You are on page 1of 46

Lưu ý

1. Những câu hỏi có trong file Word này là những câu thầy Thông đã trả lời
mình tổng hợp ghi chép lại.
2. Hệ thống phân chia thành ba phần :
a) Hệ thống câu hỏi căn bản
b) Hệ thống câu hỏi nâng cao
c) Hệ thống câu hỏi thêm
3. Có những chỗ nào còn thiếu hoặc chưa chính xác mọi người feedback lại cho
mình để mình chỉnh sửa, vào email : phamhiepfpt@yahoo.com
4. Phần nào mình để (……….) là những phần còn thiếu ý, chưa rõ ràng mọi
người tự bổ sung thêm nếu biết và báo cho mình.
5. Số điện thoai thầy Thông : 0977827786
Hệ thống câu hỏi căn bản

2. Vì sao nói ngày nay khoa học trở thành Lực Lượng Sản Xuất trực tiếp (4 lý do) :

- Khoa học kỹ thuật được vật chất hóa tạo nên những ngành nghề mới, những công nghệ
mới.

- Thời gian từ phát minh tới lúc vận dụng vào trong sản xuất ngày càng rút ngắn.

- Tri thức khoa học đã dần thay thế cho tri thức kinh nghiệm.

- Khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi tỉ trọng của đội ngũ lao động.

+ Tăng cường phát triển khoa học kỹ thuật.

+ Xây dựng nền kinh tế hướng tới nền kinh tế tri thức.

4. Con người không thể xây dựng Quan Hệ Sản Xuất theo ý muốn chủ quan của mình,
quy định bởi lực lượng Sản Xuất, do vậy Quan Hệ Sản Xuất mang tính khách quan.

5.Vì sao trong Phương Thức Sản Xuất, Lực Lượng Sản Xuất là yếu tố thường xuyên
biến đổi, còn Quan Hệ Sản Xuất lại tương đối ổn định ?

- Lực lượng được tạo nên bởi người lao động và tư liệu Sản Xuất, mà con người lại có bản
chất năng động sáng tạo thường xuyên biến đổi.

- Mặt khác con người chế tạo, sử dụng công cụ cũng lamg cho công cụ thường xuyên biến
đổi.

-> Lực lượng sản xuất thường xuyên biến đổi, hay nói cách khác nó mang tính cách mạng.

- Quan Hệ Sản Xuất phản ánh mối quan hệ giữa người và người, qua đó định ra mục đích,
phương hướng của nền Sản Xuất

-> tạo ra những giá trị cốt lõi nhất của Phương Thức Sản Xuất
-> Quan Hệ Sản Xuất mang tính ổn định.

-> Thể hiện bằng đường lối chính sách, giải pháp Kinh Tế của Xã Hội.

Vd: …..

6. Vận dụng quy luật Quan Hệ Sản Xuất – Quy luật Sản Xuất.

8. Vì sao trong Xã Hội có giai cấp nhà nước là bộ phận quan trọng nhất của kiến trúc
thượng tầng ?

Xuất phát từ bản chất, nguồn gốc của nhà nước.

 Do đó, nhà nước thể hiện tư tưởng chính trị của giai cấp thống trị.

 Thể hiện ý chí đó bằng pháp luật.

Thông qua pháp luật, nhà nước chi phối tất cả các yếu tố trong kiến trúc thượng tầng và
cấu trúc hạ tầng

 Có thể gián tiếp hoặc trực tiếp.

11. Phân biệt sự khác nhau giữa CSHT với tồn tại XH ? giữa KTTT với ý thức Xã
Hội ?

- CSHT : toàn bộ các quan hệ Sản Xuất hợp thành cơ cấu Kinh Tế Xã Hội, bao gồm :

+ Quan hệ sản xuất tàn dư.

+ Quan hệ sản xuất thống trị.

+ Quan hệ sản xuất mầm mống.

- Tồn tại Xã Hội : toàn bộ, các điều kiện sinh hoạt vật chất và quan hệ vật chất của Xã
Hội, bao gồm :

+ Môi trường địa lý.

+ Dân cư.

+ Phương thức sản xuất.

 CSHT : chỉ nhằm trong phương thức Sản Xuất.

Chỉ phản ánh được một bộ phận trong tồn tại Xã Hội.
Tổ chức + Tổ
 Nhưng đó lại là bộ phận quan trọng nhất của tồn tại Xã Hội.
chức
- Kiến trúc thượng tầng :

Ý thức xã hội : lĩnh vực tinh thần của Xã Hội, bao gồm :
Tư tưởng
+ Tình Cảm XH

KT3
TLXH

YTXH
+ Tâm Trạng

+ Quan niệm truyền thống của Xã Hội.

 Từ 2 khái niệm trên ta thấy :

Giống : Các tư tưởng Xã Hội.

14. Dựa vào cơ sở nào mà C.Mác khẳng định, sự phát triển của các hình thái Kinh Tế
Xã Hội là một quá trình lịch sử tự nhiên ? việc khẳng định đó có ý nghĩa thế nào ?

Quá trình lịch sử tự nhiên : quá trình vận động phát triển theo quy luật.

- Nguyên nhân : Do sự phát triển cuẩ lực lượng sản xuất mang tính khách quan.

Đến lượt nó, lực lượng Sản Xuất lại quy định tác động Quan Hệ Sản Xuất

 Mang tính khách quan tác động lại Lực Lượng Sản Xuất.

- Quy luật : Quan Hệ Sản Xuất phù hợp Lực Lượng Sản Xuất.

 Hình thành nên hệ thống quy luật chi phối Xã Hội.

 Làm cho sự vận động phát triển của Xã Hội tuân theo quy luật.

- Ý nghĩa trong nhận thức và hoạt động Xã Hội : phải nhận thức và hoạt động theo
quy luật Xã Hội.

 Phải phát triển khoa học.

Vd : liện hệ với Việt Nam

15. Sự phát triển của các hình thái Kinh Tế Xã Hội tuân theo quy luật khách quan.Điều
đó, có phủ nhận vai trò nhân tố chủ quan của con người hay không ? Tại sao ?

Khẳng định : Sự phát triển của các hình thái Kinh Tế Xã Hội tuân theo quy luật khách quan.

 Không phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan.

(*) Khái niệm quy luật Xã Hội có đặc điểm :


Quy luật Xã Hội hình thành qua hoạt động của con người dựa trên nền tảng lợi ích
của con người.

Nhân tố chủ quan của con người là nguồn gốc chính.

16. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa Quy Luật tự nhiên và Quy Luật Xã
Hội ?

- Giống nhau :

+ Thực chất, cả hai đều là những mối liên hệ.

+ Đều có chung các đặc tính của quy luật :

Khách quan

Chủ yếu

Ổn định

(lặp đi lặp lại)

- Khác nhau :

Quy luật tự nhiên Quy luật xã hội

+ Vận hành tự phát +Thông qua hoạt động con người.

+ Mang tính tất định. +Mang tính khuynh hướng.

+ Đối tượng của các KHTN +Đối tượng của các QLXH.

F1

F2

17. Thực chất là câu 14


18. Vì sao sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế Xã Hội diễn ra vô cùng
phong phú nhiều vẻ ?

- Hình thái.

- Biểu hiện :

+ Phát triển từ thấp đến cao.

+ Tạo ra tính đa dạng của lịch sử.

+ Tạo ra trình độ tự do.

+ Tạo ra các tính chất của thời đại.

Từ nguyên nhân và biểu hiện, đã làm cho sự phát triển của hình thấi kinh tế Xã Hội
mang tính phong phú đa dạng.

+ Sự không đồng thời.

+ Sự chồng lấn , đan xen giữa các hình thái Kinh Tế Xã Hội trong cùng một
nước.

Vd : Việt Nam -> bao nhiêu hình thái kinh tế.

19. Dựa vào tiêu chuẩn nào để phân định giai cấp ?

- Nêu định nghĩa.

- Phân tích định nghĩa :

+ Thông qua các đặc trưng, bản chất giai cấp.

+ Thông qua kết cấu giai cấp.

-Tiêu chí chính : sở hữu tư liệu Sản Xuất.

20. Quan điểm cho rằng những người da tắng là giai cấp thống trị, những người da
đen là giai cấp bị trị ? Quan điểm đó sai lầm ở chỗ nào ? Tại sao ?

Khẳng định : Sai.

Sai vì :

+ Quan niệm về giai cấp và chủng tộc bị sai lầm.

+ Không dựa vào tiêu chí phân định giai cấp.

 Hậu quả : Không thể nhận định và giải quyết thỏa đáng vấn đề giai cấp.
21. Ở nước ta hiện nay tồn tại những giai cấp nào ? Tại sao ?

- Căn cứ vào lý luận kết cấu giai cấp : Xã Hội sẽ gồm hai thành phần giai cấp.

+ Giai cấp trung tâm : do phương thúc Sản Xuất thống trị tạo nên

 Phải là hai giai cấp đối lập nhau.

Giai cấp tư bản : tư sản >< vô sản

Giai cấp phong kiến : (……..……)

+ Giai cấp trung gian : là các giai cấp khác trong Xã Hội, do vậy kết cấu giai cấp là
phương thức Sản Xuất tạo nên .

-Ở Việt Nam hôm nay còn tồn tại những thành phần kinh tế mà mối thành phần kinh tế là
một phương thức sản xuất.

Nhưng thực tế có những giai cấp nào, Việt Nam chưa có số liệu thống kê.

Giai cấp chủ đạo : Công nhân, nông dân, tư sản,…

22. Trong thời kỳ quá độ tiến lên Chủ Nghĩa Xã Hội ở nước ta hiện nay còn đấu tranh
giai cấp nữa hay không ? Tại sao ?

Do còn nhiều giai cấp, các giai cấp mâu thuẫn về mặt lợi ích.

Mâu thuẫn nông dân -> Giá cánh kéo (mâu thuẫn).

 Giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giai cấp.

 Nhưng đó là cuộc đấu tranh giai cấp trong điều kiện mới.
C

+ Đó là giai cấp công nhân có chính quyền.

+ Đấu tranh với nội dung mới :

Đấu tranh thực hiện mục tiêu Cách Mạng

Đấu tranh xây dựng xã hội mới, nền văn hóa mới.

 Cuối cùng có xu hướng hòa dịu đi.

23. Có phải bất kỳ cuộc đấu tranh của giai cấp nào cũng đều là động lực phát triển Xã
Hội hay không ? Tại sao ?
Khẳng định : Có.

Vì nguyên lý Mac – Lenin khẳng định đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát
triển Xã Hội.

Đấu tranh :

+ Trong thời kì Cách Mạng

+ Trong thời kì hòa bình

+ Và tác dụng tới toàn diện, các mặt Xã Hội.

24. Phân biệt CMXH với đảo chính ?

Cách Mạng Xã Hội phải có sự chuyển giao chính quyền giữa các giai cấp.-> Đảo chính.

Quan niệm trên chỉ dùng với CMXH theo nghĩa hẹp

 Tức là cách mạng chính trị.Còn chưa đúng với Cách Mạng theo nghĩa rộng.

Vì sau khi giành được chính quyền còn phải giành Cách Mạng các mặt khác :

+ Cách Mạng Khoa Học Kỹ Thuật

+ Cách Mạng Tư Liệu Sản Xuất.

+ Cách Mạng Văn Hóa Tư Tưởng.

25. Vì sao nói CMXH là bước phát triển tất yếu của Xã Hội có đối kháng giai cấp ?

CMXH là bước phát triển tất yếu của Xã Hội có đối kháng giai cấp.

 Dùng lý luận về vai trò của Cách Mạng Xã Hội.

