You are on page 1of 6

ÔN TẬP VỀ PTH

x=0: f(-f(0)) = -f(0), đặt –f(0)=a  f(a)=a.


x=a: f(a-f(a)) = a-f(a)  f(0) = 0.
Giả sử có b để f(b) = 0  x = b: f(b) = b  b = 0, xong.

a) x=y  f(x^2) = 2xf(x)  f(0) = 0. Đổi x  -x: f(x^2) = -2xf(-x) nên xf(x) = -xf(-x)
 f(x) = -f(-x) với mọi x khác 0. Do đó f lẻ.
b) Thế x  -x, chú ý: f(f(-x)) = f(-f(x)) = -f(f(x)). Do đó: f(x^2) = -f(x^2)  f(x^2) = 0
 xf(x) = 0, cho x khác 0 thì có ngay f(x) = 0.
Cách khác: vì f(x^2) = 0  f(x) = 0 với mọi x > 0; mà f là hàm lẻ  f(x) = 0 với x < 0.

x=y=0  f(f(0)) = 0  tồn tại a để f(a) = 0.


x=a, y=0  f(a^2) = a. (có thể thay x=a  f(a^2) = ay+a nên phải có a=0).
x = y  f(f(x)+x^2) = x^2+x. Tiếp tục thay x=a vào: f(a^2)=a^2+a  a^2+a=a nên a =
0  f(0) = 0.
Tính chất: “nếu có a để f(a) = 0 thì a = 0” tạm gọi là đơn ánh tại 0.
y = 0  (*) f(f(x)+x^2) = f(x)^2 + x = x^2 + x  f(x)^2 = x^2.
Cách 1. Thế x=-1 vào (*)  f(f(-1)+1) = f(-1)^2 – 1 = 0 nên f(-1)+1 = 0  f(-1)=-1.
Thế (*) vào đề: f(x).f(y) = xy  thay y=-1 thì có ngay f(x) = x.
Cách 2. Xét 3 trường hợp:
(1) f(x) = x  thử lại thỏa.
(2) f(x) = -x  không thỏa.
(3) Tồn tại a, b khác 0 để f(a) = a và f(b) = -b. Do f đơn ánh tại 0 nên tập hợp các số a, b
là tập vô hạn phần tử.
Thay x=a, y=b  f(a+a^2) = a^2+ab+ab+a = a^2+2ab+a.
Để ý: f(a+a^2) = a+a^2 HOẶC –(a+a^2).
 a+a^2 = a^2+2ab+a  2ab = 0, vô lý.
 -(a+a^2) = a^2+2ab+a  a^2+ab+a=0  a+b+1=0; nhưng một trong hai tập hợp
chứa a, chứa b phải vô hạn, vô lý.

x=y=0  f(0)=f(0)^2  f(0) = 0 hoặc 1.


x=y=2  f(4) = f(4).f(0)+4  loại f(0) = 1. Do đó f(0) = 0.
x=y=z  f(z^2) = z^2  f(x) = x với mọi x >= 0.
x=a > 0, y=0  f(0) = f(a)f(-a)+a^2  f(a).f(-a)=-a^2  a.f(-a) = -a^2  f(-a)=-a nên
f(x) = x với mọi x < 0.

Cho x=0: f(f(y)) = f(0)^2+y (*)  f song ánh.


Tồn tại a để f(a)=0  thế x=y=a  f(2a^2) = a.
Thế y = 2a^2 vào (*)  f(a) = f(0)^2+2a^2 = 0  a = f(0) = 0.
Từ (*)  f(f(y)) = y.
Thế y=-x vào đề: f(f(-x))=f(x)^2+xf(-x)-x  f(x)^2 + xf(-x) = 0 (**).
Thay y=0  f(x^2) = f(x)^2, kết hợp trên, ta có f(x^2) + xf(-x) = 0. Thay x  -x thì
f(x^2) – xf(x) = 0  f lẻ.
(**)  f(x)^2 – xf(x) = 0  f(x)[f(x)-x] = 0.
Xét x khác 0 thì f(x) khác 0  f(x) = x.

Phân ly biến số: đưa các biến cùng tên về một vế.
VD: f(x)-f(y) = x-y  f(x)-x=f(y)-y, cố định y thì có f(y)-y = const  f(x)-x=c hằng số.
f(x).x = f(y).y, ...

f(x+y)-f(x-y)=6x^2y + 2y^3 = (x+y)^3 – (x-y)^3.


Đặt a=x+y, b=x-y thì a, b độc lập nhau  f(a)-f(b) = a^3-b^3  f(x) = x^3+c.

Trong đề thay y=2009x: f(2010x-f(2009x))=x  f toàn ánh.


Cho x=0: f(-f(y)) = f(0)-f(y). Tiếp tục cho y=0  f(-f(0)) = 0.
Đặt a = -f(0)  f(a) = 0. Thay y=a vào  f(2010x)=f(2009x)+x.
So sánh với đề: f(2010x-f(y)) = f(2010x)-f(y)  f(x-f(y)) = f(x)-f(y).
Đặt b=x-f(y)  f(b) = f(x)-x+b  f(b)-b=f(x)-x, cố định b  f(x)-x = c.

Thay y=-x  xf(-x)-xf(x) = 0  f hàm chẵn (x khác 0).


