You are on page 1of 13

TƯ TƯỞNG HCM (chương 2-6)

CHƯƠNG 2.II: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TTHCM:...........................2


1. 1890 - 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước....................................2
2. 1911 - 1920: Tìm tòi con đường cứu nước, giải phóng dân tộc và đã tìm thấy con đường
giải phóng cho dân tộc.......................................................................................................................2
3. 1920 - 1930: Giai đoạn hình thành những nd cơ bản tư tưởng và con đường CM VN........2
4. 1930 - 1945: Là giai đoạn vượt qua khó khăn, thử thách kiên trì con đường đã xác định
cho Cách mạng Việt Nam..................................................................................................................2
5. 1941 - 1969: Giai đoạn tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện và soi đường cho sự
nghiệp CM của Đảng và nd ta...........................................................................................................3
CHƯƠNG 3...............................................................................................................................................3
I. TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC...........................................................................................3
1. Vđe về độc lập dân chủ............................................................................................................3
2. Về CM giải phóng dtoc............................................................................................................4
II. TTHCM về CNXH và xd CNXH ở VN.....................................................................................5
1. Đặc trưng CNXH:....................................................................................................................5
2. Mục tiêu CNXH ở VN..............................................................................................................5
3. Động lực CNXH.......................................................................................................................6
CHƯƠNG 4: TTHCM VỀ NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN.........................................6
1. Nhà nước dân chủ.......................................................................................................................6
2. Nhà nước pháp quyền.................................................................................................................7
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh.............................................................................................7
CHƯƠNG 5...............................................................................................................................................8
I. TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC...............................................................................8
1. Vtro của đại đket dtoc đối với sự nghiệp CMVN....................................................................8
2. Lực lượng của khối Đại đoàn kết dân tộc..............................................................................9
3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.......................................................................9
4. Hình thức khối đoàn kết dân tộc.............................................................................................9
5. Phương thức xd khối đại đket dtoc.......................................................................................10
II. TTHCM VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ.....................................................................................10
1. Sự cần thiết của đket quốc tế.................................................................................................10
2. Lực lượng, hình thức Đoàn kết quốc tế:..............................................................................10
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế..................................................................................................11
Ý nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh tới cách mạng Việt Nam:................................................................11
Vận dụng tư tưởng đó trong giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ hiện nay..............................................12

1
CHƯƠNG 2.II: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TTHCM:
1. 1890 - 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
 Giai đoạn này, HCM sinh ra và lớn lên trong nỗi đau của ng dân mất nước, là giai đoạn
ng nhận được sự GD của gia đình, quê hương về lòng yêu nc thương dân.
 Là giai đoạn Người băn khoăn trước sự thất bại của người dân yêu nước của dân tộc
Việt Nam cuối thế kỉ 19- đầu thế kỉ 20
2. 1911 - 1920: Tìm tòi con đường cứu nước, giải phóng dân tộc và đã tìm thấy con
đường giải phóng cho dân tộc
 Giai đoạn này, HCM đã bôn ba khắp 5 châu 4 bể. Đây là quá trình sống, làm việc và học
tập nghiên cứu lý luận và tham gia đấu tranh trong thực tiễn CM nhiều nước trên
 1911-1917, HCM từ Pháp đã đến nhiều nước trên TG. Giai đoạn này Ng xđ đúng bản
chất và thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân, tình cảnh của nd các nc thuộc địa
 Đến năm 1919, HCM gia nhập vào Đảng Xh Pháp, vt bản yêu sách of Nd An Nam gửi
tới hội nghị Véc-xai đòi CP Pháp thừa nhận quyền tự do dân chủ của nd VN.
 7/1920: HCM đọc sơ thảo lần 1 những luận cương of Lênin về vđề dtộc và thuộc địa
 Giúp HCM tìm thấy con đường giải phóng VN là con đường vô sản
 12/1920: Tại đại hội Tua, HCM đã tán thành Quốc tế + sản và thgia sáng lập ĐCS
3. 1920 - 1930: Giai đoạn hình thành những nd cơ bản tư tưởng và con đường CM VN
 Giai đoạn này, HCM có những hoạt động rất sôi nổi về lý luận và thực tiễn tại các nước
Liên Xô (1920-1923). Trung Quốc (1924 - 1927). Thái Lan (1928 - 1929).
 1930, HCM đã sáng lập ra ĐCS, hợp nhất 3 tổ chức Đảng trong nc -> Đánh dấu sự
hình thành cơ bản về con đg CMVN và đc cụ thể hóa trong cương lĩnh chtrị đtiên của
ĐCSVN
4. 1930 - 1945: Là giai đoạn vượt qua khó khăn, thử thách kiên trì con đường đã xác
định cho Cách mạng Việt Nam.
 Những thử thách lớn đối với HCM không chỉ từ phía kẻ thù mà con từ trong nội bộ
những ng CM và 1 số quan điểm cho rằng HCM theo tư tưởng “dtoc chủ nghĩa
 1931, HCM bị thực dân Anh bắt ở Hongkong
 1934, HCM trở lại Liên Xô và học tập ở trong quốc tế Lênin
 10/1938, HCM rời Liên Xô đi qua TQ về VN
 12/1940, HCM về gần đến biên giới VN TQ và liên lạc TW Đảng + sản Đông Dương,
trực tiếp chỉ đạo CMVN
 Cuối T1/1941, HCM trở về đến VN
 5/1941, Ng chủ trì hội nghị BCH TW Đảng, hội nghị này đặt vđề gpdt lên hàng đầu

