You are on page 1of 31

Câu 1.

(Đề Tham Khảo 2018) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình
3
m  3 3 m  3sin x  sin x có nghiệm thực
A. 5 B. 2 C. 4 C. 3
Lời giải
Chọn A

Ta có: 3
m  3 3 m  3sin x  sin x  m  3 3 m  3sin x  sin 3 x .

Đặt 3
m  3sin x  u  m  3sin x  u 3 thì phương trình trên trở thành m  3u  sin 3 x

Đặt sin x  v thì ta được

 m  3v  u 3
 3
   
 3  v  u    v  u  v 2  uv  u 2  0   v  u  3  v 2  uv  u 2  0 Do
 m  3u  v
3  v 2  uv  u 2  0, u, v nên phương trình trên tương đương u  v .

Suy ra 3
m  3sin x  sin x  m  sin 3 x  3sin x .

Đặt sin x  t  1  t  1 và xét hàm f  t   t 3  3t trên  1;1 có f   t   3t 2  3  0, t   1;1

Nên hàm số nghịch biến trên  1;1  1  f 1  f  t   f  1  2  2  m  2 .

Vậy m2; 1;0;1;2 .

Câu 2. (Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Lần 1 - 2019) Cho tập S  1;2;3;....;19; 20 gồm 20 số tự nhiên
từ 1 đến 20. Lấy ngẫu nhiên ba số thuộc S. Xác suất để ba số lấy được lập thành một cấp số cộng là
7 5 3 1
A. . B. . C. . D. .
38 38 38 114
Lời giải
Chọn C

Lấy ngẫu nhiên ba số thuộc S  1;2;3;....;19; 20 thì số phần tử của không gian mẫu là

3
n ( )  C20 .

Các dãy cấp số cộng gồm 3 số được thành lập từ 20 số tự nhiên từ 1 đến 20 là:
d = 1: (1; 2; 3); …; (18; 19; 20) có 18 dãy.
d = 2: (1; 3; 5); …; (16; 18; 20) có 16 dãy.
d = 3: (1; 4; 7); …; (14; 17; 20) có 14 dãy.
d = 4: (1; 5; 9); …; (12; 16; 20) có 12 dãy.
d = 5: (1; 6; 11); …; (10; 15; 20) có 10 dãy.
d = 6: (1; 7; 13); …; (8; 14; 20) có 8 dãy.
d = 7: (1; 8; 15); …; (6; 13; 20) có 6 dãy.
d = 8: (1; 9; 17); …; (4; 12; 20) có 4 dãy.

d = 9: (1; 10; 19); …; (2; 11; 20) có 2 dãy.


Do đó có 90 dãy cấp số cộng thỏa yêu cầu của đề.

90 3
Vậy xác suất để ba số lấy được lập thành một cấp số cộng là 3
 .
C20 38

Câu 3. (Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Lần 1 - 2019) Một hộp có 10 quả cầu xanh, 5 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu
nhiên 5 quả từ hộp đó. Xác suất
để được 5 quả có đủ hai màu là

13 132 12 250
A. . B. . C. . D. .
143 143 143 273
Lời giải
Chọn D

Số cách chọn 5 quả cầu từ hộp gồm 15 quả cầu là C155 . Suy ra số phần tử không gian mẫu là

n     C155  3003 .

Gọi A là biến cố: “ 5 quả lấy được có đủ hai màu ” suy ra A là biến cố: “ 5 quả lấy được chỉ
có một màu”.

+ Trường hợp 1. 5 quả lấy được toàn màu xanh.

Để lấy được 5 quả toàn màu xanh ta lấy 5 quả từ 10 quả cầu xanh suy ra số cách lấy là

C105  252 .

+ Trường hợp 2. 5 quả lấy được toàn màu đỏ.

Để lấy được 5 quả toàn màu đỏ ta lấy 5 quả từ 5 quả cầu đỏ suy ra số cách lấy là C55  1 .

 
Suy ra số phần tử của biến cố A là n A  252  1  253 . Suy ra xác suất của biến cố A là

 
n A 253 23
 
P A 
n 

3003 273
.

23 250
 
Suy ra xác suất của biến cố A là P  A   1  P A  1  
273 273
.

Câu 4. (Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Lần 1 - 2019) Cho n   * và C n2Cnn  2  Cn8Cnn 8  2Cn2C nn 8 . Tổng
T  12 Cn1  2 2 Cn2  ...  n 2Cnn bằng
A. 55.29 . B. 55.210 . C. 5.210 . D. 55.28 .
Lời giải
Chọn A
Ta có
2 2
Cn2Cnn  2  Cn8Cnn 8  2Cn2Cnn 8   Cn2   2Cn2Cnn 8   Cnn8   0
2
  Cn2  Cnn8   0  Cn2  Cnn8
n  8
  n  10
2  n  8

Với n  10 , ta xét khai triển:


10
1  x   C100  C101 x  C102 x 2  ...  C1010 x10
9
 10 1  x   C101  2C102 x  ...  10 C10 10 x
9

9
 10 x 1  x   C101 x  2C102 x 2  ...  10 C10 10 10
x
9 8
 10 1  x   10 x.9. 1  x   12 C101  22 C102 x  ...  102 C1010 x 9  2 

Thay x  1 vào  2  ta được: T  10.29  90.28  55.29 .

* Chú ý: Ta có thể dùng máy tính Casio để bấm T  12 C101  2 2 C102  ...  10 2 C1010 .

Câu 5. (Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Lần 1 - 2019) Giải bóng chuyền quốc tế VTV Cup có 8 đội tham gia, trong
đó có hai đội Việt Nam. Ban tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành hai bảng đấu, mỗi bảng 4 đội.
Xác suất để hai đội của Việt Nam nằm ở hai bảng khác nhau bằng
2 5 3 4
A. . B. . C. . D. .
7 7 7 7
Lời giải
Chọn D
Chia ngẫu nhiên 8 đội bóng thành hai bảng đấu nên số phần tử của không gian mẫu là:
n()  C84 .C44  70 .

Gọi A là biến cố “ hai đội của Việt Nam nằm ở hai bảng khác nhau”.

Bảng 1: Chọn một trong hai đội Việt Nam và ba trong số sáu đội nước ngoài vào bảng 1 có số
cách chọn là C63 .C21 .

Bảng 2: Sau khi chọn các đội vào bảng 1 còn một đội Việt Nam và ba đội nước ngoài xếp vào
bảng hai có 1 cách xếp.

