You are on page 1of 38

Algorithm là công cụ hữu ích khi được dùng để ____________ các quyết định sắp được

lựa chọn?
 Phân tích
Algorithm đạo đức là gì?
 Công cụ cần thiết giúp các nhà quản trị nhận diện được các giải pháp đạo đức tối
ưu trong hoạt động kinh doanh
“Ác” là?
 Tư tưởng, hành vi, lối sống đối lập với những yêu cầu đạo đức xã hội
Ai là người có quyền sở hữu đối với những bí mật thương mại?
 Cả hai đồng sở hữu
Ai là người giúp duy trì văn hóa doanh nghiệp?
 Mọi thành viên trong công ty.
Ba yếu tố thỏa mãn khách hàng là?
 Sản phẩm - Tiện ích - Con người
Bản chất đạo đức?
 Thể hiện tính dân tộc, lịch sử
Bản chất của các vấn đề đạo đức trong kinh doanh là mâu thuẫn giữa những người hữu
quan về?
 Quan niệm về chuẩn mực đạo đức
Bản chất thay đổi của văn hóa doanh nghiệp không được thể hiện qua đặc trưng?
 Bản sắc văn hóa có thể được hình thành từ việc củng cố.
Bản chất thay đổi của văn hóa doanh nghiệp có mấy đặc trưng?
 4
Bản chất thay đổi của văn hóa doanh nghiệp không được thể hiện qua đặc trưng?
 Bản sắc văn hoá không thể được hình thành từ sự hoà nhập
Bản chất thay đổi của văn hóa doanh nghiệp được thể hiện qua đặc trưng?
 Bản sắc văn hoá có thể tạo lập
Bán phá giá là gì?
 Giá bán thấp hơn giá thành nhằm mục đích thôn tính để thu hẹp cạnh tranh
Bí mật thương mại cần được bảo vệ vì đó là?
 Tài sản đặc biệt đem lại lợi ích cạnh tranh cho doanh nghiệp
Biểu trưng phi trực quan nào của văn hóa doanh nghiệp thể hiện niềm tin phát triển ở
mức độ cao, trạng thái tình cảm của con người không chỉ là sự tự giác và lòng nhiệt tình
mà còn hơn thế nữa, là sự să̄n sàng hy sinh và cống hiến?
 Lý tưởng
Biểu trưng trực quan nào sau đây diễn đạt triết lý hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, truyền tải ý nghĩa cụ thể đến nhân viên và đối tượng hữu quan?
 Ngôn ngữ và khẩu hiệu
Biểu trưng trực quan nào của văn hóa doanh nghiệp dùng để biểu thị hình ảnh, ý tưởng
với ý nghĩa nhất định, có tác dụng giúp mọi người nhận ra hay hiểu được giá trị mà nó
biểu thị?
 Biểu tượng
Biểu trưng phi trực quan nào của văn hóa doanh nghiệp là những biểu trưng về giá trị,
triết lý chắt lọc trong quá trình hoạt động được tổ chức sử dụng để thể hiện những giá trị
chủ đạo và phương châm hành động cần kiên trì theo đuổi?
 Lịch sử phát triển và truyền thống
Biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp?
 Lễ nghi, mẩu chuyện, ngôn ngữ và biểu tượng
Biểu trưng trực quan nào của văn hóa doanh nghiệp là những hoạt động đã được dự kiến
từ trước và chuẩn bị kỹ lưỡng với các hình thức hoạt động, sự kiện văn hóa – xã hội, thể
hiện tình cảm, tăng cường mối quan hệ doanh nghiệp vì lợi ích của những người tham
gia?
 Nghi lễ
Biểu trưng trực quan nào của văn hóa doanh nghiệp là việc lặp đi lặp lại trình tự của các
hoạt động để thể hiện và củng cố giá trị của tổ chức?
 Nghi lễ
Biểu trưng phi trực quan nào của văn hóa doanh nghiệp là khái niệm phản ánh nhận thức
của con người liên quan đến chuẩn mực đạo đức mà họ cho rằng cần phải thực hiện?
 Giá trị
Biểu trưng phi trực quan nào của văn hóa doanh nghiệp là thói quen tư duy theo kinh
nghiệm để phản ứng theo cách nhất quán mong muốn hoặc không mong muốn đối với sự
vật, hiện tượng?
 Thái độ
Biểu trưng trực quan nào của văn hóa doanh nghiệp là những tư liệu chính thức có thể
giúp đối tượng hữu quan nhận thức rõ hơn về cấu trúc văn hóa của một doanh nghiệp?
 Ấn phẩm điển hình
Biểu trưng trực quan nào của văn hóa doanh nghiệp thường được tạo lập từ những sự
kiện có thật, được mọi thành viên trong doanh nghiệp cùng chia sẻ và truyền đạt lại với
thành viên mới?
 Giai thoại
Biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp?
 Nghi lễ
Biểu trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp là?
 Thái độ
Biểu trưng trực quan nào của văn hóa doanh nghiệp thể hiện ý tưởng và thông điệp mà
doanh nghiệp muốn đưa tới người tiêu dùng?
 Khẩu hiệu
Bất cứ một thương hiệu nào muốn gia nhập vào một thị trường mới đều cho văn hoá bản
địa là?
 Rào cản.
Biện pháp marketing mà cung cấp những thông tin dẫn đến quyết định sai lầm của người
tiêu dùng thì bị coi là?
 Không hợp lí, không hợp lệ về mặt đạo đức.
Bản quy định về đạo đức phải như thế nào để có thể ngăn chặn được một cách hợp lí các
hành vi sai phạm?
 Cụ thể và đầy đủ
Biểu hiện văn hóa ứng xử cấp trên- cấp dưới cần tránh?
 Trường hợp chỉ dùng người thân thiết.
Biểu hiện của văn hóa ứng xử nội bộ thông qua mối quan hệ nào sau đây?
 Cấp trên- cấp dưới, cấp dưới- cấp trên, đồng nghiệp, công việc.
Bản sắc riêng của doanh nghiệp phản ánh?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Bản sắc văn hóa của doanh nghiệp phản ánh?
 Cả ba
Các cá nhân càng nhận thức được tầm quan trọng của một vấn đề đạo đức thì họ càng
__________ phi đạo đức bấy nhiêu?
 Ít có những hành vi
Các hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh ảnh hưởng như thế nào đến khách hàng?
 Giảm sự trung thành của khách hàng
Các khía cạnh của mâu thuẫn là?
 Cả ba đáp án trên đều đúng
Các cơ quan chức năng của chính phủ?
 Khi cần có thể can thiệp để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho đối tượng hữu quan
Các doanh nghiệp có đạo đức luôn?
 Đối xử công bằng với khách hàng
Các doanh nghiệp cần phải đối xử với khách hàng như thế nào để có thể thu hút được
nhiều khách hàng trên thị trường?
 Tôn trọng
Các doanh nghiệp cần phải bảo vệ môi trường và cải tạo môi trường nếu có thể vì?
 Tránh gây ô nhiễm môi trường và lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên
Các chuẩn mực đạo đức kinh doanh có vai trò tích cực phát triển doanh nghiệp trừ?
 Giảm chi phí cho doanh nghiệp
Các hình thức nào được coi là hoạt động marketing phi đạo đức?
 Quảng cáo phóng đại, thổi phồng sản phẩm
Cấp lãnh đạo ở vị thế cao trong tổ chức có vai trò
 Hướng dẫn, giúp nhân viên lưu tâm đến khía cạnh đạo đức
Các cấp lãnh đạo trong doanh nghiệp đóng vai trò mang lại giá trị tổ chức?
 Đưa ra biện pháp quản lý, khắc phục những trở ngại có thể dẫn đến bất đồng
Các cấp lãnh đạo trong tổ chức có vai trò?
 Hướng dẫn giúp nhân viên lưu tâm đến khía cạnh đạo đức.
Các quy định về đạo đức là hệ thống chính thức ____________ một tổ chức mong chờ?
 Những hành vi đạo đức
Cáo giác là việc một thành viên của tổ chức công bố những _____________ làm chứng
cứ về những hành động bất chính của tổ chức?
 Điều lệ
Câu nào sau đây là sai khi nói về trách nhiệm của điều phối viên, cán bộ phụ trách đạo
đức?
 Phổ biến vấn đề đạo đức cho khách hàng và đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp
Công tác đào tạo và truyền đạt đạo đức cần phải phản ánh những đặc điểm gì trong một
tổ chức?
 Qui mô, đặc điểm văn hóa; các tiêu chuẩn đạo đức, nền tảng của nhân viên; phong
cách quản lí
Cách tiếp cận theo theo hoàn cảnh đối với trách nhiệm xã hội biểu hiện quan điểm của
các đối tượng hữu quan, về nguyên tắc gồm?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Cách tiếp cận theo thứ tự ưu tiên đối với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp thực hiện
như thế nào?
 Theo thứ tự: kinh tế, pháp lý, đạo lý và nhân đạo
Cạnh tranh không lành mạnh là?
 Cả ba
Cạnh tranh và đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh là?
 Cách thức ngăn chặn các biện pháp định giá không công bằng
Công tác kế toán thường nảy sinh vấn đề đạo đức khi?
 Kế toán viên cung cấp, làm sai lệch số liệu có thể dẫn đến vi phạm pháp luật
Chất lượng của việc lựa chọn phương tiện hành động và công cụ hỗ trợ phụ thuộc vào?
 Tiêu chí đánh giá, lựa chọn và phương pháp tiếp cận.
Chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp?
 Đóng góp một phần hoặc toàn bộ nguồn lực cho hoạt động của một tổ chức
Chủ sở hữu là người cung cấp ………………. Cho doanh nghiệp?
 Tài chính
Chọn đáp án sai?
 Các doanh nghiệp thực sự cần phải hợp tác với nhau để thực hiện kín đáo các vụ
hối lộ, rửa tiền, tham nhũng.
Chọn câu trả lời đúng?
 Hệ quả được thể hiện dưới nhiều hình thức và mức độ khác nhau, vật chất và phi
vật chất, hữu hình và vô hình, ngắn hạn và dài hạn.
Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về văn hoá vai trò trong các dạng văn hoá doanh nghiệp
của Harrison/Handy?
 Được kiểm soát thống nhất bởi một nhóm những nhà quản lý cao cấp
Chọn đáp án đúng nhất?
 Lựa chọn hành động chỉ có thể thực hiên được khi đã có hệ thống mục tiêu được
xây dựng một cách hợp lý.
Chọn đáp án đúng nhất?
 Cả ba
Chọn đáp án đúng nhất?
 Cả hai
Chọn phát biểu đúng về biểu trưng của văn hoá doanh nghiệp?
 Là những gì có thể được sử dụng làm phương tiện thể hiện nội dung của văn hóa
doanh nghiệp
Chọn phát biểu đúng về biểu trưng của văn hoá doanh nghiệp?
 Sự phát triển của khoa học.
Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về văn hoá quyền lực trong các dạng văn hoá doanh
nghiệp của Harrison/Handy?
 Cấu trúc văn hoá quyền lực có thể biến thành cấu trúc mạng nhện
Chọn phát biểu đúng về nghi lễ trong biểu trưng trực quan của văn hoá doanh nghiệp?
 Những hoạt động đã được dự kiến từ trước và chuẩn bị kỹ với các hình thức hoạt
động, sự kiện văn hoá - xã hội.
Chọn câu không đúng: “Một trong những biện pháp của algorithm để phân tích và giải
thích bí mật thương mại” là?