2
5. 1941 - 1969: Giai đoạn tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện và soi đường
cho sự nghiệp CM của Đảng và nd ta
 19/5/1941, HCM sáng lập Mặt trận Việt Minh
 22/12/1941, sáng lập Đội VN tuyên truyền giải phóng quân
 2/9/1945, CMT8 thành công, khai sinh nước VN dân chủ + hòa
 1946-1954, HCM là linh hồn của kháng chiến chống TD Pháp
 1954-1969, HCM xđ và lãnh đạo thực hiện đg lối cùng một lúc thi hành 2 mục tiêu:
 Xd CNXH ở miền Bắc
 Tiếp tục CM dtoc dân chủ nd ở miền Nam
 Thời kỳ này tư tưởng HCM toàn diện hầu hết mọi lĩnh vực: quân sự, chính trị,…

CHƯƠNG 3
I. TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vđe về độc lập dân chủ
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dtoc
 Độc lập tự do là nội dung cốt lõi của dân tộc thuộc địa
 Độc lập tự do cũng là quyền thương lượng của mỗi dân tộc. Người kđ: ”tất cả các
dân tộc trên thế giới đều sinh ra có quyền bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền
sống, quyền sung sướng và quyền tự do”
 Độc lập tự do cx là lý tưởng mà suốt cđ Ng theo đuổi, đấu tranh cho lý tưởng đó
 1919, HCM đã gửi đến hội nghị véc xây bản yêu sách của nhân dân An Nam bao
gồm 8 điều và 2 nd chính là:
 Đòi quyền tự do dân chủ của nd Đông Dương
 Đòi quyền bình đẳng về mặt pháp lý
 1930, trong chính cương vắn tắt của đảng, Người xđ mục tiêu chính trị của đảng:
 Đánh đổ đế quốc pháp và bọn phong kiến
 Làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập, trong bạn trên ngôn độc lập
 1945, HCM đã trình trọng tuyên bố trước thế giới quyền được hưởng tự do của dân
tộc VN: “ nước VN có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã trở thành nước tự
do độc lập. Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”
 19/12/1946, HCM viết lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và kđ: “ chúng ta thà hy
sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”
 1965, Đế quốc Mỹ mở rộng war ở VN, HCM đã nêu cao chân lý “ko có gì quý hơn
độc lập tự do”
b. Độc lập tự do phải gắn liền với tự do, hp của nd

