-Hình thành nên trường phái: 1. Chủ nghĩa duy vật Những thuyết cho rằng: -Sự tồn tại của TG hiện thực là xuất phát từ một thực thể tinh thần có trước hoặc do ý muốn của các lực lượng siêu nhiên tạo ra => Chủ nghĩa duy tâm khách quan Vd: sự tồn tại của sự vật xuất phát từ TG “ý niệm” có trước (Platon) -Sự tồn tại của sự vật xuất phát từ ý thức con người quy định => CN duy tâm chủ quan Vd: Thế giới hiện thực có cơ sở từ tế giới “ý niệm tuyệt đối” Sự vật tồn tại là “ phức hợp của các cảm giác” 2. Chủ nghĩa duy vật -Sự tồn tại của tất cả các sự vật trong thế giới chỉ là những dạng vật chất, hình thành và tồn tại khách quan -Có 3 hình thức: 2.1 CNDV chất phác cổ đại -Học thuyết Ngũ hành của người TQ cổ đại (Thổ, Kim, Thủy, Mộc, Hỏa) vd: Democritus:nguyên tử; Thales: nước,. 2.2 Chủ nghĩa duy vật siêu hình -Phát triển điển hình ở TK XVII-XVIII -Coi thế giới hình thành từ vật chất -PP tư duy siêu hình Vd: Beecon và Đề các: vật chất đầu tiên của vũ trụ là hạt -Hốp xơ, Didro thế giới hình thành từ những vật thể riêng lẻ tồn tại cạnh nhau -CNDV biện chứng: +là triết học của Các mác Ăng ghen … Quan điểm của duy tâm: -Ý niệm -Ý niệm tuyệt đối -Ý Thượng đế -Mệnh trời -Ý thức người =>Ý thức quyết định thế giới -Những can cứ của CNDVBC: +Tổng kết, kế thừa của các thành tựu của các khoa học +Kế thừa các thành tựu lịch sử triết học +Tổng kết thực tiễn Từ đó lý giải về bức tranh chung thế giới 1 . Thế giới về vật chất -Chỉ có 1 thế giới duy nhất -Vật chất tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào cảm giác nhưng có thể gây cảm giác -TGVC không có điểm khởi đầu, không có điểm kết thúc -Các dạng vật chất luôn vận động, phát triển không ngừng, và có sự liên hệ chuyển hóa lẫn nhau -Con người, xã hội và tư duy cũng chỉ là trạng thái tiến hóa lâu dài của vật chất 2. Về bản chất, nguồn gốc của ý thức *Bản chất của ý thức -Có ý thức tồn tại, song đó là ý thức của con người -Là sự phản ánh TGVC vào trong bộ óc con người dưới dạng hình ảnh tinh thần *Nguồn gốc của ý thức -Do sự tiến hóa của não người -Do sự phản ánh Tg vật chất vào não bộ -Do hđ lđ của con người nhờ lđ con người thông minh hơn ( yếu tố quan trọng nhất ) -Do có ngôn ngữ ( công cụ để tư duy) 3. Về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức -TG vật chất có trc, ý thức có sau; ý thức chỉ là sự phản ánh vật chất -Vật chất tồn tại không do ý thức quyết định, ngược lại vật chất quy định ý thức -Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất -Ý thức con người có sự năng động, sáng tạo trong phản ánh vật chất; có quy luật tồn tại riêng nhất định -Ý thức có thể định hướng con người cải biến TGVC thông qua hoạt động thực tiễn 4. Ý nghĩa phương pháp luận a) Vì thế giới VC tồn tại khách quan, nên: -Thực hiện PP khách quan +Nhận thức sự vật, hiện tượng gắn với hiện thực khách quan vốn có của nó (‘nhìn thẳng sự thật đánh giá đúng sự thật) +Đề xuất đường lối, chủ trương, chính sách, biện pháp cải tạo sự vật, hiện tượng phải dựa trên hiện thực khách quan +Tránh rơi vào sự chủ quan, duy ý chí b)Vì ý thức có vai trò quan trọng định hướng con người cải tạo thế giới, nên cần: -Nâng cao ý thưc của con người( trí tuệ, tình cảm, ý chí, niềm tin,…) -Phát huy vai trò sáng tạo của ý thức con người trong cải tạo thế giới vật chất