You are on page 1of 5

Bài tập LMS số 2

Trích tài liệu tại doanh nghiệp thương mại X, trong tháng 5/20XX có tình hình như
sau:
1. Nhập khẩu 1.000 cây thuốc lá, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt
Nam theo hoá đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam
40.000 đ/cây (giá CIF). Chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán đã chuyển khoản
thanh toán nghĩa vụ thuế có liên quan.
Nợ TK 156 136.000.000
Có TK 331 40.000.000
Có TK 3333 40.000.000
Có TK 3332 56.000.000
Nợ TK 3333 40.000.000
Nợ TK 3332 56.000.000
Có TK 112 96.000.000

2. Nhập khẩu 01 ô tô 4 chổ ngồi, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt
Nam theo hoá đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam 400
trđ (giá CIF). Chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán đã chuyển khoản thanh toán
nghĩa vụ thuế có liên quan.
Nợ TK 156 1.098.000.000
Có TK 331 400.000.000
Có TK 3333 332.000.000
Có TK 3332 366.000.000
Nợ TK 3333 332.000.000
Nợ TK 3332 366.000.000
Có TK 112 698.000.000
3. Chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nghiệp vụ 1 và 2.
Nợ TK 331 440.000.000
Có TK 112 440.000.000

4. Nhập khẩu 8.000 chai rượu Brandy, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của
Việt Nam theo hoá đơn thương mại và hợp đồng mua bán quy ra tiền Việt Nam
120.000 đ/sp (giá CIF). Chưa thanh toán tiền hàng. Kế toán đã chuyển khoản
thanh toán nghĩa vụ thuế có liên quan.
Nợ TK 156 2.455.200.000
Có TK 331 960.000.000
Có TK 3333 624.000.000
Có TK 3332 871.200.000

Nợ TK 3333 624.000.000
Nợ TK 3332 871.200.000
Có TK 112 1.495.200.000

5. Sau khi nhận được hàng, công ty phát hiện có 2.000 chai rượu Brandy không
đảm bảo chất lượng nên đã thoả thuận trả lại hàng. Công ty đã làm thủ tục
chuyển trả số hàng này và làm thủ tục hoàn thuế có liên quan được hải quan
chấp thuận.
Nợ TK 331 240.000.000
Có TK 156 240.000.000

Nợ TK 3333 156.000.000
Nợ TK 3332 217.800.000
Có TK 632 373.800.000
6. Công ty chuyển khoản thanh toán tiền hàng nhập khẩu ở NV4. Đồng thời,
nhận được tiền thuế được hoàn tương ứng.
Nợ TK 331 720.000.000
Có TK 112 720.000.000

Nợ TK 112 373.800.000
Có TK 3333 373.800.000

7. Doanh thu từ kinh doanh karaoke chưa bao gồm thuế GTGT 598 trđ (thu bằng
tiền mặt).
Gía tính thuế TTĐB = 598.000.000/ (1+30%)=460.000.000
Nợ TK 111 598.000.000
Có TK 511 460.000.000
Có TK 3332 138.000.000

8. Doanh thu từ kinh doanh nhà hàng chưa bao gồm thuế GTGT 900 trđ; trong
đó bán 800 cây thuốc lá nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT 190.000 đ/cây, bán
600 chai rượu Brandy nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT 580.000 đ/chai (thu
bằng CK).
Gía tính thuế TTĐB của thuốc lá = 152.000.000/ (1+70%)=89.411.764
Thuế TTĐB của thuốc lá = 62.588.234
Gía tính thuế TTĐB của chai rượu = 348.000.000/(1+55%)=224.516.129
Thuế TTĐB của chai rượu = 123.483.871
Nợ TK 112 900.000.000
Có TK 511 713.927.895
Có TK 3332 186.072.105
Khấu trừ thuế TTĐB:
Nợ TK 3332 186.072.105
Có TK 632 186.072.105
9. Mua rượu 400 của công ty sản xuất rượu Z 10.000 lít với giá chưa thuế GTGT
9.860 đ/lít, pha chế thành 100.000 chai rượu thuốc ABC (thanh toán đầy đủ
bằng CK). Bán cho nhà hàng B 30.000 chai rượu thuốc ABC với giá chưa thuế
GTGT 80.000 đ/chai (nhận thanh toán bằng CK).
Gía tính thuế TTĐB = 98.600.000/ (1+55%)= 63.612.904.
Thuế TTĐB phải nộp lúc mua vào= 34.987.096
Nợ TK 156 133.587.096
Có TK 112 98.600.000
Có TK 3332 34.987.096
Nợ TK 3332 34.987.096
Có TK 112 34.987.096
Khi bán ra :
Gía tính thuế TTĐB = 2.400.000.000/(1+55%)=1.548.387.097.
Thuế TTĐB phải nộp = 851.612.903.
Nợ TK 112 2.400.000.000
Có TK 511 1.548.387.097
Có TK 3332 851.612.903
Nợ TK 3332 34.987.096
Có TK 632 34.987.096
Nợ TK 3332 816.625.807
Có TK 112 816.625.807

Yêu cầu: Xác định thuế phải nộp và hạch toán thuế doanh nghiệp X phải nộp trong tháng
5/20XX.
Tài liệu bổ sung:
- Thuế suất thuế nhập khẩu thuốc lá điếu 100%, rượu 65%, ô tô 83%.
- Thuế suất thuế TTĐB: thuốc lá điếu 70%; ô tô 50%; karaoke 30%; rượu Brandy,
rượu R&B và rượu T&T: 55%.

You might also like