You are on page 1of 2

日本語は世界一難しい言語といわれる.

日本語を難しいと感じる理由とは
(アメリカ国務省の発表する「外国語習得難易度ランキング」 ) bảng xếp hạng độ khó học ngoại ngữ do Bộ
Ngoại giao Hoa Kỳ công bố

1. 覚えるべき文字の種類が多い có nhiều từ loại để nhớ


 日本語は「ひらがな」「カタカナ」「漢字」の 3 種類の文字で構成されてい
ます。
 初級学習者は似たような表記の多い、ひらがなとカタカナの違いがなか
なか覚えられない人が多いです。 Nhiều người mới bắt đầu học gặp khó khăn trong việc
ghi nhớ sự khác biệt giữa hiragana và katakana , hai chữ có nhiều ký hiệu tương tự nhau .

 さらに 3 種類の文字のうち、非漢字圏の学習者にとっては「漢字」が最大
の壁となります Hơn nữa, trong ba ký tự, ``kanji'' là rào cản lớn nhất đối với học sinh đến từ
các quốc gia không sử dụng chữ kanji .

2.覚える必要がある語彙数が多い Một số lượng lớn các từ vựng cần được ghi nhớ

 また、数字に関しては、日本語は他の言語に比べて語彙が多いと言われ
ています。例えば、日常会話の 90%を理解するために必要な語彙数は、日
本語では約 10,000 語であるのに対し、英語では約 3,000 語です。 Ngoài ra,
khi nói đến các số, tiếng Nhật được cho là có vốn từ vựng phong phú hơn các ngôn ngữ khác. Ví
dụ: số lượng từ vựng cần thiết để hiểu 90% cuộc trò chuyện hàng ngày là khoảng 10.000 từ trong
tiếng Nhật nhưng chỉ khoảng 3.000 từ trong tiếng Anh.
 日本語は他の言語に比べて文字数が非常に多く、語彙も豊富です。さらに、
時間の経過とともに新しい単語が作成され、その意味が変わる可能性が
あります。日本語学習を始めたばかりの人は、刻々と変化する日本語につ
いていくのが難しいと感じている人もいるようです。 so với các ngôn ngữ khác
Tiếng Nhật có số lượng ký tự vô cùng lớn và vốn từ vựng phong phú. Ngoài ra, theo thời gian, các
từ mới được tạo ra và ý nghĩa của chúng có thể thay đổi. Một số người mới bắt đầu học tiếng Nhật
có thể gặp khó khăn trong công việc theo ngôn ngữ luôn thay đổi.

3.主語が省略される・曖昧になる Chủ đề bị bỏ qua/mơ hồ

 日本語は主語や目的語が省略されやすい言語です。 Tiếng Nhật là ngôn ngữ


thường bị lược bỏ chủ ngữ và tân ngữ.
 日本語は文脈を読む言語です。意味合いを理解するには、前後の会話や
文書の流れで主語や目的語を判断する必要があります。したがって、主語
や目的語が省略されやすいだことは日本語学習に困らせます。 Tiếng Nhật là
ngôn ngữ đọc được ngữ cảnh. Để hiểu được ý nghĩa, cần xác định chủ thể và đối tượng từ dòng
chảy của cuộc trò chuyện và tài liệu xung quanh. Vì vậy, việc dễ dàng bỏ rơi chủ ngữ, tân ngữ đã
gây khó khăn cho người học tiếng Nhật.

4.オノマトペの多さ có nhiều từ tượng thanh

 オノマトペは世界中に存在しますがその数がダントツに多いのが日本だけ
です。日本語はオノマトペは 5,000 語以上ある Từ tượng thanh tồn tại trên khắp thế
giới, nhưng cho đến nay chỉ có Nhật Bản là nơi có số lượng lớn nhất.

 2 位の中国語は約 300 語あります。英語の単語数は少なく、150~170 単


語程度です。でも、日本語はオノマトペは 5,000 語以上ある Tiếng Trung ở vị trí
thứ hai với khoảng 300 từ. Tiếng Anh có số lượng từ ít, khoảng 150 đến 170 từ. Tuy nhiên, tiếng
Nhật có hơn 5.000 từ tượng thanh.

5.文法は難しく.長く.多くのレベルがあります。 ngữ pháp khó. dài có nhiều cấp độ.

 1日本語の文法にはさまざまな意味があります。逆に、その意味にはさまざ
まな文法もあります。したがって、日本語学習者は、文法の違いを見つける
ために注意深く勉強する必要があります。 một ngữ pháp có thể có nhiều nghĩa. và
ngược lại, một nghĩa cũng có thể có nhiều ngữ pháp khác nhau. vì vậy, người học tiếng nhật phải
tìm hiểu thật kĩ lưỡng mới có thể tìm ra được sự khác nhau giữa các cấu trúc ngữ pháp.
 さらに、日本語は、文法を使用するために、たとえば丁寧系や普通泰など
の多くのレベルに分かれています。この上、尊敬語と謙譲語もあります。こ
れらのことが学習者を作ります。これらのことにより、日本語学習者はどの
文法をどの状況で使用すべきか混乱する。 Bên cạnh đó, tiếng Nhật còn được chia
thành nhiều cấp độ sử dụng ngữ pháp như lịch và bình thường. Ngoài ra còn có ngôn ngữ kính mắt
và ngôn ngữ khiêm tốn. Những điều này tạo nên người học. Những điều này có thể khiến người
học tiếng Nhật bối rối không biết nên hãy sử dụng bất kỳ ngữ pháp nào trong bất kỳ vấn đề nào.

You might also like