 Thu hồi chi phí xây dựng bí mật thương mại
Chương trình đào tạo đạo đức được thiết kế đầy đủ, chặt chẽ sẽ giúp cho các thành viên?
 Nhận ra các tình huống có thể bao hàm quyết định đạo đức; hiểu được các tiêu
chuẩn đạo đức và văn hóa của tổ chức; có thể đánh giá tác động của các quyết định
đạo đức đối với giá trị doanh nghiệp
Chương trình tuân thủ đạo đức muốn đạt hiệu quả thì nên thiết kế?
 “Phòng” các hành vi sai phạm.
Chương trình đào tạo đạo đức được thiết kế đầy đủ và chặt chẽ giúp cho nhân viên?
 Tất cả
Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp KHÔNG bao gồm?
 Lịch sử và truyền thống doanh nghiệp.
Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp KHÔNG bao gồm?
 Lĩnh vực kinh doanh
Chọn câu SAI trong các phát biểu sau?
 Văn hoá công việc không thể chuyển đổi thành một loại văn hoá khác
Chiến lược chú trọng đến môi trường bên ngoài nhưng không cần thay đổi nhanh là đặc
trưng dạng văn hoá nào theo phân loại của Daft?
 Văn hoá sứ mệnh
Chọn câu ĐÚNG trong vai trò của người lãnh đạo đối với việc hình thành và củng cố bản
sắc văn hoá doanh nghiệp?
 Vai trò của người lãnh đạo càng lớn, ảnh hưởng càng lớn
Các dạng văn hoá doanh nghiệp của Daft là?
 Thích ứng, sứ mệnh, hoà nhập và nhất quán
“Các quyết định thể hiện sự thống nhất của tập thể, phong cách lãnh đạo chỉ là yếu tố cần
tôn trọng và ủng hộ”. Phát biểu này đang nói về phong cách lãnh đạo thuộc loại văn hoá
nào của Quin và McGrath?
 Văn hoá đồng thuận hay văn hoá phường hội
Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp KHÔNG bao gồm?
 Thể chế xã hội
Cách tiếp cận của Scholz với văn hoá doanh nghiệp là?
 Tìm mối liên hệ giữa văn hoá tổ chức với chiến lược hoạt động
Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về văn hoá công việc trong các dạng văn hoá doanh
nghiệp của Harrison/Handy?
 Thường xuất hiện khi tất cả nỗ lực trong tổ chức đều tập trung vào việc thực hiện
công việc hay dự án cụ thể
Các hệ thống tổ chức chung là?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Các hệ thống tổ chức quan trọng trong việc xây dựng, phát triển văn hoá kinh doanh
không bao gồm?
 Hệ thống phân phối của doanh nghiệp
Chiến lược chú trọng đến môi trường bên ngoài và dễ thay đổi là đặc trưng dạng văn hoá
nào theo phân loại của Daft?
 Văn hoá thích ứng
Các nguyên tắc chuẩn mực đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp thuộc cấp độ nào trong
văn hoá doanh nghiệp?
 Cấp độ 2: những giá trị được tuyên bố
Cấu trúc của văn hoá công việc trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của
Harrison/Handy?
 Như một ma trận hoặc như một lưới mắt cáo
Chọn câu SAI trong các phát biểu sau?
 Chỉ có một dạng văn hoá doanh nghiệp
Các biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp bao gồm?
 Biểu tượng, lễ nghi, tuyên bố, khẩu hiệu, ấn phẩm
Các biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp là?
 Đặc điểm kiến trúc, nghi lễ, giai thoại, biểu tượng, lịch sử phát triển và truyền
thống
Các cách để doanh nghiệp truyền tải được thông điệp về giá trị đạo đức đến các bộ phận
trong tổ chức cũng như giúp nhân viên thực hành các giá trị này là?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi đối với sự phát triển của tổ chức có những
loại thay đổi nào?
 Thay đổi có tính phát triển, thay đổi có tính chất quá độ, thay đổi có tính chất biến
đổi.
Chương trình giao ước đạo đức không thành công có thể do nguyên nhân nào?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
 Cách hành xử của các quản trị viên cấp cao không ảnh hưởng nhiều đến việc xây
dựng văn hóa doanh nghiệp
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây về hệ thống tổ chức chung?
 Bao gồm các hệ thống tổ chức marketing, công nghệ, sản xuất, tài chính, nhân lực.
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau về quyền lực của người lãnh đạo?
 Người lãnh đạo không thể tác động đến văn hóa tổ chức và xu thế đạo đức trong
doanh nghiệp.
Cần xây dựng và củng cố tinh thần hợp tác trong doanh nghiệp bởi vì?
 Khi có vấn đề nảy sinh, tất cả các thành viên trong doanh nghiệp cần gắn kết với
nhau để giải quyết triệt để vấn đề.
Các văn bản triết lý kinh doanh nên được trình bày thế nào?
 Cô đọng súc tích, dễ nhớ dễ thuộc.
Các phát biểu nào sau đây về việc xây dựng chương trình giao ước đạo đức là không
đúng?
 Về mặt nguyên tắc, xây dựng chương trình đạo đức rất khác so với lập kế hoạch
tác nghiệp thông thường.
Chức năng kiểm tra và giám sát đối với việc thực thi các chương trình đạo đức là thể hiện
vai trò nào của người quản lý?
 Người giám hộ
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
 Giá trị đạo đức chỉ có thể được truyền đến người lao động theo một cách duy nhất
là qua hành vi của người lãnh đạo.
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây về hệ thống tổ chức chung?
 Không bao gồm các hệ thống tổ chức marketing, công nghệ, sản xuất, tài chính,
nhân lực.
Các thành viên của doanh nghiệp cần hành động theo đúng triết lý và sứ mệnh của doanh
nghiệp vì?
 Chỉ khi các thành viên đều đồng lòng thực hiện thì doanh nghiệp mới có nội lực
mạnh mẽ để phát triển.
Chọn phát biểu sai?
 Văn hóa tổ chức không phải là tiền đề cần thiết cho nhân viên để thực hiện các
giao ước đạo đức.
Có mấy loại thay đổi phân theo phạm vi và tính chủ động của con người?
 4
Chọn câu SAI: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa công ty?
 Loại hình kinh doanh
Các nhà lãnh đạo cần quan tâm đến những vấn đề nào khi thực hiện sự thay đổi?
 Cả ba
Câu nói nào sau đây là SAI ?
 Văn hóa doanh nghiệp định hướng khách hàng, đặt lợi nhuận trong kỳ kinh doanh
là trên hết.
Các yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc duy trì văn hóa doanh nghiệp?
 Biện pháp tuyển chọn người lao động ; các hành động của Ban giám đốc ; Phương
pháp hòa nhập.
“Doanh nghiệp có să̄n lòng hy sinh để đạt được mục tiêu đạo đức không?” Đó là khía
cạnh nào của nhân tố algorithm?
 Đạo đức
Doanh nghiệp cần phải làm gì để kiểm tra việc tuân thủ hành vi đạo đức cũng như hiệu
quả của chương trình đạo đức?
Cả ba
Doanh nghiệp quan tâm đến đạo đức?
 Là yếu tố quan trọng bảo đảm sự thành công trong hoạt động
Doanh nghiệp đầu tư phát triển chương trình đạo đức có hiệu quả?
 Trực tiếp góp phần tạo sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia
Doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật thì vấn đề đạo đức có thể xuất hiện khi?
 Người lao động bị áp lực tâm sinh lý bất lợi như cảm thấy bị giám sát thường
xuyên, áp lực công việc, lo sợ và thiếu tự tin
Doanh nghiệp không phát triển môi trường đạo đức, có hành vi sai trái sẽ?
 Thường chịu nhiều thiệt hại từ phía đối tác, khách hàng
Doanh nghiệp muốn duy trì hành vi đạo đức thì các chính sách, luật lệ và các tiêu chuẩn
của doanh nghiệp đó phải được hoạt động trong hệ thống nào?
 Tuân thủ
Doanh nghiệp sẽ tồn tại lâu dài và hiệu quả nhất nếu có phương thức kinh doanh như thế
nào?
 Hợp pháp và hợp đạo lý
Doanh nghiệp không bảo vệ tốt bí mật thương mại thì họ sẽ bị mất điều gì?
 Thị trường
Doanh nghiệp đối xử với nhân viên thiếu đạo đức có thể khiến người lao động ra sao?
 Không có trách nhiệm với công ty, phá hoại ngầm
Doanh nghiệp thực hiện công tác kiểm tra việc tuân thủ đạo đức nhằm mục đích gì? Đáp
án nào dưới đây là đúng nhất?
 Hoàn thiện tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp để làm kim chỉ nam cho hoạt động của
mọi thành viên.
Doanh nghiệp cần định kỳ kiểm tra việc tuân thủ đạo đức cụ thể như?
 Tất cả
Doanh nghiệp cần phải làm gì để kiểm tra việc tuân thủ hành vi đạo đức cũng như hiệu
quả của chương trình đạo đức?
 Cả ba
Dưới đây là mục tiêu của chương trình đạo đức, ngoại trừ?
 Giải quyết được tất cả tình huống đạo đức khó xử.
Dưới đây là những nguyên tắc của đạo đức kinh doanh, ngoại trừ?
 Nguyên tắc vận hành hiệu quả nhất cho doanh nghiệp
Đạo đức là?
 Tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm tự giác điều chỉnh, đánh
giá hành vi của con người đối với bản thân, xã hội và tự nhiên
Đạo đức kinh doanh là gì?
 Các nguyên tắc, chuẩn mực để điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành
vi của các chủ thể kinh doanh
Đạo đức được hiểu là?
 Biết phân biệt đúng - sai và biết làm điều đúng
Đạo đức là môn khoa học nghiên cứu về?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Đạo đức kinh doanh có vai trò như thế nào?
 Góp phần tạo ra lợi nhuận, khẳng định chất lượng doanh nghiệp
Đạo đức kinh doanh góp phần nâng cao chất lượng của doanh nghiệp, vì?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Đạo đức kinh doanh KHÔNG góp phần?
 Làm giảm lợi nhuận cho doanh nghiệp
Đạo đức là phạm trù đặc trưng của xã hội loài người?
 Đề cập đến mối quan hệ giữa con người với nhau và quy tắc ứng xử trong cuộc
sống
Đạo đức khác với pháp luật là?
 Pháp luật chỉ điều chỉnh những hành vi liên quan đến chế độ xã hội, chế độ nhà
nước; còn đạo đức bao quát mọi lĩnh vực của thế giới tinh thần
Đặc điểm hệ thống giá trị, đánh giá của đạo đức là?
 Các hành vi, sinh hoạt, phân biệt “đúng sai” trong quan hệ con người
Đặc điểm phương thức điều chỉnh hành vi của đạo đức, phản ánh?
 Các yêu cầu cho hành vi của mỗi cá nhân, mà nếu không tuân theo sẽ bị xã hội lên
án, lương tâm cắn rứt
Đặc điểm sự tự nguyện, tự giác ứng xử của đạo đức là gì?
 Đạo đức không chỉ biểu hiện trong các quan hệ xã hội mà còn thể hiện bởi sự tự
ứng xử, giúp con người tự rèn luyện nhân cách
Đặc điểm của Văn hoá nam nhi trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và
Kennedy là?
 Xuất hiện khi một tổ chức có những thành viên luôn được khuyến khích să̄ n sàng
chấp nhận rủi ro, phản ứng nhanh.
Đặc điểm của văn hoá nam nhi trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và
Kennedy là?
 Thiếu khả năng hợp tác
Đặc điểm của văn hoá làm ra làm, chơi ra chơi trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của
Deal và Kennedy là?