Cách Mạng Xã Hội là một tất yếu với lý do như sau :

- Khi Xã Hội phân chia thành giai cấp do đấu tranh giai cấp mà cuộc đấu tranh giai cấp
phát triển tới đỉnh cao.

 Thì Cách Mạng Xã Hội nổ ra.

Tồn tại Xã Hội toàn bộ các SHVC , các quan hệ vật chất của Xã Hội.

 Thể hiện phạm trù vật chất trong lĩnh vực Xã Hội.

Kết cấu : tồn tại Xã Hội gồm 3 nội dung :


+ Môi trường địa lý.
+ Dân cư
+ Phương thức sản xuất.
Vd : tồn tại Xã Hội cho Việt Nam hiện nay.

26. Nhà nước ra đời có điều hòa được mâu thuẫn giữa các giai cấp hay không ? Tại
sao ?

Khẳng định : Không thể điều hòa được nên nhà nước mới tồn tại đến tận bây giờ.

Nhà nước chỉ mất đi khi không còn các điều kiện hình thành giai cấp :

+ Lực lượng sản xuất đã phát triển rất cao.

+ Không còn chế độ tư hữu.

Nếu còn đấu tranh giai cấp -> còn mâu thuẫn -> còn nhà nước.

 Chức năng quản lý nhà nước phải được chú trọng.

27. Trình bày bản chất của Nhà nước ? (Tr 173)

Vì sao chức năng đối nội lại quyết định chức năng đối ngoại của nhà nước ?

- Chức năng đối nội lại quyết định chức năng đối ngoại : vì chức năng đối nội duy trì
trật tự kinh tế xã hội, điều đó được thực hiện bởi sự cưỡng bức của nhà nước thông
qua pháp luật.
Từ các quan hệ trong nước thực hiện với quan hệ nước ngoài.

28. Trong các chức năng nhà nước thì chức năng nào là quan trọng nhất ?

Vd : Khi đất nước bị xâm lăng -> chức năng Xã Hội là quan trọng nhất.

Thời kì hòa bình -> chức năng đối nội là quan trọng nhất.

Thời kì có bước ngoặt -> chức năng giai cấp là quan trọng nhất.

Nhà nước vô sản : không còn nguyên nghĩa mag bản chất đã có sự chuyển đổi

 Trở thành công cụ bạo lực của quần chúng lao động với hai chức năng xây dựng và
trấn áp.Trong đó chức năng xây dựng là chủ yếu.

a) Bản chất : Cách Mạng Xã Hội có ba dấu hiệu :


+ Đấu tranh giai cấp.
+ Có sự chuyển giao chính quyền giữa các giai cấp.
+ Đem lại sự tiến bộ Xã Hội.
b) Vai Trò : Cách Mạng Xã Hội là đầu tàu lịch sử.
 Qua Cách Mạng Xã Hội làm cho Xã Hội thay đổi sâu sắc triệt để toàn diện từ hình
thái kinh tế xã hội này sang hình thái kinh tế xã hội khác (có thể từ công hữu sang tư
hữu).
Toàn diện là thay đổi tất cả các mặt.

30. Trình bày tính độc lập tương đối của ý thức Xã Hội.

Ý thức Xã Họi phản ánh trở lại tồn tại Xã Hội, tạo nên tính độc lập tương đối của ý thức Xã
Hội (tr 191 - 194).

Tính độc lập tương đối : tồn tại Xã Hội quyết định ý thức Xã Hội nhưng khi ý thức Xã
Hội ra đời đã không lệ thuộc hoàn toàn vào tồn tại Xã Hội, mà vận động theo nhiều quy luật
riêng :

+ Tính lạc hậu bảo thủ.

+ Tính kế thừa.

+ Tinh tiên phong

+ Sự tác dộng lẫn nhau giữa các hình thái Xã Hội.

+ Ý thức Xã Hội tác động trở lại tồn tại Xã Hội.

31. Để phân tích một phần nào đó của ý thức Xã Hội phải dựa trên cơ sở nào ? Tại
sao ?

Căn cứ vào nguyên lý Mac-Lenin thì tồn tại Xã Hội quyết định ý thức Xã Hội. Ý thức
Xã Hội có tính độc lập tương đối, tương tác lẫn nhau. Muốn phân tích một hiện tượng Xã
Hội nào đó, dựa trên :

+ Tồn tại Xã Hội tương ứng.

+ Dựa vào những ý thức Xã Hội khác có liên quan.

Vd : Tôn giáo -> dựa theo tồn tại Xã Hội nào ? hình thành từ điều kiện sống và tư tưởng
khac của con người.

 Tồn tại cùng với loài người.

Tham nhũng : tháp so với thù lao,….

 Quan hệ tương tác.

Những tư tưởng tác động đến lòng tham của con người :

+ Tồn tại Xã Hội.


+ Những hình thức khác liên quan.

36. Vai trò tác động của ý thức Xã Hội đến tồn tại Xã Hội phụ thuộc vào những mặt
nào ? Tại sao ?

Phụ thuộc vào những yếu tố sau đây :

+ Tính phù hợp của Ý Thức Xã Hội với tồn tại Xã Hội.

+ Mức độ thâm nhập của ý thức Xã Hội vào quần chúng nhân dân.

+ Các điều kiện tư liệu vật chất tương ứng.

+ Tổ chức, thực hiện tư tưởng (thuộc về nhà nước và các tổ chức Xã Hội).

Vd : sự tác động của chính sách tới Xã Hội.

Kích cầu tiêu dùng -> hàng hóa trong nước.

 Bế tắc trong kích cầu cái gì ?


Chưa được thực hiện bởi chưa hiểu rõ về vấn đề này.
Các điều kiện phương tiện vật chất để kích cầu : Ngân hàng nhà nước -> nhu cầu
vay vốn.

37. Vì sao nói trong Xã Hội có giai cấp vai trò tác động của ý thức Xã Hội đến tồn tại
Xã Hội phụ thuộc vào địa vị lợi ích của giái cấp thống trị ?

-> Ý thức chính trị chỉ được thực hiện thông qua ý thức pháp luật (tr 195).

40. Để ý thức Xã Hội có tính vượt trước, tùy thuộc vào những yếu tố nào ? Tại sao ?

- K/n tính vượt trước.

- Ý thức Xã Hội xuất hiện sớm hơn so với tồn tại Xã Hội tương ứng.

Điều kiện : + Phải có nhu cầu phản ánh tương lai.

+ Trình độ nhận thức đã phát triển cao. (khoa học)

+ Có những điều kiện phương tiện vật chất tương ứng.

Tính tiên phong -> Vd : quy hoạch thể hiện tính tiên phong.

41.Khái niệm con người ?

- Khái niệm

- Nguồn gốc
- Bản chất.

Phân biệt sự thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội của con người ?

- Tiền đề
- Sự chi phối.
 Ý nghĩa : phải tôn trọng cả mặt sinh học và xã hội của con người.

+ Mặt sinh học : tạo ra sự tồn tại -> tạo công ăn việc alfm -> dân tri, cơ hội.
+ Mặt xã hội : chính sách Xã Hội phải vì con người, về con người, cho con người
 Đáp ứng các nhu cầu Xã Hội của con người.
 Nhu cầu tự do, an toàn , tiến bộ, tự khẳng định mình
 Tạo nên hạnh phúc của con người.

42. Vì sao con người vừa là sản phẩm của lịch sử vừa là chủ thể có ý thức để thúc
đẩy lịch sử phát triển ?

-> Bản chất cong người là sự tổng hòa của các mối quan hệ Xã Hội.

+ Con người là chủ thể.

+ Con người là sản phẩm.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phần nói thêm về lý thuyết của thầy :

Con người có chức năng nhận thức và cải tạo hiện thức.

Mà chức năng trên được thực hiện bởi quần chúng nhân dân, vĩ nhân lãnh tụ.

- Khái niệm quần chúng nhân dân : tần lớp, giai cấp có ảnh hưởng tích cực vào thúc đẩy Xã
Hội phát triển.

-> Nội hàm của quần chúng nhân dân có sự thay đổi trong lịch sử.

Nhưng thành phần chính là quần chúng lao động tạo nên của cải vật chất.

-Khái niệm vĩ nhân : là những cá nhân cụ thể, đáp ứng được nhu cầu cao nhất của lịch sử
trong lĩnh vực tương ứng.

-> Đứng trước cac phong trào Xã Hội có rất nhiều các nhiệm vụ đặt ra.

Có rất nhiều người tham gia giải quyết nhiệm vụ ấy, nhưng do điều kiện năng lực
phẩm chất khác nhau mà sự đáp ứng nhu cầu, giải quyết nhiệm vụ ở các mức độ khác
nhau.
Ai là người đáp ứng được cao nhất sẽ trở thành vĩ nhân.

-Khái niệm lãnh tụ : là những vĩ nhân, cá nhân kiệt xuất trong lĩnh vực chính trị

 Đáp ứng được cao nhất của hoạt động chính trị và được quần chúng suy tôn sẽ trở
thành lãnh tụ.

Vd : Quần chúng nhân dân ở Việt Nam là tầng lớ công, nông, binh, tri thức.

Trong khoa học có : Newton – cơ học, Anhxtanh – vật lý lượng tử.

-Sự hoạt động của vĩ nhân lãnh tụ

-> Mỗi người sẽ hướng theo những phẩm chất của vĩ nhân lãnh tụ.

Vd : Giải quyết mối quan hệ trên trong vấn đề đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý hiện nay.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

43. Vì sao trong quần chúng nhân dân thì quần chúng lao động là lực lượng cơ bản ?

Do quần chúng lao động là người trực tiếp la động tạo ra của cải vật chất, tạo ra
phương tiện cho sự tồn tại của Xã Hội, cho sự phát triển của Xã Hội.

Thực hiện chức năng của quần chúng nhân dân

-> Thúc đẩy sự phát triển của Xã Hội.

-> Phải tôn trọng và bảo vệ lợi ích của người lao động.

44. Vì sao nói Cách Mạng là ngày hội của quần chúng, trong những ngày đó tính sáng
tạo của quần chúng hết sức cao ?

Quần chúng nhân dân có vai trò : sáng tạo ra lịch sử trên ba luận diểm :

+ Cách mạng

+ Lực lượng cán bộ của các cuộc Cách Mạng Xã Hội.

 Cách Mạng Xã Hội là ngày hội của quần chúng.


 Cách Mạng Xã Hội là sự nghiệp của quần chúng.

Mục tiêu của Cách Mạng Xã Hội :

+ Thay đổi chế độ Xã Hội.

+ Cải thiện quan hệ giai cấp đem lại lợi ích cho người lao động.
Vd : Liên hệ với Cách Mạng Việt Nam hiện nay :

+ Cần toàn bộ khối Công – Nông – Binh – Thương nghiệp – Trí thức

 Ngoài ra còn có các tầng lớp tiến bộ.


Các lực lượng trong 3 dòng thác Cách Mạng :
+ Giải phóng dân tộc
+ Lên chủ nghĩa Xã Hội
+(……..…….)

45. Phân tích vai trò của quần chúng nhân dân ?

-> Trình bày cơ sở của luận điểm lấy dân làm gốc.

Xuất phát từ quan điểm của Mạnh Tử ‘ Dĩ dân vi bang bản ‘

 Sau đó được chủ tịch Hồ Chí Minh sử dụng trong điều kiện Việt Nm thành quan điểm
của Đảng : ‘Lấy dân làm gốc’
 Ý nghĩa của luận điểm trên :
+ Lấy lợi ích của dân làm lơi ích, mục tiêu của các hoạt động Xã Hội.
+ Sử dụng lực lượng nhân dân làm lực lượng chính của các cuộc Cách Mạng.
+ Thự hiện quyền, xây dựng và điều chỉnh các chính sách pháp luật theo điều kiện
dân làm, dân biết dân kiểm tra.
 Luận điểm trên xuất phát từ con người, về vai trò của quần chúng nhân dân trong
triết học Mác và một số triết học khác.