Suy ra, số cách chia 8 đội thành 2 bảng đấu sao cho hai đội của Việt Nam nằm ở hai bảng
khác nhau là: n( A)  C63 .C21 .1  40 .

n( A) 40 4
Vậy Xác suất cần tìm là P ( A)    .
n() 70 7

Câu 6. (Chuyên Quảng Trị - Lần 2 - 2019) Từ một lớp học gồm 18 học sinh nam và 12 học sinh nữ, chọn ra một
ban cán sự gồm 4 học sinh.
Xác suất chọn được ban cán sự có số học sinh nam không ít hơn số học sinh nữ là

1343 442 68 170


A. . B. . C. . D. .
9135 609 145 203
Lời giải
Chọn D
Không gian mẫu  là ban cán sự gồm 4 học sinh
 n     C304
Gọi A là biến cố: “Ban cán sự có số học sinh nam không ít hơn số học sinh nữ”
TH1: chọn một ban cán sự gồm 4 nam có: C184 cách
TH2: chọn một ban cán sự gồm 3 nam và 1 nữ có: C183 .C121 cách
TH3: chọn một ban cán sự gồm 2 nam và 2 nữ có: C182 .C122 cách
 n  A  C184  C183 .C121  C182 .C122
n  A C184  C183 .C121  C182 .C122 170
 P  A   
n  C304 203
20 22
 1  1 
Câu 7. (HSG 12 - Bắc Ninh - 2019) Cho T ( x )   x 3     x  2  , ( x  0). Sau khi khai triển và rút gọn
 x  x 
T ( x) có bao nhiêu số hạng?
A. 36. B. 38. C. 44. D. 40.
Lời giải
Chọn D
20 22
 1  1 
Đặt f ( x)   x 3   , g ( x)   x  2  .
 x  x 
20
20 20 n
 1 20  n  1 
f ( x)   x3     C20n  x 3      C20n .x 60 4 n (0 n  20).
 x n 0 x n 0

2222 22 k
 1  k  1 
g ( x )   x  2    C22 .x 22  k  2    C22k .( 1) k .x 22 3 k (0  k  22).
 x  k 0 x  k 0

4n  38
Xét x604 n  x 223k ( x  0)  60  4n  22  3k  k  .
3
4n  38
Vì k  0 nên  0. Mà 0  n  20  10  n  20.
3

Ta tìm được 4 bộ số (n; k )  (11; 2), (14;6), (17;10), (20;14)

nên khi khai triển f ( x) có 4 số hạng cùng số mũ với 4 số hạng của g ( x) .

Mặt khác, k  2;6;10;14 nên C22k .( 1) k  0

Do đó với (n; k )  (11; 2), (14;6), (17;10), (20;14) thì C20n  C22k .( 1) k  0.

Khai triển f ( x) ta được 21 số hạng, khai triển g ( x) ta được 23 số hạng.

Vậy sau khi khai triển và rút gọn T ( x) có 21  23  4  40 số hạng.

Câu 8. (HSG 12 - Sở Quảng Nam - 2019) Tìm hệ số a của số hạng chứa x5 trong khai triển của biểu thức
5 5 5 5 5 5
P ( x )  1  x   x 1  x   x 2 1  x   x 3 1  x   x 4 1  x   x 5 1  x  .
A. a  12. B. a  6. C. a  24. D. a  32.
Lời giải

Chọn D

Nhận xét:
5 4
- Hệ số của x trong x(1  x)5 bằng hệ số của x trong (1  x)5 .
5 3
- Hệ số của x trong x 2 (1  x)5 bằng hệ số của x trong (1  x)5 .
5 2
- Hệ số của x trong x3 (1  x)5 bằng hệ số của x trong (1  x)5 .
5
- Hệ số của x trong x 4 (1  x)5 bằng hệ số của x trong (1  x)5 .
5 0
- Hệ số của x trong x5 (1  x)5 bằng hệ số của x trong (1  x)5 .
5
Ta có: 1  x   C50  xC51  x 2C52  x 3C53  x 4C54  x 5C55 .

2
Vậy tổng hệ số của x5 là: C50  C51  C52  C53  C54  C55  1  1  32.

Câu 9. (HSG 12 - Sở Quảng Nam - 2019) Một hộp đựng 8 tấm thẻ được ghi số từ 1 đến 8 ( mỗi thẻ ghi một số
). Rút ngẫu nhiên từ hộp
đó ra 3 tấm thẻ. Xác suất để trong 3 tấm thẻ được rút ra có ít nhất một tấm thẻ ghi số chia hết
cho 4

15 3 5 9
A. . B. . C. . D. .
28 28 14 14
Lời giải
Chọn D

Số cách rút 3 tấm thẻ từ 8 tấm thẻ là C83  56 suy ra số phần thử không gian mẫu là n     56 .

Đặt A là biến cố: “ 3 tấm thẻ được rút ra có ít nhất một tấm thẻ ghi số chia hết cho 4 ”.

Từ 1 đến 8 có 2 số chia hết cho 4 là 4 và 8 .

Trường hợp 1. Trong 3 tấm thẻ rút được có 1 tấm ghi số chia hết cho 4 , 2 tấm ghi số không

chia hết cho 4 . Suy ra số cách chọn là C21 .C62  30 .

Trường hợp 2. Trong 3 tấm thẻ rút được có 2 tấm ghi số chia hết cho 4 , 1 tấm ghi số không

chia hết cho 4 . Suy ra số cách chọn là C22 .C61  6 .

Vậy số phần tử biến cố A là n  A  30  6  36 .

n  A 36 9
Suy ra xác suất của biến cố A là P  A     .
n    56 14
Câu 10. (HSG 12 - Sở Quảng Nam - 2019) Từ 7 chữ số 0;1; 2;3; 4;5;6 lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 4
chữ số đôi một khác nhau, đồng thời chữ số hàng đơn vị bằng tổng các chữ số hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn.
A. 18 . B. 14 . C. 24 . D. 12 .
Lời giải
Chọn A

Gọi số 4 chữ số đôi một khác nhau là abcd .

abcd là số chẵn và d  a  b  c  d  4;6 .

TH1: d  4 thì a; b;c  0;1;3 có 4 cách chọn bộ  a; b; c  đó là


 a; b; c   1;3;0  ,  a; b; c   1;0;3 ,  a; b; c    3;1;0  ,  a; b; c    3;0;1 .
TH2: d  6 thì

a; b;c  1; 2;3 có 6 cách chọn bộ  a; b; c 

hoặc a; b;c  0; 2;4 có 4 cách chọn bộ  a; b; c 

hoặc a; b;c  0;1;5 có 4 cách chọn bộ  a; b; c  .

Vậy có: 4  6  4  4  18 số.