3
 Theo HCM, độc lập dân tộc phải gắn liền với CNXH, giải phóng dân tộc mà chưa
giải phóng giai cấp thì nd lđ chưa được giải phóng. Người kđ: ” nước được độc lập
mà dân không được hưởng hp, tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”
 vì vậy sau khi giành độc lập dân tộc thì phải tiến lên xây dựng CNXH
 Mục tiêu đấu tranh của CM VN là làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập
c. Độc lập dân tộc là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
 HCM kđ: “ Độc lập dân tộc phải là độc lập hoàn toàn và triệt để trên tất cả các lĩnh
vực: kte, chính trị, văn hóa,...Ng nhấn mạnh: “ Độc lập mà người dân ko có quyền tự
quyết về ngoại giao, ko có quân đội riêng, ko có nền tài chính riêng thì độc lập đó
chẳng có ý nghĩa gì”
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
 Theo HCM, đldt phải là một nền độc lập thật sự, toàn vẹn lãnh thổ, là sự thống nhất
đất nước. Ng kđ: “nước VN là một, dân tộc VN là một, đồng bào Nam bộ là dân
nước VN, sông có thể cạn núi có thể mòn song chân lý ấy kbh thay đổi”
 Ng luôn trăn trở: “mỗi ngày mà tổ quốc chưa thống nhất, đồng bào còn chịu khổ là
một ngày tôi ăn không ngon, ngủ không yên”
2. Về CM giải phóng dtoc
a. CM gpdt muốn thành lợi phải đi theo con đường CM vô sản
 Sự thất bại của những phong trào yêu nc VN cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 đã ctỏ
rằng, CM theo đường lối cũ (pk hoặc tư sản) đều ko đáp ứng đc nhu cầu của lsử.
 Ngcứu các cuộc CM tư sản, HCM nhận thấy đây là những cuộc cách mạng không
đến nơi, không triệt đề, chính quyền vẫn tập trung trong tay một số ít người.
 CM gpdt và giải phóng vô sản đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa đế quốc.
 Sau khi tiếp cận chủ nghĩa mác Lê nin, ngcứu CMT10, HCM nhận thấy đây là cuộc
cách mạng triệt đề, chính quyền đã tập trung về tay dân chúng, vì vậy, HCM đã lựa
chọn con đường Cách mạng vô sản ở Việt Nam. Người khẳng định: “muốn cứu
nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác con đường cách mạng vô
sản”.
b. CM gpdt, trong đk của VN, muốn thắng lợi phải do Đảng cộng sản lãnh đạo.
 HCM đã khẳng định vai trò quan trọng của Đảng đối với Cách mạng Việt Nam.
Trong tác phẩm Người cách mệnh, Người viết: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì?
Trước hết phải có Đảng Cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng,
ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức, và vô sản giai cấp khắp mọi nơi, Đảng có
vững thì Cách mệnh mới thành công như người cầm lái có vững, thuyền mới chạy”
 ĐCSVN phải đc trang bị lý luận, CN Mác, và hđ theo ngtắc của Đảng kiểu ms.
c. Lực lượng của CM gpdt dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân trên nền tảng liên minh
công nông

4
 Hồ Chí Minh khẳng định, Cách mạng là sự nghiệp chung của toàn thể dân chúng, chứ
không phải công việc của một hai người. Người khẳng định: “Dân tộc Cách mệnh
chưa phân giai cấp, nghĩa là sỹ nông công thương đều nhất trí chống lại cường
quyền”. Vì vậy, phải tập hợp và đoàn kết toàn dân thì CM mới thành công
 Tuy nhiên, trong lực lượng đông đảo của Cách mạng, Hồ Chí Minh khẳng định:
“công - nông là gốc, là chủ Cách mạng, bởi vì:
 Công nông là giai cấp bị áp bức bóc lột nặng nề nhất,
 “Công nông là giai cấp tay, chân không (không có gì cả), nếu thua, họ chỉ mất
một kiếp khổ, nếu được, họ được cả thế giới.”.
d. CM gpdt cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CM Vô sản ở
chính quốc.
 Đây là một luận điểm mới và sáng tạo của HCM.
 Trong phong trào quốc tế + sản, đã từng tồn tại quan điểm xem sự thắng lợi của CM ở
thuộc địa, phải phụ thuộc vào sự thắng lợi của CM vô sản ở chính quốc, qđ này đã
làm giảm tính chủ động, sáng tạo ở thuộc địa.
 Theo HCM, CM gpdt ở thuộc địa và CM vô sản ở chính quốc có mqh mật thiết, tác
động qua lại lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
Đây là mối quan hệ bình đẳng, không phải quan hệ lệ thuộc hoặc chính phụ.
e. CM gpdt cần tiến hành bằng pp bạo lực CM
 Theo HCM, Chủ nghĩa tư bản đế quốc khi xâm chiếm các nước thuộc địa, tự bản thân
nó đã là hành động bạo lực của kẻ mạnh đổi với kẻ yếu. Vì vậy, con đường để giành
và giữ chính quyển chỉ có thể là con đường Cách mạng bạo lực.
 HCM khẳng định tính tất yếu của Cách mạng Bạo lực: “Trong cuộc đấu tranh gian
khổ, chống kẻ thù của giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng để chống lại
bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền.”.
 Hình thức của CM bạo lực bao gồm đấu tranh vũ trang khợp đấu tranh chtrị thậm chí
đtranh ngoại giao, ktế, etc nhưng tuỳ tình hình mà chọn hình thức đtranh cho phù hợp.
 Tư tưởng bạo lực CM HCM nhưng luôn gắn với tư tưởng nhân đạo hoà bình, Ng coi
war là giải pháp bắt buộc cuối cùng, chỉ khi ko còn khả năng thương lượng, hoà hoãn.
II. TTHCM về CNXH và xd CNXH ở VN
1. Đặc trưng CNXH:
 Về mặt chtrị, CNXH là chế độ xh do nd lđ làm chủ, nhà nc là of dân, do dân vì dân.
 Về kte, CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sx hđai và chế độ công
hữu về các TLSX chủ yếu
 Về vhóa đạo đức và qhệ xhội thì CNXH có trình độ phát triển cao về văn hóa đạo
đức, đảm bảo sự công bằng hợp lý trong các quan hệ xã hội