46. Trình bày cơ sở triết học của luận điểm ‘lấy dân làm gốc’ của Đảng ta ?

Với khái niệm của triết học Mac-Lenin, những quan điểm về con người về bản chất
nguồn gốc

 Mọi chế độ chính sách Xã Hội phải là chế độ chính sách Xã Hội về con người, vì con
người, cho con người.

Chức năng của quần chúng nhân dân :


+ Nhân dân
+ Ý nghĩa

 Do vậy đó chính là cơ sở lý luận của quan điểm ‘lấy dân làm gốc’.
Vd : quan điểm ….
Thực tế hiện nay : quan niệm trên thành công ở chỗ nào ? tốt chỗ nào ? chưa thành
công chỗ nào ? -> Cách giải quyết ?
Hệ thống câu hỏi nâng cao

1.Phân tích cơ sở lý luận của đường lối CNH, HĐH. Từ đó rút ra ý nghĩa và liên hệ
thực tế.

Từ đại hội lần thứ 8 của đảng cho đến nay : luôn luôn xác định CNH – HĐH là nhiệm vụ
trọng tâm của thời kỳ quá độ.

Cơ sở lý luận của quan điểm này : học thuyết Mac-Lenin về hình thái Kinh tế - Xã hội
là cơ sở chính của đường lối trên.

Lý luận về quy luật Xã Hội và đường lối CNH – HĐH là xu hướng mang tính quy luật
của các nước từ Sản Xuất nhỏ đi lên Sản Xuất lớn, là quá trình hoạt động của con người
phải thực hiện các mối quan hệ song trùng (2 chiều) – quan hệ giữa con người với tự nhiên
nhằm lợi dụng và cải biến tự nhiên nhằm phát triển lực lượng sản xuất.

Thực hiện quan hệ giữa người với người tiến trình Sản Xuất sáng tạo quan hệ sản
xuất.Do vậy Lực Lượng Sản Xuất và Quan Hệ Sản Xuất là 2 mặt thống nhất của cùng một
phương thức Sản Xuất mà mỗi phương thức Sản Xuất sẽ là đặc trưng cho một chế độ Xã
Hội. Do vậy Xã Hội phát triển thì động lực chính cho sự phát triển Xã Hội là sự phất triển
của phương thức Sản Xuất. Do đó Lực Lượng Sản Xuất tác động tới Quan Hệ Sản Xuất và
Quan Hệ Sản Xuất tác động ngược trở lại. Lưc Lượng Sản Xuất tạo nên quy luật Quan Hệ
Sản Xuất phù hợp với Lực Lượng Sản Xuất.

Với quy luật trên :

Lực lượng sản xuất (h/n)

Lực Lượng Sản Xuất cấu thành nền tảng vật chất của Xã Hội, cơ sở vật chất
kỹ thuật của Xã Hội.

Quan Hệ Sản Xuất : (h/n) sẽ tạo nên cơ sở kinh tế của Xã Hội.


Sự thống nhất giữa Lực Lượng Sản Xuất và Quan Hệ Sản Xuất là thành phần chính , tồn
tại xã hội sẽ quy định các quan hệ tư tưởng tinh thần và những tổ chức thiết chế tương ứng
và Xã Hội.

Do vậy mỗi chế độ Xã Hội sẽ có một phương thức Sản Xuất nhất định, một cơ sở
vật chất KT tương ứng.

+ Với nền Sản xuất nhỏ, đó là cơ sở Vật Chất Kỹ Thuật thủ công lạc hậu còn với nền
Sản Xuất lớn, cơ sở ấy phải là nền đại Công Nghiệp dựa trên trình độ Khoa Học Kỹ Thuật
Công nghệ cao. Do vậy để có cơ sở Vật chất kỹ thuật tương ứng thì có thể tiến hành bằng
nhiều cách.-> Có quá trình CNH – HĐH đất nước.

Việt Nam : nền kinh tế lạc hậu muốn chuyển sang Xã Hội văn minh công nghiệp thì
CNH – HĐH là con đường căn bản nhất.

Quan điểm về mối quan hệ phổ biến giữa các yếu tố trong Xã Hội : mọi sự vật hiện
tượng đều tồn tại trong các mối liên hệ.Trong xã hội rất nhiều các mối liên kết được tạo nên
từ các yếu tố :

+ Lực lượng Sản Xuất

+ Quan Hệ Sản Xuất

+ Cơ Sở Sản Xuất

+ Kiến trúc thượng tầng

+ Tồn tại Xã Hội

+ Ý thức Xã Hội

 Phát triển Xã Hội phải phát triển đồng thời các yếu tố trên
 Tiến hành CHN phải tiến hành hiện đại hóa, khắc phục các mâu thuẫn giữa đời sống
kinh tế và đời sống tinh thần.
Ở Việt Nam trong điều kiện cụ thể, lực lượng Sản Xuất thấp kém chưa phù
hợp với Quan Hệ Sản Xuất xã hội chủ nghĩa -> Do vậy phải CNH – HĐH đất
nước.

(*) Lý luận về sự đổi mới :

Theo sự chi phối của quy luật Phủ định của Phủ định : cái cũ được thay thế bằng cái mới
tiến bộ hơn.

C1 : Qua sự đấu tranh giữa các mặt đối lập -> đưa đến đổi mới.

C2 : Tích lũy sự thay đổi về lượng -> thay đổi về chất.

C3 : Thông qua phủ định biện chứng.

 Tổng thể ấy có hiệu quả trong quá trình CNH – HĐH


(*) Nội dung để tiến hành CNH – HĐH :

- Có nhiều quan niệm nhưng thường được hiểu : “CNH là một quá trình gắn liền với việc
xác định một cơ cấu kinh tế hợp lý” (Cơ cấu thành phần, cơ cấu vùng, cơ cấu
ngành).Trang bị kỹ thuật ngày càng hiện đại trong những ngành kinh tế nhằm thủ tiêu
tình trạng lạc hậu

-> Khai thác các nguồn lực và các lợi thế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng nhanh và ổn
định.

-> Xác định lực lượng sản xuất một cách bền vững trong mối quan hệ với tiến trình cải
tạo Quan Hệ Sản Xuất.

(*) Khái niệm hiện đại hóa : là một quá trình thông qua đó các nước đạt được sự tăng
trưởng về kinh tế, cải cách về Chính Trị, củng cố cơ cấu Xã Hội

-> Tiến tới một hệ thống kinh tế Xã Hội chính trị giống như ở các nước tiên tiến, nhưng
không đối nghịch với bản sắc dân tộc, không thù địch với nền dân chủ.

Tác dụng của CNH – HĐH : tạo nên sự chuyển biến căn bản về kinh tế Xã Hội , trên
cơ sở khai thác các nguồn lực, lợi thế một cách hiệu quả.

Xây dựng được cơ cấu kinh tế nhiều ngành với trình độ Khoa Học Kỹ Thuật cao thê
rhiện được tính chất tiến bộ của Xã Hội.

T1 : Xây dựng được cơ sở vật chất kỹ thuật cho Xã Hội mới.

T2 : Tiến hành tái sản xuất mở rộng nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân.

T3 : Phát triển lực lượng giai cấp công nhân.

T4 : Củng cố quốc phòng giữ vững an ninh, chính trị Xã Hội.

T5 : Góp phần xây dựng, phát triển nền văn hóa dân tộc, xây dựng con người mới.

CNH phải đi đôi với HĐH trong bước tiến tuần tự, phải tranh thủ những cơ hội hình
thành những mũi nhọn kinh tế.

Chú trọng xây dựng và phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý.

Chuyển đổi mô hình kinh tế chỉ huy sang mô hình kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
có sự quản lý của nhà nước.

(*) Giải pháp : xuất phát từ bối cảnh điều kiện thực tế với những thuận lợi khó khăn.

VD : thuận lợi ? khó khăn ?

Tạo ra những tiền đề cho CNH – HĐH về thị trường, nguồn nhân lực, công nghệ và
vốn.
Tiến trình thực hiện : phải kiểm soát và giảm thiểu được những yếu tố tự phát trong
cơ chế mới.Phát huy sức mạnh dân tộc hợp thời đại, xây dựng chính sách pháp luật phù
hợp khoa học.

VD:

 Kết luận : đường lối tiến hành CNH – HĐH phù hợp với điều kiện của chúng ta hiện
nay, bằng sự thông minh sáng tạo

 Việt Nam có thể thành công trong việc CNH – HĐH.

2. Phân tích cơ sở lý luận của đường lối phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
có sự quản lý của nhà nước. Từ đó rút ra ý nghĩa và liên hệ thực tế.

I/ Từ năm 1986, trên cơ sở đổi mới toàn diện và điều kiện cụ thể của đất nước. Đại hội 7 đã
khẳng định : Kiên quyết xóa bỏ cơ chế quản lý tập chung, quan liêu bao cấp để chuyển sang
cơ chê quản lý hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.

a) Lý luận :

- Lý luận về quy luật Xã Hội : hoạt động con người với 2 quan hệ song trùng.

Sự vận động phát triển Xã Hội là tuân theo quy luật mà sự đổi mới từ quan liêu bao
cấp sang cơ chế hợp xu thê.s

- Quy luật Quan Hệ Sản Xuât phù hợp với lực lượng Sản Xuất. Có 4 khái niệm : toàn
bộ các yếu tố vật chất và tình thần được sử dụng trong quá trình Sản Xuất.

- Quan hệ Sản Xuất

- Tính chất của lực lượng Sản Xuất : là tính chất của việc kết hợp các yếu tố trong lực
lượng sản xuất.

- Trình độ của Lực Lượng Sản Xuất : khoa học Công Nghệ, quản lý, phân công lao
động, trình độ công cụ lao động.

b) Nội dung :

- Mối quan hệ giữa Lực Lượng Sản Xuất và Quan Hệ Sản Xuất theo 2 chiều : Lực
Lượng Sản Xuất quyết định Quan Hệ Sản Xuất, chiều 2 : Quan Hệ Sản Xuất tác
động trở lại Lực Lượng Sản Xuất.
Từ đó tạo nên sự phù hợp của Quan Hệ Sản Xuất đối với Lực Lượng Sản Xuất, theo
công thức : phù hợp -> không phù hợp -> phù hợp mới.

c) Yêu cầu : làm cho Quan Hệ Sản Xuất phù hợp với tính chất và trình đoọ của Lực
Lượng Sản Xuất.

Cơ chế : tự nhiên – đó là sự phát triển của lực lượng sản xuất.

Chính sách – chính phủ phải xây dựng được hệ thống pháp luật – chính
sách, giải pháp kinh tế.

II/ Quan điểm toàn diện : nguyên lý mối quan hệ phổ biến.

a) Mọi sự vật hiện tượng đều tồn tại trong các mối liên hệ

 Các mối liên hệ trên có tính chất đa dạng phức tạp.

- Thừa nhận mối liên hệ, tính chất phức tạp trong cấu trúc và quan hệ của sự vật, khi
nghiên cứu đối tượng

 Nghiên cứu tất cả các mối liên hệ tạo nên sự vật, theo phương châm càng đầy đủ
càng tốt.

b) Phân loại, đánh giá.

c) Tìm biện pháp tác động đến các yếu tố, mối liên hệ cho phù hợp.

IV/ Kinh tế hàng hóa.

a) Lý luận kinh tế hàng hóa : phát huy được lợi ích của các chủ thể, nâng cao chuyên
môn hóa, phát triển khoa học kỹ thuật,nâng cao năng suất lao động.

