “Lịch sử giao thương”, NXB Thế giới, 2017.
4. Klaus Schwab: “Cách mạng công nghiệp lần thứ tư”, NXB Thế
giới, 2018.
5. Nguyễn Xuân Xanh: “Nước Đức thế kỷ XIX, cuộc cách mạng giáo
dục, khoa học và công nghiệp”, NXB Dân trí, 2019.
6. Đảng cộng sản VN: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII”, NXB CTQG, 2016.
7. Nghị quyết 07-NQ/HNTW ngày 30/07/1994: “Phát triển công
nghiệp, công nghệ đến năm 2000 theo hướng CNH, HĐH đất
nước và xây dựng giai cấp công nhân trong giai đoạn mới”
1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
HÓA Ở VIỆT NAM
1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM

1.1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
1.1.1. Khái quát CMCN

CMCN là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư
liệu lao động trên cơ sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và
công nghệ trong quá trình phát triển của nhân loại kéo theo sự
thay đổi căn bản về phân công lao động xã hội cũng như tạo
bước phát triển NSLĐ cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ
biến những tính năng mới trong kỹ thuật – công nghệ đó vào đời
sống xã hội
 Lịch sử các cuộc CMCN
Liên kết thế giới thực và
ảo, thực hiện công việc
Các cuộc Cách mạng công nghiệp. CMCN lần thứ Đầu thế thông minh…
tư (4.0) kỷ 21
CNTT biến đổi sản xuất
sang tự động hóa, SX xã
CMCN lần thứ Cuối thế hội đi vào hậu CN…
ba (3.0) kỷ 20
CMCN lần thứ Cuối thế Năng lượng điện, động
hai (2.0) kỷ 19 cơ đốt trong…Tạo ra dây
chuyền SX hàng loạt

CMCN lần thứ Giữa cuối


TK 18 Chuyển từ SX thủ công
nhất (1.0)
thành SX cơ khí hóa
 CMCN lần thứ nhất (1.0)
Cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ
1 (1.0) ra đời bằng sự ra đời của máy
hơi nước 1765

James Watt
(1736 – 1819)
Máy hơi nước
đầu tiên
 CMCN lần thứ nhất (1.0)

John Kay phát minh ra “thoi


bay”, phát minh này đã làm
cho người thợ dệt không phải
lao động bằng tay và năng
suất năng lên gấp đôi

John Kay
(1704 – 1779)
 CMCN lần thứ nhất (1.0)

James Hargreaver
(1720 – 1778)
Năm 1764, James Hargreaver chế
được chiếc xe kéo sợi kéo được
16-18 cọc sợi 1 lúc.
Năm 1785, linh mục Edmund Edmund Cartwright
Cartwright phát minh ra máy dệt (1743 – 1823)
vải, tăng năng suất dệt lên 40 lần.
Trong sản
xuất, máy hơi
nước tạo ra
sự đột phá về
năng suất lao
động trong
ngành dệt
may
Henry Bessemer (1813 – 1898) phát minh ra
công nghệ luyện kim vào 1856, giá thép giảm
còn 1/10 so với trước. Thép được ứng dụng
làm đường ray và nồi hơi đã làm nên cuộc
cách mạng chi phí trong vận chuyển…
Động cơ hơi nước và thép tạo nên cuộc cách mạng
thương mại không chỉ ở các đại dương trên thế giới, mà
còn ở các con sông, kênh và đất liền.