Câu 11. (HSG 12 - Sở Quảng Nam - 2019) Cho hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có 5 ghế (5 cặp ghế
đối diện). Xếp ngẫu nhiên 10
học sinh gồm 5 nam và 5 nữ vào hai dãy ghế đó. Xác suất để có đúng 1 cặp học sinh
nam và học sinh nữ ngồi đối diện bằng
5 5 10 5
A. . B. . C. . D. .
63 42 21 21
Lời giải
Chọn D

Xếp 10 học sinh vào 10 ghế có 10! cách. n    10!

Để xếp ngẫu nhiên 10 học sinh đó vào hai dãy ghế để có đúng 1 cặp học sinh nam và
học sinh nữ ngồi đối diện ta thực hiện như sau:
- Chọn ra một ghế để xếp một học sinh nam vào: có 10 cách chọn.
- Chọn ra một học sinh nam xếp vào ghế đã chọn: có 5 cách chọn.
- Chọn ra một học sinh nữ xếp vào ghế đối diện: có 5 cách chọn.

- Chọn ra 2 cặp ghế trong 4 cặp ghế còn lại để xếp 4 học sinh nam vào: Có C42 .4! cách

- Xếp 4 học sinh nữ còn lại vào 4 ghế: có 4!


Vậy số cách xếp để có đúng 1 cặp học sinh nam và học sinh nữ ngồi đối diện nhau là:
n  A  10.5.5.C42 .4!.4!  864000

Vậy xác suất để có đúng 1 cặp học sinh nam và học sinh nữ ngồi đối diện là:

n  A 864000 5
P  A    .
n   10! 21

Câu 12. (THPT Ngô Quyền - Ba Vì - Lần 1 - 2019) Cho A là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 5 chữ số. Chọn
ngẫu nhiên một số từ tập A , tính xác suất để chọn được một số chia hết cho 7 và chữ số hàng đơn vị
là chữ số 1.
643 1285 107 143
A. . B. . C. . D. .
45000 90000 7500 10000
Lời giải
Chọn A
Số các số tự nhiên có 5 chữ số là 9.104  90000  n  A  90000 .

Số phần tử của không gian mẫu là n     90000 .

Gọi số tự nhiên có 5 chữ số chia hết cho 7 và chữ số hàng đơn vị bằng 1 là x  abcd1.
Ta có x  abcd1  10.abcd 1  3.abcd  7.abcd 1 .
Để x  abcd1 chia hết cho 7  3.abcd 1  7 .
k 1 k 1
Đặt 3.abcd  1  7k; k    abcd  2k  là số nguyên  t  k  3t  1; t   .
3 3
998 9997
Khi đó ta được abcd  7t  2  1000  7t  2  9999  t  .
7 7
Vì t    t  143;144;...;1428 suy ra có 1286 cách chọn t hay có 1286 số tự nhiên có 5
chữ số chia hết cho 7 và chữ số hàng đơn vị bằng 1.
1286 643
Vậy xác suất cần tìm bằng  .
90000 45000
Câu 13. (THPT Ngô Quyền - Ba Vì - Lần 1 - 2019) Tìm hệ số của số hạng chứa x 5 trong khai triển
10
1  x  x 2
 x3  .
A. 1902 . B. 7752 . C. 252 . D. 582 .
Lời giải
Chọn A
10 10
10 10 2 10
1  x  x 2
 x 3   1  x  1  x    C10k x k . C10l x 2 l
k 0 l 0

k , l  

Từ giả thiết ta có 0  k , l  10   k ; l   1; 2  ,  3;1 ,  5; 0 
k  2l  5

10
Vạy hệ số của số hạng chứa x 5 trong khai triển 1  x  x 2  x3   là
C101 .C102  C103 .C101  C105 .C100  1902
Câu 14. (Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An - Lần 2 - 2019) Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp các số tự nhiên
gồm bốn chữ số phân biệt được lấy từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 8, 9. Tính xác suất để chọn được số lớn
hơn số 2019 và bé hơn số 9102.
83 119 31 119
A. . B. . C. . D. .
120 180 45 200
Lời giải
Chọn C
Giả sử số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau là abcd .
Ta có n     6.6.5.4  720 .
Gọi A là biến cố: “Số được chọn số lớn hơn số 2019 và bé hơn số 9102”.
Tính n  A :
TH1: a  2 , b  0 , c  3 , d tuỳ ý khác a , b, c suy ra có 1.1.4.4  16 số.
TH2: a  2, b  0 có 1.5.5.4  100 số.
TH3: a  3;4;8 , b ; c ; d khác nhau và khác a , có 3.6.5.4  360 số.
TH4: a  9 ; b  0 , c ; d khác nhau và khác a ; b có 1.1.5.4  20 số.
Suy ra n  A  16  360  100  20  496 .
n  A 31
Vậy P  A    .
n  45

Câu 15. (Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định - 2019) Từ các chữ số thuộc tập X  0;1; 2;3; 4;5;6;7 có thể
lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau và chia hết cho 18 .
A. 1228 . B. 720 . C. 860 . D. 984 .
Lời giải
Chọn D

Một số tự nhiên chia hết cho 18 phải chia hết cho 2 và 9.

Do tổng các chữ số thuộc tập X bằng 28 nên ta sẽ lựa chọn các bộ 6 số có tổng chia hết cho 9
bằng cách loại bớt đi 2 số có tổng chia 9 dư 1, tức là loại các cặp số 0;1 , 4;6 , 3;7 .

Ta thu được các bộ 6 số có tổng chia hết cho 9 là: 2;3; 4;5;6;7 , 0;1; 2;4;5;6 , 0;1; 2;3;5;7 .

Bộ 2;3; 4;5;6;7 cho ta 3.5!  360 số,

Bộ 0;1; 2; 4;5;6 cho ta 4.5! 3.4!  408 số,

Bộ 0;1;2;3;5;7 cho ta 2.5! 4!  216 số,

Vậy số các số thỏa yêu cầu bài toán là 360  408  216  984 số.

Câu 16. (HSG 12 - Bắc Ninh - 2019) Cho lim


x 
 
x 2  ax  5  x  5 . Khi đó giá trị a là

A. 10 . B. 6 . C. 6 . D. 10 .
Lời giải

Chọn D
Ta có: lim  x  ax  5  x   lim
2
 x 2  ax  5  x  x 2  ax  5  x 
x  x 
x 2  ax  5  x

5
a
ax  5 x a
 lim  lim  .
x 
x 2  ax  5  x x 
a 5 2
 1  1
x x2

a
Do đó: lim
x 
 
x 2  ax  5  x  5 
2
 5  a  10 .

Câu 17. (HSG 12 - Bắc Ninh - 2019) Cho dãy số  un  thỏa mãn: u1  1 , u2  11 , u3  111 ,., un  11...1 ( n chữ
*
số 1 , n ). Đặt Sn  u1  u2  ...  un . Giá trị S2019 bằng

1  192012  10  1 2019
A.
9

9
 2019  . B.
9
10  1 .