- Hạn chế : vì lợi nhuận ảnh hưởng đến môi trường Xã Hội.

Phân hóa giàu nghèo, cạn kiệt nguồn tài nguyên.

 Để phát huy ưu thế : phải có sự can thiệp của nhà nước để khắc phục những khuyết
tật của KinhTế Hàng Hóa.

b) Khái niêm

- Kinh tế hàng hóa : nền kinh tế tạo nên sản phẩm để mua bán trao đổi, và các yếu
trong quá trình tái sản xuất, hàng tiêu dùng đều thông qua quan hệ hàng – tiền, và
đều do hệ thống (………) chi phối.

- Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần : dựa trên nhiều chế độ sở hữu về tư liệu sản
xuất, tạo nên nhiều thành phần kinh tế

 Xây dựng theo định hướng có sự quản lý của nhà nước.


Mục tiêu nền kinh tế hướng tới Xã Hội công bằng dân chủ văn minh vì lợi ích của số
đông, của người lao động. Trong đó cơ chế quản lý là sự thống nhất giữa cơ chế
hàng – tiền, cơ chế bàn tay, cơ chế hữu hình (sự can thiệp của nhà nước về cơ chế
chính sách), cơ chế nửa hữu hình – nửa vô hình (cơ chế nhà nước dân sự).

c) Cách thực hiện.

3.Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm phát triển kinh tế đi đôi với ổn định chính trị
và các ,mặt khác của xã hội.Từ đó rút ra ý nghĩa và liên hệ thực tế.

Căn cứ vào quy luật Xã Hội, học thuyết hình thái Kinh Tế Xã Hội.

I/ Khái niệm :

Hình thái Kinh Tế Xã Hội là một (…………..) hoạt động tự nhiên.

Là một phạm trù của Chủ nghĩa duy vật lịch sử để chỉ Xã Hội ở những giai đoạn lịch sử nhất
định với một loại hình Quan Hệ Sản Xuất đặc trưng, thích ứng với một trình độ của Quan Hệ
Sản Xuất và một kiến trúc thượng tầng được xây dựng lên trên Quan Hệ Sản Xuất ấy.

II/ Cấu trúc hình thái Kinh Tế Xã Hội :

Mác dùng phương pháp “Giải phẫu phân tích Xã Hội” : Xuất phát từ bản chất Xã
Hội , mối quan hệ giữa người với người, mà trong tổng thể các mối quan hệ này -> Quan
Hệ Sản Xuất là cơ bản và nguyên thủy nhất.

Kiến trúc thượng tầng Ý thức Xã Hội

QL II
Cơ sở hạ tầng Tồn tại Xã Hội
Xuất phát :
mối quan
hệ Người – QHSX Cơ sở Kinh Tế
Người Nền tảng Kinh
QL I
Tế
Cơ sở Vật Chất
LLSX
– Kỹ Thuật

(Sơ đồ).

Xuất phát từ mối quan hệ giữa Người với Người mà tạo nên Quan Hệ Sản Xuất.

Mặt khác , toàn bộ các Quan Hệ Sản Xuất tạo nên cơ sở hạ tầng và từ cơ sở hạ
tầng hình thành nên kiến trúc thượng tầng -> Kiến trúc thượng tầng tác động trở lạ Cơ sở
hạ tầng.Đồng thời giữa chúng có mối liên hệ mật thiết, mỗi yếu tố sẽ có vị trí vai trò tương
ứng :

- Lực lượng sản xuất : cơ sở vật chất kỹ thuật

- Quan hệ sản xuất : cơ sở kinh tế

 Thống nhất -> tạo ra nền tảng kinh tế -> thành phần chính tạo nên tồn tại Xã Hội.

Kiến trúc thượng tầng : đóng vai trò như ý thức Xã Hội. (xem lại giúp mình đây là Ý
thức xã hội hay là yếu tố xã hội)

 Ý thức Xã Hội tác động trở lại kiến trúc thượng tầng.

III/ Nội dung :

- Lực lượng sản xuất, Quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng, các quan hệ dưới
chúng….

- Quan hệ gia đình, quan hệ giai cấp, quan hệ dân tộc.

 Muốn phát triển Xã Hội phải phát triển cả Kinh tế, Chính trị và các mặt khác.

IV/ Mối quan hệ Kinh tế - Chính trị :

- Khái niệm kinh tế là quá trình sản xuất ra của cải vật chất.

- Chính trị : mối quan hệ giữa các giai cấp được mở rộng thành mối quan hệ giữa các
dân tộc, quốc gia về mặt nhà nước, về quản lý Xã Hội và bảo vệ lãnh thổ

 Quan hệ chính trị chính là quan hệ giai cấp.

Giữa Kinh Tế và Chính Trị có mối quan hệ biện chứng.Chính trị là phương tiện , cách thức
để đạt mục đích Kinh Tế.

 Quan hệ giữa 2 lĩnh vực trên được thực hiện trong môi trường Xã Hội

 Muốn phát triển Xã Hội phải phát triển Kinh Tế và Chính Trị.

(*) Quan điểm toàn diện : (như trên)

(*) Quan điểm phát triển : trong tính hệ thống, một hệ thống chỉ phát triển khi các
thành tố tạo nên hệ thống cùng ở trong xu hướng phát triển.

- Cách thức phát triển được quy định bằng quyết định mâu thuẫn : lượng đổi -> chất
đổi.Theo giai đoạn phát triển muốn phát triển Xã Hội phải giải quyết mâu thuẫn và
chính trị làm cho cả hai cùng phát triển.

-> Tạo nên xu hướng phát triển cho các yếu tố của Xã Hội.

- Xuất phát từ mục tiêu Cách Mạng Xã Hội Chủ Nghĩa : Công bằng – Dân chủ - Tiến
bộ - Văn minh
-> vì hạnh phúc của con người.Con người chỉ hạnh phúc khi phát triển trong môi
trường phát triển cả Kinh Tế - Chính trị và các mặt khác.

Cách thực hiện quan điểm trên :

Quyết định chỉ đạo : phát triển kinh tế bằng cách phát triển lực lượng Sản
Xuất -> hoàn thiện Quan Hệ Sản Xuất.

Ổn định nền chính trị : kiên định với lập trường Xã Hội Chủ Nghĩa .

Thực hiện Cách Mạng toàn diện : Cách Mạng văn hóa, Cách Mạng lực lượng
Sản Xuất.

 Giữ vững nền độc lập chân chính

 Đổi mới hoàn thiện bộ máy nhà nước.Phát triển các mặt khác của xã hội.

Nhận thức : nhận thức đúng về các yếu tố chính trị, xã hội

 Nhận thức đúng về bối cảnh lịch sử để nhận thức về vấn đề trên -> thuận lợi ? khó
khăn ?

Phát triển lực lượng sản xuất : tạo lực lượng lao động phù hợp

 Hoàn thiện chế độ sở hữu

 Tiến hành các phong trào Cách Mạng.

Kết luận : lựa chọn phát triển Kinh Tế và đi đối với các mặt khác phù hợp với Việt
Nam -> có đủ điều kiện thực hiện trong sự nỗ lực của toàn dân.

4.Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm lấy dân làm gốc. Từ đó rút ra ý nghĩa và liên
hệ thực tế.

a) Trong tiến trình cách mạng hiện nay :

Trong đó có giải pháp là pháy huy sức mạnh của nhân dân do vậy Đảng đã đề ra
phương châm lấy dân làm gốc.

 Cơ sở lý luận : học thuyết hình thái Kinh Tế Xã Hội trong đó nói tới vấn đề vai trò của
Lực Lượng Sản Xuất.

Lực Lượng Sản Xuất đóng vai trò quyết định các vai trò của Xã Hội mà trong đó
người lao động là lực lượng Sản Xuất hàng đầu do vậy phải phát huy sức mạnh của
con người.
Xã Hội vận động phát triển theo các quy luật

 Mà quy luật Xã Hội được hình thành thông qua hoạt động của con người và dựa trên
lợi ích của con người.

Cho nên vấn đề nhận thức và vận dụng quy luật quan tâm đến con người – nhân
dân.

Căn cứ vào quan điểm toàn diện : sự phát triển Xã Hội là tổng lực trong đó có tổng
lực con người, do vậy phải lấy dân làm gốc.

Theo quan điểm phát triển : phát triển là phát triển bền vững vì con người trong hiện
đại và tương lai.

 Phải quan tâm đến vấn đề con người – vấn đề nhân dân.

Trong đó, cơ sở chính là vấn đề con người, của quần chúng nhân dân , vai trò của vĩ
nhân trong lịch sử : (bài trước)

+ Khái niệm về con người.

+ Nguồn gốc của con người.

+ Bản chất con người.

+ Vai trò của con người.

+ Vai trò nhận thức, cải tạo hiện thực.

b) Cách thực hiện :

- Khái niệm dân (quần chúng nhân dân).

- Khái niệm gốc nước : động lực phát triển đất nước , là mục tiêu cho sự phát triển đất
nước.

-> Hành động của nhân dân là tham gia Cách Mạng để phát triển đất nước., tham gia sáng
tạo giá trị tinh thần, tích cực vào các hành động khác.

- Phương châm : dân biết, dân bàn.

c) Giải pháp :

- Để con người thực sự tồn tại -> tôn trọng sự tồn tại của dân với các điều kiện :

+ Điều kiện vật chất

+ Điều kiện tinh thần

 Tập trung hướng dẫn, giáo dục tư tưởng, phát huy vai trò sức mạnh của dân.

-Thực hiện tốt quan hệ lợi ích giữa dân và Xã Hội.

-Tập trung lại bằng giải pháp nâng cao sức dân.
-Thực hiện tốt quá trình ban hành thực thi các chính sách Pháp luật về dân.

5. Phân tích cơ sở lý luận của sự nghiệp đổi mới hiện nay ở Việt Nam. Từ đó rút ra ý
nghĩa và liên hệ thực tế.

Sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay đã căn cứ trên lý luận Mac – Lenin và trong những
điều kiện cụ thể của Việt Nam.

a) Cơ sở lý luận :
- Nguyên tắc khách quan trong nhận thức :
Mọi tư duy, hình thức phải xuất phát từ khách quan.
Điều kiện , kết quả thay đổi -> Nhận thức phải thay đổi -> Thay đổi theo hướng tiến
bộ gọi là đổi mới.

- Nội dung phép biện chứng duy vật :


+ Nguyên lý mối quan hệ phổ biến
+ Nguyên lý mối quan hệ vận động.
+ Quy luật cơ bản của phép biện chứng :
*) Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay
đổi về chất và ngược lại
*) Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
*) Quy luật phủ định của phủ định
+ Các cặp phạm trù :
*) Cái riêng và cái chung
*) Nguyên nhân và kết quả
*) Tất nhiên và ngẫu nhiên
*) Nội dung và hình thức
*) Bản chất và hiện tượng
*) Khả năng và hiện thực

 Yêu cầu thay đổi nhậnt hức.