Năm 1830, để chở 1 tấn hàng đi 1600km bằng xe ngựa tốn chi phí là 173,82 đôla
(theo đô la hiện nay); vào năm 1910, nếu đi bằng xe lửa thì mức cước chỉ là 22,43
đô-la, bằng 1/8 và nhanh hơn so với 1830.
“Những người trồng lúa mì và ngũ cốc ở Bắc Mỹ hưởng lợi khi lương thực có thể
rót thẳng vào xe lửa rồi chất lên các tàu hơi nước lên đường đi châu Âu, nhưng
không chỉ có mình họ. Nông dân Argentina, Úc, New Zealand, và vùng nội địa
Ukraine cũng được lợi khi bắt đầu kỷ nguyên vận chuyển giá rẻ” [3;440]
CMCN lần 1: Hàng loạt hệ thống đường sắt
được xây dựng, con người có thể đi được xa
hơn và liên lạc được tốt hơn. Nông nghiệp cũng
phát triển mạnh nhờ các nghiên cứu về canh tác,
sinh học. Đời sống của người dân ngày càng
được cải thiện, dân số tăng trưởng nhanh và
nước Anh cũng như vùng Tây Âu bắt đầu giành
lấy vị thế thống trị trên toàn cầu.
 CMCN lần thứ hai (2.0)
Chứng tỏ sức mạnh ưu việt so với hơi
Động cơ nước, Điện có thể truyền đi khắp nơi
CMCN điện cho người và kỹ nghệ sử dụng. Điện
2.0 bắt được sử dụng từ công nghiệp, truyền
đầu tin đến gia dụng….tất cả lĩnh vực
trong cuộc sống.
cuối
thế kỷ CN hóa Phân hóa học, thuốc nhuộm màu ngày
chất càng phát triển. Những tiến bộ trong y
XIX khoa, vi trùng học và tiêm chủng kích
thích sản xuất được tăng mạnh

Động cơ
đốt trong Tạo ra nhiều ngành công nghiệp
then chốt, thay đổi cả phương
thức chiến tranh…
Từ nửa sau thế kỷ Điện năng được sử dụng nhiều hơn và
XVIII đến đầu nửa công nghệ kỹ thuật được phát triển vượt
thế kỳ XIX, thì Đức bậc. Điện thoại, tivi, đài phát thanh...đã
và Hoa Kỳ, thống thay đổi hoàn toàn văn hóa xã hội. Trong
lĩnh cuộc cách khi đó, các ngành sản xuất cũng biến
mạng công nghiệp chuyển nhanh chóng với hàng loạt dây
lần thứ 2, 1879- chuyền sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng, tự
1930. động hóa...

Xu thế đô thị hóa bắt đầu tăng nhanh gây ra những


hệ quả nhất định trong xã hội. Tại các vùng nông
thôn, sự phát triển của phân hóa học, các nghiên
cứu về sinh học, nông nghiệp đã thúc đẩy năng
suất. Sản lượng công nghiệp như kim loại, cao su...
tăng nhanh đã thúc đẩy các ngành kinh tế.
Một xưởng sản xuất của nhà máy sản xuất xe Ford
 CMCN lần thứ 3 (3.0)

Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 ra đời


bằng sự ra đời của internet và máy tính
(1969)

Năm 1991, Tim Berners Lee (1955 - ) ở Trung


tâm nghiên cứu nguyên tử châu Âu phát minh ra
World Wide Web (WWW) đã trở thành cuộc
cách mạng internet vì người ta có thể truy cập,
trao đổi thông tin một cách dễ dàng
Cách mạng 3.0 diễn ra thời điểm khối
XHCN Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, xu
thế toàn cầu hóa diễn ra nhanh chóng.

Tác động của cuộc cách mạng 3.0 làm


cho thế giới kết nối với nhau dễ dàng và
toàn diện hơn trên tất cả các mặt của
đời sống xã hội (chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội…)
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 bắt đầu khi nhiều cơ sở hạ tầng điện tử, số hóa và máy tính
được phát triển mạnh. Vào thập niên 1960, chất bán dẫn và các siêu máy tính được xây dựng, đến thập
niên 70-80 thì máy tính cá nhân ra đời và Internet bắt đầu được biết đến nhiều trong thập niên 90.
Cho đến cuối thế kỷ 20, Internet và hàng tỷ thiết bị công nghệ cao cùng nhiều phát minh mới đã được
sử dụng rộng rãi trong xã hội, qua đó hoàn thiện quá trình cách mạng công nghiệp lần thứ 3.
 CMCN lần thứ 4 (4.0)

Cách mạnh công nghiệp 4.0 xuất


phát từ khái niệm “Industrie 4.0”
trong một báo cáo của chính phủ
Đức năm 2013

Theo Klau Schwab - người sáng lập và điều


hành Diễn đàn kinh tế thế giới: “Cách mạng
công nghiệp lần thứ 4 đang nảy nở từ cuộc
cách mạng lần 3, nó kết hợp các công nghệ
lại với nhau làm mờ ranh giới giữa vật lý, kỹ
thuật số và sinh học” Klau Schwab (1938 -)
Những yếu tố cốt lõi trong kỹ thuật số
của cách mạng 4.0 là: Trí tuệ nhân tạo
(Al), vạn vật kết nối – Internet of
Things (IoT) và dữ liệu lớn (Big Data)