1  192020  10  10 2019
C.
9

9
 2019  . D.
9
10 1  2019 .

Lời giải

Chọn C
1
Ta có: Sn  u1  u2  ...  un  1  11  111  ...  11...1   9  99  999  ...  99...9 
9
1 1

9
  
10  1  102  1  103  1  ...  10n  1  10  102  103  ...  10n  n
9


 n

1  10 10  1
 
1  10 n1  10
 n  

 n  .
9  10  1  9  9 
 
1  10 2010  10 
Vậy S 2019    2019  .
9 9 

Câu 18. (Chuyên QH Huế - Lần 2 - 2019) Để chuẩn bị cho hội trại 26/3 sắp tới, cần chia một tổ gồm 9 học sinh
nam và 3 học sinh nữ thành ba nhóm, mỗi nhóm 4 người để đi làm ba công việc khác nhau. Tính xác suất
để khi chia ngẫu nhiên ta được mỗi nhóm có đúng một học sinh nữ.
8 24 16 12
A. . B. . C. . D. .
165 65 55 45
Lời giải
Chọn C
Cách 1
Chia 12 người thành ba nhóm làm ba công việc khác nhau, không gian mẫu có:
C124 .C84 .C44  34650 phần tử.
Gọi A là biến cố “mỗi nhóm được chia có đúng một học sinh nữ”.
Số phần tử của A là: C31.C93 .C21 .C63 .C11 .C33  10080 phần tử.
10080 16
Xác suất của biến cố A là: P  A   .
34650 55
Cách 2
Không gian mẫu:   C124 .C84  34650 .
Gọi A là biến cố: “Chia ngẫu nhiên 9 học sinh nam và 3 học sinh nữ thành 3 nhóm sao cho
mỗi nhóm có đúng một nữ”
3 1
Nhóm 1: Chọn 3 nam trong 9 nam và một nữ trong 3 nữ, số cách: C9 .C3  252 .
3 1
Nhóm 2: Chọn 3 nam trong 6 nam và một nữ trong 2 nữ, số cách: C6 .C2  40 .
Nhóm 3: Có một cách chọn.
Ta có:  A  252.40  10080 .

A 10080 16
Vậy P  A    .
 34650 55

Câu 19. (Chuyên QH Huế - Lần 2 - 2019) Từ các chữ số của tập hợp 0;1;2;3; 4;5 lập được bao nhiêu số tự
nhiên chẵn có ít nhất 5 chữ số và các chữ số đôi một phân biệt?
A. 405 . B. 624 . C. 312 . D. 522 .
Lời giải
Chọn B
Vì số cần lập có các chữ số đôi một phân biệt nên có 5 chữ số hoặc 6 chữ số.
Xét các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một phân biệt. Có 5. A54  600 số.
Xét các số tự nhiên lẻ có 5 chữ số phân biệt. Có: 3.4. A43  288 số.
Suy ra có 600  288  312 số chẵn có 5 chữ số đôi một phân biệt.
Xét các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một phân biệt. Có: 5. A55  600 số.
Xét các số tự nhiên lẻ có 6 chữ số đôi một phân biệt. Có: 3.4. A44  288 số.
Suy ra có 600  288  312 số chẵn có 6 chữ số đôi một phân biệt.
Vậy có 312  312  624 số chẵn có ít nhất 5 chữ số đôi một phân biệt lập được từ tập hợp đã
cho.
Câu 20. (THPT Trần Phú - Hà Tĩnh - Lần 2 - 2019) Một hộp chứa 6 quả bóng đỏ (được đánh số từ 1 đến 6), 5 quả
bóng vàng (được đánh số từ 1 đến 5), 4 quả bóng xanh (được đánh số từ 1 đến 4). Xác suất để 4 quả
bóng lấy ra có đủ cả ba màu mà không có hai quả bóng nào có số thứ tự trùng nhau bằng
43 381 74 48
A. . B. . C. . D. .
91 455 455 91
Lời giải
Chọn C
Số phần tử của không gian mẫu bằng C154 .
Lấy được 4 quả bóng có đủ cả ba màu mà không có hai quả bóng nào có số thứ tự trùng nhau
có các trường hợp sau:
+) TH 1: Lấy được 1 quả bóng xanh, 2 quả bóng vàng và 1 quả bóng đỏ
Lấy 1 quả bóng xanh có C41 cách.
Lấy 2 quả bóng vàng có số thứ tự không trùng với số thứ tự của bóng xanh đã lấy có C42 cách.
Lấy 1 quả bóng đỏ có số thứ tự không trùng với số thứ tự của bóng xanh và bóng vàng đã lấy
có C31 cách.
Vậy TH 1 có C41 .C42 .C31 cách lấy.
+) TH 2: Lấy được 2 quả bóng xanh, 1 quả bóng vàng và 1 quả bóng đỏ
Lấy 2 quả bóng xanh có C42 cách.
Lấy 1 quả bóng vàng có số thứ tự không trùng với số thứ tự của bóng xanh đã lấy có C31 cách.
Lấy 1 quả bóng đỏ có số thứ tự không trùng với số thứ tự của bóng xanh và bóng vàng đã lấy
có C31 cách.
Vậy TH 2 có C42 .C31.C31 cách lấy.
+) TH 3: Lấy được 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng vàng và 2 quả bóng đỏ
Lấy 1 quả bóng xanh có C41 cách.
Lấy 1 quả bóng vàng có số thứ tự không trùng với số thứ tự của bóng xanh đã lấy có C41 cách.
Lấy 2 quả bóng đỏ có số thứ tự không trùng với số thứ tự của bóng xanh và bóng vàng đã lấy
có C42 cách.
Vậy TH 3 có C41 .C41 .C42 cách lấy.
Như vậy xác xuất lấy được 4 quả bóng có đủ cả ba màu mà không có hai quả bóng nào có số
C41 .C42 .C31  C42 .C31.C31  C41 .C41 .C42 74
thứ tự trùng nhau là 4
 .
C15 455
Câu 21. (Chuyên KHTN - Lần 2 - 2019) Có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có 5 ghế. Xếp ngẫu nhiên 10 học
sinh, gồm 5 nam và 5 nữ ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Tính xác
suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ
1 1 8 4
A. . B. . C. . D. .
252 945 63 63
Lời giải
Chọn C

Cách 1

Số phần tử không gian mẫu là n(  ) =10!


