Professional Documents
Culture Documents
Vat Ly 11 Chuong 1 - D NG 9
Vat Ly 11 Chuong 1 - D NG 9
𝑣0
⃗⃗⃗⃗
𝑂 𝑥
𝐸⃗
- - -
⃗ . Lúc này hạt chuyển động như vật ném xiên một góc
𝒗𝟎 bay xiên góc với ⃗𝑬
* Trường hợp ⃗⃗⃗⃗
𝑦 - -
𝑣0𝑦
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑣0
⃗⃗⃗⃗
𝐸⃗
𝐹 𝑥
𝑂
+ 𝑣0𝑥
⃗⃗⃗⃗⃗⃗ +
Lưu ý: Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại tích điện trái dấu có chiều hướng từ bản
dương sang bản âm.
Để hạt bụi vẫn nằm cân bằng thì phải tăng hiệu điện thế thêm Δ𝑈 = 250 − 200 = 50 V
Theo định lý động năng ta có vận tốc ban đầu của electron:
𝑚𝑣02 2𝑞𝑈0
𝑞𝑈0 = ⇒ 𝑣02 =
2 𝑚
𝑑 𝑞𝑈𝑥 2 𝑑
Để electron không ra khỏi tụ thì: 𝑦 ≥ ⇔ 2𝑚𝑑𝑣2 ≥
2 0 2
Ví dụ 4. Hạt bụi có khối lượng 𝑚 = 0,01 g mang điện tích 𝑞 = 10–5 C đặt vào điện trường đều 𝐸⃗ nằm
ngang, hạt bụi chuyển động với vận tốc ban đầu 𝑣0 = 0, sau 𝑡 = 4 s, hạt bụi đạt vận tốc 𝑣 = 50 m/s. Cho
𝑔 = 10 m/s2 . Có kể đến tác dụng của trọng lực. Tìm độ lớn cường độ điện trường 𝐸.
Hướng dẫn giải
Chọn hệ trục 𝑂𝑥𝑦 như hình vẽ. 𝐸⃗
𝑂 𝐹
Theo trục 𝑂𝑥 hạt bụi chuyển động nhanh dần đều đều: 𝑥
𝑞𝐸 𝑣𝑥
⃗⃗⃗⃗
𝑣𝑥 = 𝑎. 𝑡 = 𝑡 𝑃⃗
𝑚
Khi hiệu điện thế giảm đi còn một nửa thì lực điện trường cũng giảm đi một nửa nên hạt sẽ chuyển động
đi xuống.
Theo định luật II Niu-tơn ta có: ⃗⃗⃗
𝐹 ′ + 𝑃⃗ = 𝑚𝑎
Chọn chiều dương hướng xuống, chiếu lên chiều dương ta có:
𝑃−𝐹′ 𝑚𝑔−𝑞𝐸 ′ 𝑞𝑈 𝑚𝑔𝑑 𝑔 𝑔
−𝐹’ + 𝑃 = 𝑚𝑎 ⇒ 𝑎 = = =𝑔− =𝑔− =𝑔− = = 5 m/s 2
𝑚 𝑚 2𝑑𝑚 2𝑑𝑚 2 2
Phương trình chuyển động theo phương 𝑂𝑥: 𝑥 = (𝑣0 cos 𝛼). 𝑡
Khi ra khỏi điện trường thì: 𝑥 = 𝐿 ⇔ (𝑣0 cos 𝛼). 𝑡 = 𝐿
−𝑣0 sin 𝛼 𝑣02 sin 2𝛼
⇒ (𝑣0 cos 𝛼) =𝐿⇒𝑎=−
𝑎 2𝐿
Gia tốc của electron khi chuyển động trong điện trường:
𝐹 |𝑞|𝐸 |𝑞|𝑈
𝑎 = −𝑚 = − =−
𝑚 𝑚𝑑
|𝑞|𝑈 𝑣02 sin 2𝛼 𝑣02 sin 2𝛼.𝑚𝑑
⇒− =− ⇒𝑈= = 177,734 V
𝑚𝑑 2𝐿 2𝐿|𝑞|
a. Vận tốc 𝑣0 của electron lúc bắt đầu vào điện trường.
b. Thời gian đi hết chiều dài 5 cm của bản.
c. Độ lệch ℎ của electron khi bắt đầu ra khỏi điện trường, biết hiệu điện bản âm
thế 𝑈 = 50 V và khoảng cách hai bản 𝑑 = 10 cm.
d. Hiệu điện thế giữa hai điểm ứng với độ dịch ℎ ở câu c.
e. Động năng và vận tốc của electron ở cuối bản
ĐS: a. 𝒗𝟎 = 𝟐. 𝟏𝟎𝟔 𝐦/𝐬; b. 𝒕 = 𝟐𝟓 𝐧𝐬; c. 𝒉 = 𝟐, 𝟕𝟓 𝐜𝐦;
Gv: Phùng Văn Hưng - 0976643003 - Trang 10 - pvhung@ptnk.edu.vn
Bài tập vật lý 11 – Học kì 1 Chương 1: Tĩnh điện
d. 𝑼𝒉 = 𝟏𝟑, 𝟕𝟓 𝐕; e. 𝒗 = 𝟐, 𝟗𝟕 𝐦/𝐬, 𝑾đ = 𝟒, 𝟎𝟏𝟕. 𝟏𝟎−𝟏𝟖 𝐉
Bài 8. Hai bản kim loại tích điện trái dấu, đặt song song và cách nhau 𝑑 = 10 cm. Hiệu điện thế giữa hai
bản là 𝑈 = 10 V. Một electron được bắn đi từ phía bản dương về phía bản âm với vận tốc đầu 𝑣0 = 2.106 m/s
hợp với bản một góc 300 .
a. Lập phương trình quỹ đạo chuyển động của electron giữa hai bản.
b. Tính khoảng cách gần nhất giữa electron và bản âm.
𝟏 𝟖𝟎𝟎
ĐS: a. 𝒚 = . 𝒙 − 𝟐𝟕𝟑 . 𝒙𝟐 ; b. 𝒉𝒎𝒊𝒏 = 𝟕, 𝟐 𝐜𝐦
√𝟑