5
 Về chủ thể xd CNXH, CNXH là công trình tập thể của nhân dân, do nhân dân tự xây
dựng lấy dưới sự lãnh đạo của đảng Cộng sản
2. Mục tiêu CNXH ở VN
 Chung: Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
 Cụ thể:
 Chính trị: xd nhà nc dân chủ, chính quyền tập trung về tay Nhân dân.
 Kinh tế: nền KT xd là nền KT công nghiệp hđại, KH và KT tiên tiến. Cách bóc lột
theo CNTB được xóa bỏ dần, đời sống vật chất của ND ngày càng được cải thiện.
 Tư tưởng VH: xd nền văn hóa mang tính dtoc, khoa học đại chúng và tiếp thu tinh
hoa vhoa của x loại: xóa nạn mù chữ, nâng cao dân trí, PT giáo dục, PT văn học
nghệ thuật, xây dựng đời sống mới bài trừ mê tín dị đoan.
 Quan hệ xh: phải đảm bảo dân chủ công bằng, văn minh
3. Động lực CNXH
 Theo HCM, động lực của CNXH rất phong phú, bao trùm lên cả là động lực con
người. Động lực con người được thể hiện trên cả 2 phương diện:
 sức mạnh của cá nhân
 sức mạnh cộng đồng tập thể, đại đoàn kết dtoc
 Muốn phát huy động lực con ng, cần phải tác động vào lợi ích và nhu cầu cả vật chất
và tinh thần của người lao động.
 HCMcoi trọng động lực ktế, phát triển sx kinh doanh, làm cho mn, mọi nhà trở nên
rich
 HCM quan tâm phát huy các động lực tinh thần
 HCM cũng tranh thủ sức mạnh ở bên ngoài, kết hợp nội lực và ngoại lực
 HCM chỉ ra những lực cản của chủ nghĩa xã hội cần phải xóa bỏ

CHƯƠNG 4: TTHCM VỀ NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN


1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
 Nhà nước VN là nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân, được thể hiện
 nhà nước ta do ĐCS, đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
 bản chất giai cấp công nhân của nhà nước thể hiện ở tính định hướng XHCN của
sự phát triển đất nước
 Thể hiện ở ngtắc hđ và tổ chức của nhà nước: nguyên tắc tổ chức tập trung dân
chủ
 Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nd và tính dtộc sâu sắc