Gọi biến cố A: “ Các bạn học sinh nam ngồi đối diện các bạn nữ”.
Chọn chỗ cho học sinh nam thứ nhất có 10 cách.
Chọn chỗ cho học sinh nam thứ 2 có 8 cách (Không ngồi đối diện học sinh nam thứ nhất).
Chọn chỗ cho học sinh nam thứ 3 có 6 cách (Không ngồi đối diện học sinh nam thứ nhất, thứ
hai).
Chọn chỗ cho học sinh nam thứ 4 có 4 cách (Không ngồi đối diện học sinh nam thứ nhất, thứ hai,
thứ ba).

Chọn chỗ cho học sinh nam thứ 5 có 2 cách (Không ngồi đối diện học sinh nam thứ nhất, thứ hai,
thứ ba, thứ tư).
Xếp chỗ cho 5 học sinh nữ: 5! Cách.

n  A   10.8.6.4.2.5! =460800

460800 8
P  A  =
10! 63

Cách 2
Chọn vị trí bên trái có 25 cách
Chọn vị trí bên phải có 1.1.1.1.1=1 cách
Hoán vị 5 nam có 5!
Hoán vị 5 nữ có 5!

n( A )  25 .5 ! .5!

2 5 .5! .5 ! 8
P  A  =
10 ! 63
n
Câu 22. (Chuyên KHTN - Lần 2 - 2019) Biết tổng các hệ số trong khai triển nhị thức Newton của  5x  1 bằng

2100 . Tìm hệ số của x3


A. 161700 . B. 19600 . C. 20212500 . D. 2450000 .
Lời giải

Chọn D

n n
 5x  1   1  5x 
n n 1 n2 nk
 Cn0  1  Cn1  1 ( 5x )  Cn2  1 .5 2 .x 2  .....  Cnk  1 .5k .x k  ...  Cnn .5n .x n

n
Tổng các hệ số của  5x  1 bằng 2100

n n 1 n2 nk
 Cn0  1  Cn1  1 .5  Cn2  1 .5 2  .....  Cnk  1 .5 k  ...  Cnn .5 n  2100

n
  1  5   2100  n  50
47
Vậy hệ số của x3 trong khai triển là C503  1 .5 3 = 2450000

2019
Câu 23. (Chuyên KHTN - Lần 2 - 2019) Cho khai triển  3x   a0  a1 x  a2 x 2  ...  a2019 x 2019 . Hãy tính
tổng S  a0  a2  a4  a6  ...  a2016  a2018 .
1009
A. 0 . B. 22019 . C.  3 . D. 21009 .
Lời giải

Chọn A
2019
Xét khai triển  3x   a0  a1 x  a2 x 2  ...  a2019 x 2019 .
Chọn x  i ta được:
2019
 3 i   a0  a1i  a2i 2  a3i 3  ...  a2019i 2019
  a0  a2  a4  a6  ...  a 2017  a2018    a1  a3  a5  a7  ...  a2019  i
 S   a1  a3  a5  a7  ...  a2019  i

3 673
Mà  3 i 
2019
  3 i   8 673.i .

Vậy S  0 .
Câu 24. (Chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên - Lần 3 - 2019) Một người thả một lá bèo vào một chậu nước. Sau 12
giờ bèo sinh sôi phủ kín mặt nước trong chậu. Biết rằng sau mỗi giờ lượng bèo tăng gấp 10 lần lượng
1
bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì bèo phủ kín mặt nước trong chậu (kết
5
quả làm tròn đến một chữ số phần thập phân)?
A. 9,1 giờ. B. 9,7 giờ. C. 10,9 giờ. D. 11,3 giờ.
Lời giải
Chọn D

Sau mỗi giờ, lượng lá bèo phủ trên mặt nước là: 10 n 1  n  12  .

 Lượng lá bèo phủ kín mặt nước trong chậu (sau 12 giờ) là:

1013  1
S  1  10  10 2  ...  1012 
9

1 1013  1
Do đó, lượng lá bèo cần để phủ mặt nước trong chậu là .
5 45

1
Giả sử sau t giờ, lá bèo phủ kín được mặt nước trong chậu, ta có
5

10t 1  1 1013  1
1  10  10 2  ...  10t  
9 45

1013  4
10t 1   t  11,3.
5
Câu 25. (Chuyên KHTN - Lần 2 - 2019) Một mô hình gồm các khối cầu xếp chồng lên nhau tạo thành một cột
thẳng đứng. Biết rằng mỗi khối cầu có bán kính gấp đôi khối cầu nằm ngay trên nó và bán kính khối cầu
dưới cùng là 50 cm. Hỏi mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Chiều cao mô hình không quá 1, 5 mét B. Chiều cao mô hình tối đa là 2 mét
C. Chiều cao mô hình dưới 2 mét. D. Mô hình có thể đạt được chiều cao tùy ý.
Lời giải

Chọn A

Gọi bán kính khối cầu dưới cùng là R1  50 cm.


Gọi R2 , R3 ,…, Rn lần lượt là bán kính của các khối cầu R2 , R3 ,..., Rn nằm nằm ngay trên khối
cầu dưới cùng.

R1 R R R R
Ta có R2  , R3  2  1 ,…., Rn  n 1  n 11
2 2 4 2 2

Gọi hn là chiều cao của mô hình gồm có n khối cầu chồng lên nhau.

1 1 1  1 1 1 
Ta có hn  R1  R2  R3  ...  Rn  R1  R1  R1  ...  n 1 R1  R1  1    ...  n 1 
2 4 2  2 4 2 

  1 1 1 
Suy ra chiều cao mô hình là h  lim hn  lim  R1  1    ...  n 1  
n  n 
  2 4 2 

1 1 1 1 1
Xét dãy số 1; ; ;...; n 1 ; n ;... là một cấp số nhân có u1  1 và công bội q  nên là dãy cấp
2 4 2 2 2
1 1 1 1 1
số nhân lùi vô hạn. Do đó 1    ...  n 1  n  ...  2
2 4 2 2 1
1
2

Vậy chiều cao mô hình là h  R1.2  100 cm.

 3x  1  2x
 khi x  1
Câu 26. (Chuyên KHTN - Lần 2 - 2019) Cho hàm số f  x    x 1 . Tính f '  1 .
  5
khi x  1
 4
7 9
A. Không tồn tại. B. 0 C.  . D.  .
50 64
Lời giải
Chọn D

Ta có:

3x  1  2x 3 x  1  4 x2 4 x  1 5
lim f  x   lim  lim  lim   f  1
x 1 x 1 x 1 x 1

 x  1 3 x  1  2 x x 1   3x  1  2x  4

 Hàm số liên tục lại x  1 .