 Khuyến khích thi đua giữa các cá nhân.
Đặc điểm nào KHÔNG phải của văn hoá phó thác trong các dạng văn hoá doanh nghiệp
của Deal và Kennedy?
 Phản ứng nhanh chóng với những biến độn
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của văn hoá quy trình trong các dạng văn hoá doanh
nghiệp của Deal và Kennedy?
 Có khả năng thích ứng và sáng tạo cao
Đặc trưng quan điểm cổ điển đối với trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là gì?
 Kết quả hoàn thành mục tiêu kinh tế là tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh
Đảm bảo điều kiện lao động an toàn là hoạt động có đạo đức nhất trong vấn đề bảo vệai?
 Người lao động
Đâu là trách nhiệm của điều phối viên, cán bộ đạo đức trong việc thực hiện chương trình
tuân thủ đạo đức?
 Thiết lập hệ thống kiểm tra, điều hành để xác định tính hiệu quả của chương trình
Đâu là đặc điểm của “Hệ quả”:
 Được hiểu theo hai nghĩa: Nghĩa tác động và Nghĩa ảnh hưởng
Đây là các yếu tố cấu thành algorithm đạo đức?
 Động cơ, mục tiêu, phương tiện, hệquả
Đảm bảo điều kiện lao động an toàn là hoạt động có đạo đức nhất trong vấn đề bảo vệ ai?
 Người lao động
Để mong muốn có thể trở thành mục đích, chúng phải đảm bảo yêu cầu về tính xác đáng
của mục đích như?
 Tính động cơ, tính kế hoạch, tính tiêu chuẩn, tính kiểm tra.
Để mong muốn có thể trở thành mục đích, mong muốn đó phải đảm bảo các yêu cầu về?
 Tính động cơ, tính kế hoạch, tính tiêu chuẩn, tính kiểm tra
Để một chương trình tuân thủ đạo đức hiệu quả nên căn cứ vào yếu tố nào?
 Các nguồn điều tra, báo cáo, kiểm soát bên ngoài
Để đạt được thành công về mặt tài chính thì doanh nghiệp
 Phải xây dựng đạo đức trong kế hoạch chiến lược phát triển
Để cải thiện mối quan hệvới người lao động, doanh nghiệp cần làm gì?
 Chăm lo đời sống người lao động
Để các tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh được tiếp thu và có hiệu quả, vai trò quan trọng
nhất của nhà quản lý là?
 Thực hiện bằng những hành động đạo đức cụ thể
Để xác định một thành viên có thực hiện công việc của mình đầy đủ và đảm bảo quy tắc
đạo đức không thì cần làm gì?
 Cả ba
Để đánh giá người lao động làm việc có hiệu quả không, có lạm dụng của công không,
người quản lý phải sử dụng?
 Kết quả làm việc
Để tồn tại và phát triển bền vững, doanh nghiệp cần quan tâm đến mục tiêu nào sau đây?
 Tối đa hóa lợi nhuận, đáp ứng nhu cầu của khách hàng và phúc lợi xã hội
Định nghĩa: “Thiện” là?
 Đem lại điều tốt lành, giúp đỡ người khác. Hành vi “thiện” được gọi là cử chỉ đẹp
làm vui lòng mọi người
Điều quan trọng trong chương trình đạo đức là gì?
 Đạo đức của tổ chức đối với cộng đồng.
Điều nào dưới đây không được xem là lý do viện dẫn cho các hành vi phi đạo đức?
 Nếu tôi không làm điều đó thì người khác cũng làm
Điều nào dưới đây không nằm trong các quy tắc đạo đức?
 Theo dõi sự phát triển của nhân viên và đào tạo liên tục
Điều nào sau đây liên quan đến quan điểm cổ điển về trách nhiệm xã hội?
 Tạo lợi nhuận cho cổ đông.
Điều phối viên hoặc cán bộ đạo đức cần có trách nhiệm gì sau đây?
 Cả ba
Điền vào chỗ trống: Động cơ là _____________ gốc rễ của hành vi động cơ thúc đẩy qua
thỏa mãn của nhu cầu?
 Nguyên nhân
Điều kiện, môi trường làm việc hợp lý cho người lao động gồm yêu cầu gì?
 Có trang thiết bị an toàn, bảo hiểm và y tế
Động cơ là ______________ nội tại thôi thúc và hướng hành vi của con người tới việc
đạt được những mục tiêu nhất định?
 Sức mạnh
Đối với người tiêu dùng, nghĩa vụ kinh tế của doanh nghiệp là những vấn đề gì?
 Giá cả, thông tin và an toàn chất lượng sản phẩm, phương thức bán hàng
Đối với doanh nghiệp thì đạo đức kinh doanh?
 Liên quan đến nguyên tắc, quy định chỉ đạo quyết định của cá nhân và tổ chức
Đối với các chủ tài sản, nghĩa vụ của một doanh nghiệp là?
 Bảo tồn, phát triển các giá trị và tài sản được ủy thác, giao phó
Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh là?
 Chủ thể của các mối quan hệ và hành vi kinh doanh (doanh nghiệp và khách hàng)
Đối tượng hữu quan là ___________ có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và thành
công của một hoạt động kinh doanh?
 Đối tượng và nhóm đối tượng
Đối tượng hữu quan bao gồm?
 Cả những người bên trong và bên ngoàI
Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh là?
 Các chủ thể hoạt động kinh doanh
Đặc trưng nào sau đây của văn hoá kinh doanh sẽ dẫn tới sự thích ứng văn hoá giữa các
nền văn hoá khác nhau?
 Tính cộng đồng.
Điều nào sau đây ĐÚNG khi nói về văn hoá cá nhân trong các dạng văn hoá doanh
nghiệp của Harrison/Handy?
 Hình thành khi một nhóm người tự tổ chức thành tập thể để đạt lợi ích cao nhất
Đối với văn hóa doanh nghiệp thì tôn giáo và tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến?
 Hành vi và ứng xử của các nhà kinh doanh
Để tạo lập bản sắc văn hoá cho một tổ chức thì doanh nghiệp cần xây dựng nhóm hệ
thống hành động bao gồm?
 Các hoạt động chuyên môn
Để tạo lập bản sắc văn hoá cho một tổ chức cần đạt được sự phát triển tương thích ở
nhóm nhân tố nào?
 Nhóm hệ thống vật chất, nhóm hệ thống giá trị nhận thức, nhóm hệ thống hành
động
Để khuyến khích nhân viên làm việc tốt, chế độ thưởng phạt cần?
 Thực hiện theo các bước tiến: khẳng định, chê trách, khích lệ.
Để giải quyết vấn đề tính công khai của quá trình thay đổi, nhà lãnh đạo cần trả lời câu
hỏi nào sau đây?
 Sự thay đổi có nên được công bố rộng rãi không
Để tạo lập bản sắc văn hoá cho một tổ chức thì doanh nghiệp cần xây dựng nhóm hệ
thống vật chất bao gồm?
 Các nhân tố và hệthống tổ chức
Để tạo lập bản sắc văn hoá cho một tổ chức thì doanh nghiệp cần xây dựng nhóm hệ
thống giá trị nhận thức bao gồm?
 Hệ thống điều hành và lãnh đạo.
Đối với văn hóa doanh nghiệp thì phong cách lãnh đạo?
 Được quyết định bởi nhiều yếu tố như tính cách, năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm, quan điểm, thái độ, đặc trưng kết cấu tổ chức và văn hóa doanh nghiệp
(mối quan hệ, truyền thống, triết lý tổ chức).
Giải pháp giải quyết vấn đề có chứa yếu tố đạo đức?
 Là quá trình ra quyết định và thông qua biện pháp quản lý có thể mang lại hệ quả
tích cực cho tất cả các bên
Giải quyết vấn đề có chứa yếu tố đạo đức theo giải pháp?
 Ra quyết định hình thức xử lý, kỷ luật nghiêm các bên liên quan
Giám đốc cấp cao chịu trách nhiệm về chương trình “Xây dựng đạo đức trong kinh
doanh” thường được gọi là?
 Điều phối viên, Cán bộ thực thi, Cán bộ đạo đức
Giáo dục đạo đức thường được tổ chức chủ yếu cho ai?
 Cả nhân viên và quản lý
Hành vi phi đạo đức có thể làm giảm sự trung thành của khách hàng do?
 Khách hàng chỉ tin vào hình ảnh tốt khi doanh nghiệp trợ giúp cộng đồng
Hành vi nào dưới đây được coi là hành vi marketing có đạo đức?
 Không xâm phạm đến sự riêng tư của khách hàng
Hành vi kinh doanh thể hiện …………. của doanh nghiệp và chính …….…. ấy tác động
trực tiếp đến sự thành bại của tổ chức?
 Tư cách
Hành vi hợp đạo đức của người quản lý là?
 Không được đánh giá người lao động trên cơ sở định kiến mà phải dựa trên cơ sở
họ thuộc một nhóm nào để xử sự và đánh giá
Hành vi phi đạo đức có thể làm giảm sự trung thành của khách hàng do?
 Khách hàng chỉ tin vào hình ảnh tốt khi doanh nghiệp trợ giúp cộng đồng
Hình thành và phát triển bền vững văn hóa tổ chứcChương trình cải thiện môi trường đạo
đức là?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Hạn chế cơ bản của quan điểm quản lý là gì?
 Mang giá trị thực tiễn thấp
Hạn chế của cách tiếp cận theo tầm quan trọng đối với trách nhiệm xã hội là gì?
 Đặt ra thứ tự ưu tiên về nghĩa vụ để thực hiện
Hạn chế của quan điểm cổ điển đối với trách nhiệm xã hội là gì?
 Những nghĩa vụ khác mục tiêu kinh tế chính thức phải để các tổ chức chuyên môn,
chức năng thực hiện
Hạn chế của một chương trình đạo đức không hiệu quả là?
 Để lại hậu quả tiêu cực, trong đó hành động phi đạo đức trong kinh doanh sẽ làm
giảm uy tín, giá trị doanh nghiệp
Hãy cho biết nội dung nghiên cứu đạo đức học là gì?
 Về bản chất tự nhiên của cái đúng - sai, chuẩn mực chi phối hành vi con người
Hãy cho biết hình thái ý thức xã hội của đạo đức phản ánh vấn đề gì?
 Hiện thực đời sống đạo đức của xã hội, quá trình phát triển của phương thức sản
xuất và chế độ kinh tế xã hội
Hãy cho biết nghĩa vụ nào dưới đây là đầy đủ, đúng dựa vào cách tiếp cận theo tầm quan
trọng đối với trách nhiệm xã hội?
 Các nghĩa vụ tiên phong, gồm phát triển, tiên phong, tự nguyện
Hiện nay nhiều doanh nghiệp coi hối lộ là gì?
 Một loại chi phí cần thiết
Hiện nay có nhiều doanh nhân đã chấp nhận hối lộ ở nhiều hoạt động khác nhau nhằm
mục đích gì?
 Tìm kiếm thuận lợi và lợi nhuận trong kinh doanh
Hiện tượng gì buộc người ta phải cư xử đạo đức?
 Kiện tụng
Hoạt động nào sau đây không thuộc trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
 Xây dựng bộ quy tắc ứng xử.
Hoạt động nào nhằm phát hiện ra những dấu hiệu bất lợi cho việc triển khai các chương
trình đạo đức hiện hành để có thể thiết lập kế hoạch điều chỉnh thích hợp?
 Thanh tra, kiểm tra
Hoạt động có đạo đức trong vấn đề bảo vệ người lao động hướng về điều gì?
