Professional Documents
Culture Documents
Bài tập
Bài tập
Nếu phản ứng này diễn ra trong thiết bị phản ứng dạng ống thì thể tích thiết bị phải là bao nhiêu để có
thể chuyển hóa được 50% dòng nhập liệu 500 mol/h chứa 0.2 mol A/lít.
k
Câu 2: Xét phản ứng cơ bản A B với dòng nhập liệu chứa A nguyên chất. Độ chuyển hóa khi
k
phản ứng đạt cân bằng là 0.8 ở 127oC và 0.5 ở 227oC. Xác định nhiệt của phản ứng.
Câu 3: Giả sử phản ứng oxi hóa NO: 2 NO O2 2 NO2 có cơ chế sau
k1
2 NO k1
N 2O2
N 2O2 O2
k2
2 NO2
Hãy xây dựng phương trình tốc độ phản ứng của NO.
Câu 4: Phản ứng pha khí sơ đẳng A B C được thực hiện bởi hai thiết bị phản ứng có cùng thể tích 5
lít.
PFR: Nhập liệu A nguyên chất được nạp vào PFR với lưu lượng 5 lít/giây thì đạt chuyển hóa 80% ở
nhiệt độ phản ứng 300K
CSTR: Nếu như ban đầu, dòng nhập liệu 5 lít/giây gồm A và khí trơ (50%-50% thể tích) vào CSTR thì
phản ứng cần xảy ra ở 320K để A đạt độ chuyển hóa 80%.
Nếu phản ứng được thực hiện trong thiết bị phản ứng gián đoạn với nhập liệu ban đầu chỉ chứa A ở áp
suất 2atm, 30oC thì áp suất trong thiết bị sau 10 phút phản ứng là bao nhiêu?
Câu 5: Thực nghiệm phản ứng NO2 CO NO CO2 ở 225oC trong thiết bị phản ứng gián đoạn thu
được kết quả như sau:
Câu 7: Hãy xây dựng phương trình mô tả tốc độ tạo thành sản phẩm của một phản ứng sinh học với cơ
chế: E S ES 2 E P
k1 k2 k3
k1
ES1 k2
Câu 8: Phản ứng pha khí A B lần lượt được thực hiện trong thiết bị PFR và CSTR (cùng thể tích thiết
bị). Với nhập liệu A nguyên chất, độ chuyển hóa của A qua PFR bằng 0.6.
a) Nếu thay PFR trên thành CSTR thì độ chuyển hóa của A bằng bao nhiêu?
b) Nếu PFR và CSTR nối tiếp nhau và nhập liệu vào PFR có 50% khí trơ thì độ chuyển hóa cuối cùng
của A bằng bao nhiêu?
Câu 9: Thủy phân tác chất S bằng enzyme, ta thu được tốc độ thủy phân theo nồng độ tác chất như sau
Hãy tính tốc độ thủy phân khi nồng độ tác chất bằng 0.7mM. Giả sử phản ứng có cơ chế
ES ES1 ES 2 E P
k1 k2 k3
k1
Câu 10: Phân hủy butene thành butadien và hydro theo phản ứng: C4H8 C4H6 + H2, phản ứng không
thuận nghịch, bậc nhất có hằng số tốc độ phụ thuộc vào nhiệt độ theo hàm
30122
k 1.666 1015 exp . Nhiệt của phản ứng H r 11.03 kJ/mol và nhiệt dung riêng của hỗn
T
hợp không đổi bằng 3321 J/(kg.K).