3x  1  2x 5
f  x   f  1 
f '  1  lim  lim x  1 4  lim 4 3 x  1  3 x  5
2
x 1 x 1 x 1 x 1 x 1
4  x  1
2
16  3 x  1   3 x  5  9 9
 lim  lim 
x 1 2

4  x  1 4 3 x  1  3 x  5  x 1

4 4 3x  1  3x  5  64
f ( x )  16
Câu 27. Chuyên KHTN - Lần 2 - 2019) Cho hàm số f ( x ) xác định trên  thỏa mãn lim  12 . Tính
x2 x2
3 5 f ( x)  16  4
giới hạn lim
x 2 x2  2x  8
5 1 5 1
A. . B. . C. . D. .
24 5 12 4
Lời giải
Chọn A
f ( x )  16
Do lim  12 nên ta có f (2)  16  0 hay f (2)  16 .
x2 x2
3 5 f ( x)  16  4 5( f ( x)  16)
lim 2
 lim
x 2 x  2x  8 x  2
( x  2)( x  4)( (5 f ( x)  16) 2  4 3 5 f ( x)  16  16)
3

f ( x)  16 5
 lim .
x2 x  2 ( x  4)( (5 f ( x )  16) 2  4 3 5 f ( x)  16  16)
3

5 5
 12.  .
6.48 24
Câu 28. (THPT Kinh Môn - 2019) Đội tuyển học sinh giỏi tỉnh gồm có 6 học sinh lớp 12 và 2 học sinh lớp 11. Chọn
ngẫu nhiên từ đội tuyển một học sinh, rồi chọn thêm một học sinh nữa. Tính xác suất để lần thứ hai
chọn được học sinh lớp 12.
5 2 15 3
A. . B. . C. . D. .
14 3 28 4
Lời giải

Chọn D

Số phần tử của không gian mẫu n     A82  56 .

Để khi chọn ngẫu nhiên một học sinh, rồi chọn thêm một học sinh nữa mà lần thứ hai chọn
được học sinh lớp 12 ta chia hai trường hợp:

TH1: Lần chọn thứ nhất được học sinh lớp 11, lần chọn thứ 2 được học sinh lớp 12: 2.6  12
(cách).

TH2: Lần chọn thứ nhất được học sinh lớp 12, lần chọn thứ 2 được học sinh lớp 12: A62  30
(cách).

Vậy có tất cả 12  30  42 (cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài toán).

42 3
Xác suất cần tìm là:  .
56 4
Câu 29. (Chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai - Lần 1 - 2019) Nhằm chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh, Đoàn trường THPT chuyên Lương Thế Vinh đã tổ chức giải bóng đá nam. Có 16 đội đăng kí
tham gia trong đó có 3 đội 10 Toán, 11 Toán và 12 Toán. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia
đều 16 đội vào 4 bảng để đá vòng loại. Tính xác suất để 3 đội của 3 lớp Toán nằm ở 3 bảng khác nhau.
16 3 19 53
A. . B. . C. . D. .
35 56 28 56
Lời giải
Chọn A
Gọi A là biến cố” 3 đội của 3 lớp Toán nằm ở 3 bảng khác nhau”. Ta có
+ Số phần tử của không gian mẫu là n     C164 .C124 .C84 .

+ Chọn 3 trong 4 bảng đấu có C43 cách chọn. Chọn 1 trong 3 lớp Toán có C31 . Chọn 3 đội trong
13 đội còn lại không có đội Toán có C133 . Chọn 1 trong 2 lớp Toán có C21 . Chọn 3 đội trong 10
đội còn lại không có đội Toán có C103 . Chọn 3 đội trong 7 đội còn lại không có đội Toán có C73 .
Bốn đội còn lại không có đội Toán ở bảng cuối cùng. Dó đó theo quy tắc nhân ta có số kết quả
thuận lợi cho biến cố A là n  A  C43 .C31.C133 .C21 .C103 .C73
n  A C43 .C31.C133 .C21 .C103 .C73 16
Do đó xác suất của biến cố A là p  A     .
n  C164 .C124 .C84 35

Câu 30. (Chuyên Ngoại Ngữ - Hà Nội - 2019) Một hộp kín chứa 50 quả bóng kích thước bằng nhau, được đánh
số từ 1 đến 50 . Bốc ngẫu nhiên cùng lúc 2 quả bóng từ hộp trên. Gọi P là xác suất bốc được 2 quả
bóng có tích của 2 số ghi trên 2 quả bóng là một số chia hết cho 10 , khẳng định nào sau đây đúng?
A. 0, 2  P  0, 25 . B. 0,3  P  0,35 . C. 0, 25  P  0,3 . D. 0,35  P  0, 4 .
Lời giải
Chọn C
Số cách chọn ngẫu nhiên 2 quả bóng trong hộp là: n     C502  1225 cách chọn.
Gọi A : " Chọn được 2 quả bóng có tích của 2 số ghi trên 2 quả bóng là một số chia hết cho
10 '' .
TH1: Chọn được một quả bóng chia hết cho 10: có 5 cách chọn.
Quả bóng còn lại có 45 cách chọn.
TH này có: 5.45  225 (cách chọn).
TH2: Chọn được một quả bóng ghi số chẵn không tận cùng bằng 0 : có 4.5  20 cách chọn.
Quả bóng còn lại có số ghi trên quả bóng phải có tận cùng là 5 : có 5 cách chọn.
TH này có 20.5  100 cách chọn.
TH3: Cả hai quả bóng đều ghi số chia hết cho 10 : có C52  10 cách chọn.
Do đó: n  A  225  100  10  335 .
n  A 335 67
Xác suất cần tìm là: P     0, 27 .
n  1225 425

Câu 31. (THPT Bình Giang - Hải Dương - Lần 2 - 2019) Một thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia. Trong bài thi
môn Toán bạn đó chắc chắn đúng 40 câu. Trong 10 câu còn lại chỉ có 3 câu bạn loại trừ được mỗi câu
một đáp án chắc chắn sai. Do không còn đủ thời gian nên bạn bắt buộc phải khoanh ngẫu nhiên các câu
còn lại. Hỏi xác suất bạn đó được 9 điểm là bao nhiêu?
A. 0, 097 . B. 0,197 . C. 0, 068 . D. 0, 079 .
Lời giải
Chọn D
Cách 1. Áp sụng công thức xác suất cổ điển
Gọi A là nhóm 3 câu mà thí sinh đã loại được 1 đáp án sai
Gọi B là nhóm 7 câu còn lại.
Không gian mẫu là số phương án trả lời 10 câu hỏi mà thí sinh chọn ngẫu nhiên từ 10 câu loại A
và B. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n ()  33  7 4  442.368
Gọi X là biến cố “Thí sinh làm được đúng 9 điểm hay đúng 5 câu trong 10 từ 10 câu loại A và
B” nên ta có các trường hợp sau đây thuận lợi cho biến cố X xảy ra là:
+) Đúng 0 câu loại A và 5 câu loại B: C30  2 3  C75  32
+) Đúng 1 câu loại A và 4 câu loại B: C31  2 2  C74  33
+) Đúng 2 câu loại A và 3 câu loại B: C32  2  C73  3 4
+) Đúng 3 câu loại A và 2 câu loại B: C33  C72  35
Suy ra n ( X )  C30  2 3  C75  32  C31  2 2  C74  33  C32  2  C73  3 4  C33  C72  35  34.965
n( X ) 1.295
Vậy P ( X )    0, 079
n () 16.384
Cách 2. Áp dụng công thức nhân và cộng xác suất
+) Gọi A là nhóm 3 câu mà thí sinh đã loại được 1 đáp án sai
1 2
Xác suất trả lời đúng 1 câu hỏi nhóm A là ; Trả lời sai là
3 3
+) Gọi B là nhóm 7 câu còn lại.
1 3
Xác suất trả lời đúng 1 câu hỏi nhóm B là ; Trả lời sai là
4 4
Thí sinh phải trả lời đúng 5 câu trong 10 câu của nhóm A và nhóm B nên ta có các trường hợp
sau:
1 2  1 3
0 3 5 2