 Đảm bảo điều kiện lao động an toàn
Hoạt động của nhóm phi chính thức trong cơ cấu tổ chức theo?
 Cơ chế tự phát, tự quản
“Hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được
mọi thành viên của một tổ chức cùng đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến
cách thức hành động của các thành viên” là khái niệm của?
 Văn hóa doanh nghiệp
Hệ thống tiêu chuẩn giao ước về đạo đức?
 Xêt về hình thức, hệthống tiêu chuẩn giao ước về đạo đức là những tiêu chuẩn
giao ước cá nhân được tập hợp nhằm bảo đảm sự thống nhất trong hành vi đạo đức
để thể hiện nhất quán các giá trị và triết lý chung của văn hoá doanh nghiệp.
Hệ thống giá trị đạo đức chính thức của tổ chức sẽ?
 Đòi hỏi mọi thành viên nhận thức rõ điều đó và thể hiện cụ thể trong hành vi lao
động của họ
Hành vi đạo đức của nhóm chính thức trong cơ cấu tổ chức có thể được kiểm soát thông
qua?
 Cả ba đáp án trên đều đúng
Hòa nhập là một quá trình gồm có mấy giai đoạn?
 3
Khẩu hiệu trong biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp thường?
 Cô đọng, ngắn gọn, dễ nhớ
Khi quyết định của người quản lý dựa trên cơ sở phân biệt đối xử chứ không dựa vào
năng lực của người lao động thì sẽ?
 Ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động.
Khi nói về trách nhiệm của các cán bộ phụ trách đạo đức trong tổ chức thì câu nào sau
đây là sai?
 Không có quyền phát triển, duyệt và phổ biến bản quy định đạo đức.
Khi phát hiện hoặc nghi ngờ có sai phạm thì doanh nghiệp phải làm gì? Đáp án nào dưới
đây đúng nhất?
 Quan sát, điều tra kỹ để xác định có sai phạm hay không và giải quyết theo quy
định của công ty. Nếu có sai phạm nghiêm trọng thì báo cáo với cơ quan nhà
nước.
Khi các nhân viên luôn tuân thủ các chính sách và tiêu chuẩn đạo đức thì doanh nghiệp
cần phải làm gì?
 Khen thưởng, nâng lương và thăng chức
Khi một cá nhân nào đó nhận ra vấn đề đạo đức và thảo luận với một cá nhân khác có
nghĩa là anh ta đang trong quá trình đưa ra ………………….. có đạo đức?
 Quyết định
Khi một doanh nghiệp hoạt động theo triết lý kinh doanh mang đậm các giá trị nhân văn
thì doanh nghiệp sẽ?
 Dành được sự ủng hộ của khách hàng.
Khó khăn trong việc dành được sự ủng hộ cho các ý tưởng đạo đức trong tổ chức là?
 Chi phí
Khách hàng thuộc nhân tố nào tác động đến văn hóa doanh nghiệp?
 Bên ngoài.
Khái niệm nào trong các khái niệm sau biểu hiện đặc trưng về phong cách, hành vi của tổ
chức phản ánh những giá trị và triết lý đã lựa chọn?
 Bản sắc văn hóa doanh nghiệp
Khi xây dựng câu khẩu hiệu của thương hiệu, cần chú ý khía cạnh nào?
 3 đáp án trên đều đúng
Khái niệm nào được thể hiện thông qua hành vi của các thành viên, là dấu hiệu thể hiện
sự thống nhất và mức độ nhận thức về các giá trị, triết lý chủ đạo của doanh nghiệp?
 Bản sắc văn hóa công ty
Khi soạn thảo triết lý kinh doanh cần tránh điều gì về văn phong để không gây phản cảm
cho khách hàng và xã hội?
 Văn phong mơ hồ, trừu tượng.
Khi cần hoàn thiện và làm tăng hiệu quả làm việc dựa trên những cái hiện có thì cần đến
thay đổi nào?
 Thay đổi có tính chất phát triển
Khi cần hoàn thiện và tăng hiệu quả làm việc dựa trên những cái hiện có thì cần đến thay
đổi nào?
 Thay đổi có tính chất phát triển.
Lý tưởng trong biểu trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp có đặc điểm?
 Khó thay đổi
Liên quan đến việc ra quyết định, khái niệm động cơ được hiểu là?
 Cả 2 đáp án A và C
Lợi ích của cáo giác là?
 Ngăn chặn những động cơ, lợi ích trước mắt để hạn chế thiệt hại lâu dài cho tổ
chức
Lợi nhuận của doanh nghiệp và sự đóng góp của người lao động?
 Luôn có sự tương quan với nhau nên cần được xử lý một cách phù hợp với lợi ích
đôi bên.
Lời quảng cáo của công ty đồ dùng thể thao MYS: “Đây là loại quần áo thể thao được
dùng loại vải tốt nhất của Mỹ, với công nghệ nhuộm tốt nhất và người tiêu dùng tại Mỹ
đã rất tin dùng, khen ngợi…”. Đó là quảng cáo?
 Quảng cáo phóng đại, thổi phồng
Lương tâm biểu hiện trạng thái?
 Khẳng định sự thanh thản của tâm hồn và phủ định sự hổ thẹn của chính mình
Luật pháp đòi hỏi các tổ chức kinh doanh
 Tuân thủ tiêu chuẩn về sự an toàn của sản phẩm nhằm bảo vệ người tiêu dùng
Làm thế nào để duy trì văn hóa doanh nghiệp?
 Cả ba
Thế nào là thay đổi có tính phát triển?
 Là những thay đổi có tính chất hoàn thiện, có thể là về kỹ năng, phương pháp hay
các điều kiện kinh doanh chưa đạt mức mong muốn.
Mâu thuẫn thường xảy ra trong các lĩnh vực?
 Cả ba đáp án trên đều đúng
Mâu thuẫn là vấn đề đạo đức xuất hiện trong mỗi cá nhân hoặc giữa các đối tượng hữu
quan do sự bất đồng trong quan niệm?
 Về những vấn đề liên quan đến lợi ích
Mâu thuẫn thường nảy sinh khi?
 Xảy ra tình trạng không tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm
Mâu thuẫn trong sự phối hợp thông qua quan hệ bởi các phương tiện kỹ thuật và vật chất
có thể tạo ra những vấn đề liên quan đến đạo đức như?
 Kiểm soát người lao động có thể gây áp lực tâm lý do họ cảm thấy quyền riêng tư
tại nơi làm việc bị xâm phạm
Mâu thuẫn về lợi ích có thể xuất hiện?
 Mâu thuẫn về lợi ích có thể xuất hiện
Môi trường đạo đức của tổ chức vững mạnh sẽ mang lại điều gì?
 Niềm tin và sự hài lòng cho khách hàng, sự tận tâm của nhân viên và lợi nhuận
cho doanh nghiệp
Môi trường đạo đức là nền tảng cho yếu tố gì của doanh nghiệp?
 Sự hiệu quả, năng suất, lợi nhuận.
Mỗi năm nhân viên nên được nhận được một quyển sách nhỏ nói về “các chính sách quan
trọng của doanh nghiệp”, theo bạn trong đó mô tả các giá trị nào?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Mỗi năm, nhân viên nên được nhận được một quyển sách nhỏ nói về “các chính sách
quan trọng của công ty”, trong đó mô tả các giá trị nào?
 Trung thực, công bằng và tôn trọng
Một công ty muốn duy trì hành vi có đạo đức chính sách, ______, tiêu chuẩn của công ty
đó phải hoạt động trong một hệ thống tuân thủ?
 Luật lệ
Một chương trình tuân thủ đạo đức hiệu quả giúp công ty tránh được trách nhiệm gì?
 Pháp lý
Một chương trình điều hành, thực hiện, kiểm tra tuân thủ đạo đức trong doanh nghiệp cần
có những yếu tố nào?
 Quy định mức kỹ luật đối với những hành vi vi phạm tiêu chuẩn đạo đức.
Một nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư xây dựng khu resort lớn tại Phú Quốc nhưng lại
không được chấp thuận vì gần khu dân cư sẽ gây ô nhiễm nhưng nhà đầu tư vẫn tìm cách
thực hiện dự án này. Vậy hành vi này là gì?
 Phi pháp và không hợp đạo lý
Một doanh nghiệp được xem là thành công cần đảm bảo được yếu tố nào?
 Nêu cao trách nhiệm đạo đức xã hội trong các quyết định kinh doanh
Một doanh nghiệp muốn duy trì hành vi có đạo đức thì chính sách, tiêu chuẩn và
__________ của công ty đó phải hoạt động trong một hệthống tuân thủ?
 Luật lệ
Một số doanh nghiệp lập ra các đường dây nóng dành cho nhân viên nhằm mục đích gì?
 Giúp đỡ và tạo điều kiện cho nhân viên bộc lộ những mối lo ngại của mình về đạo
đức
Mục tiêu của chương trình đào tạo đạo đức là?
 Cả ba đúng
Mục tiêu của một chương trình đạo đức có thể là?
 Nhằm nâng cao tầm hiểu biết của nhân viên về các vấn đề về đạo đức và khả năng
nhận biết
Mục tiêu của một chương trình đào tạo đạo đức là?
 Nâng cao khả năng nhận biết của thành viên về các vấn đề đạo đức, thông báo cho
họ quy trình và xác định những người có thể giúp giải quyết rắc rối về đạo đức
Mục đích của việc thực hiện nghĩa vụ đạo đức đối với doanh nghiệp là gì?
 Được xã hội tôn trọng
Mục đích của việc thực hiện nghĩa vụ pháp lý đối với doanh nghiệp là gì?
 Được chấp nhận về mặt xã hội
Mục đích hành động của cá nhân được quyết định bởi các yếu tố nào?
 Tất cả
Mức độ của một vấn đề về đạo đức cần phải được xem là gì trong quá trình đưa ra quyết
định đạo đức?
 Nhân tố chủ chốt
Một nền văn hóa doanh nghiệp mạnh có tác dụng
 Khích lệ sự đổi mới
Một số khía cạnh văn hóa trong xây dựng các thành tố thương hiệu?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Nội dung nào dưới đây là sai?
 Đạo đức kinh doanh sẽ làm giảm lợi nhuận cho doanh nghiệp
Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ bắt buộc về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
 Nghĩa vụ kinh tế và nghĩa vụ pháp lý.
Nội dung nào sau đây không thuộc về nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh?
 Đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Nội dung chính của chương trình đạo đức?
 Xây dựng các chương trình gia ước đạo đức
Nếu quá trình giảm thiểu các hành vi phi đạo đức không phải để tạo ra và duy trì một nền
văn hoá đạo đức, thì doanh nghiệp phải xác định tại sao như vậy và có những hành động
gì?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Nếu các thành viên cho rằng hành vi phi đạo đức đang gia tăng thì ban lãnh đạo phải làm
gì?
 Cả ba
Nếu được thiết kế đầy đủ và kỹ lưỡng, chương trình đào tạo đạo đức có thể đảm bảo mọi
người trong tổ chức có thể?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Nếu được thiết kế đầy đủ và kỹ lưỡng, chương trình đào tạo đạo đức có thể đảm bảo gì
cho mọi người?
 Hiểu được những tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh và tuân theo những chính sách và
quy định về nhân cách.
Nếu quá trình giảm thiểu các hành vi phi đạo đức không tạo và duy trì được một nền văn
hóa đạo đức thì khi đó doanh nghiệp phải xác định nguyên nhân và có những hành động
gì?