Trong lĩnh vực vật lý, Robot, máy in 3D, xe


tự lái, các vật liệu mới…

Trong lĩnh vực sinh học, cách mạng 4.0 tập


trung nghiên cứu lĩnh vực nông nghiệp, y
dược, năng lượng tái tạo, bảo vệ môi trường,
hóa học và vật liệu
 CMCN các nước phát triển

CMCN 2.0
CMCN 3.0 CMCN 3.0
CMCN 1.0 CMCN 4.0
CMCN 1.0
CMCN 4.0 CMCN 2.0
 CMCN các nước kém phát triển

3.0 4.0
CMCN 2.0 CMCN 3.0
CMCN 4.0
CMCN 1.0 CMCN 1.0
CMCN 2.0
Vai trò CMCN

Thúc đẩy LLSX Thúc đẩy hoàn Thúc đẩy đổi mới
phát triển thiện QHSX phương thức quản trị

NSLĐ tăng vọt, Hoàn thiện sở Thay đổi cách thức


máy móc ngày hữu, tổ chức quản trị cả chính
càng hiện đại cho quản lý và phân phủ và doanh
năng suất cao… phối sản phẩm nghiệp…
1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
 Công nghiệp hóa
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển
đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên
lao động thủ công là chính sang nền
sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao
động bằng máy móc nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao

Alexander Von Humboldt (1969 – 1859): Dân tộc nào bị tuột lại
trong hoạt động công nghiệp, trong ứng dụng cơ khí và hóa
công nghiệp, trong việc chọn lựa cẩn thận và chế biến các vật
liệu thiên nhiên; dân tộc nào không có sự quý trọng một hoạt
động như thế, xuyên suốt các tầng lớp nhân dân, tất yếu sẽ xa
lìa khỏi sự phồn vinh.
1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
Người Tư liệu sản xuất
lao động (Thủ công)

Người Tư liệu sản xuất


lao động (Máy móc)

NSLĐ tăng (cùng 1 lượng Vốn cố định tăng


CN nhưng tạo ra sản nhanh hơn vốn lưu
phẩm ngày càng tăng) động
 Các mô hình CNH tiêu biểu

 CNH nước Anh


Anh là nước diễn ra CMCN đầu tiên trên thế giới. Sự ra đời
máy hơi nước và kỹ nghệ dệt đã đưa nước Anh trở thành
quốc gia công nghiệp và bá chủ thế giới.
Năm 1850 Anh quốc thống nhất (gồm cả Wale, Scotland và Bắc Ai-
len) sở hữu phân nửa tổng số tàu đi biển của thế giới và phân nửa
đường ray xe lửa. Năm 1851 Vương quốc Anh (Great Britain) luyện
2,5 triệu tấn sắt, bằng 5 lần Hoa Kỳ và mười lần Đức. Lúc đó các
đầu máy hơi nước của Anh có công suất bằng 1.2 triệu mã lực và
hơn nửa tất cả châu Âu cộng lại (Roberts & Westad, The History of
The World, Oxford University Press, 2013) [5;337]
 CNH nước Đức

Đức CNH đất nước từ năm 1835. Nhân tố kích thích


là hệ thống xe lửa để thúc đẩy CNH. Đức dẫn đầu
cuộc CMCN lần 2 với những phát minh và chế tạo
về động cơ đốt trong, động cơ điện, công nghệ hóa
chất, kỹ nghệ lạnh… từ 1901 -1933, Đức có 31 nhà
khoa học đạt giải Nobel (Mỹ: 6).

