Professional Documents
Culture Documents
Vat Ly 11 Chuong 2 - Dang 5
Vat Ly 11 Chuong 2 - Dang 5
Nhiệt lượng và công suất tiêu thụ bởi đoạn mạch chỉ tỏa nhiệt
𝑼𝟐
- Nhiệt lượng: 𝑸 = 𝑨 = 𝑼. 𝑰. 𝒕 = 𝑹. 𝑰𝟐 . 𝒕 = .𝒕
𝑹
𝑸 𝑼𝟐
- Công suất nhiệt: 𝑷 = = 𝑼. 𝑰 = 𝑹. 𝑰𝟐 =
𝒕 𝑹
* Chú ý:
- Đơn vị của 𝑨 và 𝑸 có thể là 𝑱, 𝒌𝑾𝒉 hoặc 𝒄𝒂𝒍 (calo) với:
+ 𝟏 𝒌𝑾𝒉 (số chỉ công–tơ điện) = 𝟑. 𝟔𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 𝑱 = 𝟑. 𝟔𝟎𝟎 𝒌𝑱.
+ 𝟏 𝑱 = 𝟎, 𝟐𝟒 𝒄𝒂𝒍; 𝟏 𝒄𝒂𝒍 = 𝟒, 𝟏𝟖 𝑱.
- Các dụng cụ chỉ tỏa nhiệt thường gặp là bóng đèn, bàn là, bếp điện,… Các dụng cụ này hoạt động
bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dụng cụ bằng hiệu điện thế định mức (ghi trên dụng cụ),
lúc đó dòng điện qua dụng cụ bằng dòng điện định mức và công suất tiêu thụ của dụng cụ bằng công
suất định mức (ghi trên dụng cụ).
Ví dụ 2. Một bếp điện được sử dụng liên tục trong 1,8 giờ ở hiệu điện thế 220 V, khi đó số chỉ công tơ
điện tăng thêm 2,4 số.
a. Tính điện năng mà bếp điện sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong
thời gian nói trên.
b. Giả sử 1 số điện có giá là 2000 VNĐ thì số tiền phải trả khi dùng bếp trên mỗi ngày 1,8 giờ trong thời
gian 1 tháng (30 ngày) là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a. Điện năng mà bếp tiêu thụ: 𝐴 = 2,4 số = 2,4 kW. h
𝐴 2,4 4
Công suất của bếp: 𝑃 = = 1,8 = 3 kW
𝑡
𝑃 4.103 200
Cường độ dòng điện qua bếp: 𝑃 = 𝑈. 𝐼 ⇒ 𝐼 = 𝑈 = 3.220 = A = 6,06 A
33
𝑈𝑏2 𝑈.𝑅 2 1 𝑈 2 .𝑅
Công suất toả nhiệt trên bếp: 𝑃 = = (𝑅+𝑅𝑏 ) . 𝑅 = (𝑅+𝑅 𝑏)2
𝑅𝑏 𝑏 𝑏 𝑏
1202 .𝑅
⇔ 1100 = (1+𝑅 2
𝑏
⇔ 11. 𝑅𝑏2 − 122. 𝑅𝑏 + 11 = 0
𝑏)
⇒ 𝑅𝑏 = 11 Ω
𝑈 120
Cường độ dòng điện qua bếp: 𝐼 = = = 10 A
𝑅+𝑅𝑏 1+11
Ví dụ 4. Cho hai đèn 120 V − 40 W và 120 V − 60 W mắc nối tiếp vào nguồn 𝑈 = 240 V.
a. Tính điện trở mỗi đèn và cường độ dòng điện qua hai đèn.
b. Tính hiệu điện thế và công suất tiêu thụ mỗi đèn.
c. Nhận xét về độ sáng của mỗi đèn. Cho biết điều kiện để hai đèn 120 V sáng bình thường khi mắc nối
tiếp vào nguồn 240 V là gì?