 Tăng cường thực hiện những tiêu chuẩn hiện hữu một cách nghiêm túc và chặt chẽ
hơn, sửa sai và đề ra các tiêu chuẩn cao hơn
Nếu một doanh nghiệp muốn duy trì hành vi đạo đức thì các chính sách, luật lệvà các tiêu
chuẩn của doanh nghiệp đó phải hoạt động trong hệ thống…?
 Tuân thủ
Nếu đạo đức nghề nghiệp được tăng cường một cách nghiêm khắc và trở thành một bộ
phận của văn hoá doanh nghiệp thì sẽ có tác dụng trong việc cải thiện gì của doanh
nghiệp?
 Hành vi đạo đức
Nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh là?
 Gắn kết, đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp, khách hàng và xã hội
Nguyên nhân nào sau đây quyết định đến sự phát triển của lĩnh vực đạo đức kinh doanh?
 Sự tách bạch giữa mối quan hệ xã hội và mối quan hệ kinh doanh
Nguyên nhân của những vấn đề về đạo đức có thể là?
 Do khác biệt về nhận thức và quan điểm đạo đức giữa người quản lý và đối tượng
lao động
Nguồn lực mà chủ sở hữu đóng góp đối với doanh nghiệp?
 Là tài chính hay vật chất như tiền vốn, tín dụng, hạ tầng cơ sở hoặc phương tiện,
thiết bị sản xuất…
Người lao động?
 Là người cuối cùng thi hành quyết định liên quan đến đạo đức của người quản lý
Người lao động không bảo vệ tốt bí mật thương mại thì họ sẽ bị mất điều gì?
 Việc làm
Người quản lý sẽ bị quy trách nhiệm vô đạo đức trong các trường hợp nào dưới đây?
 Buộc người lao động thực hiện những công việc nguy hiểm mà không cho phêp họ
từ chối.
Người quản lý không bảo vệ tốt bí mật thương mại thì họ sẽ bị mất điều gì
 Uy tín
Nghĩa vụ về nhân văn trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp liên quan đến những
đóng góp cho cộng đồng và xã hội như thế nào?
 Nâng cao chất lượng cuộc sống, san sẻ bớt gánh nặng cho chính phủ, nâng cao
năng lực lãnh đạo cho nhân viên, và phát triển nhân cách đạo đức cho người lao
động
Nghĩa vụ đạo đức trong trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được thể hiện?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Nghĩa vụ pháp lý cơ bản được quy định đối với doanh nghiệp là?
 Cách thức ngăn chặn các biện pháp định giá không công bằng
Nghĩa vụ nhân văn của doanh nghiệp, thể hiện trên phương diện nào dưới đây?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Nghĩa vụ kinh tế được thực hiện một cách gián tiếp thông qua cạnh tranh vì nó?
 Có thể tác động đến quyết định lựa chọn góp vốn của các chủ đầu tư
Nghĩa vụ kinh tế của doanh nghiệp?
 Là nghĩa vụ kinh tế đối với nhà đầu tư, người tiêu dùng và phúc lợi xã hội
Nhà đầu tư, đối tác kinh doanh?
 Rất quan tâm đến trách nhiệm xã hội và uy tín của doanh nghiệp
Nhân tố đem lại sự thành công là khi doanh nghiệp?
 Tạo dựng cho đối tác và nhân viên làm việc trong môi trường đạo đức
“Nhạy cảm đối với vấn đề thất nghiệp nghiêm trọng thường liên quan đến các quyết định
của doanh nghiệp và hợp tác chính phủ, các tổ chức công đoàn, các cơ quan hữu quan và
các doanh nghiệp khác để giải quyết sự chuyển công tác này” thuộc chính sách nào?
 Chính sách đối với nhân viên
Nhằm xác định tính hiệu quả của chương trình đạo đức và các hoạt động của tổ chức,
Doanh nghệp cần định kì kiểm tra?
 Tất cả
Những vấn đề góp phần phát triển môi trường đạo đức đối với nhân viên là?
 Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ trách nghiệm ghi trong hợp đồng với nhân viên
Những vấn đề đạo đức điển hình liên quan đến khách hàng là gì?
 Cả ba
Những hành vi như thế nào được coi là “Ác”?
 Động cơ xấu, kết quả tốt được coi là ác
Những hành vi như thế nào được coi là “Thiện”?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Những hành động nào được gọi là bán hàng phi đạo đức?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Những vấn đề giúp phát triển môi trường đạo đức đối với nhân viên là?
 Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ trách nhiệm ghi trong hợp đồng với nhân viên.
Những chuẩn mực đạo đức doanh nghiệp?
 Giúp điều chỉnh hành vi kinh doanh theo khuôn khổ pháp luật
Những lợi ích nào dưới đây không thể định lượng được?
 Sự tin cậy, uy tín, danh tiếng, vị thế thị trường, năng lực thực hiện công việc
Những tác nhân mà hoạt động của doanh nghiệp gây ra?
 Có thể ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên
Những quảng cáo nào sau đây thuộc quảng cáo phi đạo đức, loại trừ?
 Quảng cáo chỉ dẫn tiêu dùng cho khách hang
Những năm gần đây, nhiều công ty đa quốc gia đưa ra những ______ để định hướng cho
các hành vi của mình và đảm bảo những hoạt động của họ phù hợp với những tiêu chuẩn
quốc tế?
 Đạo đức nghề nghiêp
Nhà lãnh đạo thuộc nhân tố tác động nào đến văn hóa doanh nghiệp?
 Bên trong.
Niềm tin trong biểu trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp có đặc điểm?
 Được hình thành một cách có ý thức
Nhân tố nào quan trọng nhất trong việc đưa ra các quyết định đạo đức trong 1 doanh
nghiệp?
 Giá trị đạo đức của người lãnh đạo
Nguồn gốc văn hóa của một tổ chức là gì?
 Người sáng lập
Người Việt Nam chịu
ảnh hưởng mạnh của triết lý nào trong kinh doanh?
 Đạo Phật.
Nhân tố nào sau đây tác động ít nhất đến văn hoá kinh doanh?
 Những mối quan hệ cá nhân.
Nhóm phi chính thức trong cơ cấu tổ chức gây ảnh hưởng đối với thành viên bằng?
 Giá trị và sự ủng hộ về tinh thần
Nhân tố tạo lập văn hóa doanh nghiệp không bao gồm?
 Quản lý theo mục tiêu
Những chính sách, quy chế về đạo đức của doanh nghiệp nhằm?
 Phát hiện, xử lý, ngăn chặn các hành vi phi pháp và bảo vệ người dám đấu tranh
khỏi bị sa thải, trù úm
Nếu không có một triết lý kinh doanh đúng đắn thì doanh nghiệp sẽ có thể gặp phải vấn
đề gì?
 Sự bất định trong đường hướng phát triển của doanh nghiệp
Những mâu thuẫn đạo đức trong tổ chức có thể nảy sinh do?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Nếu một doanh nghiệp không có triết lý kinh doanh đúng đắn thì doanh nghiệp đó sẽ?
 Khó khăn khi xây dựng chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Những tài sản nào sau đây của doanh nghiệp là phần không được pháp luật bảo hộ?
 Khẩu hiệu
Nếu không có triết lý kinh doanh đúng đắn thì doanh nghiệp sẽ?
 Khó có thể phát triển lâu bền.
Những nhân tố từ môi trường bên ngoài nào thúc đẩy quá trình thay đổi của tổ chức hoặc
doanh nghiệp?
 Sự phát triển của khoa học.
Những điều mà nhà lãnh đạo doanh nghiệp cần tránh trong văn hóa ứng xử nội bộ?
 Không biết cách dùng người, ganh ghêt người hiền tài.
Những thay đổi nào dựa trên tiêu thức phạm vi và mức độ chủ động của con người trong
việc tổ chức?
 Thay đổi có tính phát triển, thay đổi có tính chất quá độ, thay đổi có tính chất biến
đổi
Nội dung chủ yếu của việc triển khai các chương trình đạo đức bao gồm?
 Cả ba
Nhân tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là nhân tố thúc đẩy quá trình thay đổi?
 Những quy định trong doanh nghiệp không còn phù hợp với thực tế kinh doanh.
Quá trình hội nhập góp phần?
 Cả ba
Những thay đổi nào dựa trên tiêu thức phạm vi và mức độ chủ động của con người trong
việc tổ chức ?
 Thay đổi có tính phát triển, thay đổi có tính chất quá độ, thay đổi có tính chất biến
đổi
Nhân tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là nhân tố kìm hãm sự thay đổi?
 Sự thay đổi của các chính sách và quy định của Nhà nước.
Người lãnh đạo phải có phẩm chất như thế nào để duy trì và phát huy văn hóa doanh
nghiệp?
 Người lãnh đạo phải là những người có khả năng đưa ra những định hướng phù
hợp về văn hóa doanh nghiệp từng thời kỳ.
Nhân tố nào tạo điều kiện duy trì và phát triển định kiến?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Phát biểu nào sau đây là đúng?
 Từ mối quan hệ giữa con người trong doanh nghiệp có thể xác minh triết lý quản
lý của doanh nghiệp đó.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các biểu trưng phi trực quan của văn hóa doanh
nghiệp?
 Lý tưởng chỉ hình thành nên từ niềm tin
Phát biểu nào sau đây là định nghĩa cơ bản của đạo đức?
 Nguyên tắc, chuẩn mực định hướng hành vi đúng, sai
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về giai thoại trong biểu trưng trực quan của văn hoá
doanh nghiệp?
 Không phải là những câu chuyện, thông tin về nhân vật điển hình, tấm gương xuất
sắc về chuẩn mực và giá trị văn hoá doanh nghiệp
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về niềm tin trong biểu trưng phi trực quan của văn
hóa doanh nghiệp?
 Niềm tin rất khó có thể giải thích được.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thái độ trong biểu trưng phi trực quan của văn hóa
doanh nghiệp?
 Không cần sự phán xêt dựa trên cảm giác, tình cảm
Phần thưởng khi doanh nghiệp nêu cao trách nhiệm đạo đức là gì?
 Lợi ích kinh tế đạt được lớn hơn
Phân biệt đối xử là?
 Không cho phêp một người nào đó được hưởng những lợi ích nhất định do định
kiến về phân biệt chủng tộc, giới tính, tôn giáo, vùng miền, văn hóa, tuổi tác làm
ảnh hưởng đến quyền lợi của người quản lý.
Phương tiện?
 Cả ba
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhóm phi chính thức của cơ cấu tổ chức?
 Không có ảnh hưởng quan trọng nào đến tổ chức
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về văn hoá vai trò trong các dạng văn hoá doanh
nghiệp của Harrison/Handy?
 Không được phối hợp và kiểm soát thống nhất bởi nhóm quản lý cấp cao
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về uỷ ban hay hội đồng đạo đức trong nhóm chính
thức của cơ cấu tổ chức?
 Không có quyền lực
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhân tố tạo lập văn hóa doanh nghiệp?
 Sự gương mẫu về giá trị đạo đức của lãnh đạo không thể truyền đến người lao
động.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quản lý hình tượng?
 Chú trọng đến lời nói hơn là việc làm
Phát biểu nào KHÔNG phải là văn hoá hiệp lực trong các loại văn hóa của Sethia và
Klinow?
 Việc hoàn thành mục tiêu của tổ chức chỉ ở mức tối thiểu
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hệ thống chuẩn mực hành vi đạo đức?
 Hệ thống chuẩn mực của một tổ chức thường không được thể hiện dưới nhiều hình
thức khác nhau.
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc trưng bản sắc văn hoá có thể tạo lập?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hệ thống chuẩn mực hành vi đạo đức?