Thế kỷ XIX, loài người đã đẩy lùi bệnh tật quyết liệt, những bệnh hiểm nghèo như
bệnh than, lao, dịch tả, giang mai, dịch hạch mà người Đức có công rất lớn.
Năm 1913, Đức sản xuất gần bằng 25% tổng sản
lượng sắt của thế giới và trở thành nước sản xuất
kim loại lớn nhất thế giới. Một nửa thị phần đồ
điện thế giới do Đức sản xuất…

“Đến năm 1870, Đức đã hoàn toàn rũ sạch sự lạc hậu công nghiệp của mình
đối với các nước Tây Âu, trong chừng mực đã vượt qua Pháp và Bỉ. Sự nghèo
khổ rộng rãi trong dân chúng được khắc phục. Từ 1879 đến 1913 sản lượng
công nghiệp Anh tăng 2 lần, của Đức tăng 6 lần. Sản lượng công nghiệp của
Đức năm 1913 đã chiếm 16% trong khi của Anh chiếm 14% tổng sản lượng
công nghiệp toàn thế giới. Đêm trước của thế chiến thứ I, Đức trở thành
nước công nghiệp phát triển nhất, hiện đại nhất châu Âu” [5;92]
 CNH Nhật Bản

Nước Nhật CNH từ công cuộc Duy Tân (1868) theo


con đường của Đức. 1875 Nhật đã thuê 500-600
chuyên viên nước ngoài về làm việc cho chính phủ.
Đến 1890 Nhật đã thuê khoảng 3000 chuyên viên tư
vấn và giáo viên thường xuyên làm việc.

Đến 1882, Nhật ngừng phụ thuộc vào các chuyên gia nước ngoài.
Năm 1892, đã sản xuất ra thuốc súng có công phá lớn. Giữa 1905
Nhật đã chế tạo các tàu chiến trong nước. Đến 1920, hải quân
Nhật Bản đứng hàng thứ 3 thế giới, chỉ sau Anh và Mỹ.
Trước chiến tranh thế giới thứ II, Nhật
Bản có lực lượng hải quân hiện đại nhất
thế giới (tàu sân bay, các loại tàu ngầm,
thiết giáp hạm Yamato, tàu tuần dương,
thủy phi cơ…)

Tập đoàn Mitsubishi thành lập 1870. Công ty chuyển sang khai thác
than 1881 và đa dạng hóa kinh doanh trong đó có lĩnh vực đóng
tàu, tàu sân bay, khai thác dầu mỏ… Khi Mitsubishi trở thành một
nghiệp đoàn lớn, nó đóng vai trò quan trọng trong quá trình hiện
đại hóa công nghiệp Nhật Bản.
 CNH Liên bang Xô viết

CNH ở Liên Xô bắt đầu từ 1928 sau đó được áp


dụng ở các nước khối XHCN. Con đường CNH
theo mô hình này ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng. Mô hình CNH này gắn với nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung. Nhà nước thay
thị trường phân bổ nguồn lực đầu tư cho các
ngành công nghiệp nặng: cơ khí, chế tạo máy,
công nghiệp quốc phòng…ít quan tâm đến công
nghiệp hàng tiêu dùng.
CNH ở Liên Xô đạt thành tích đáng nể trong giai
đoạn 1928 – 1960, Liên Xô chiến thắng Phát xít
trong thế chiến thứ II, là đầu tàu của khối XHCN
và ở những thời điểm nhất định, vượt qua Mỹ
trong nghiên cứu và phát triển khoa học vũ trụ…

Sự thành công của Liên Xô được cả thế giới


ngưỡng mộ. Cơ chế kế hoạch hóa không phù hợp
với sự phát triển của khoa học công nghệ cho nên
Liên Xô bắt đầu thoái trào từ thập niên 1960 và
sụp đổ 1991
 CNH các quốc gia thế giới thứ 3
Tài Vừa yếu, vừa thiếu
Năng suất thấp, chính Sản xuất công nghiệp
phân chia không
nhỏ lẻ, lạc hậu
công bằng...