6
 nhà nc ta ra đời là kq của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ và sự hy sinh của rất
nhiều thế hệ người VN
 nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nd, lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng
 ngay từ khi mới ra đời nhà nước đứng ra làm nvụ của cả dtộc giao phó, đã lãnh
đạo nd tiến hành các cuộc kháng chiến để bvệ nền độc lập tự do của tổ quốc
b. Nhà nước của dân:
 Là Nhà nước chính quyền tập trung về tay nhân dân, do nhân dân lao động làm chủ.
 Quyền lực of nhà nc là ” thừa ủy quyền” của nd chứ nhà nc ko có quyền lực
 ND có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước; có quyền bãi nhiệm những đại biểu mà
họ đã lựa chọn, bầu ra
 Luật pháp dân chủ là công cụ quyền lực của nhân dân
c. Nhà nước do dân:
 Là do Nhân dân bầu ra những đại biểu của Nhà nước,
 Nhân dân lập nên Nhà nước và nhà nước do dân làm chủ
d. Nhà nước vì dân:
 Là Nhà nc phục vụ lợi ích và nguyện vọng của Nhân dân; ko có đặc quyền, đặc lợi
 Là Nhà nước lấy lợi ích chính đáng của Nhân dân làm nền tảng. Mọi chủ trương,
chính sách của Nhà nước đều phải xuất phát từ lợi ích của Nhân dân.
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
 HCM chú trọng đến việc xd pháp lý ở VN từ 1919, thông qua bản yêu sách của nd An
Nam. HCM đã yêu cầu thực dân Pháp cải cách nền pháp lý ở Đông Dương bằng cách
làm cho người bản xứ cũng được hưởng những đảm bảo về mặt pháp luật
 Khi trở thành chủ tịch nước, Ng ycầu tiến hành cuộc tổng tuyển cử càng sớm càng tốt
để lập ra Quốc Hội và các cơ quan chính thức của nhà nước
 6/1/1946: cuộc tổng tuyển cử đã tiến hành thắng lợi.
 2/3/1946: Quốc hội tháng 1 VNDCCH đã họp kì đtiên lập ra các tổ chức, bộ máy và
các chức vụ chính thức của Nhà nc. HCM đc bầu làm Chủ tịch chính phủ liên hợp
đtiên.
 Đây là CP có đầy đủ tư cách pháp lí để giải quyết đối nội, đối ngoại của các nước
b. Nhà nước thượng tôn PL
 Theo HCM, nhà nước quản lý = bộ máy khác nhau nhưng quan trọng nhất quản lý
bằng hiến pháp, pháp luật
 HCM chú trọng đưa PL vào trong csống, đảm bảo PL được thi hành và có cơ chế
giám sát việc thi hành PL
 HCM nêu cao tính nghiêm minh của PL và khuyến khích nd giám sát cviệc của nhà
nước, giám sát quá trình nhà nước thực thi pháp luật
7
c. Pháp quyền x nghĩa: PL đảm bảo thực hiện đầy đủ quyền con ng, chăm lo lợi ích nd
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước
 Theo HCM, vc kiểm soát nhà nc là 1 tất yếu vì quyền lực nhà nc là do nd ủy thác
 Hình thức kiểm soát quyền lực nhà nc, trước hết cần phát huy vtrò, tr/nhiệm of
ĐCSVN
 Vđề kiểm soát nhà nước còn dựa trên cách thức tổ chức bộ máy nhà nước, phân công
phân việc giữa các cơ quan thực thi quyền lực nhà nước
b. Phòng chống những tiêu cực trong hoạt động của nhà nước
 Phòng chống những căn bệnh: đặc quyền, đặc lợi, tham ô, lãng phí, quan liêu,....
 Để phòng chống những tiêu cực của nhà nước, cần phải thực hiện biện pháp sau:
 nâng cao trình độ dân chủ
 phát huy quyền làm chủ nhân dân
 thực thi công tác kiểm tra những hoạt động của nhà nước, cán bộ đảng viên phải
nghiêm túc. tự giác tuân thủ pháp luật
 xử phạt nghiêm minh, nghiêm khắc, đúng người đúng tội
 xây dựng đội ngũ cán bộ nhà nước trong sạch, vững mạnh