 Không thể diễn đạt bằng ngôn từ, chỉ dẫn, chỉ tiêu, mục tiêu, chỉ báo.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về định hình phong cách lãnh đạo mang triết lý văn
hoá?
 Những quyết định của người quản lý không thể ảnh hưởng đến người khác và
phong cách tổ chức.
Phong cách lãnh đạo nào đánh giá cao sự nhiệt tình, mong muốn của cấp dưới và chủ yếu
dựa vào mối quan hệ gắn bó và sự tin cậy để khích lệ tính năng động, sáng tạo của họ?
 Phong cách bằng hữu
Phong cách lãnh đạo thích hợp để quản lý những người nhiều tham vọng, trọng thành
tích, có sức sáng tạo và nhanh chóng đạt được thành tích?
 Phong cách nhạc trưởng
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tên thương hiệu trong xây dựng văn hóa doanh
nghiệp?
 Sử dụng tên riêng không giúp doanh nghiệp tạo được sự thân thiết với khách hàng.
Phong cách lãnh đạo nào thường tạo ra bầu không khí bất lợi do những yêu cầu đặt ra là
quá cao?
 Phong cách nhạc trưởng
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc trưng bản sắc văn hoá có thể được hình thành từ sự
hoà nhập?
 Đối với những lãnh đạo có phong cách quản lý dân chủ, hoà đồng thì họ thường
đóng vai trò kết nối, điều hoà, khích lệ, chia sẻ với nhân viên.
Phong cách bề trên là phong cách lãnh đạo?
 Tạo một bầu không khí tích cực qua việc hỗ trợ cho nhân viên trong việc hình
thành năng lực cần thiết để đạt được thành công lâu dài.
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc trưng bản sắc văn hoá có thể được hình thành từ việc
củng cố?
 Triết lý và phong cách lãnh đạo mang đậm nêt văn hoá nhất quán.
Phong cách lãnh đạo được quyết định bởi các yếu tố nào?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Phát biểu nào sau đây không đúng với văn hóa ứng xử của cấp dưới với cấp trên?
 Không nên nhận những công việc khó, thử thách mà cấp trên giao.
Phong cách lãnh đạo nào khích lệ cấp dưới theo đuổi hoài bão, mục tiêu lâu dài, tạo môi
trường năng động, chấp nhận thay đổi?
 Phong cách ủy thác
Phát biểu nào sau đây không đúng về bản sắc văn hóa công ty?
 Bản sắc văn hoá tổ chức không được thể hiện thông qua hành vi của các thành
viên.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quản lý hình tượng?
 Quản lý hình tượng không thể tác động đến các giá trị văn hoá, đạo đức trong
doanh nghiệp.
Phong cách lãnh đạo nào thường chú trọng đến sự tích cực và vai trò của nhóm, tập thể
để đi đến quyết định tập thể?
 Phong cách dân chủ
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về việc xây dựng logo thương hiệu trong xây dựng
văn hóa doanh nghiệp?
 Doanh nghiệp nên sử dụng những hình ảnh mang tính địa phương làm hình ảnh
chủ đạo trong logo của mình.
Phong cách lãnh đạo nào rất quan tâm đến việc tăng cường thông tin, giao tiếp trong
doanh nghiệp và tạo bầu không khí thuận lợi cho việc thực hiện mục tiêu?
 Phong cách dân chủ
Phát biểu nào sau đây không đúng với văn hóa ứng xử của cấp trên với cấp dưới?
 Cần quan tâm thường xuyên đến những khó khăn, đau buồn trong cuộc sống riêng
tư của cấp dưới.
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc trưng bản sắc văn hoá có thể thay đổi?
 Triết lý và phong cách lãnh đạo mang đậm nêt văn hoá thích ứng.
Phát biểu nào sau đây không phù hợp với văn hóa ứng xử của cấp trên đối với cấp dưới?
 Quan tâm đến thông tin phản hồi từ phía nhân viên
Phương thức nào dưới đây KHÔNG là phương thức thay đổi nếp văn hóa doanh nghiệp?
 Thay đổi người quản lý
Quá trình đưa ra quyết định đạo đức có thể bị ảnh huởng bởi?
 Các cơ hội tham gia vào những hành vi đạo đức, văn hóa của tổ chức, các đồng
nghiệp và các giám sát viên
Quảng cáo nhằm đem trẻ em, người nghèo để làm trò được xem là kiểu quảng cáo gì?
 Quảng cáo phi đạo đức
Quy định về đạo đức nghề nghiệp phải phản ảnh được điều gì từ lãnh đạo doanh nghiệp?
 Mong muốn
Quy định về đạo đức nghề nghiệp phải phản ánh được _________ của ban giám đốc?
 Mong muốn
Quy định về đạo đức nghề nghiệp phải phản ánh được quan điểm của ai đối với việc tổ
chức tuân thủ luật lệ, các giá trị và chính sách tạo ra môi trường đạo đức?
 Tất cả
Quyền lợi của người tiêu dùng cần được bảo vệ, ngoại trừ?
 Quyền được ăn, mặc đẹp
Quyền lực khen thưởng của người lãnh đạo liên quan đến?
 Khả năng tác động đến hành vi người khác bằng cách kích thích họ thông qua việc
cung cấp hoặc hứa đáp ứng mong muốn như tiền bạc, lợi ích vật chất, địa vị, danh
hiệu.
Quá trình triển khai chương trình giao ước đạo đức không bao gồm nội dung nào?
 Xây dựng chương trình giao ước đạo đức
Quyền lực tham mưu của người lãnh đạo liên quan đến?
 Khả năng tác động đến hành vi người khác bằng cách làm cho họ tin vào những
thông tin cần thiết đối với việc ra quyết định.
Quyền lực liên kết của người lãnh đạo liên quan đến?
 Khả năng tác động đến hành vi người khác bằng cách làm cho họ tin vào năng lực
có thể điều khiển ai đó có quyền nhờ vào mối quan hệ xã hội hoặc công việc.
Quyền lực êp buộc của người lãnh đạo liên quan đến?
 Khả năng tác động đến hành vi người khác bằng cách làm cho họ sợ hãi thông qua
hình phạt hoặc đe dọa trừng phạt.
Quyền lực tham mưu của người lãnh đạo liên quan đến?
 Khả năng tác động đến hành vi người khác bằng cách làm cho họ tin rằng sẽ đạt
được mục tiêu dễ dàng hơn thông qua việc phân tích, lập luận và giải pháp đề xuất.
Quyền lực pháp lý của người lãnh đạo liên quan đến?
 Khả năng tác động đến hành vi người khác bằng cách làm cho họ tin vào quyền
được phêp đưa ra những yêu cầu và buộc người khác phải chấp thuận thông qua
cương vị, chức danh chính thức
Quyền lực chuyên gia của người lãnh đạo liên quan đến?
 Khả năng tác động đến hành vi người khác bằng cách làm cho họ tin vào năng lực
giải quyết vấn đề mà họ đang phải đương đầu nhờ vào ưu thế về kiến thức, kinh
nghiệm và năng lực chuyên môn..
Sự cần thiết của việc xây dựng chương trình tuân thủ Đạo đức hiệu quả là?
 Được xác định bởi sự thiết kế và tính khả thi của nó để giải quyết ổn thỏa những
nguy cơ liên quan đến doanh nghiệp giúp doanh nghiệp tránh được trách nhiệm
pháp lý.
Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức cần mang tính gì?
 Tự nguyện
Sự trung thực trong kinh doanh của doanh nghiệp?
 Đem lại sự phồn vinh cho nền kinh tế xã hội
Sự trung thành của người lao động tăng trong môi trường làm việc đạo đức do?
 Họ tin vào hình ảnh tốt khi doanh nghiệp trợ giúp cộng đồng
Sự trung thành của khách hàng ngày càng tăng vì?
 Chất lượng sản phẩm liên tục được cải tiến
Sự thành công của doanh nghiệp là do nhân tố?
 Coi trọng môi trường đạo đức, có tác dụng tích cực đến việc đổi mới
Sự khác biệt về giá cả được coi là hợp pháp nếu?
 Tăng sự cạnh tranh và được tính trên nền tảng của chi phí
Sự trung thực trong kinh doanh của doanh nghiệp?
 Đem lại sự phồn vinh cho nền kinh tế xã hội
Sử dụng cách “ trích tỷ lệ %” và “lại quả” là nhằm?
 Tác động đến một cá nhân hay tổ chức có năng lực để họ can thiệp vào quá trình
ra quyết định nhằm hướng quyết định theo chiều có lợi nhất định.
Tác dụng của việc coi trọng lợi ích khách hàng, nhân viên và các nhà đầu tư là gì?
 Giúp xây dựng vị thế cạnh tranh vững mạnh
Tác phong đạo đức của một doanh nghiệp dựa vào?
 Các chuẩn mực đúng, sai của doanh nghiệp
Tác động của hành vi sai trái, không phát triển môi trường tổ chức có đạo đức là gì?
 Không thể trở thành nhân tố có sức ảnh hưởng trong xã hội
Tại sao lãnh đạo doanh nghiệp không muốn cấp dưới tiết lộ thông tin nội bộ
 Vì đó có thể là cáo giác làm tổn hại đến uy tín, quyền quản lý của họ và doanh
nghiệp
Tại sao doanh nghiệp cần phải có một chương trình đạo đức hiệu quả?
 Giúp các doanh nghiệp hạn chế được những vi phạm pháp luật.
Tiến hành xác minh các đối tượng hữu quan để nhận diện các vấn đề đạo đức
 Chỉ khảo sát về quan điểm, triết lý của đối tượng
Tính trung thực trong kinh doanh thể hiện?
 Không kinh doanh phi pháp như trốn hoặc gian lận thuế, kinh doanh hàng hoá và
dịch vụ quốc cấm, vi phạm thuần phong mỹ tục
Tính dân tộc và địa phương thể hiện bản chất đạo đức vì?
 Các dân tộc, vùng, miền có sự khác nhau về nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức
Tính giai cấp thể hiện bản chất đạo đức vì các tầng lớp khác nhau có?
 Quan điểm khác nhau về nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực điều chỉnh, đánh giá
hành vi đối với bản thân, trong quan hệ với người khác và xã hội
Tính hiệu quả của một chương trình tuân thủ đạo đức được xác định bởi các yếu tố nào?
 Thiết kế và việc thực hiện.
Tiêu chuẩn đánh giá người lao động của một nhà quản lý thì nên dựa trên cơ sở nào?
 Cơ sở thuộc nhóm người
Tiêu chuẩn đạo đức của doanh nghiệp sẽ?
 Tất cả các ý trên đều đúng.
Thế nào là chương trình tuân thủ đạo đức có hiệu quả?
 Giúp các doanh nghiệp giảm những khả năng bị phạt và những phản ứng tiêu cực
của công chúng đối với những hành động sai trái
Thế nào là một môi trường đạo đức vững mạnh?
 Coi trọng lợi nhuận ổn định, phát triển quan hệ, tôn trọng, hợp tác khách hàng
Thiệt hại của cáo giác mang lại cho doanh nghiệp là gì?
 Cả ba
Trách nhiệm của doanh nghiệp với xã hội là gì?
 Đóng góp nguồn thu ngân sách nhà nước theo quy định và đầu tư phát triển xã hội
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
 Thực hiện nhằm giảm tối đa tác động tiêu cực đối với xã hội
Trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp là bảo tồn và phát triển các giá trị và tài sản được
uỷ thác đối với ai?
 Chủ sở hữu
Trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp là bảo tồn và phát triển các giá trị và tài sản được
uỷ thác đối với ai?