Nông Công
nghiệp nghiệp

Các quốc gia thế giới thứ 3 giành độc lập sau chiến tranh thế
giới II, chủ yếu là các quốc gia nghèo, nông nghiệp chiếm tỷ
trọng lớn, công nghệ lạc hậu, tài chính yếu kém…
Chiến lược phát triển
khoa học công nghệ

1. Đầu tư nghiên 2. Tiếp nhận 3. Xây dựng chiến lược phát triển
cứu, hoàn hiện chuyển giao khoa học, công nghệ nhiều tầng, vừa
dần dần từ thấp công nghệ từ các nghiên cứu vừa tiếp nhận từ bên
đến cao nước phát triển ngoài…

Các quốc gia thế giới thứ 3 chọn con


đường thứ 3 để CNH, HĐH. Các quốc
gia thành công chiến lược này trở
thành những con rồng châu Á
 CNH các quốc gia Đông Á
Tái cấu trúc NN: Hiệ
- Chia lại ruộng đất Tài u qu
- Nâng năng suất và sản chính ảx Hiện đại hóa
lượng NN uấ
tk sản xuất
- Kích cầu HH và DV hẩ
u

Vai trò
Nông Nhà nước Công
nghiệp nghiệp
SX

Lao động bị
thừa ra Sử dụng lực lượng lao
động NN hiệu quả nhất
 Trường hợp CNH Hàn Quốc

Hàn Quốc năm 1960 là nước rất nghèo.


- GDP/đầu người năm 1962 dưới 100 USD/người.

Khi Park Chung Hee lên nắm quyền (1961), ông


xúc tiến thành lập những quán quân quốc gia, gọi
là các chaebol – tức là công ty mẹ kiểm soát nhiều
ngành công nghiệp. Với yêu cầu “kỷ luật xuất
khẩu”, các doanh nghiệp được ưu đãi bằng các
khoản vay lãi suất thấp, chính sách thuế ưu đãi
và những lợi thế khác đã tạo ra những tập đoàn
hung mạnh: Huyndai, Samsung, Daewoo, LG…
 CNH, HĐH ở Việt Nam
4/1975 2020
9/1960 (Đại hội III) Đại hội VII- 1991 2030

Miền bắc XHCN

- 4/1962 (hội nghị 7 BCHTW): ưu tiên phát triển CN nặng hợp lý…
- Đại hội V (1982): nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
- Đại hội VII (1991): CNH đất nước theo hướng hiện đại gắn với
nền NN phát triển toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
- 07/1994: nhận thức mới về CNH, HĐH (Nghị quyết
07-NQ/HNTW tháng 07/1994)
- Đại hội VIII (1996): đẩy mạnh CNH, HĐH.
- Đại hội IX (2001): CNH, HĐH là nhiệm vụ trung tâm, xuyên suốt
thời kỳ quá độ…
9/1960 (Đại hội III) 4/1975 Đại hội VII- 1991
2020
Miền bắc XHCN 2030

- Đại hội X (2006): CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức
- Hội nghị thứ 12, BCH TW khóa X (28/03/2010): phấn đấu đến 2020, Việt Nam về cơ bản trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
- Đại hội XI (2011): đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Đại hội XII (2016): tiếp tục thực hiện mô hình CNH, HĐH trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN và hội nhập quốc tế gắn với phát triển kinh tế tri thức.
- 2018: Mục tiêu đến năm 2020 VN trở thành nước công nghiệp đã thất bại

Đến 2030, VN hoàn thành mục tiêu CNH – HĐH (Nghị quyết 23-
NQ/TW ngày 22/3/2018
Ưu tiên phát triển công nghiệp năng
1960 Là nhiệm vụ của Đảng và nhà nước
- 1990
Thực hiện chủ yếu nền kinh tế KHH tập trung

CNH trong thời kỳ đất nước có chiến tranh


CNH ở
Việt CNH gắn với hiện đại hóa và kinh tế tri thức và bảo vệ môi
Nam trường

Chiến lược phát triển công nghiệp nhẹ, CNH nông nghiệp
1991 - NN được quan tâm
nay
Thực hiện trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và
hội nhập KTQT

Là sự nghiệp của toàn dân


1.2.1. Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt nam

“CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công
là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương
tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và
tiến bộ khoa học công nghệ; nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao”. [7]
CNH, HĐH theo định hướng XHCN.