+) 0 câu đúng nhóm A và 5 câu đúng nhóm B: C30        C75      
 3   3   4   4 

1  2  1 3


2 4 3

+) 1 câu đúng nhóm A và 4 câu đúng nhóm B: C31       C74      
 3   3   4   4 

1 2 1 3


2 3 4

+) 2 câu đúng nhóm A và 3 câu đúng nhóm B: C    2


   C73      
 3  3  3   4   4 
1 2  1 3
3 0 2 5

+) 3 câu đúng nhóm A và 2 câu đúng nhóm B: C    3


    C72      
 3  3  3   4   4 
1.295
Cộng các xác suất trên ta được kết quả là: P ( X )   0, 079
16.384
Câu 32. (Hội 8 trường Chuyên DBSH - Lần 2 - 2019) Cho hình tứ diện đều ABCD . Trên mỗi cạnh của tứ diện,
ta đánh dấu 3 điểm chia đều cạnh tương ứng thành các phần bằng nhau. Gọi S là tập hợp các tam giác
có ba đỉnh lấy từ 18 điểm đã đánh dấu. Lấy ra từ S một tam giác, xác suất để mặt phẳng chứa tam giác
đó song song với đúng một cạnh của tứ diện đã cho bằng
2 9 2 4
A. . B. . C. . D. .
45 34 5 15
Lời giải
Chọn D
A

Số phần tử không gian mẫu:   C183  6  810.


Để mặt phẳng tạo bởi 3 điểm bất kì song song với đúng 1 cạnh của tứ diện đã cho thì:
+ 2 trong 3 điểm đó không cùng thuộc 1 cạnh.
+ 3 điểm không cùng thuộc 1 mặt.
Do đó:
Xét tam giác ABC :
Lấy 2 điểm sao cho đường thẳng nối 2 điểm đó song song với 1 trong 3 cạnh của tam giác, ta
có 9 cách lấy và có 6 cách lấy điểm thứ ba thuộc 1 trong các cạnh còn lại của tứ diện sao cho
mặt phẳng thỏa mãn đề bài yêu cầu.
Suy ra số tam giác thỏa mãn yêu cầu là 6.9.4  216 .
Xác suất để mặt phẳng chứa tam giác đó song song với đúng một cạnh của tứ diện đã cho là
216 4
P  .
810 15
Câu 33. (Sở GD Thanh Hóa - 2019) Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được
chọn từ các chữ số 1, 2,3, 4,5, 6,7,8,9 . Lấy ngẫu nhiên một số thuộc S . Tính xác suất để lấy được một
số chia hết cho 11 và tổng 4 chữ số của nó cũng chia hết cho 11
8 2 1 1
A. P  . B. P  . C. P  . D. P  .
21 63 126 63
Lời giải
Chọn D
Số các số lập từ các chữ số 1, 2,3, 4,5, 6, 7,8,9 là A94  3024 .
Gọi số có 4 chữ số chia hết cho 11 và tổng của 4 chữ số cũng chia hết cho 11 là abcd .
Một số chia hết cho 11 thì  a  c    b  d 11 . Mặt khác  a  b  c  d 11 nên
2  a  c 11  a  c 11  a  c  b  d  11 .
Các cặp số có tổng bằng 11 là 2  9  3  8  4  7  5  6 .
Số các số có thể lập được từ 4 cặp tổng trên là C41C31.2!.2!  48
48 1
Xác suất để lấy được một số thỏa yêu cầu bài toán là  .
3024 63
Câu 34. (THPT Lê Quý Đôn - Đà Nẵng - 2019) Chọn ngẫu nhiên ba đỉnh bất kỳ từ các đỉnh của đa giác đều có 12
cạnh A1 A2 .... A12 . Tính xác suất để 3 đỉnh được chọn tạo thành một tam giác cân.
13 12 3 5
A. . B. . C. . D. .
55 55 11 11
Lời giải
Chọn C

A1
A12 A2
A11 A3

A10 A4

A9 A5
A8 A6
A7

Cách 1

Ta có n()  C123  220.

Gọi A là biến cố chọn được 3 đỉnh tạo thành tam giác cân.

Vì đa giác đều 12 cạnh nên có 6 trục đối xứng là các đường nối các điểm A i Ai 6 với i chạy từ
1 đến 6.

Ứng với mỗi trục như vậy ta có 5 cặp điểm đối xứng với nhau nên số tam giác cân tạo thành sẽ
là 5.2.5  60 . Suy ra n( A)  60 .

60 3
Vậy xác suất cần tìm là  .
220 11

Cách 2

n()  C123  220.

Gọi A là biến cố chọn được 3 đỉnh tạo thành tam giác cân.