 Cả ba
Trong kinh doanh, khách hàng?
 Đóng vai trò quan trọng bảo đảm sự tồn tại của doanh nghiệp
Trong kinh doanh, hành vi “trích tỷ lệ %” và “lại quả” là?
 Hành vi phi đạo đức
Trong doanh nghiệp, các cấp lãnh đạo đóng vai trò mang lại giá trị tổ chức?
 Tạo dựng bầu không khí làm việc thuận lợi cho mọi thành viên
Trong việc truyền bá các tiêu chuẩn, các quy định đạo đức nghề nghiệp thì các lãnh đạo ở
vị trí cao trong tổ chức đó phải đóng vai trò gì?
 Chủ chốt
Trong việc ra quyết định cho các hành vi đạo đức, đối tượng hữu quan “Phương tiện”
được hiểu như thế nào?
 Phương tiện là các công cụ, cách thức được sử dụng dể hỗ trợ việc thực hiện mục
đích nào đó
Trong việc phát triển khả năng đưa ra quyết định đạo đức của nhân viên thì việc xác định
vấn đề đạo đức mà nhân viên có thể gặp phải là ______________ quan trọng?
 Một bước
Trong nghiên cứu hành vi đạo đức, algorithm gồm một tập hợp có hệ thống gì?
 Câu hỏi logic
Trong bộ quy tắc đạo đức thì trách nhiệm của ai được nêu ra đầu tiên?
 Lãnh đạo
Trong biểu trưng phi trực quan của văn hóa doanh nghiệp thì lý tưởng khác với niềm tin
ở chỗ nào?
 Lý tưởng được hình thành một cách tự nhiên và khó giải thích rõ ràng, còn niềm
tin thì hình thành một cách có ý thức và có thể xác định tương đối dễ dàng.
Trình tự các nhân tố chủ chốt cho việc xây dựng đạo đức kinh doanh?
 Xây dựng chương trình tuân thủ đạo đức; xây đựng và truyền đạt các tiêu chuẩn
đạo đức; thiết lập hệ thống điều hành kiểm soát; cải thiện liên tục chương trình
tuân thủ đạo đức
Triết lý đạo đức của mỗi người được hình thành?
 Từ nhận thức và quan niệm về giá trị
Thải chất thải vào các nước kêm phát triển nói lên vấn đề gì?
 Đạo đức
Thủ đoạn phi đạo đức trong quan hệ với đối thủ cạnh tranh có nội dung nào sau đây?
 Cấu kết bán phá giá
Theo quan điểm quản lý thì hành vi của doanh nghiệp?
 Không chỉ bị ràng buộc các nghĩa vụ trực tiếp đối với cổ đông mà với cả xã hội
Theo phương pháp “khung logic”, mục tiêu chung là?
 Những tuyên bố tổng quát về những gì mong muốn đạt được hay những thay đổi
về tình trạng hiện tại theo hướng nhất định
Thế nào là chương trình tuân thủ đạo đức có hiệu quả?
 Giúp các doanh nghiệp giảm những khả năng bị phạt và những phản ứng tiêu cực
của công chúng đối với những hành động sai trái
Trọng tâm vào nội bộ tổ chức để đáp ứng lại sự thay đổi nhanh của môi trường là đặc
trưng dạng văn hoá nào theo phân loại của Daft?
 Văn hoá hoà nhập
Triết lý kinh doanh cung cấp các giá trị tạo nên một phong cách làm việc đặc thù của
doanh nghiệp vì?
 Phong cách làm việc và mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được dẫn dắt bởi
triết lý kinh doanh.
Trong doanh nghiệp luôn tồn tại những nhóm được hình thành một cách chính thức trong
cấu trúc đó là?
 Nhóm chức năng và nhóm tác nghiệp
Theo Quin và McGrath thì văn hoá kinh tế hay văn hoá thị trường có phong cách lãnh
đạo đặc trưng là?
 Chỉ đạo
Trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và Kennedy, đặc điểm của văn hoá làm
ra làm, chơi ra chơi là?
 Rủi ro sẽ được hạn chế đến mức thấp nhất
Trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và Kennedy, loại văn hoá nào không yêu
cầu phản ứng nhanh?
 Văn hoá quy trình và văn hoá phó thác
Theo Quin và McGrath khi tổ chức muốn đảm bảo thực thi quy chế, duy trì tình trạng ổn
định và được giám sát chặt chẽ thì văn hoá nào sẽ xuất hiện?
 Văn hoá thứ bậc
Theo phân loại của Sethia và Klinow thì văn hóa thờ ơ là?
 Việc hoàn thành mục tiêu của tổ chức ở mức tối đa
Theo cách tiếp cận của Scholz văn hoá tiến triển thường?
 Tôn trọng nhân cách riêng
Trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và Kennedy, loại văn hoá nào xuất hiện
trong môi trường rủi ro, và cần có thời gian để đưa ra quyết định?
 Văn hoá phó thác
Trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và Kennedy, loại văn hoá nào xuất hiện
trong môi trường ít rủi ro?
 Văn hoá làm ra làm, chơi ra chơi và văn hoá quy trình
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào tác động mạnh nhất đến văn hóa doanh nghiệp?
 Nhà lãnh đạo
Trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Harrison/Handy, văn hoá nào trì trệ, chậm
phản ứng trước thay đổi?
 Văn hoá vai trò
Trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và Kennedy, loại văn hoá nào xuất hiện
trong môi trường ít rủi ro, nhưng cần phản ứng nhanh?
 Văn hoá làm ra làm, chơi ra chơi
Trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và Kennedy, loại văn hoá nào xuất hiện
trong môi trường ít rủi ro, không cần phản ứng nhanh?
 Văn hoá quy trình.
Trong các loại văn hóa của Sethia và Klinow, văn hoá hiệp lực có đặc điểm nào sau đây?
 Là sự kết hợp giữa mối quan tâm về con người lẫn công việc trong các đặc trưng
và phương pháp quản lý vận dụng của tổ chức.
Trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và Kennedy, loại văn hoá nào xuất hiện
trong môi trường rủi ro, và yêu cầu phản ứng nhanh?
 Văn hoá nam nhi
Theo Quin và McGrath thì điều nào sau đây không phải ưu điểm của văn hoá kinh tế hay
văn hoá thị trường?
 Tính công bằng
Trong các loại văn hóa của Sethia và Klinow, loại văn hoá nào kết hợp được sự quan tâm
đến con người lẫn kết quả công việc?
 Hiệp lực
Từ góc độ đạo đức, loại văn hoá doanh nghiệp nào là nên được khuyến khích trong các
loại văn hóa của Sethia và Klinow?
 Chu đáo
Theo Quin và McGrath thì văn hoá kinh tế hay văn hoá thị trường có hạn chế nào?
 Dễ dẫn đến tình trạng chủ quan duy ý chí.
Theo Quin và McGrath thì văn hoá doanh nghiệp được chia thành những loại nào?
 Văn hoá kinh tế hay văn hoá thị trường, văn hoá triết lý hay văn hoá đặc thù, văn
hoá đồng thuận hay văn hoá phường hội, văn hoá thứ bậc.
Trọng tâm vào những vấn đề nội bộ tổ chức và xây dựng môi trường ổn định là đặc trưng
dạng văn hoá nào theo phân loại của Daft?
 Văn hoá nhất quán
Trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và Kennedy, loại văn hoá nào xuất hiện
trong môi trường rủi ro?
 Văn hoá phó thác và văn hoá nam nhi
Theo Quin và McGrath thì văn hoá đồng thuận hay văn hoá phường hội xuất hiện ở?
 Những tổ chức mong muốn duy trì tinh thần tập thể
Thể chế xã hội tác động đến văn hóa kinh doanh bao gồm?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Trong các loại văn hóa doanh nghiệp của Daft thì văn hóa sứ mệnh có đặc điểm gì?
 Phong cách lãnh đạo là tổ chức định hướng hành vi
Trong các dạng văn hoá doanh nghiệp của Deal và Kennedy, loại văn hoá nào yêu cầu
phản ứng nhanh?
 Văn hoá nam nhi và văn hoá làm ra làm, chơi ra chơi
Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau về văn hóa?
 Văn hóa mang tính không ổn định, bền vững và có khả năng di truyền qua nhiều
thế hệ.
Theo Scholz, dạng văn hóa nào có nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quyết định văn hoá
tổ chức?
 Văn hoá nội sinh
Trong biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp thì thiết kế nội thất sẽ?
 Ảnh hưởng đến hành vi của con người về cách thức giao tiếp
Triết lý kinh doanh có vị trí quan trọng nhất trong số các yếu tố hợp thành văn hóa doanh
nghiệp vì triết lý kinh doanh?
 Là kim chỉ nam định hướng cho toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
Trong việc định hình phong cách lãnh đạo mang triết lý văn hoá thì?
 Nếu quan điểm, triết lý đạo đức của người lãnh đạo phù hợp với triết lý hoạt động
và hệ thống giá trị của tổ chức thì họ có vai trò cổ vũ cho việc phổ biến, tôn trọng,
phát triển các giá trị văn hoá của doanh nghiệp.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
 Lợi nhuận hình thành “nhân cách” đạo đức của doanh nghiệp
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là SAI về văn hóa ứng xử với đồng nghiệp?
 Nhiệt tình giúp đỡ đồng nghiệp chẳng hạn như làm hộ phần việc của họ.
Triết lý kinh doanh góp phần làm cho chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp được
nâng cao và phát triển vì?
 Khi các thành viên trong doanh nghiệp thấm nhuần triết lý kinh doanh thì họ sẽ tự
giác phấn đấu vì các mục tiêu của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp phân quyền thì?
 Vấn đề đạo đức nảy sinh được nắm bắt và xử lý kịp thời
Theo phân loại phong cách lãnh đạo của Daniel Goleman, phong cách gia trưởng có đặc
điểm?
 Có thể tạo nên bầu không khí nặng nề và thụ động trong doanh nghiệp
Thông thường trong triết lý kinh doanh bao gồm cả những giá trị đạo đức cơ bản mà
doanh nghiệp lựa chọn do đó triết lý kinh doanh?
 Có vai trò hướng dẫn hành vi cho các thành viên trong doanh nghiệp.
Tìm phương án đúng nhất bàn về giá trị của triết lý kinh doanh trong doanh nghiệp?
 Triết lý kinh doanh là tài sản tinh thần của doanh nghiệp.
Thay đổi có tính điều chỉnh là?
 Những thay đổi có tính tăng dần được thực hiện theo kế hoạch xác định.
Thay đổi có tính chất biến đổi cần thiết cho một tổ chức trong thời kỳ nào?
 Khi cần phát triển những hệ thống mới, giá trị mới.
Thay đổi có tính chất biến đổi cần thiết cho một tổ chức trong thời kì nào?
 Khi cần phát triển những hệ thống mới, giá trị mới
Thế nào là thay đổi có tính thích nghi?
 Là những thay đổi có tính tăng dần, được thực hiện để phản ứng lại một sự kiện
hoặc vấn đề từ bên ngoài đòi hỏi tổ chức phải phản ứng lại mà không kêo theo sự
thay đổi cơ bản khắp tổ chức.
Trong hoạt động marketing, văn hóa doanh nghiệp thể hiện ở các khía cạnh nào sau đây?
 Cả ba
Thế nào là thay đổi có tính thích nghi?
 Là những thay đổi có tính tăng dần được thực hiện để phản ứng lại một sự kiện
hoặc vấn đề từ bên ngoài đòi hỏi tổ chức phải phản ứng lại mà không kêo theo sự
thay đổi cơ bản khắp tổ chức
Thay đổi văn hóa công ty mang định hướng?
