You are on page 1of 7

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


____________________

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư


Ngày ....... tháng ....... năm 2017)

I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư (“Dự án Đầu tư”) với các nội dung như sau:

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án: DỰ ÁN

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đính kèm theo hồ sơ, tổ chức kinh tế thực
hiện dự án (Công ty TNHH *****) (“Công ty”) được thành lập trên cơ sở tách từ Công ty
TNHH *****. Công ty TNHH ***** là công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp
phép thực hiện dự án đầu tư ***** trên diện tích đất 23.643 m2 tại Tp. Hồ Chí Minh; theo
đó, Công ty TNHH ***** đã được cấp các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất nêu trên và các công trình
xây dựng gắn liền với đất. Theo Khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính Phủ, Công ty được kế thừa và tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của Công ty TNHH ***** đối với dự án đầu tư *****. Theo Điều 9 của Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/05/2014 của Chính Phủ, Công ty được nhận chuyển quyền sử dụng đất từ Công ty
TNHH ***** để tiếp tục thực hiện dự án. Vỉ vậy, căn cứ vào Quyết định của (chủ sở hữu
của Công ty TNHH *****), Công ty được nhận chuyển giao quyền sử dụng đất (với hình
thức sử dụng chung) đối với khu đất 23.643 m2 tại Tp. Hồ Chí Minh và quyền sở hữu, vận
hành một số các công trình xây dựng gắn liền với khu đất này như được liệt kê chi tiết tại
Mục 3.4 Phần II của Đề xuất Dự án Đầu tư này.

2. Mục tiêu đầu tư:


Mã Mã
STT Mục tiêu hoạt động Tên ngành ngành ngành
VSIC CPC

1 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất Kinh doanh bất 6810
thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê động sản, quyền sử (chính)
dụng đất thuộc chủ
Chi tiết: xây dựng và kinh doanh khu thương
sở hữu, chủ sử dụng
mại dịch vụ.
hoặc đi thuê

3. Quy mô đầu tư:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

3.1. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha): Diện tích đất sử dụng
chung 23.643 m2.

3.2. Công suất thiết kế: Không

3.3. Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Trung tâm thương mại dịch vụ cho thuê.

3.4. Quy mô kiến trúc xây dựng:

STT Mô tả Diện tích sàn Giấy chứng nhận quyền sử dụng


(m2) đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (do Sở Tài
nguyên và Môi trường Tp.HCM cấp)
Khu thương mại dịch vụ (Khối Số phát hành CA 209550 cấp ngày
1 9.643,3
đế – tháp 1 và 2) – Tầng 1, 2, 3 30/06/2015
Bãi đậu xe (khu thương mại dịch Số phát hành CE 145606 cấp ngày
2 8.200
vụ tầng 1) 19/10/2016

4. Vốn đầu tư:

4.1. Tổng vốn đầu tư: 335.000.000.000 VND tương đương với 18.239.869 USD, trong đó:

a) Vốn cố định: 321.602.078.445 VND tương đương 17.510.381 USD.


b) Vốn lưu động: 13.397.921.555 VND tương đương 729.488 USD.

4.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án:

Số vốn góp Tỷ
S Phương
lệ
T Tên nhà đầu tư VND thức góp Tiến độ góp vốn
Tương (%)
T vốn
(ngàn đồng) đương USD

Ngay sau khi


được cấp Giấy
1 67.000.000 3.609.431,61 100 (*)
chứng nhận đăng
ký đầu tư

(*) Trong đó:

- Tiền mặt có giá trị 5.000.000.000 VND tương đương 269.360,57 USD.

- Giá trị quyền sử dụng đất, tài sản trên đất đi kèm với các quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng
được hình thành trong quá trình hoạt động, có giá trị 62.000.000.000 VND tương đương
3.340.071,04 USD, được chuyển từ Công ty TNHH ***** sang cho Công ty TNHH *****
theo các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất do Sở TN&MT cấp số phát hành CA209550 và CE145606 (đăng ký biến động ngày
02/08/2017).

b) Vốn huy động:

Số vốn còn lại là 268.000.000.000 VND tương đương 14.630.437,39 USD, được Công ty
huy động theo tiến độ tùy theo kế hoạch kinh doanh của Công ty.

c) Vốn khác (nếu có): Không có.

5. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 (năm mươi) năm kể từ ngày 22/09/2006.

6. Tiến độ thực hiện dự án: Dự án đã hoàn thành và đưa vào hoạt động kinh doanh từ tháng
11/2011.

7. Nhu cầu về lao động:


Khi Dự án Đầu tư hoạt động ổn định, số lượng lao động sử dụng cụ thể như sau:

STT Mô tả Số lượng


1 Lao động Việt Nam 12
2 Lao động nước ngoài 0
Tổng cộng: 12

8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

8.1 Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công
nghệ, ....).