- Cách đổi mới : vận dụng các nội dung trên trong điều kiện cụ thể .
+ Quy luật mâu thuẫn : thực tế và lý luận hiện nay là có mâu thuẫn.
 Do vậy phải đổi mới lý luận
 Mà muốn vậy phải đổi mới tư duy.
+ Quy luật Phủ định của Phủ định : mọi sự vật đều vận dộng phát triển theo xu
hướng phát triển qua phủ định biện chứng. Do vậy đối với Xã Hội Việt Nam cũng vận
động phát triển nên đòi hỏi cái mới.

b) Nội dung lý luận nhận thức :


Nhận thức đi từ trực quan sinh động -> Tư duy trừu tượng -> Thực tiễn.
 Mà thực tiễn đó thay đổi nên đòi hỏi phải đổi mới.

c) Cơ sở thực tế :
Tình hình kinh tế xã hội bị dồn vào chân tường, kinh tế trì trệ, văn hóa nhiều biểu
hiện tiêu cực,…
 Đời sống nhân dân khổ.
 Do vậy phải đổi mới.
 Từ đại hổi 6, Đảng đã khởi xướng lên phong trào đổi mới và hoạch định đường lối
đổi mới. Từ đó đến nay có rất nhiều văn bản huwóng dẫn, điều chỉnh sự nghiệp đổi
mới.

d) Nội dung đổi mới : (Liên hệ thực tế)


- Đổi mới tư duy lý luận mà thực chất là nắm vững, nhận thức và vận dụng đúng quy
luật khách quan.Khắc phục chủ quan nóng vội duy ý chí.
- Nhận thức đúng đắng về thời kỳ quá độ, về điểm xuất phát, về XHCN.
- Đổi mứoi nội dung phương thức lãnh đạo của Đảng.Đổi mới chức năng điều hành,
quản lý của nhà nước.
- Đổi mới các chính sách Kinh Tế trong nước, các chính sách đối ngoại và tập trung
lại
 Đổi mới toàn diện. Mà trung tâm là đổi mới kinh tế.

6. Phân tích cơ sở lý luận của nhiệm vụ cải cách hành chính hiện nay ở Việt Nam.
Từ đó rút ra ý nghĩa và liên hệ thực tế.
Dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mac-Lenin trong điều kiện cụ thể của đất
nước.

a) Cơ sở lý luận :
(Tương tự câu 5)
Bổ sung : Lý luận về nhà nước.
- Bản chất chức năng của nhà nước : là cơ quan quyền lực, là bộ máy trấn áp của giai
cấp thống trị, đối với giai cấp bị trị, đối với cả Xã Hội nói chung .
Đối với Việt Nam, đang chuyển sang tính chất nhà nước vô sản.
- Chức năng : nhà nước phải thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại, chức năng giai
cấp, chức năng Xã Hội.
 Tất cả các chính sách trên phải thông qua hoạt động quản lý
 Do các cơ quan hành chính nhà nước đảm nhận.

Các cơ quan hành chính hình thành theo hiến pháp :


+ Chính phủ
+ Bộ
+ Cơ quan ngang bộ
+ UBND

Đạo luật, văn bản dưới luật:


+ Cục
+ Tổng cục
+ Sở, Phòng,…..

- Cải cách hành chính : đó là cuộc chuyển biến có mục đích có kế hoạch, do Đản khởi
xướng
 Nhằm xây dựng một nền hành chính vững mạnh có hiệu lực, theo các nguyên tắc
của nhà nước pháp quyền.
- Hoạt động của chính quyền nhà nước thời gian trước rất kém hiệu lực, chồng chéo,
lãng phí,…..
 Do vậy đòi hỏi phải được đổi mứoi cải cách.
Vd : thể hiện trong các văn kiện đại hội Đảng.
 Được thể chế hóa thành pháp luật.

b) Nội dung
- Không làm thay đổi bản chất của hệ thống hành chính mà chỉ nâng cao hiệu quả của
nó.
- Một chương trình có kế hoạch được xác định bởi cơ quan nhà nước có thầm quyền
với bốn nội dung cơ bản sau đây :
+ Thể chế…..
+ Cải cách bộ máy hành chính
+ Đổi mới nâng cao chất lượng của đội ngũ công chức.
+ Cải cách hệ thống tài chính công.

c) Cách thực hiện :


- Đổi mới kiện toàn bộ máy nhà nước là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân.
- Đổi mới các quan hệ giai cấp trong Xã Hội.
- Đổi mới các quan hệ quốc tế theo xu hướng hội nhập.

Vd : Quyết định số 902/2003/QD – TTP ngày 14-08-2003 phê duyệt “Chương trình đổi
mới công tác xây dựng ban hành và nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật”.

Quyết định số 08/2004/QD – TTP ngày 15-01-2004 phê duyệt “Chương trình đổi mới
cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ quan quản lý sự nghiệp công”.

7. Trong xây dựng chế độ xã hội mới phải xóa bỏ tư tưởng tiểu nông. Từ đó rút ra
ý nghĩa và liên hệ thực tế.

a) Cơ sở lý luận : nguyên tắc khách quan.

- Tiểu nông : là người nông dân tự mình làm chủ một số ruộng đất do tự khai thác để
sinh sống.
- Tư tưởng tiểu nông : đó là sản phẩm của nền kinh tế tiểu nông, là sản phẩm của các
quan hệ Xã Hội, của người Sản Xuất nhỏ và biểu hiện qua nhận thức, tình cảm thói
quen và các cách cư xử.
- Nhận thức tư duy :
+ Chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, cảm tính chủ quan.
+ Suy nghĩ giản đơn, đại khái phiến diện, thiếu tính hệ thống, tính logic.
+ Hướng vào quá khứ do trải nghiệm
+ Tư duy dựa vào trực quan, mà ít hướng tới bản chất quy luật.
- Đời sống tinh thần : nặng về tình cảm, nhẹ về lý trí.
o Biểu hiện trong cuộc sống :
 Chín bỏ làm mười
 Bình quân chủ nghĩa
 Ngại va chạm
 Nhún nhường
 Không dám mạo hiểm
o Nhu cầu thói quen :
 An phận thủ thường
 Sống theo kiểu tiết chế
 Bằng lòng với những cái đang có
 Tự ti mặc cảm
 Thói quen bản vị cục bộ, địa phương, gây bè cánh.
 Do vậy tư tưởng tâm lý ảnh hưởng có hại cho quá trình hội nhập.
- Yêu cầu của phép biện chứng
- Cơ sở : trong quá trình hoạt động kinh tế của năm vừa rồi, do tư tưởng tiêu nông mà
dẫn đến thua thiệt -> trong xây dựng các basa, xuất khẩu gạo,……

b) Giải pháp khắc phục.


- Nâng cao chất lượng giáo dục : hướng nền giáo dục tới phẩm chất của con người, phẩm
chất lao động công nghiệp, trú trọng phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và tăng cường phát
huy sức sáng tạo.

- Cần có chính sách đảm bảo khuyến khích người lao động, hướng tới nâng cao chất lượng
người lao động, phù hợp với quá trình hội nhập.

- Phát triển lục lượng Sản Xuất : từ Sản Xuất nhỏ tới Sản Xuất lớn

-> Phải chuyển dịch cơ cấu ngành -> Tăng trỉ trọng của Công Nghiệp dịch vụ.

- Kết hợp giữa phát triển cơ sở hạ tầng và đô trị hóa nông thôn, xây dựng môi trường văn
hóa tiến bộ lành mạnh.

- Cốt lõi nhất : tăng cường tri thức văn hóa.

Còn tiểu nông cần đổi mới thói quen và suy nghĩ ,…..

8.Phân tích cơ sở lý luận của hướng “hòa dịu” trong đấu tranh giai cấp hiện nay trên
thế giới. Từ đó rút ra ý nghĩa và liên hệ thực tế.

a) Cơ sở lý luận :

(tương tự các câu trước)

Bổ sung : Quan hệ của giai cấp và đấu tranh giai cấp :

- Giai cấp : là tập đoàn to lớn gồm những người có cùng địa vị trong phương thức sản
xuất Xã Hội, có cùng quan hệ về mặt sở hữu tư liệu Sản Xuất, có cùng vị trí vai trò
trong việc tổ chức quản lý nền sản xuất.
 Do vậy có cùng phương thức tương ứng về quy mô thu nhập.
- Đấu tranh giai cấp : là cuộc đấu tranh của giai cấp bị trị và của quần chúng nhân dân
lao động và chống lại giai cấp phản động lỗi thời.
- Khi có mâu thuẫn về mặt lợi ích. Trước hết là lợi ích kinh tế, hiện tượng bóc lột và bị
bóc lột đã trở nên căng thẳng
 Đấu tranh giai cấp

b) Cơ sở thực tế : cuộc đấu tranh giai cấp hiện nay đã diễn ra trong bối cảnh như sau.

Thế giới nảy sinh nhiều vấn đề có tính toàn cầu cấp bách hơn vấn đề giai cấp:

+ Do ảnh hưởng từ Cách Mạng Khoa Học Kỹ Thuật, người ta có thể thu được lợi nhuận.

+ Do tính năng động mềm dẻo của các nhà nước

+ Do xu thế hòa bình hòa thuận, hòa hợp

c) Giải pháp:

- Nhận thức đúng về cuộc đấu tranh giai cấp tình hình hiện nay để củng cố lập trường tham
gia vào cuộc cách mạng xã hội.
- Nhận thức đúng và góp phần tích cực chống các biểu hiện : Diễn biến hòa bình, Cách
mạng “nhung”, Cách mạng “màu”.

-> Cách mạng không khói súng.Những diễn biến trên thực chất là những giải pháp chống
phá Cách mạng thế giới.

- Phát triển Sản Xuất nâng cao đời sống giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, kiện toàn bộ máy nhà nước.

9. Phân tích cơ sở lý luận của chủ trương phát huy sức mạnh dân tộc kết hợp với
sức mạnh của thời đại ở Việt Nam hiện nay. Từ đó rút ra ý nghĩa và liên hệ thực tế.

a) Cơ sở lý luận : (như trên)

- Nội dung về sức mânhj dân tộc, sức mạnh thời đại

+ Đó là những thế mạnh có nguồn gốc từ trong lịch sử

+ Truyền thống cần cù chịu khó

+ Nền văn hóa dân tộc.

- Sức mạnh thời đại :

+ Sức mạnh của các cuộc Cách mạng thế giới.

+ Sức mạnh của Cách Mạng Khoa Học Kỹ Thuật

+ Sức mạng của tính quốc tế hóa.

 Phát huy sức mạnh dân tộc trong điều kiện thời đại.

b) Cơ sở thực tế :

- Lịch sử của dân tộc là lịch sử của đoàn kết Cách Mạng.

- Kinh nghiệm của những đổi năm đổi mới.

c) Ý nghĩa (giải pháp)

- Phát huy quan điểm đại đoàn kết dân tộc với những người trong nước và cả việt kiều.

- Phấn đấu thực hiện mục tiêu chung để xóa bỏ mặc cảm định kiến.

- Bồi dưỡng nâng cao tình thần yêu nước, ý thức độc lập dân tộc.

- Phát huy sức mạng của toàn bộ hệ thống xã hội, tích cự chủ động trong hội nhập.
10.Vì sao trong PTSX, người lao động là lực lượng sản xuất hàng đầu. Từ đó rút ra ý
nghĩa và liên hệ thực tế.

a) Khái niệm thế nào là Lực Lượng Sản Xuất :

- Biểu thị mối quan hệ giữa con người và tự nhiên, mà tại đó có sự kết hợp giữa sức lao
động và tư liệu sản xuất -> tạo ra khả năng khai thác tự nhiên.

-> tạo ra sản phẩm phục vụ …..

- Năng lực của con người là cải biến giới tự nhiên.

-> Tóm lại : Lực Lượng Sản Xuất là toàn bộ những yếu tố vật chất và tinh thần được sử
dụng trong quá trình Sản Xuất.

b) Kết cấu :

- Người lao động.

- Tư liệu Sản Xuất.

Trong đó người lao động là lực lượng sản xuất hàng đầu.

Giải thích :

+ Con người là chủ thể của quá trình Sản Xuất, với những khả năng kĩ năng kết hợp với tư
liệu Sản Xuất để tạo ra của cải.

+ Con người chế tạo công cụ lao động mà trong quá trình lao động có thể là chăn nuôi, hái
lượm,… đều cần có các công cụ tăng thêm sức mạnh và hành động, mà công cụ lại do con
người tạo nên.