CHƯƠNG 5
I. TTHCM VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
1. Vtro của đại đket dtoc đối với sự nghiệp CMVN
a. Đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, quyết định sự thành công của CMVN.
 Theo HCM, CM muốn thành công phải có lực lượng, lực lượng đó phải đủ mạnh để
chiến thắng kẻ thù. Muốn có lực lượng đủ mạnh thì phải đoàn kết. Vì vậy đoàn kết trở
thành chiến lược trong mọi giai đoạn CMVN.
 HCM kđ: “ Sử dạy cho ta bài học này: lúc nào dân ta đket, muôn người như 1 thì nc ta
độc lập tự do, trái lại, lúc nào dân ta ko đket thì bị nc ngoài xâm lấn”
 Trong mỗi giai đoạn CM, trước những ycau và nvu khác nhau thì cần phải có chính
sách và phương pháp tập hợp khối đại đkết cho phù hợp
 Hồ Chí Minh đã nêu ra một số luận điểm có tính chân lý về vấn đề đoàn kết: “Đkết là
sức mạnh, Đoàn kết là thắng lợi”, “Đkết là sức mạnh, là then chốt của thành công”,
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết”
b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Cách mạng Việt Nam
 Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu của Cách mạng Việt Nam. Tại đại hội 2 của Đảng
LĐ VN năm 1951, HCM thay mặt Đảng tuyên bố trc toàn thể dtộc : “Mục đích của
Đảng LĐ VN có thể bao gồm trong 8 chữ: “Đkết toàn dân, phụng sự tổ quốc”.
8
 Không chỉ vậy, đket còn là nhiệm vụ trong mọi giai đoạn của Cách mạng Việt Nam
 Trước CMT8 và trong kháng chiến, nhiệm vụ Cách mạng Việt Nam là: “một là
đoàn kết, hai là làm cách mạng hay kháng chiến đề đòi độc lập”
 Sau Chiến tháng Điện Biên Phủ năm 1954, nhiệm vụ Cách mạng Việt Nam là:
“Một là đoàn kết, hai là xây dựng chủ nghĩa xã hội, ba là đấu tranh thống nhất
nước nhà
2. Lực lượng của khối Đại đoàn kết dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc
 Theo HCM, chủ thể của khối đại đkết dtộc là toàn thể nd, bao gồm tất cả những người
VN yêu nước ở các giai cấp, tầng lớp; ở các giới, các ngành, các lứa tuổi,...
 Theo Ng, đđkết toàn dân là phải tập hợp, đkết được tất cả mn vào 1 khối thống nhất
 HCM chỉ rõ trong quá trình xd khối đại đkết toàn dtộc thì phải đứng vững trên lập
trường giai cấp công x, giải quyết hài hòa mqh giai cấp dtộc để tập hợp lực lượng
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc
 HCM kđ nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc là liên minh công nông chính thức.
Ng kđ: “đại đoàn kết tức là trước hết phải đoàn kết đại đa số nd mà đại đa số nd là
công nhân, nông dân và tầng lớp lao động khác Đó là nền gốc của đại đoàn kết”
3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
 Lấy lợi ích chung của dân tộc làm điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng những lợi ích khác
biệt chính đáng
 Kế thừa truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc
 Có lòng khoan dung độ lượng với con người
 Có niềm tin với nhân dân
4. Hình thức khối đoàn kết dân tộc
a. Hình thức hội đại đoàn kết dân tộc là mặt trận dân tộc thống nhất
 Theo HCM, đại đoàn kết dtộc không chỉ dừng lại ở lời ns, khẩu hiệu mà phải biến
thành sức mạnh vật chất có tổ chức là mặt trận dân tộc thống nhất. Mặt trận dân tộc
thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước ở cả trong và ngoài nc,
phấn đấu vì mục tiêu chung là độc lập dân tộc và tự do hạnh phúc của nd
 Tùy từng giai đoạn cách mạng thì mặt trận có nhiều tên gọi khác nhau
 năm 1930, hội phản đế Đồng Minh
 năm 1936, mặt trận dân chủ Đông Dương
 năm 1939, mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
 năm 1941. mặt trận Việt Minh
 năm 1951, mặt trận liên Việt
 năm 1955,1976, mặt trận tổ quốc Việt Nam
9
b. Nguyên tắc hoạt động của mặt trận
 Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công nông chính thức đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
 Mặt trận hoạt động trên cơ sở đảm bảo lợi ích tối cao của dân tộc
 Mặt trận hoạt động trên nguyên tắc hiệp thương, dân chủ,
 Khối đoàn kết trong mặt trận là lâu dài, chặt chẽ, thật sự chân thành, thân ái, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ.
5. Phương thức xd khối đại đket dtoc
 Làm tốt công tác vận động quần chúng
 Thành lập các đoàn thể tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng
 Các đoàn thể, tổ chức quần chúng phải đkết, đc tập hợp trong 1 dân tộc thống nhất
II. TTHCM VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết của đket quốc tế
a. Thực hiện Đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
 HCM nhận thấy sức mạnh dân tộc là sức mạnh tổng hợp của các yếu tố vật chất và
tinh thần, nhưng trước hết là sức mạnh của Chủ nghĩa yêu nước, của tinh thần đoàn
kết, của ý chí đấu tranh anh dũng, ý chí độc lập tự chủ, tự cường.
 Theo HCM, sức mạnh thời đại là sức mạnh của phong trào CM TG, là lý luận của chủ
nghĩa mác Lênin, là kinh nghiệm của cuộc CMT10
 HCM đã sớm gắn CMVN là một bộ phận của CMTG. Người kđ CMVN chỉ có thể
thành công khi thực hiện đkết chặt chẽ với phong trào CMTG và thực hiện đkết dân
tộc phải gắn với đoàn kết quốc tế. Đkết dân tộc là cơ sở thực hiện đket quốc tế
b. Thực hiện đoàn kết qtế nhằm cùng nd TG thực hiện thắng lợi các mục tiêu CM of
thời đại.
 HCM chỉ rõ: Chủ nghĩa yêu nc chân chính phải gắn liền với CN quốc tế vô sản, Đkết
dtộc gắn với đoàn kết quốc tế; Không phải chỉ vì thắng lợi của Cách mạng của mỗi
nước mà còn là vì sự nghiệp chung của nhân loại tiến bộ trong cuộc đấu tranh chống
lại đế quốc và các thế lực phản động quốc tế vì các mục tiêu CM thời đại.
 Để thực hiện đket quốc tế, các ĐCS trên TG phải kiên trì chống lại những khuynh
hướng sai lầm của chủ nghĩa cơ hội, CN vị kỷ dtoc, …
2. Lực lượng, hình thức Đoàn kết quốc tế:
a. Lực lượng
 Đkết vS ptrào + sản và công x Qtế. Đây là cơ sở vững chắc cho sự thắng lợi of CN
csan
 Đoàn kết với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. HCM đã đề nghị
tổ chức quốc tế Cộng sản đưa ra những bpháp nhằm làm cho các dân tộc thuộc địa
10
hiểu biết nhau hơn và đkết lại và chỉ có sự hợp tác thì mới đảm bảo cho giai cấp công
nhân và các dân tộc thuộc địa giành được thắng lợi cuối cùng
 Đkết với các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hoà bình, tự do và công lý.
b. Hình thức: đkết qtế được thể hiện qua việc thành lập các tổ chức, các mặt trận quốc tế
 Từ những năm 1920, Hồ Chí Minh sáng lập các hội: Hội liên hiệp thuộc địa (Pháp -
1922); Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức (Trung Quốc - 1925).
 Đối với các nước Đông Dương, Ng thành lập mặt trận đoàn kết Việt - Miên - Lào;
 Đối với các nước trên TG, Ng thành lập Mặt trận nhân dân Á - Phí, mặt trận nhân
dân thế giới đoàn kết với Việt Nam chống đế quốc xâm lược.
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình
 Đối với phong trào + sản và công x quốc tế, HCM giương cao ngọn cờ đldt gắn liền
với CNXH. Đket trên nền tảng cuẩ CN Mác-Leenin có lý, có tình
 Đvs các dtộc trên TG, HCM gcnc độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân
tộc.
 Đ/vs các lực lượng tiến bộ trên TG, HCM gcnc hoà bình, chống chiến tranh xâm
lược
b. Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự cường.
 HCM kđ để đkết tốt phải có nội lực tốt. Nội lực là nhân tố quyết định còn nguồn lực
ngoại sinh chỉ phát huy tác dụng thông qua nguồn lực nội sinh. Vì vậy, Ng luôn nêu
cao khẩu hiệu: “tự lực cánh sinh dựa vào sức mình là chính”, “1 dtoc ko tự lực cánh
sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập”
 Ng chỉ rõ để tranh thủ sự ủng hộ qtế, Đảng phải có đg lối độc lập, tự chủ, đúng đắn