Hướng dẫn giải
𝑈2 1202
a. Điện trở của đèn 1: 𝑅Đ1 = 𝑃đ𝑚1 = = 360 Ω
đ𝑚1 40
𝑈2 1202
Điện trở của đèn 2: 𝑅Đ2 = 𝑃đ𝑚2 = = 240 Ω
đ𝑚2 60
𝑈 240
Cường độ dòng điện qua hai đèn: 𝐼 = 𝑅 = 360+240 = 0,4 A
đ1 +𝑅Đ2
𝑈Đ2 62
b. Điện trở mỗi bóng: 𝑅Đ = = = 4Ω
𝑃Đ 9
Nếu có một bóng bị cháy thì điện trở tổng cộng của các bóng còn lại là: 𝑅 = 39. 𝑅Đ = 156
𝑈 240
Dòng điện qua mỗi đèn bây giờ là: 𝐼 = 𝑅 = 156 = 1,54 A
Công suất tiêu thụ của mỗi bóng bây giờ là: 𝑃 = 𝐼 2 . 𝑅Đ = 9,47 W
9,47−9
Nghĩa là tăng lên so với trước: . 100% = 5,2%
9
Nhận xét: Vì công suất của đèn vượt quá giá trị định mức nên rất dễ cháy.
2 5 2 605
𝑃𝑛𝑡 = 𝐼𝑚𝑎𝑥 . (𝑅Đ1 + 𝑅Đ2 ) = (11) . (484 + )=
3
𝑈2
c. Ta có: 𝑈đ𝑚1 = 220 V; 𝑅Đ1 = 𝑃đ𝑚1 = 484 Ω
đ𝑚1
2
𝑈đ𝑚2 605
𝑈đ𝑚2 = 110 V; 𝑅Đ2 = 𝑃 = Ω
đ𝑚2 3
𝑅 𝑅 𝑈 2 (𝑅1 +𝑅2 )
Lúc sau hai điện trở mắc song song nên ta có: 𝑃𝑠𝑠 = 𝐼 2 . (𝑅 1+𝑅2 ) =
1 2 𝑅1 𝑅2
2
𝑃 (𝑅1 +𝑅2 )2 𝑅1 +𝑅2
Ta có: 𝑃𝑠𝑠 = =( )
𝑛𝑡 𝑅1 𝑅2 √𝑅1 𝑅2
𝑃
Theo bất đẳng thức cô-si: 𝑅1 + 𝑅2 ≥ 2√𝑅1 𝑅2 ⇒ 𝑃𝑠𝑠 ≥ (2)2 = 4
𝑛𝑡
Ví dụ 8. Người ta dùng một ấm nhôm có khối lượng 𝑚1 = 0,4 kg để đun một lượng nước 𝑚2 = 2 kg thì
sau 20 phút nước sẽ sôi. Bếp điện có hiệu suất 𝐻 = 60% và được dùng ở mạng điện có hiệu điện thế 𝑈 =
220 V. Nhiệt độ ban đầu của nước là 𝑡1 = 200 𝐶, nhiệt dung riêng của nhôm 𝑐1 = 920 J/kg.K, nhiệt dung
riêng của nước là 𝑐2 = 4,18 kJ/kg.K. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nước và dòng điện chạy qua
bếp.
Hướng dẫn giải
Nhiệt lượng thu vào của ấm nước: 𝑄𝑡ℎ𝑢 = (𝑚1 . 𝑐1 + 𝑚2 . 𝑐2 ). 𝑡 𝑜 = 698240 J
𝑄𝑡ℎ𝑢
Do hiệu suất của chỉ đạt được 60% nên nhiệt lượng thực tế phải cung cấp là: 𝑄𝑡ỏ𝑎 = = 1,164.106 J
𝐻
𝑄𝑡ỏ𝑎
Cường độ dòng điện chạy qua bếp: 𝑄𝑡ỏ𝑎 = 𝑈. 𝐼. 𝑡 ⇒ 𝐼 = = 4,41 A
𝑈.𝑡
Nhiệt lượng này do điện năng chuyển thành từ dây xoắn. Do đó thời gian cần thiết để đun cho nước sôi
𝑈2 𝑄.𝑅 766500.27
là: 𝑄 = 𝐼 2 . 𝑅. 𝑡 = .𝑡 ⇒ 𝑡 = = = 427,59𝑠 = 7,13 phút.
