Professional Documents
Culture Documents
Nhấn vào Connect. Đưa tên cổng COM-Port đã tìm được ở trên vào Communication port rồi
nhấn Connect: Power Suit được kết nối với Smart MCU.
Để Login, chon Password là 0003
Sau khi kết nối, giao diện màn hình như sau:
2. Kiểm tra các thông tin chung của hệ thống
Các ngưỡng điện áp: Nhấn vào System Voltage Levels để kiểm tra hoặc hiệu chỉnh các ngưỡng
điện áp
Xem chi tiết các cảnh báo: Nhấn vào Active Alarm Groups để xem các cảnh báo
Xem Event Log: Nhấn vào EventLog để xem các cảnh báo được lưu lại
Xem kết quả kiểm tra ắc qui: Nhấn vào Battery Test Results để xem kết quả kiểm tra chất lượng
ắc qui
3. Hệ thống điều khiển: Control System
Nhấn vào Control System để hiển thị hoặc điều chỉnh các thông số điều khiển. Để xem các thông
tin chung của MCU, vào Info.
Để cài xem hoặc thay đổi các thông số về đầu ra của cảnh báo, vào Alarm Group Configuration.
Các cảnh báo đươc gán cho các Alarm output (Relay)
Để thử đầu ra cảnh vào, vào Output test. Lưu ý khi thử với Batt contactor thì contactor của ắc qui
sẽ bị ngắt.
Để hiệu chỉnh lại các phép đo nhiệt độ, điện áp, dòng, vào Calibration
4. Ắc qui: Battery
Nhấn Battery để hiển thị hoặc hiệu chỉnh các thống số liên quan đến ắc qui. Để xem tình trạng
hiện thời, vào Status
Để hiện thị hoặc thay đổi các thông số cài đặt cho ắc qui như loại ắc qui, bảng thuộc tính, hạn
dòng nạp v.v., vào Configuration
Hạn dòng nạp cho ắc qui, vào Current limitation
Xem hoặc thay đổi bảng thuộc tính của ắc qui, vào Edit battery table
Để cài đặt các thông số kiểm tra chất lượng ắc qui, vào Test
Vào Battery Bank1 để hiển thị hoặc điều chỉnh các thông số của Tổ ắc qui 1
Định nghĩa các Alarm (dòng, áp tô mát, nhiệt độ, synmetries) để gán cho Alarm Group
5. Tải: Load
Tương tự như Battery
6. Mô đun nắn dòng: Rectifier
Hiển thị trạng thái của mô đun nắn dòng: Rectifier module details
Cài đặt các thông số cho mô đun nắn dòng: Rectifier Setting
7. Điện AC vào: Mains