Ý nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh tới cách mạng Việt Nam:


Tư tưởng HCM soi sáng cho con đường giải phóng và phát triển dân tộc Việt Nam:
1. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam:
 Tư tưởng HCM là sp của thời đại, nó trường tồn bất diệt và đã trở thành một bộ phận
của vhóa dtộc, có sức hấp dẫn, lâu bền và phổ biến, là tài sản vô giá của dtộc ta.
 Bởi vì tư tưởng của người không chỉ tiếp thu, kế thừa những giá trị, tinh hoa văn hóa,
tư tưởng vĩnh cửu của loài người, trong đó chủ yếu là chủ nghĩa Mác – Lênin, mà còn
đáp ứng nhiều vấn đề của thời đại, của sự nghiệp cách mạng Việt Nam và thế giới.
 Tính sáng tạo của HCMthể hiện ở chỗ vừa trung thành với những nguyên lí phổ biến
của chủ nghĩa Mác – Lênin vừa sáng tạo cho phù hợp với điều kiện lsử xhội của VN
 Tư tưởng HCM đưa ra nvụ gpdt và định hướng cho sự phát triển của dtộc: đặt CM dtộc
ở các nước thuộc địa trong quĩ đạo CM vô sản và là một bộ phận khăng khít của CM
TG. Ng kđ “muốn cứu nước và gpdt ko có con đg nào khác con đg CM vô sản”, CM
gpdt phải do Đảng của giai cấp công x lãnh đạo, có nvụ giải quyết triệt để các mâu
11
thuẫn cơ bản ở thuộc địa nói chung và VN nói riêng đó là mâu thuẫn dtộc với thực dân,
đế quốc xlược và mâu thuẫn giữa công dân, nông dân với tư sản, pk. TTHCM đã được
kiểm nghiệm trong quá khứ, ngày nay tư tưởng đó đang soi sáng cho con đường CM
VN.
2. Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của cách mạng VN:
 Là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng, nền tảng tinh thần của xã
hội, động lực và nguồn sức mạnh to lớn cho nhân dân ta phát huy nội lực, khắc phục
khó khăn, xây dựng đất nước không ngừng phát triển.
 Trong suất chặng đường hơn một nửa thế kỉ, TT HCM đã dẫn dắt CM nc ta đi từ thắng
lợi này đến thắng lợi khác, soi sáng quá trình nhận thức và solve những vđề CM ở VN.
 Nguyễn Ái Quốc tiếp thu chủ nghĩa mác thành lập đảng cộng sản việt nam, đề ra
đường lối đúng đắn cho sự phát triển của nước ta. Trong công cuộc đấu tranh giành độc
lập dân tộc, đảng đã đề ra đường lối đúng đắn lãnh đạo khối đại đoàn kết dân tộc, kết
hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đồng thời tận dụng thời cơ xóa bỏ chế độ
thực dân phong kiến làm nên cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945 đưa đất nước bước
vào kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
 Nhờ vào CN mác, tư tưởng HCM, VN từ 1 nước thuộc địa trở thành 1 nước độc lập có
chủ quyền, nhân dân việt nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước
 Qua 2 cuộc kháng chiến chống pháp và mĩ, đảng ta đứng đầu là chủ tịch hcm đã lãnh
đạo nhân dân đứng lên, kiên cường chiến đấu, đánh bại quân xâm lược, bảo vệ thành
quả cách mạng, giải phóng miền nam, thống nhất đất nước.
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII đã xác định “đảng lấy tư tưởng hcm, chủ nghĩa
mác lê nin làm nền tảng, kim chỉ nam cho hành động” trong thời kì đi lên xhcn, tư
tưởng hồ chí minh tiếp tục soi sáng cho sự nghiệp đổi mới đất nước của dân tộc. Trong
bối cảnh của thế giới hiện nay, tư tưởng của người giúp ta nhận thức đúng đắn những
vấn đề lớn có liên quan đến bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển Xhội, đảm bảo quyền
con ng
 Tư tưởng HCM là nền tảng vững chắc để đảng ta vạch ra đường lối cách mạng đúng
đắn, là sợi chỉ đỏ dẫn đường cho cách mạng VN đi đến thắng lợi.