+ Con người sử dụng công cụ lao động , con người cải tạo, biến đổi công cụ lao động để
nâng cao năng suất và giảm nhẹ công việc. Đồng thời công cụ là yếu tố động trong Lực
Lượng Sản Xuất, thường xuyên vận động.

+ Trong sự phát triển Lực Lượng Sản Xuất, khoa học đóng vai trò ngày càng to lớn. Đã trở
thành động lực mạnh mẽ, thúc đẩy Sản Xuất phát triển mà khoa học là sản phẩm tạo hoạt
động của con người.

+ Ngày nay Khoa Học đã trở thành Lực Lượng Sản Xuất trực tiếp.

 Vậy con người là Lực Lượng Sản Xuất hàng đầu.

+ Yếu tố quan trọng nhất của con người lao động là sức lao động , để thực hiện được quá
trình lao động.

+ Trong lịch sử yếu tố lao động là phạm trù khách quan gắn với bất kì nền Sản Xuất nào.
Tuy nhiên mỗi hình thái Kinh Tế Xã Hội lại có quan niệm khác nhau về yếu tố con người.

Vd : Trong nền Kinh tế kế hoạch hóa, con người được sử dụng một cách có kế hoạch.
Do vậy con người được sử dụng một cách có Kế Hoạch, tạo điều kiện phát huy năng
lực cá nhân.

 Do tập trung quan liêu dẫn đến trì trệ kìm hãm phát triển.

Trong nền kinh tế thị trường mọi mối quan hệ đều trở thành quan hệ tiền hàng, sức lao
động cũng là hàng hóa nên cũng phải được mua bán.

Mặt khác, hoạt động lao động của con người là một bộ phận trong hệ thống lao động xã hội
đồng thời còn là hành vi của tổ chức.Đồng thời cũng là hành vi cá nhân.

 Do vậy mục đích của quá trình quản lý là nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.

Do vậy phải tạo ra động cơ cho con người lao động, thông qua lợi ích, đòn bẩy kinh tế,
tạo việc làm cho người lao động, đẩy mạnh phân cong hiệp tác lao động.

+ Hiệp tác : hình thức của mối quan hệ biểu hiện giữa con người và con người trong
Sản Xuất , thể hiện sự liên kết hỗ trợ trong Sản Xuất.

+ Xu hướng : phân công càng chi tiết , hiệp tác càng rộng rãi.

 Đòi hỏi phải có điều kiện phương tiện vật chất tương ứng về máy móc, nguyên liệu,
….
 Đòi hỏi phải có sự quản lý chặt chẽ kể cả về không gian và thời gian.
 Thiết lập nên được quá trình lao động.

c) Giải pháp :

- Nghiên cứu xây dựng được các chính sách về đào tạo, sử dụng lao động : hiệu quả,
hiệu lực, khả thi.

- Xây dựng các chế độ cải tạo động lực cho người lao động.

- Nghiên cứu những xu hướng và giải pháp cho phân công hiệp tác lao động theo xư
hướng hội nhập.

- Nghiên cứu những xu hướng tạo việc làm, nghiên cứu phương thức thu hút tuyển
dụng nguồn nhân lực.

11. Phân tích cơ sở lý luận của phương châm : Mọi chế độ, chính sách xã hội phải
là chế độ chính sách vì con người, về con người và cho con người. Từ đó rút ra ý
nghĩa và liên hệ thực tiễn.

Dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mac-Lenin trong điều kiện cụ thể của đất nước.

a) Cơ sở lý luận : (tương tự câu 5)

Bổ sung : Lý luận về con người + về chính sách Xã Hội.

- Lý luận về con người :


+ Khải niệm về con người : con người là sinh vật mang tính Xã Hội, thuộc giống
người , đánh dấu trình độ phát triển cao của sự sống.

Và theo quan niệm của triết học Mac, thì con người là thực thể sinh học – tâm lý – xã
hội mà trong đó bản chất con người là tổng hòa các quan hệ Xã Hội.

+ Con người được hình thành từ lao động mang tính Xã Hội mà trong quá trình Lao
Động ấy con người biến đổi điều kiện sống để tạo ra sản phẩm, tạo ra đời sống Văn Hóa vật
chất và tinh thần, tạo nên Xã Hội.

+ Nguồn gốc con người

+ Bản chất con người

+ Vai trò của con người : con người có vai trò nhận thức và cải tạo hiện thực :

Biến đổi điều kiện sống thông qua quá trình hoạt động kinh tế hay goi là Sản Xuất vật chất,
hoạt động Chính Trị, Khoa Học, Văn Hóa, Nghệ Thuật,….

 Kết luận : Từ đó con người là chủ thể của Xã Hội đồng thời cũng là mục tiêu của Xã
Hội.

- Lý luận về chính sách : chính sách là những đường lối cụ thể, quan điểm giải pháp
cụ thể của một chủ thể quyền lực về một lĩnh vực nhất định, cùng với việc đề ra các
biện pháp cũng nhưng kế hoạch thực hiện.
+ Đường lối cụ thể nhằm thực hiện đường lối chung : tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu,
biện pháp, kế hoạch thực hiện,…..

- Các loại Chính Sách :


+ Chính sách của nhà nước : do chủ thể nhà nước ban hành chính sách kinh tế, đối
ngoại , quốc phòng, khoa học, công nghệ, tôn giáo,…..

+ Chính sách của các cơ quan đơn vị : tạo nên bởi văn bản dưới luật : chính sách
Phát triển, Chính sách Nhân lực, Chính sách Kinh doanh,….

- Chủ thể ban hành Chính sách : các cơ quan quyền lực.
+ Các chính đảng
+ Các cơ quan quản lý nhà nước.
+ Các đơn vị, công ty,….

- Nội dung của Chính sách : được thể hiện trong cấu trúc của Chính sách, phải hướng
tới mục tiêu : phát triển kinh tế Xã Hội -> phát triển con người.
 Kết luận : mọi chế độ chính sách Xã Hội phải có chế độ chính sách Xã Hội về con
người , vì con người, cho con người.

c) Cơ sở thực tế.

- Thực tế trong lịch sử :

+ Vấn đề bồi dưỡng được chú ý


+ Tôn trọng phát huy sức dân.

- Trong Cách Mạng Vô Sản, Cách Mạng Xã Hội Chủ Nghĩa : vấn đề lực lượng quần
chúng trong Cách Mạng -> Cách mạng là ngày hội của quần chúng.
 Mọi chế độ Chính sách phải là chế độ chính sách về con ngừoi , vì con người, cho
con người.

d) Giải pháp :

- Thiết lập được giao tiếp hiệu quả với con người trong quá trình lập và thực thi chính sách .

+ Chính sách phải được xuất phát từ nhu cầu, nguyên vọng của các thành viên trong
Xã Hội và đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng ấy.

e) Nội dung chính sách :

- Phải quan tâm đúng mức tới nhu cầu, lợi ích của người lao động, trong Sản Xuất cũng
như các hoạt động Xã Hội khác.

- Tránh lợi dụng quần chúng.

- Tránh mê hoặc quần chúng.

- Xây dựng được môi trường Xã Hội tạo điều kiện phát huy yếu tố con người, giải phóng
chính sách xã hội.

12. Khái niệm con người ? Phân tích luận điểm của MAC : Trong tính hiện thực của nó, bản
chất con người là tổng hòa các mốiq uan hệ Xã Hội ? Từ đó rút ra ý nghĩa và liên hệ thực tế.

(Tương tự câu 11)

Câu hỏi thêm


1. Thế nào là chủ nghĩa duy vật ? Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa duy vật ?

Chủ nghĩa duy vật có thể gọi là một trường phái triết học khẳng định vật chất có
trước và sinh ra ý thức, còn ý thức phản ánh và tác động trở lại vật chất.
- Nguồn gốc chủ nghĩa duy vật :
+ Từ thành tựu tự nhiên
+ Các phong trào tư tưởng tiến bộ Xã Hội.

- Tác dụng : định hướng cho những phong trào tiến bộ


- Hình thành cơ bản của Chủ Nghĩa Duy Vật :
+ Chủ nghĩa duy vật cổ đại :
o Mang tính thô sơ chất phác
o Dựa trên quan sát cảm tính

+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình :

o Đứng trên lập trường duy vật.


o Sử dụng phương pháp siêu hình.

+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng – triết học Mac-Lenin :

o Tạo nên cuộc Cách Mạng vĩ đại trong lịch sử triết học
o Là sự thống nhất giữa tính Khoa Học và tính Đảng.
o Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
o Mang tính Cách Mạng sáng tạo.
o Sự thống nhất giữa lập trường duy vật và phép biện chứng.
 Chủ nghĩa duy vật không chỉ là lý luận mà còn là phương pháp.
 Phép biện chứng không chỉ là phương pháp mà còn là học thuyết.

2. Thế nào là chủ nghĩa duy tâm ? Đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa duy vật ?

a) Định nghĩa :
- Là trường phái triết học khẳng định , được hình thành từ hai nguồn gốc :
o Nguồn gốc nhận thức : Do sự tuyệt đối hóa vai trò của tư duy trừu tượng mà
không thấy được toàn diện quá trình nhận thức mà chỉ nhìn thấy giai đoạn tư
duy trừu tượng -> thực tiễn
o Nguồn gốc xã hội : do giai cấp thống trị duy trì tư tưởng lạc hậu phản động
nhưng lại có lợi cho giai cấp ấy, là những tư tưởng triết học duy tâm, là cơ sở
cho các quan điểm tôn giáo.
b) Tác dụng của chủ nghĩa duy tâm :
Thường nhìn tác dụng tiêu cực, cơ sở lý luận cho phong trào phản động, cơ sở lý
luận cho tôn giáo.
 Tác dụng tích cực : đề cao con người.
c) Hình thức : quy về hai hình thức chính
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan :
Vd : Triết học của Heghen, blatong,….
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan :
+ Đề cao vai trò của ý thức, tuyệt đối hóa vai trò của ý thức – ý thức ở ngoài con
người.
Vd : triết học của Becơli -> Tuyệt đối hóa vai trò của ý thức, nhưng đó là ý thức của
con người.

3. Sự đối lập giữa phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng trong
triết học.

Phương pháp siêu hình Phương pháp biện chứng

-Dựa trên cơ sở là sự cảm nhận trực -Dựa trên cơ sở phép biện chứng.
tiếp.
- Không gian thực hiện : -Không gian thực hiện :
+ Không gian hẹp như những chất + Không gian rộng -> Nhận ra mối liên
điểm hệ.
+ Thời gian ngắn. + Thời gian dài -> Nhận ra sự vận
động.
- Nghiên cứu : - Nghiên cứu thế giới trong mối liên
hệ :

+ Tách rời cô lập nhau + Tác động qua lại.


+ Nghiên cứu đối tượng trong quá + Trong quá trình vận động
trình bất biến.
+ Phủ nhận xu hướng phát triển toàn + Trong xu hướng phát triển.
diện.
+ Tìm nguyên nhân vận động phát + Tìm nguyên nhân của sự vận động
triển từ bên ngoài. phát triển từ chính bản than sự vật hiện
tượng.

 Như vậy phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình có mối liên hệ mật
thiết đay là hai mặt của một quá trình, đều thực thiện trong những điều kiện tương
ứng.
+ Nếu nghiên cứu trong pham vi rộng, thời gian dài dùng biện chứng.
+ Nếu nghiên cứu trong thời gian hẹp, phạm vi ngắn dùng siêu hình.
4. Khái niệm về phép biện chứng ? Các hình thức cưa rphép biện chứng và đặc điểm
của nó ?

a) Khái niệm biện chứng : biện chứng là phạm trù triết học dùng dể chỉ tính chất gắn liền với
sự tồn tại vậnd dộng của Thế Giới.