Đặc CNH, HĐH gắn với phát triển kinh


điểm tế tri thức
CNH,
HĐH ở
Việt CNH, HĐH trong điều kiện KTTT
Nam định hướng XHCN
hiện nay
CNH, HĐH trong bối cảnh toàn cầu
hóa kinh tế
Tính tất yếu phải CNH, HĐH ở
Việt Nam

Là con đường để trở thành quốc Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
gia công nghiệp cho CNXH
1.2.2. Nội dung CNH, HĐH ở Việt Nam
- Tạo lập những điều kiện để có thể chuyển đổi từ
nền SX – xã hội lạc hậu sang nền SX – xã hội tiến bộ
Nội
dung
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi nền sản xuất –
xã hội lạc hậu sang nền sản xuất – xã hội tiến bộ

Đẩy mạnh ứng Chuyển đổi cơ cấu Từng bước hoàn


dụng những thành kinh tế theo hướng thiện QHSX phù
tựu khoa học, công hiện đại, hợp lý và hợp với trình độ
nghệ mới, hiện đại hiệu quả phát triển LLSX

NN – CN – DV CN - DV - NN DV – CN – NN
1.3.1. Quan điểm về CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh CMCN lần thứ 4.
Quan điểm

Chủ động chuẩn bị các Các biện pháp thích ứng phải
điều kiện cần thiết, giải được thực hiện đồng bộ, phát
phóng mọi nguồn lực huy sức sáng tạo của toàn dân

CMCN 4.0 vừa là cơ hội, vừa là thách Các giải pháp phải đồng bộ, có sự phối
thức. Phải chuẩn bị những điều kiện hợp của tất cả các chủ thể, phát huy sức
cần thiết (giáo dục, thể chế, chiến lược, mạnh sáng tạo của toàn dân
chính sách…)
Thứ nhất, hoàn thiện thể chế,
xây dựng nền kinh tế dựa trên
nền tảng sáng tạo

CNH, HĐH ở VN 4. Thứ hai, nắm bắt và đẩy mạnh


thích ứng với CMCN 0 việc ứng dụng những thành Nhiệm vụ
tựu của CMCN 4.0

Thứ ba, chuẩn bị các điều kiện


cần thiết để ứng phó với tác
động tiêu cực của CMCN 4.0
- Phát triển hạ tầng CNTT và truyền thông
- Phát triển ngành công nghiệp có chọn lọc
- Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, n. thôn

- Phát huy lợi thế phát triển du lịch, dịch vụ


Nhiệm vụ - Phát triển hợp lý các vùng
- Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt nhân lực chất
lượng cao

- Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế

- Nâng cấp, xây dựng kết cấu hạ tầng KT - XH


BÀI TẬP CỦNG CỐ CHƯƠNG 6

Xuất phát từ vị trí của bản thân, các em hãy trình bày
trách nhiệm của mình cần đóng góp gì để thực hiện
thành công quá trình CNH, HĐH ở nước ta trong bối
cảnh của CMCN 4.0.
Thời gian làm bài 20 phút, từ 17h.35p đến 17h55p.
2. HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

2.1. Khái niệm và nội dung của hội nhập KTQT

Khái niệm: Hội nhập KTQT của một quốc gia là quá
trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của
mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi
ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
Tính tất yếu khách quan của hội nhập KTQT

Do xu thế khách quan trong bối Là phương thức phát triển phổ biến
cảnh toàn cầu hóa kinh tế các nước, nhất là các nước đang và
kém phát triển

Quốc gia nào không hội nhập,không Tiếp cận sử dụng nguồn lực bên ngoài: tài
tham gia vào phân công lao động và hợp chính, chuyển giao khoa học công nghệ, kinh
tác quốc tế, là tự cô lập mình với thế giới nghiệm… để phát triển rút ngắn, có cơ hội
bên ngoài... thu hẹp khoảng cách với các nước tiên
tiến…
 Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam

Trước đổi mới, 1986, Việt Nam hầu như chỉ


quan hệ ngoại giao với các nước XHCN. Năm
1978, Việt Nam tham gia Hội đồng tương trợ
kinh tế (SEV).