Thay y  -y: xf(-y)-yf(x) = (x-y)f(x)f(-y)
xf(y)-yf(x)=(x-y)f(x)f(y) = xf(x)f(y) – yf(x)f(y).
Đề: xf(y)+yf(x) = xf(x)f(y) + yf(x)f(y).
Cộng lại: xf(y) = xf(x)f(y)  cho x khác 0 thì có: [f(x)-1]f(y)=0 với mọi x,y.
f(y) = 0 với mọi y  hàm số thỏa.
Giả sử có a để f(a) khác 0  thay y=a vào: f(x) = 1 với mọi x khác 0 & f(0) tùy ý.
* Thử lại: nếu cả x,y khác 0  đúng.
Nếu có x = y = 0  đúng.
Nếu có x = 0, y khác 0: yf(0) = yf(0)f(y) = yf(0)  đúng.
Thay x = 0: f(f(y)) = y  f song ánh.
Tồn tại duy nhất a để f(a) = 0.
Thay y=0, x = a  f(a^2+f(0)) = 0 = f(a)  a^2+f(0) = a.
Mà 0 = f(f(0)) = f(a-a^2) = f(a)  a-a^2=a  a = 0.
Thay y = 0  f(x^2)=xf(x). Tiếp tục thay x bởi f(x)  f(f(x)^2) = f(x).x = f(x^2).
 f(x)^2 = x^2. Chia 3 trường hợp:
 f(x) = x với mọi x.
 f(x) = -x với mọi x.
 Tồn tại a, b khác 0 để f(a)=a, f(b)=-b.

x=y=0: f(f(0)) = f(0)+f(0)^2, đặt f(0)=a  f(a)=a+a^2.


y=-x: f(f(0)) = f(0)+f(x)f(-x)+x^2  f(a)=a+f(x)f(-x)+x^2  a^2 = f(x)f(-x)+x^2. tiếp
tục cho x = a  f(a)f(-a) = 0.
y=0, x=a  f(f(a))=f(a)+f(a)f(0)-0  f(a+a^2) = a+a^2+(a+a^2)a (*).
 Nếu f(a) = 0  a+a^2=0  thế vào (*): f(0) = 0.
 Nếu f(-a) = 0  trong đề thay y=0,x=-a: f(f(-a)) = f(-a)+f(-a)f(0)  f(0)=0.
Luôn có f(0) = 0.
Thay y=0  f(f(x)) = f(x)  từ đề có f(x)f(y) = xy. Dễ thấy f(x) đồng nhất 0 không
thỏa mãn, nên tồn tại a để f(a) khác 0  thay y=a  f(x) = x.a/f(a) = bx.

x = y  f(f(0)) = f(x)^2-x^2 (*). Tiếp tục thay x = 0  f(f(0)) = f(0)^2.


Đặt f(0) = a  f(a) = a^2.
Trong (*), cho x = a  f(a) = a^4-a^2  a^4 = 2a^2.
Nếu a = 0  f(x)^2 = x^2  dễ.
Nếu a^2 = 2  f(a) = 2. Thế y=0 vào đề: f(f(x)) = f(x)-a+f(x)a, cho x = a:
f(2) = f(a)-a+f(a).a = 2-a+2a=a+2.
Thay vào (*): f(a) = f(x)^2-x^2 = 2, thay x=2  f(2)^2 = 6 = (a+2)^2.
Phép thế triệt tiêu.
f(A) + ... = f(B) + ...  chọn x, y để A=B để triệt tiêu mất.

x = 0: f(y)^2 = f(0)f(2y)+yf(y) (1)


x = -y: f(0)^2 = f(-y).f(y)+yf(y) (2). Thay y  -y thì có f(y)=-f(-y) với mọi y khác 0.
Trừ (1) cho (2): f(y)^2 – f(0)^2 = f(0).f(2y) – f(-y).f(y), với y khác 0:
-f(0)^2 = f(0).f(2y) với mọi y khác 0.
Nếu f(0) khác 0  f(y) = const khác 0  thế vào đề không thỏa.
Do đó f(0) = 0, từ (2)  0 = f(-y).f(y)+yf(y) = f(y)[y-f(y)] với mọi y khác. Đến đây chia
trường hợp.
Vậy có f(x) = 0, f(x) = x.

Chọn x, y để có f(x)+y=x^2-y  y = (x^2-f(x))/2.


Thay y bởi biểu thức này: (x^2-f(x)).f(x) = 0.
Trước hết có f(x) = 0 với mọi x, f(x) = x^2 với mọi x  thỏa.
Xét TH có a, b khác 0 để f(a) = a^2, f(b) = 0:
Thế x=b, y=a  f(a) = f(b^2-a)+4a.f(b)  a^2 = f(b^2-a).
Lại có f(b^2-a) = 0 hoặc (b^2-a)^2, đưa về: a^2 = (b^2-a)^2 hay
 a=a-b^2, vô lý
 a = b^2-a  2a=b^2.
Cho y = -x: f(0) = f(x)f(-x)-xf(x)+xf(0) (*)
Cho x=y=0: f(0) = f(0)^2  f(0) = 0 hoặc f(0) = 1.
TH1. Nếu f(0) = 1, thay y=0 vào đề: f(x^2) = f(x)+xf(x), thế x=1  f(1) = f(1)+f(1)
 f(1) = 0.
Thế x=0 vào đề: f(0) = f(0).f(y)+yf(0)  1 = f(y)+y  f(y) = 1-y, thử lại thỏa.
TH2. Nếu f(0) = 0, từ (*)  f(x)f(-x) = xf(x)  f(x)[f(-x)-x] = 0.
 f(x) = 0.
 f(x) = -x.
 Tồn tại a, b ...

You might also like