- Biện chứng khách quan : biện chứng vốn có của thế giới khách quan.

Vd : Tính vận động không ngừng.

Mối liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng.

- Biện chứng chủ quan : biện chứng của tư duy, biện chứng của khái niệm.

Giữa chúng có mối quan hệ : biện chứng Khách Quan quyết địn biện chứng Chủ
Quan, Chủ Quan phản ánh Khách Quan.

b) Khái niệm phép biện chứng : là học thuyết, lý luận nghiên cứu về tính biện chứng của
Thế Giới.

c) Các hình thức của phép biện chứng :

- Phép biện chứng cổ đại : mang tính tương tự như duy vật cổ đại, dựa trên quan sát cảm
tính chưa nâng thành học thuyết lý luận.

Vd : Tư tưởng biện chứng trong triết học đạo gia :

+ Thừa nhận mối liên hệ

+ Thừa nhận mâu thuẫn : Bình quân, Phản phục.

- Phép biện chứng duy tâm : đứng trên lập trường duy tâm, nội dung của nó về tư duy, (khái
niệm) -> phép biện chứng chủ quan.

Vd : phép biện chứng Heghen. :

+ Phép biện chứng duy vật : đứng trên lập trường duy vật nghiên cứu tính biện
chứng tạo nên học thuyết khoa học -> phép biện chứng trong triết học Mac.

Vd : (cơ sở lý luận : 2 nguyên lý, 3 quy luật, 6 cặp phạm trù.)

5. Vấn đề cơ bản cảu triết học là gì ? Vì sao vấn đề ấy lại được xem là vấn đề cơ bản
của triết học ?

Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức , bao gồm hai nội dung :

- Mặt bản thể luận :


+ Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước , cái nào có sau.

+ Giữa vật chất và ý thức cái nào là tính thứ nhất, cái nào là tính thứ hai.

- Nhận thức luận :


+ Con người có khả năng nhận thức hay không , bản chất của nhận thức là gì ? Hệ
quả như thế nào ?
+ Tri thức có phù hợp với đối tượng phản ánh hay không ?

- Căn cứ vào câu trả lời mà chia triết học thành các trường phái tương ứng :
+ Nội dung 1 : duy vật, duy tâm -> Nhất nguyên luận.
+ Trường phái nhị nguyên luận : thừa nhận cả vật chất và ý thức cùng song song tồn
tại.
+ Nội dung : nhận thức luận
o khả tri luận : con người có khả năng nhận thức thế giới -> tri thức con người
phù hợp với đối tượng.
o bất khả tri : nếu có chỉ biết được những cái bề ngoài.
 Cái chủ đạo là khả tri, nhưng cũng không loại trừ trường hợp bất khả tri.

 Kết luận : Duy vật hay duy tâm đều là những phương pháp nhận thức thế giới trong
điều kiện cụ thể, chúng chỉ có sự phân định trong nhận thức.

(*) Vì sao vấn đề trên lại là vấn đề cơ bản :

- Đó là tiêu chuẩn phân định lập trường triết học.

- Đây là cơ sở nền tảng để giải quyết những vấn đề khác của triết học.

- Thực chất vấn đề trên đã trở thành nội dung chính của triết học.

- Vấn đề trên đưa lại ý nghĩa phương pháp luận to lớn.

6. Phân tích định nghĩa của Lenin về vật chất ?

Trong quan niệm của Lenin, Chủ nghĩa Duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán :

- Sự phát triển của Khoa Học thời kỳ này phát triển rất rực rỡ với rất nhiều thành tựu.
Vd : phát hiện ra tia X, phát hiện ra điện tử, hiện tượng phóng xạ,….
 Ba hiện tượng trên mâu thuẫn với những quan niệm đang có về vật chất.
 Do vậy nhiệm vụ đặt ra : là sự công kích của những lực lượng thù địch chống lại chủ
nghĩa Mac. Chủ nghĩa Duy Tâm chống lại Chủ nghĩa Duy Vật từ phạm trù vật chất.
 Tất yếu phải xác định lại nội dung của phạm trù vật chất cho phù hợp với hoàn cảnh
mới để khắc phục những hoàn cảnh nói trên.

- Vật chất là phạm trù triết học để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con ngừoi
trong cảm giác, được cảm giác chép lại chụp lại qua phản ánh, và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác.
- Giải thích thuật ngữ :
o Phạm trù : là khái niệm mà ngoại diên, đã được mửo rộng đến tận cùng.
o Phạm trù triết học : là phạm trù thực hiện chức năng triết học:
 Thế giới quan
 Phương pháp luận
o Thực tại : là tất cả những gì đang có.
o Khách quan : là tính chất ở bên ngoài và độc lập với ý muốn của con người.
-> Thực tại khách quan
o Cảm giác : dùng để chỉ nhận thức, ý thức.

Nội dung 1 : “Vật chất … thực tại khách quan, được đem lại cho con người trong cảm giác,
…, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”

 Ý nghĩa : Vật chất là thực tại khách quan.


- Những thuộc tính cơ bản của vật chất :
o Khách quan
o Khả tri (có thể biết)
o Tính thứ nhất

Nội dung 2 : “Cảm giác chép lại, chụp lại phản ánh …”

 Ý nghĩa : ý thức là sự phản ánh.


- Phản ánh : là sự ghi chép tái hiện những đặc điểm của đối tượng.
- Những thuộc tính cơ bản của ý thức : ý thức là khách quan, tồn tại là chủ quan
 Ý thức tồn tại trong hệ thần kinh.

Nội dung 3 : Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức -> quan hệ biện chứng.

- Vật chất quyết định ý thức.


- Ý thức phản ánh vật chất.

Vì sao định nghĩa ấy khắc phục được những quan niệm về vật chất của các nhà triết
học khác ?

- Khắc phục được tính cụ thể trong quan niệm về vật chất.
- Khắc phục quan niệm sai lầm : đồng nhất vật chất với khối lượng.
- Góp phần giải thích được những hiện tượng Khoa Học Kỹ Thuật mới (tính thực tiễn,
Khoa học đã được nâng cao).

7. Phân tích định nghĩa vủa Lê nin về vật chất ? (giống câu 6).

Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa định nghĩa trên và quan niệm về vật chất của các
nhà duy vật trước Mac.

Quan niệm triết học trước Mac Quan niệm của Lenin

-Mang tính cụ thể -Trừu tượng khái quát.

-Siêu hình - Tính biện chứng đa dạng, biến đổi.


-Không có ý nghĩa thực tiễn - Ý nghĩa thực tiễn, ý nghĩa khoa học cao.

-Nhằm giải thích thế giới - Giải thích và góp phần cải tạo thế giới.

-Chưa có căn cứ khoa học - Dựa vào thành tựu khoa học.

8. Phân tích định nghĩa của Lenin về vật chất . (giống câu 6)

Xác định tiêu chuẩn đánh giá mọi sự vật hiện tượng có phải là vật chất hay không ?

Xác định tiêu chuẩn :

- Thế giới chỉ tồn tại hai loại hiện tượng : vật chất và ý thức.Dựa vào ba thuộc tính cơ
bản của vật chất : khách quan, khả tri, tính thứ nhất.
- Thuộc tính quan trọng nhất để nhận biết vật chất là tính khách quan.
Vd : Quan Hệ Sản Xuất thuộc về hiện tượng vật chất.

9. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất có phải là yếu tố vật chất hay không ?

Khẳng định : Có

Vì hai dấu hiệu :

- Khách quan : chúng ta không tự tạo nên hay xóa bỏ được chúng.
- Có thể nhận biết.
 Ý nghĩa : đối xử với nó như là một hiện tượng khách quan theo nguyên tắc khách
quan. (tức là thực)
 Không tùy tiện biến đổi chính sách về Lực Lượng Sản Xuất và Quan Hệ Sản Xuất.

10. Vật chất là gì ? Ý thức là gì ? Sự khác nhau căn bản giữa chúng ?

a) Vật chất là gì ?

Nêu khái niệm hay trình bày về vật chất theo định nghĩa của Lenin.

b) Ý thức là gì ?

- Khái niệm :

+ Ý thức thuộc lĩnh vực tinh thần của mỗi người, chỉ tồn tại trong hệ thần kinh (não
bộ, tủy sống và tất cả các hệ thống khác….)

+ Ý thức là một hệ thống có kết cấu phức tạp ta có thể chia thành ba nhóm yếu tố.

- Ba nhóm đối tượng :

+ Tri thức

+Phương thức tồn tại của ý thức

+ Ý chí thái độ : -> thể hiện năng lực, trí tuệ của chủ thể.
+ Trạng thái tâm lý : quy định tính chất mức độ theo nhu cầu trong các hoạt động ý
thức (tích cực/tiêu cực, mạnh/ yếu).

c) Sự khác nhau căn bản giữa vật chất – ý thức :

- Từ khái niệm trên ta thấy vật chất có các đặc tính cơ bản :

+ Thuộc tính thứ nhất

+ Khách quan

+ Khả thi

- Ý thức có các đặc tính sau đây :…..(ba đặc tính)

- Khác nhau cơ bản : vật chất – khách quan, ý thức – chủ quan.

-> Tính khách quan là tính chất cơ bản để phan biệt vật chất và ý thức.

11. Phân tích nguồn gốc của Ý thức ? Từ đó làm rõ thực chất Duy Tâm của Nhị
Nguyên Luận ?

a) Nguồn gốc của ý thức :

Trong lập trường duy vật nguồn gốc sinh ra ý thức là vật chất.Trong đó được chia thành :
nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.

- Nguồn gốc tự nhiên : thống nhất giữa bộ não người và sự tác động khách quan.
 Tạo ra khả năng ý thức.
- Nguồn gốc xã hội : môi trường xã hội, rồi các hoạt động lao động, hoạt động ngôn
ngữ và các hoạt động khác.
 Tạo ra hiện thực biến khả năng thành hiện thực.

b) Thực chất duy tâm của nhị nguyên luận : Nhị nguyên luận là trường phái có 2 nguyên thể
là vật chất và ý thức cùng song song tồn tại.

Nó sẽ gặp mâu thuẫn khi trả lời câu hỏi: Cái gì sinh ra hai nguyên thể trên ? -> Ý thức sinh
ra cả vật chất và ý thức -> Lập trường duy tâm.

12. Ý thức là gì ? Phân tích nguồn gốc Xã Hội của Ý thức ? Có phải Ý thức là thuộc
tính vốn có của bộ não con người hay không ?

a) Khái niệm ý thức : (5 dấu hiệu nội hàm)

b) Phân tích nguồn gốc Xã Hội : môi trường Xã Hội, các quan hệ giữa người với người thể
hiện rõ qua hai lĩnh vực : lao động, ngôn ngữ.

c) Vai trò lao động :

- Lao động chân tay : hoạt động có ý thức của con người, sử dụng công cụ để tác động biến
đổi tự nhiên để tạo ra các sản phẩm, của cải vật chất đáp ứng nhu cầu của con người.
- Lao động là điều kiện sống.

- Là tiêu chuẩn để phân biệt con người với các sinh vật khác.

- Hoàn thiện các giác quan.

- Nguồn gốc của tri thức.

-> Qua lao động con người có tác động vào giới tự nhiên , làm giới tự nhiên bộc lộ các
thuộc tính. Các thuộc tính ấy tác động đến giác quan.

Để tạo nên ý thức phải có cả hai nguồn gốc : tự nhiên, xã hội. -> Bộ não là thuộc tính tự
nhiên.

 Ý thức là khả năng của nó.