Đại hội VI, Việt Nam chưa nói cụ thể về hội nhập
kinh tế quốc tế mà mới đặt vấn đề về mở cửa kinh
tế, “đa phương hóa, đa dạng hóa mở rộng quan
hệ đối ngoại”. Tư tưởng này đặt nền móng cho
việc phát triển hội nhập ở giai đoạn tiếp theo.
Việt Nam gia nhập ASEAN (Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á) vào
7/1995, và chính thức tham gia khu
vực thương mại tư do ASEAN (AFTA)
ngày 01/01/1996

Từ đại hội VIII (1996) đến Đại hội X (2006), Đảng chủ trương: đẩy nhanh
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế”, “xây dựng một nền kinh tế mới hội
nhập với khu vực và thế giới”. “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy
với các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và
phát triển”
Năm 1996, Việt Nam tham gia diễn đàn
hợp tác Á – Âu (ASEM), đến năm 1998
Việt Nam được kết nạp vào Diễn đàn hợp
tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
(APEC). Đặc biệt, VN chính thức trở thành
thành viên Tổ chức thương mại thế giới –
WTO vào 01/2007
Đại hội XI (2011), Đảng chủ trương: “Chủ động và
tích cực hội nhập quốc tế”. Theo đó, Nghị quyết 22-
NQ/TW ngày 10/04/2013: “Hội nhập KTQT là trọng
tâm, hội nhập trong các lĩnh vực khác phải tạo
thuận lợi cho hội nhập kinh tế và góp phần tích cực
vào phát triển kinh tế”.

Đại hội XII (2016), Đảng tiếp tục khẳng định: “thực hiện hiệu
quả hội nhập quốc tế trong điều kiện mới, tiếp tục nâng cao
vị thế và uy tín của đất nước trên trường quốc tế”
Ngày 5/11/2016, Nghị quyết 06-NQ/TW nêu rõ mục tiêu, tiến trình hội nhập KTQT,
giữ vững ổn định chính trị xã hội, nhằm tăng cường khả năng tự chủ của nền kinh
tế , mở rộng thị trường , tranh thủ thêm vốn, công nghệ, tri thức, kinh nghiệm quản
lý, bảo đảm phát triển nhanh và bền vững , nâng cao đời sống nhân dân, bảo tồn và
phát huy bản sắc văn hóa, giữ vững độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ, nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Việt Nam gia nhập Hiệp định
đối tác toàn diện và tiến bộ
xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
và được Quốc hội thông qua
ngày 15/11/2018.

Hiệp định thương mại VN – EU được ký vào


ngày 30/06/2018. Việt Nam trở thành quốc gia
thứ 4 châu Á sau Nhật Bản, Hàn Quốc và
Singapore được ký hiệp định này.
Về hội nhập song phương, đến nay Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao
với hơn 160 nước và 70 vùng lãnh thổ, mở rộng quan hệ thương mại xuất khẩu
hàng hóa tới 230 thị trường của các nước và vùng lãnh thổ. Ký 90 Hiệp định
thương mại song phương , gần 60 Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư, 54
Hiệp định chống đánh thế 2 lần và nhiều hiệp định hợp tác về văn hóa song
phương với các nước và các tổ chức quốc tế
2.1.2. Nội dung của hội nhập KTQT

Chuẩn bị các điều kiện


để thực hiện hội nhập
Nội hiểu quả, thành công
dung hội
nhập
KTQT
Thực hiện đa dạng các
hình thức, các mức độ
hội nhập KTQT
2.2. Tác động của hội nhập KTQT
Thúc đẩy thương mại phát triển
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KT
Nâng cao trình độ nguồn nhân lực
Tác
động DN trong nước tiếp cận thị trường quốc tế
tích Cải thiện tiêu dùng trong nước…
cực
Các chính sách được xây dựng và điều chỉnh hợp lý, phù
hợp tình hình đất nước…
Là tiền đề hội nhập văn hóa…
Tác động mạnh mẽ đến hội nhập chính trị…
Nâng cao vai trò, uy thế của Việt Nam…
Đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, ổn định…
Gia tăng cạnh tranh khiến nhiều DN trong nước khó
khăn, nguy cơ phá sản…

Gia tăng sự phụ thuộc vào vào kinh tế bên ngoài


Tác Có thể dẫn đến phân phối không công bằng, nguy cơ làm
động tăng khoảng cách giàu nghèo…
tiêu
cực Bất lợi, thua thiệt trong chuỗi giá trị toàn cầu…
Tạo ra thách thức đối với quyền lực nhà nước…

Nguy cơ bản sắc văn hóa dân tộc bị xói mòn

Gia tăng tình trạng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm
xuyên quốc gia…
Trân trọng và Cảm ơn!

You might also like