 Tập thể
Trong quá trình tuyển dụng, doanh nghiệp nên chọn những nhân viên có phẩm chất như
thế nào để duy trì được văn hóa doanh nghiệp?
 Những nhân viên mà tính cách họ phù hợp với văn hóa doanh nghiệp
Thay đổi có tính phát triển là thay đổi?
 Có tính chất hoàn thiện
Tại sao thay đổi văn hóa doanh nghiệp là một trong những thách thức đối với các doanh
nghiệp?
 Cả ba
Ưu điểm của một chương trình đạo đức hiệu quả?
 Cả hai đều đúng
Vai trò quan trọng nhất của cấp lãnh đạo ở vị thế cao trong tổ chức cần phải có là?
 Nhận thức được bản chất của mối quan hệ trong kinh doanh, các vấn đề mâu thuẫn
tiềm ẩn
Vai trò của phương tiện trong việc xây dựng đạo đức trong kinh doanh?
 Làm giảm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Vai trò nào buộc người quản lý luôn phải đi đầu trong việc thực hiện các chương trình
đạo đức và luôn ý thức rằng họ là tấm gương mẫu mực cho người khác noi theo?
 Người định hướng
Vấn đề đạo đức có thể xuất hiện khi người quản lý thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm
 Điều chỉnh cơ cấu bộ máy bị cản trở do lợi ích cá nhân về việc làm, quyền lực
Vấn đề đạo đức thường bắt nguồn từ mâu thuẫn
 Về quyền lực - công nghệ, trong các hoạt động phối hợp chức năng
Vấn đề đạo đức kinh doanh tập trung chủ yếu vào những mâu thuẫn nảy sinh từ?
 Tất cả các đối tượng hữu quan
Vấn đề đạo đức kinh doanh là những hoàn cảnh, tình huống một người hay tổ chức phải
đưa ra sự lựa chọn một trong nhiều cách hành động khác nhau trên cơ sở?
 Chuẩn mực hành vi của tổ chức
Vấn đề nghiêm trọng về đạo đức mà các doanh nghiệp đưa ra là vấn đề về?
 Phân biệt chủng tộc, giới tính, tuổi tác
Vấn đề đạo đức tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh?
 Là nguồn gốc dẫn đến hậu quả đối với uy tín, sự tồn tại, phát triển của doanh
nghiệp
Vấn đề nào sau đây có tác động phát triển môi trường đạo đức?
 Doanh nghiệp trả thù lao xứng đáng cho nhân viên
Vấn đề nào dưới đây được người lao động thực hiện trong môi trường làm việc đạo đức?
 Trung thành hơn với cấp trên, doanh nghiệp và cảm thấy vai trò có ích của họ
Vấn đề nào dưới đây là trách nhiệm xã hội mà doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện?
 Là cam kết đối với xã hội, thể hiện mong muốn xuất phát từ bên trong
Vì sao khi thực hiện chương trình tuân thủ đạo đức thì các điều phối viên hoặc cán bộ đạo
đức không nên uỷ quyền cho các thành viên khác?
 Khó kiểm tra, điều hành và có thể xảy ra hành vi vi phạm
Vì sao đạo đức kinh doanh góp phần gắn kết và tận tâm của nhân viên?
 Tạo được môi trường lao động an toàn, thù lao thích đáng, và thực hiện đầy đủ
trách nhiệm ghi trong hợp đồng.
Việc nhận định vấn đề đạo đức?
 Phụ thuộc vào Kinh nghiệm để phân tích nhận ra bản chất những mối quan hệ cơ
bản và mâu thuẫn
Việc thực hiện nghĩa vụ kinh tế của doanh nghiệp nhằm?
 Đảm bảo cho sự tồn tại của doanh nghiệp
Việc định giá các sản phẩm bán ra tại các nước khác có thể làm nảy sinh các vấn đề về?
 Đạo đức kinh doanh
Việc xác minh mục tiêu, mục đích là công việc?
 Cả hai đúng
Về phương diện đạo đức, một vấn đề rất quan trọng của nhóm phi chính thức trong hệ
thống các nhóm tổ chức là?
 Tiêu chuẩn năng lực
Văn hoá doanh nghiệp có đặc điểm?
 Liên quan đến nhận thức, và có tính thực chứng
Văn hoá doanh nghiệp có thể?
 Được truyền lại
Văn hóa doanh nghiệp có đặc điểm?
 Cả 3
Văn hoá doanh nghiệp được hình thành từ những yếu tố nào?
 Hệ giá trị, tập quán, thói quen, lối ứng xử, các chuẩn mực xã hội
Vai trò của triết lý kinh doanh trong văn hóa doanh nghiệp là rất quan trọng nhưng nó
KHÔNG thể giúp doanh nghiệp có?
 Khả năng chiến thắng mọi đối thủ cạnh tranh
Văn hóa doanh nghiệp tạo ra?
 Lực hướng tâm cho toàn bộ doanh nghiệp
Ví dụ về ấn phẩm điển hình trong biểu trưng trực quan của văn hóa doanh nghiệp là?
 Sách quảng cáo
Văn hoá doanh nghiệp được định hình và phát triển qua quá trình lịch sử là?
 Hệ thống
Văn hoá doanh nghiệp mang đặc tính?
 Ổn định bền vững và có khả năng duy trì qua nhiều thế hệ
Văn hóa doanh nghiệp bao gồm những loại nào?
 Cả văn hóa hữu hình và vô hình
Vai trò của văn hóa ứng xử trong doanh nghiệp là gì?
 Cả 3 đáp án trên đều đúng
Vai trò nào đòi hỏi người quản lý phải làm rõ những thông điệp muốn gởi tới những
người khác về chương trình đạo đức?
 Người định hướng
Vai trò của văn hóa ứng xử trong nội bộ bao gồm?
 Xây dựng và củng cố tinh thần hợp tác, tạo hứng khởi làm việc.
Việc xây dựng hệ thống chuẩn mực hành vi đạo đức của một tổ chức cần đáp ứng những
yêu cầu nào?
 Cả ba đáp án trên đều đúng
Vai trò nào đặt người quản lý ở vị trí trung tâm phối hợp; làm sao cho các chương trình
đạo đức và các hoạt động phải đồng bộ, hài hòa; mâu thuẫn phải được triệt tiêu?
 Người bắt nhịp
Vai trò nào buộc người quản lý luôn phải đi đầu trong việc thực hiện các chương trình
đạo đức và luôn ý thức rằng họ là tấm gương mẫu mực cho người khác noi theo?
 Người bắt nhịp
Vai trò của người quản lý trong việc triển khai các chương trình đạo đức là gì?
 Người bắt nhịp
Vai trò nào nhắc nhở người quản lý rằng thực thi các chương trình đạo đức là công việc
của tất cả mọi thành viên trong tổ chức và thành công của nó phụ thuộc vào tinh thần tự
giác và nỗ lực của họ?
 Người mở đường
Vì sao văn hóa doanh nghiệp lại là một yếu tố có khuynh hướng “chống lại sự thay đổi”?
 Tất cả các ý trên đều đúng.
Vai trò nào người quản lý phải thực hiện kiểm tra, kiểm sát đối với việc thực thi các
chương
trình đạo đức trong tổ chức?
 Người giám hộ.
Vai trò nào buộc người quản lý luôn phải đi đầu trong việc thực hiện các chương trình
đạo đức và luôn ý thức rằng họ là tấm gương mẫu mực cho người khác noi theo?
 Người bắt nhịp.
Vai trò của duy trì văn hóa doanh nghiệp là?
 Giúp cho việc điều phối và kiểm soát dễ dàng.
Văn hóa doanh nghiệp có đặc điểm nào?
 Liên quan đến nhận thức và có tính thực chứng
Việc quản lý sự thay đổi được nhìn nhận như thế nào?
 Quá trình quản lý sự thay đổi được nhìn nhận từ các góc độ khác nhau.
Vai trò của văn hóa ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp?
 Cả ba
Xác minh mối quan tâm, mong muốn của đối tượng hữu quan để nhận diện các vấn đề
đạo đức?
 Phải thông qua một sự việc, tình huống cụ thể
Xác định “động cơ” của một “vấn đề đạo đức” thực chất là xác định ___ giữa các yếu tố
một cách hệ thống để tìm ra bản chất của vấn đề đó?
 Mối liên hệ nhân quả
Xác định bản chất vấn đề đạo đức của đối tượng hữu quan để nhận diện các vấn đề đạo
đức?
 Là chỉ ra bản chất mâu thuẫn thể hiện trên nhiều phương diện khác nhau như quan
điểm, triết lý, mục tiêu, lợi ích…
Xác minh “động cơ” khi phân tích một vấn đề đạo đức là gì?
 Xác định mối liên hệ nhân quả giữa các yếu tố một cách hệ thống để tìm ra bản
chất của vấn đề
“Xem xêt và chỉnh sửa chương trình đạo đức để nâng cao hiệu quả thực hiện” là trách
nhiệm của ai?
 Điều phối viên, cán bộ đạo đức
Xêt trong chức năng của doanh nghiệp, đạo đức được thể hiện trong?
 Cả ba
Xác định một luận điểm đúng nhất bàn về vai trò của triết lý kinh doanh trong các luận
điểm sau?
 Triết lý kinh doanh là cơ sở để bảo tồn phong thái và bản sắc văn hóa doanh
nghiệp.
Xây dựng chương trình giao ước đạo đức?
 Lập ra quy trình cơ bản có tính nguyên lý và một số nguyên tắc mang tính đặc thù
liên quan đến lĩnh vực đạo đức, có thể sử dụng “khung logic” hoặc công cụ lập kế
hoạch truyền thống nhằm đạt mục tiêu.
Ý nghĩa của việc lựa chọn phương tiện xây dựng đạo đức trong doanh nghiệp?
 Lý tưởng có thể được đưa ra tranh luận với nhau.
Yếu tố nào dưới đây không nằm trong các quy tắc đạo đức?
 Phục vụ khách hàng hết mình
Yêu cầu nào không đúng đối với chương trình giao ước đạo đức?
 Không cần mang tính chuẩn mực và hướng dẫn nhưng có khả năng phát hiện,
ngăn chặn hành vi vi phạm về đạo đức.
Yếu tố rất quan trọng để tạo ra sự thay đổi trong văn hóa doanh nghiệp?
 Cả hai
Ý nghĩa của việc lựa chọn phương tiện xây dựng đạo đức trong doanh nghiệp?
 Lý tưởng có thể được đưa ra tranh luận với nhau
Yếu tố rất quan trọng nào tạo ra sự thay đổi văn hóa doanh nghiệp?
 Sự ủng hộ của mọi thành viên và cách thức huấn luyện nếp văn hóa mới của các
giám đốc điều hành.
. ___________ của doanh nghiệp không chỉ đến từ ____________ của bản thân các sản
phẩm dịch vụ cung ứng mà còn chủ yếu đến từ _______ của doanh nghiệp?
 Lợi nhuận / Chất lượng / Phong cách kinh doanh
“……………………” là một công cụ cần thiết giúp các nhà quản trị nhận diện được giải
pháp tối ưu trong hoạt động kinh doanh?
 Algorithm đạo đức
Ở các doanh nghiệp thành công, nhà quản trị thường có thói quen đối chiếu với triết lý
kinh doanh trước khi đưa ra một quyết định hành động vì?
 Họ nhận thức rằng triết lý kinh doanh là kim chỉ nam cho mọi hành động của
doanh nghiệp

You might also like