 Tăng cường bộ não, tăng cường các yếu tố khác thông qua :
+ Lao động
+ Chế độ dinh dưỡng
+ Rèn luyện tư duy

13. Phân tích luận điểm của Lenin “Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan” ?

a) Xuất xứ : Lenin nói đến điều này trong “Chủ nghĩa duy vật” và “Chủ nghĩa duy vật phê
phán”.

b) Thế giới khách quan : thế giới vật chất -> đối tượng đang được phản ánh.

Hình ảnh chủ quan : kết quả của sự phản ánh mang tính chủ quan

-> Nội dung của luận điểm trên khẳng định bản chất của ý thức :

Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào đầu óc con người.

Chủ thể của ý thức là con người, còn đối tượng phản ánh là thế giới khách quan vào đầu óc
con người.

Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan, là sự ghi nhận các đặc điẻme của đối tượng vào
hệ thần kinh của não bộ.

 Nội dung của ý thức là khách quan, do đối tượng quy định.Nhưng ý thức này lại có
tính chủ quan phụ thuộc vào năng lực và nhu cầu của chủ thể.

Ý thức là sự phản ánh tính năng động sáng tạo -> khả năng tác động lại môi trường -> tạo
ra cái mới, cách giải thích mới,….

- Do bản chất của ý thức là sự phản ánh (bản chất đặc biệt của con người)
- Do tính biện chứng của đối tượng, do nhu cầu biến đổi hiện thực.

(*) Cách thực hiện :


- Có ba bước :

+ Thu nhận trao đổi thông tin

+ Quá trình mô hình hóa hiện thực.Trong tư duy đó là các khái niệm.

+ Hiện thực hóa mô hình thông qua hoạt động thực tiễn.

- Ý thức mang tính lịch sử xã hội : giai đoạn khác nhau, ý thức khác nhau.

Tính Xã Hội : ý thức là kết quả của hoạt động xã hội, diễn ra trong môi trường Xã Hội

 Tôn trọng phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức.

14. Ý thức là gì ? Vì sao chỉ có con người mới có ý thức?

- Ý thức ra đời từ hai nguồn gốc tự nhiên và xã hội :

- Phân tích sự phát triển của các nguồn gốc phản ánh :

+ Sự ghi nhận tái hiện những đặc điểm của đối tượng, của một kết cấu vật chất này
vào một kết cấu vật chất khác:

o Vật phản ánh


o Vật được phản ánh
o Môi trường phản ánh
 Nếu một trong ba yếu tố trên thay đổi, thì tính chất của kết quả phản ánh cũng thay
đổi.
Thế giới vật chất thay đổi không ngừng làm cho hiện thực vật chất biến đổi không
ngừng :
+ Phản ánh vật chất hóa học.
+ Phản ánh sinh học
+ Phản ánh tâm lý
+ Phản ánh ý thức : là sự phản ánh đẫ mang tính tự giác, sáng tạo và chỉ có trong
môi trường ngôn ngữ -> chỉ có tại con người.
 Cả nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xã hội chỉ có ở con người.
 Ý thức chỉ có ở con người.

15. Phân tích bản chất của ý thức ? Vì sao nói tri thức là phương thức tồn tại của
ý thức ?

a) Bản chất ý thức (phân tích trên 3 biểu hiện)

-> Phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức.

b) Tri thức là phương thức tồn tại của ý thức :

- Tri thức : là sự hiểu biết, quy định ý chí- thái độ của con người.
Từ đó hình thành nên trạng thái tâm lý tương ứng :

+ Thái độ tích cực -> tình cảm, tâm trạng tích cực và sự chú ý
+ Thái độ tiêu cực -> tình cảm tiêu cực
 Tri thức đã quy định và ảnh hưởng tới các yếu tố khác trong ý thức.
- Mặt khác sự tồn tại của tri thức là dấu hiệu khẳng định sự tồn tại của ý thức.
Nếu không có tri thức, ý thức chỉ là những mong muốn mang tính cảm tính -> dựa
theo tình cảm.
 Do vậy muốn tăng cường phát triển ý thức, phải phát triển tri thức.
 Do vậy muốn xây dựng một nội dung nào đó của ý thức -> bao giờ cũng phải tuyên
truyền giáo dục.

16.Ý thức là gì ? Phân biệt ý thức với hiện tượng tâm lý ?


a) Khái niệm :
-Bản chất
b) Phân biệt ý thức với tâm lý
- Tâm lý : động vật bậc cao.
- Ý thức : chỉ có ở con người.

Tâm lý Ý thức

Cơ sở sinh lý Hệ động vật có hệ thần Có ở sinh vật có bộ não


kinh trung ương người

Điều kiện hình thành Trên cơ sở đáp ứng nhu Từ lao động và ngôn ngữ
cầu thiết yếu của cuộc
sống

Thụ động Chủ động

Không do lựa chọn mà tự Mang tính lựa chọn


phát

Dấu hiệu Tình cảm, sự chú ý Tri thức

17. Phân tích tính sáng tạo và tính Xã Hội của ý thức ?
- Khái niệm ý thức.
- B/c’ sáng tạo Xã Hội của ý thức : là sự phản ánh năng động, sáng tạo của Xã Hội.
- Tính sáng tạo.

(*) Vì sao có tính sáng tạo : bản chất con người, tính biện chứng của đối tượng.
Quy trình sáng tạo :
- Trao đổi thông tin
- Mô hình hóa hiện thực
 Kết quả của tính sáng tạo: tạo nên các khách thể tinh thần.
Vd : trước khi xây dựng ngôi nhà -> cần có bản thiết kế của ngôi nhà.
Khách thể tinh thần : là những cái chưa có trong hiện thực -> nhưng sẽ biến thành
hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.

18. Cơ sở khoa học của quan điểm : Vật chất quy định ý thức – Ý thức phản
ánh vật chất ?
a) Cơ sở lý luận : nguyên lý về mối liên hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học
Mac:
- Vật chất là gì ?
- Ý thức là gì ?
- Mối quan hệ giữa chúng : (Xem lại ‘Phân tích định nghĩa của Lenin’).

b) Vật chất quyết định ý thức ở ba điểm :


- Quyết định ở sự ra đời của ý thức : Dựa vào lý luận nguồn gốc của ý thức.
- Quyết định ở nội dung của ý thức : căn cứ vào bản chất của ý thức.
- Quyết định sự biến đổi của ý thức : căn cứ vào tính lịch sử của ý thức.
-> G/đ thay đổi thì lịch sử cũng thay đổi.

c) Ý thức phản ánh và tác động trở lại của vật chất : dựa vào bản chất của ý thức.
- Cơ sở thực tế : đường lối chính sách của chính phủ được xuất phát từ thực trạng
đời sống Kinh tế - Xã Hội – Chính trị của đất nước. Và ngược lại tính chất và nội
dung của đường lối chính sách sẽ tác động tích cực hay tiêu cực đến với đời sống
Xã Hội.

19. Vật chất là gì ? Ý thức là gì ? Sự khác nhau căn bản giữa triết học Mac –
Lenin và triết học duy vật trước Mac về việc giải quyết mặt thứ nhất trong nội
dung vấn đề cơ bản của triết học ?
(*) Sự khác nhau :
- Vấn đề cơ bản của triết học : là vấn đề về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
+ ND1 : vấn đề cơ bản của bản thể luận : cái nào có trước – cái nào có sau.
+ ND2 : nhận thức luận : con người có khả năng nhận thức thế giới hay
không ? tri thức có phù hợp với đối tượng phản ánh hay không ?
- Trong triết học Mac : Vật chất quy định và sinh ra ý thức, nói cách khác vật chất
quy định nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức.Nguồn gốc tự nhiên
phản ánh khả năng – Nguồn gốc xã hội biến khả năng thành hiện thực.
- Các nhà triết học trước Mac : vật chất tự nhiên sinh ra ý thức, não tiết ra ý thức
cũng như gan tiết ra mật.
- Sự khác nhau căn bản : giải quyết một cách triệt để trên tinh thần biện chứng
+ Trước Mác : sơ cứng siêu hình
+ Mac : phải thông qua lao động, ngôn ngữ.

20. Khái niệm cái chung cái riêng ? Vì sao cái riêng lại phong phú hơn cái
chung ?
- Cái chung : là phạm trù triết học.
- Cái riêng :
- Cái đơn nhất.
Riêng (C) = Chung + Đơn nhất

B
A

Đơn nhất A Đơn nhất B


(*) Vì sao nói cái riêng phong phú hơn cái chung :
Cái riêng phong phú hơn cái chung
Vd : nền kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay
+ Cái đơn nhất : định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa.

21.Quan điểm cho rằng : ‘Cái chung là cái toàn bộ, cái riêng là cái bộ phận’ ->
quan điểm trên là đúng hay sai ?
Căn cứ vào khái niệm ta có sơ đồ :
- Từ sơ đồ ta thấy(sơ đồ câu 20) : chung là bộ phận, riêng là toàn thể
 Quan điểm trên là sai.

22. Trình bày khái niệm, nguyên nhân, kết quả ? Tính chất của mối quan hệ
nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa phương pháp luận ?
a) Tính chất :
- Tính khách quan
- Tính tất yếu
- Tính quyết định
- Tính khởi nguyên
b) Ý nghĩa :
- Tôn trọng những tính chất trên và tìm ra giải pháp tác động theo định hướng từ các
tính chất trên.

23. Trình bày khái niệm Tất nhiên và Ngẫu nhiên.Quan điểm “Khi con người
chưa tìm được nguyên nhân của một hiện tượng nào đó, thì gọi hiện tượng ấy
là cái ngẫu nhiên”.Đúng hay sai ? Tại sao ?
Khẳng định : Sai.
Giải thích : Vì cả Tất nhiên và Ngẫu nhiên đều có nguyên nhân.
Vd : Giá cả hàng hóa bán theo – các yếu tố tạo nên giá thành.
Ngẫu nhiên : hàng hóa ấy có bán được hay không ?

24. Cái ngẫu nhiên không tuân theo quy luật khách quan? Đúng hay sai ? Tại
sao ?
Ngẫu nhiên tuân theo quy luật : quy luật đa trị.
Vd : Nhu cầu về hàng hóa -> Ngẫu nhiên
Nhưng lại theo quy luật thống kê -> quy luật phân bố chuẩn (hình chuông).

25. Nội dung khoa học quan điểm toàn diện : “……..”.Từ đó phê phán quan
điểm toàn diện triết trung.
a) Cơ sở khoa học quan điểm toàn diện : nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
- Nguyên lý có hai nội dung :
+ Mọi sự vật tồn tại trong mối liên hệ.
+ Mối liên hệ tồn tại trong tính đa dạng phù hợp.
- Nội dung.
b)Phê phán các quan điểm sai : “Quan điểm siêu hình chỉ thừa nhận một số mối liên
hệ, một số yếu tố” -> thậm chí phủ nhận mối liên hệ -> sai lầm.
- Thuật ngụy biện : đánh tráo vai trò của các mối liên hệ.
- Triết trung : sai lầm ở chỗ coi các mối liên hệ các yếu tố có vai trò như nhau, hoặc
kết hợp một cách tùy tiện, các yếu tố các bộ phận vào trong cùng một khối
-> Nhận thức sai lầm.

26. Nội dung và quan điểm khoa học của quan điểm lịch sử cụ thể :
a) Cơ sở khoa học : dựa vào đặc điểm của Không Gian – Thời Gian của vật chất
- Mọi sự vật đều tồn tại trong Không gian – Thời gian cụ thể.
- Nguyên lý về sự phát triển : trong quá trình tồn tại ở những giai đoạn tương ứng sự
vật thể hiện một cách tương ứng.
Vd : quy định tài sản cố định.
……………………..

You might also like