Dòng nhập liệu gồm butane và hơi nước với tỉ lệ mol 10:1, không có butadiene và hydro ở 922K. Phản
ứng được tiến hành dưới áp suất 2 atm.
a) Tính thể tích thiết bị CSTR để có thể chuyển hóa được 30% butane ở 922K với lưu lượng nhập liệu 10
kmol/h. Tính lượng nhiệt đã tỏa ra hoặc thu vào do phản ứng.
b) Hãy tính lại thể tích CSTR trên khi có xét đến yếu tố nhiệt của phản ứng. Các điều kiện còn lại không
đổi, nhập liệu ở 922K
Câu 11: Phản ứng giữ Hydro và Clo xảy ra theo cơ chế
Cl2 M 2Cl
Cl H2 HCl + H
H Cl2 HCl + Cl
2Cl M Cl2 + M
Hãy xây dựng phương trình tốc độ tạo thành HCl.
Câu 12: Bình phản ứng gián đoạn thực hiện phản ứng phức hợp:
k1 k2 Chất A nguyên chất ban đầu có nồng
A R S độ 1.0M. Hãy biểu diễn nồng độ các
k3 chất theo thời gian
Hỗn hợp gồm A, B và khí trơ theo tỉ lệ thể tích 20%, 30% và 50%.
Áp suất 5 atm
Nhiệt độ 800K
Phân tử lượng của A, B và khí trơ lần lượt bằng 28, 71 và 28 g/mol
Nhiệt phản ứng bằng 72 kJ/mol, nhiệt dung riêng của hỗn hợp khí xem như không đổi và bằng 1.53
J/(g.K). Hằng số tốc độ phản ứng thay đổi theo nhiệt độ như sau:
Tính thời gian phản ứng khi nhiệt độ trong bình còn 747K
Câu 14: Phản ứng đồng phân hóa n-butane thành i-butane được thực hiện qua chuỗi 3 thiết bị mắc nối
tiếp như hình bên dưới. Độ chuyển hóa của n-butane qua các bình được cho trước.
Hãy tính thể tích mỗi bình biết nhập liệu vào chuỗi thiết bị phản ứng này có lưu lượng 50 kmol/giờ. Tất
cả các chất đều ở dạng lỏng.
Tốc độ phản ứng thay đổi theo độ chuyển hóa của n-butane như sau:
–rA(kmol/m3/h) 39 53 59 38 25
Câu 15: Phản ứng phân hủy ethane xảy ra theo cơ chế
Nếu như phản ứng này được thực hiện trong một PFR thì nồng độ chất B đạt giá trị lớn nhất bằng bao
nhiêu?
Câu 18: Hỗn hợp gồm 20% thể tích O2 – 80% thể tích O3 được nạp vào một PFR với lưu lượng 1.0
lít/giây. Phản ứng xảy ra: 2O3 3O2 với phương trình tốc độ phản ứng rO3 0.05CO2 3 . Biết rằng nhập
liệu ở 1.5 atm và 93 oC. Tính kích thước PFR để O3 chuyển hóa được 50%.
Câu 19: Ethanol có thể phân hủy theo hai hướng song song: tạo thành ethylene hoặc acetanaldehyde.
k1 H2C CH2 + H2 O
H3C CH2 OH
k2 H3C CH + H2
O
Giả sử rằng tốc độ các phản ứng đều là hàm bậc nhất theo nồng độ ethanol và ban đầu chỉ có ethanol
nguyên chất. Sau 100 giây thực hiện trong thiết bị phản ứng đẳng tích, hỗn hợp có chứa 30% ethanol,
13,7% ethylene và 27,4% acetanaldehyde (các cấu tử đều ở trạng thái hơi, hàm lượng các cấu tử tính
theo phần mol). Hãy tính hằng số tốc độ phản ứng k1, k2.
Câu 19: Phản ứng giữa carbon monoxide với hơi nước tạo thành carbon dioxide và hydrogen (phản ứng
water gas shift) là một phản ứng quan trọng trong nền công nghiệp hydrogen, ammonia và hóa tổng hợp.
Phản ứng này xảy ra khi có chất xúc tác sắt ở 360 – 530oC theo phương trình
CO + H2O = CO2 + H2
Hãy xây dựng phương trình xác định tốc độ của phản ứng trên.