Vận dụng tư tưởng đó trong giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ hiện nay
 Phát huy nhiệt huyết sức trẻ, trí tuệ, thực hiện thành công lý tưởng của Đảng, của Bác:
Dân giàu, nước mạnh, xh công =, dân chủ, văn minh, xd thành công CNXH trên đnc ta.
 Không ngừng mở rộng mặt trận đkết tập hợp thanh niên, chú trọng thanh niên dtộc, tôn
giáo vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, trong các doanh nghiệp tư nhân, DN liên
doanh. Mỗi một đoàn viên thanh niên cần phải thường xuyên nhận thức sâu sắc về rèn
luyện tu dưỡng đạo đức, gương mẫu chấp hành PL của Nhà nước, có tr/nhiệm với gđ
và xã hội.
 Mỗi một đoàn viên thanh niên cần nhận thức sâu sắc về vấn đề học tập, nâng cao trình
độ trong hội nhập và phát triển. Người đã từng dạy: “Học để phục vụ Tổ quốc, phục vụ
nd, làm cho dân giàu nước mạnh, tức là để làm tròn nhiệm vụ người chủ nước nhà”.
12
 Các cấp bộ Đoàn phải thường xuyên tổ chức học tập tư tưởng đạo đức của Người phù
hợp từng đối tượng. Cần phải sáng tạo các hình thức học tập để không khô cứng giáo
điều mà sinh động hấp dẫn lôi cuốn mọi người.
 Đẩy mạnh GD, tuyên truyền tư tưởng “tận trung với nước, tận hiếu với dân”, NC nhận
thức về tr/nhiệm đvới Tổ quốc, với nd. Cuộc đời HCM là tấm gương “tận trung với
nước, tận hiếu với dân”, suốt đời chăm lo cho nước, cho dân. Việc đẩy mạnh công tác
giáo dục, tuyên truyền tư tưởng “tận trung với nước, tận hiếu với dân” của Bác Hồ
trong giai đoạn hiện nay sẽ khuyến khích mỗi cán bộ, đảng viên tuyệt đối trung thành
với đất nước, nhân dân, đặt độc lập dân tộc, chủ quyền và lợi ích của quốc gia lên trên
hết.
 mỗi cán bộ, công chức phải hoàn thành nvụ của mình, làm tốt những việc lq đến đời
sống của nd. Ko có sự nhầm lẫn giữa trọng trách được tổ chức giao phó với quyền lực
cá x để rồi mua quyền, chạy quyền tham quyền cố vị. Khi có quyền mà thiếu lương tâm
sẽ biến thành sâu mọi đục khoét dân,“dĩ công vi tư”.

13

You might also like