𝑅 𝑈2 2202
⇒ 𝑡𝑛𝑡 = 𝑡1 + 𝑡2
1 1 1 𝑄 𝑄 𝑄
= 𝑅 + 𝑅 ⇒ 𝑈2𝑡 = 𝑈2𝑡 + 𝑈2𝑡
𝑅𝑠𝑠 1 2 𝑠𝑠 1 2
1 1 1
⇒𝑡 =𝑡 +𝑡
𝑠𝑠 1 2
1 1 1 𝑡1 .𝑡2 10.15
a. Khi dùng 2 dây ghép song song thì: = + ⇒ 𝑡𝑠𝑠 = = = 6 phút
𝑡𝑠𝑠 𝑡1 𝑡2 𝑡1 +𝑡2 10+15
𝑈2 2202
b. Công suất của ấm: 𝑃 = 𝐼 2 . 𝑅 = = = 933,33 W = 0,933 kW
𝑅 52
1
c. Thời gian sử dụng ấm trong 30 ngày là: 𝑡 = . 30 = 10 h
3
Điện năng mà ấm tiêu thụ trong thời gian 30 ngày dùng là: 𝐴 = 𝑃. 𝑡 = 0,933.10 = 9,33 kWh
Mỗi kWh thì phải trả số tiền là 1000 đồng nên số tiền phải trả cho 9,33 kWh là 9330 đồng.
a. Khi 𝑅 = 3,5 , tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM.
b. Với giá trị nào của biến trở 𝑅 thì công suất tiêu thụ trên biến trở 𝑅 đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn
nhất đó.
Hướng dẫn giải
𝑈 6
a. 𝑅𝐴𝐵 = 𝑅1 + 𝑅2 + 𝑅 = 5,5 + 3 + 3,5 = 12 Ω ⇒ 𝐼 = 𝑅 = 12 = 0,5 A
𝐴𝐵
2 2 2
𝑃𝐴𝑀 = 𝐼 . 𝑅𝐴𝑀 = 0, 5 . (𝑅2 + 𝑅 ) = 0, 5 . (3 + 3,5) = 1,625 W
𝑈 2 .𝑅 62 .𝑅 62 .𝑅 62
b. Ta có: 𝑃𝑅 = 𝐼 2 . 𝑅 = (𝑅 = (8,5+𝑅)2 = 𝑅2 +17R+8,52 = 8,52
1 +𝑅2 +𝑅)2 𝑅+ +17
𝑅
8,52 8,52
Theo bất đẳng thức cô-si: 𝑅 + ≥ 2√𝑅. = 17
𝑅 𝑅
8,52 8,52
Do đó: 𝑅 + + 17 ≥ 34. 𝑃𝑅𝑚𝑎𝑥 ⇔ (𝑅 + + 17) = 34
𝑅 𝑅 𝑚𝑖𝑛
62 8,52
Vậy 𝑃𝑅𝑚𝑎𝑥 = 34 = 1,06 W. Dấu “ = ” xảy ra khi 𝑅 = ⇒ 𝑅 = 8,5 Ω
𝑅
Bài 15. Bóng đèn công suất 60 W có dây tóc bằng vonfram (hệ số nhiệt điện trở 𝛼 = 4,5.10 K –1). –3
Nhiệt độ khi cháy sáng là 28000 C. Tìm công suất đèn ngay lúc vừa bật đèn. Nhiệt độ phòng là 200 C.
b. Điều chỉnh 𝑅 có giá trị bằng bao nhiêu thì công suất trên 𝑅 đạt giá trị cực đại.
ĐS: a. 𝑰𝑨 = 𝟐 𝐀, 𝑷𝑨𝑩 = 𝟐𝟒 𝐖; b. 𝑹 = 𝟒, 𝟓 𝛀