Dự án Đầu tư sẽ trực tiếp tạo ra ít nhất 12 việc làm cho lao động Việt Nam và có thể tăng trong
tương lai nếu cần khi công việc kinh doanh của Công ty phát triển và mở rộng hơn.

Sau khi trừ đi các khoản chi phí hoạt động, lợi nhuận hàng năm của Dự án Đầu tư vào khoảng
10.000.000.000 VND/ năm. Do đó, với mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%, hàng
năm, Dự án Đầu tư sẽ đóng góp vào ngân sách Nhà nước 2.500.000.000 VND tiền thuế thu nhập
doanh nghiệp, và đó là chưa kể đến các khoản thuế thu nhập cá nhân của nhân viên của Dự án
Đầu tư và thuế giá trị gia tăng sẽ nộp vào ngân sách Nhà nước khi thực hiện các mục tiêu của Dự
án Đầu tư.

Ngoài ra, Dự án Đầu tư với quy mô xây dựng bao gồm trung tâm thương mại dịch vụ sẽ góp
phần phát triển thị trường bán lẻ hàng hóa tại thành phố Hồ Chí Minh.

8.2 Đánh giá tác động môi trường:

Dự án đầu tư ***** đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường. Theo quy định tại Khoản 6 Điều 10 của Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trường hợp có thay đổi chủ dự án, chủ dự án
mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt. Do đó,
Công ty cam kết tiếp tục thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt của
Công ty TNHH ***** và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

9. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài:

a) Về vốn đầu tư:


Căn cứ theo Khoản 1 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, “Tổ chức, cá nhân kinh doanh
bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp)
và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này”. Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đính kèm, vốn điều lệ của Công ty TNHH
***** là 67.000.000.000 VND. Như vậy, Công ty đã đáp ứng điều kiện về vốn pháp định kinh
doanh bất động sản.

Theo Khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm
việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư được quy định như sau:

- Có vốn thuộc sở hữu để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự
án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta. Theo Mục 4 của Đề xuất Dự án Đầu tư này,
tổng vốn đầu tư là 335.000.000.000 VND; trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là
67.000.000.000 VND, chiếm tỷ lệ 20% tổng vốn đầu tư.

- Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác. Nhà đầu tư cam kết sẽ cung cấp các khoản
vay cho Công ty hoặc tìm kiếm tổ chức tín dụng, hỗ trợ Công ty vay vốn từ các tổ chức
tín dụng này, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn của Công ty tùy từng thời điểm.

Vì vậy, Công ty đáp ứng đủ điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo
đúng tiến độ của dự án theo quy định của pháp luật.

b) Về phạm vi kinh doanh bất động sản:

Khoản 3 Điều 11 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây:

- Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại;


- Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư
xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;
- Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây
dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
- Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho
thuê mua;
- Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo
đúng mục đích sử dụng đất.
Theo Điều 9 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ, Công ty được nhận chuyển quyền sử dụng đất
từ Công ty TNHH ***** để tiếp tục thực hiện dự án.Theo Điều 183 và Điều 184 của Luật Đất
đai 2013, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất có nguồn gốc là đất được Nhà
nước giao có thu tiền sử dụng đất, được phép cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với
đất trong thời hạn sử dụng đất.

Theo các Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đính kèm, nguồn gốc sử dụng đất của địa điểm thực hiện Dự án Đầu tư là đất được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất. Vì vậy, trường hợp nhận quyền sử dụng đất (được Nhà nước
giao có thu tiền sử dụng đất) từ Công ty TNHH ***** trên cơ sở tách doanh nghiệp, Công ty
được phép đầu tư xây dựng và kinh doanh nhà ở, trung tâm thương mại dịch vụ. Vì vậy, phạm vi
kinh doanh bất động sản của Công ty là phù hợp với quy định của pháp luật.

Ngoài ra, Nhà đầu tư và Công ty xin cam kết sẽ tuân thủ đúng theo quy định pháp luật về kinh
doanh bất động sản khi thực hiện hoạt động kinh doanh của mình.

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Cơ sở pháp lý:

 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 và Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 về điều chỉnh và bổ sung một số điều của Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12;

 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về Thuế.

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

Cơ sở pháp lý: Luật Thuế xuất khẩu – Thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày
06/04/2016.

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất:

Cơ sở pháp lý của ưu đãi: Không


4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư: Không

Tp.HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2017

Thay mặt cho

You might also like