Chọn đỉnh A1 khi đó chọn được 5 cặp đỉnh cách đều A1 nên có 5 tam giác cân là các tam giác
sau A1 A2 A12 ; A1 A3 A11; A1 A4 A10 ; A1 A5 A9 ; A1 A6 A8 ;

Chọn đỉnh A2 khi đó chọn được 5 cặp đỉnh cách đều A2 nên có 5 tam giác cân là các tam giác
sau A2 A1 A3 ; A2 A12 A4 ; A2 A11 A5 ; A2 A10 A6 ; A2 A9 A7 ;

Tương tự cho các đỉnh còn lại, mỗi đỉnh có 5 tam giác cân

Vậy n( A)  12.5  60 .
60 3
Vậy xác suất cần tìm là  .
220 11

u1  1

Câu 35. (THPT Yên Khánh A - Ninh Bình - 2019) Cho dãy số (un ) xác định bởi  un  8 và dãy số (vn )
un 1  5
xác định bởi công thức vn  un  2 .Biết (vn ) là cấp số nhân có công bội q. Khi đó
2 8 1
A. q= B. q  5 C. q  D. q 
5 5 5
Lời giải
Chọn D

Đặt un  w n  a  un1  w n1  a

1 8 1 4 8
 w n 1  a  (w n  a)   w n 1  w n  a 
5 5 5 5 5

4 8
Để (w n ) là cấp số nhân thì  a   0  a  2  un  w n  2  u1  w1  2  w1  1
5 5
n 1 n 1 n 1 n 1
1 1 1 1 1
 w n  w1    1   un      2  vn     q
5 5 5 5 5

Câu 36. (Chuyên Thái Bình - Lần 4 - 2019) Có bao nhiêu số tự nhiên có 30 chữ số, sao cho trong mỗi số chỉ có
mặt hai chữ số 0 và 1, đồng thời số chữ số 1 có mặt trong số tự nhiên đó là số lẻ?
A. 3.2 27. B. 227. C. 229. D. 228.
Lời giải
Chọn D
Gọi số tự nhiên cần tìm là a1a2 ...a30 .
a1  1 , nên a1 có 1 cách chọn.
Để số chữ số 1 có mặt trong số tự nhiên đó là số lẻ ta có các trường hợp sau:
Không có chữ số 1 nào xuất hiện trong a2 ...a30 có C290 cách.

Chỉ có 2 chữ số 1 xuất hiện trong a2 ...a30 có C292 cách.

Chỉ có 4 chữ số 1 xuất hiện trong a2 ...a30 có C294 cách.

Chỉ có 6 chữ số 1 xuất hiện trong a2 ...a30 có C296 cách.


.
Chỉ có 28 chữ số 1 xuất hiện trong a2 ...a30 có C 2928 cách.
Vậy số cách thỏa mãn bài toán trên là C290  C292  C294  C296  ...  C2928 .
Ta có (1  1) 29  C290  C29
1
 C292  C29
3
 ...  C2929 và (1  1) 29  C29
0 1
 C29  C292  C29
3
 ...  C2929 .
Suy ra C290  C292  C294  ...  C2928  C29
1 3
 C29 5
 C29  ...  C2929  2 28 .
Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện bài toán là 228 số.
Câu 37. (Chuyên Sơn La - Lần 2 - 2019) Kết quả  b; c  của việc gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần
liên tiếp, trong đó b là số chấm xuất hiện của lần gieo thứ nhất, c là số chấm xuất hiện của lần gieo thứ
hai được thay vào phương trình bậc hai x 2  bx  c  0 . Xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm

7 17 23 5
A. . B. . C. . D. .
12 36 36 36
Lời giải

Chọn B
Số phần tử của không gian mẫu là 36 .
Xét phương trình x 2  bx  c  0 có   b 2  4c , với b, c  1, 6 .
Phương trình vô nghiệm    0  b  2 c .
Ta có bảng sau

Suy ra có 17 cách gieo để phương trình vô nghiệm.


17
Vậy xác suất cần tìm là P  .
36
Câu 38. (THPT Ninh Bình - Bạc Liêu - 2019) Cho hai dãy ghế được xếp như sau:
Dãy 1 Ghế số 1 Ghế số 2 Ghế số 3 Ghế số 4
Dãy 1 Ghế số 1 Ghế số 2 Ghế số 3 Ghế số 4
Xếp 4 bạn Nam và bốn bạn Nữ vào hai dãy ghế trên. Hai người được gọi là ngồi đối điện với
nhau nếu ngồi ở hai dãy và có cùng số ghế. Có bao nhiêu cách xếp để mỗi bạn Nam ngồi đối
diện một bạn Nữ?

A. 4!4! . B. 4!4!24 . C. 4!2 . D. 4!4!2 .


Lời giải

Chọn D
Ta đánh số lại các ghế trong dãy lại như sau:
Dãy 1 Ghế số 1 Ghế số 3 Ghế số 5 Ghế số 7
Dãy 1 Ghế số 2 Ghế số 4 Ghế số 6 Ghế số 8
Chọn 1 học sinh ngồi vào ghế 1: 8 cách chọn( có thể là học sinh Nam hoặc Nữ)
Chọn 1 học sinh ngồi vào ghế 2: 4 cách chọn (vì có xét giới tính nên còn 4 cách)
Chọn 1 học sinh ngồi vào ghế 3: 6 cách chọn
Chọn 1 học sinh ngồi vào ghế 4: 3 cách chọn(vì có xét giới tính nên còn 3 cách)
Chọn 1 học sinh ngồi vào ghế 5: 4 cách chọn
Chọn 1 học sinh ngồi vào ghế 6: 2 cách chọn(vì có xét giới tính nên còn 3 cách)
Chọn 1 học sinh ngồi vào ghế 7: 2 cách chọn
Chọn 1 học sinh ngồi vào ghế 8: 1 cách chọn(chỉ còn 1học sinh)
Vậy có tất cả là: 8.4.6.3.4.2.2.1  2 1.2.3.4 1.2.3.4   4!4!2 .

Câu 39. (THPT Ninh Bình - Bạc Liêu - 2019) Cho một quân cờ đứng ở vị trí trung tâm của bàn cờ 9  9 (xem hình
vẽ). Biết rằng, mỗi lần di chuyển, quân cờ chỉ di chuyển sang ô có cùng một cạnh với ô đang đứng. Tính
xác suất để sau bốn lần di chuyển, quân cờ không trở về đúng vị trí ban đầu.
55 1 7 3
A. . B. . C. . D. .
64 3 8 8

Lời giải
Chọn A
Số phần tử của không gian mẫu là n     4 4  256. .

Gọi A là biến cố thỏa mãn bài toán, A là biến cố sau bốn lần di chuyển quân cờ về đúng vị trí
ban đầu.
Kí hiệu 1 là bước di chuyển ra phía trước, sang phải hoặc trái; 0 là bước di chuyển lùi (so với
bước đi trước hoặc 2 bước đi trước).
Ta có các trường hợp sau
TH1:
1 0 1 0
Số cách là: C41 .1.C41 .1  16.
TH2:
1 1 0 0
Số cách là: C41 .C31 .1.1  12.
TH3:
1 1 1 1
Số cách là: C41 .C21 .1.1  8.
36 55
 
 n A  16  12  8  36  P  A  1  P A  1     .
256 64
Câu 40. (Sở Lào Cai - 2019) Giải bóng chuyền VTV Cup có 12 đội tham gia trong đó có 9 đội nước ngoài và 3 đội
của VN, Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng đấu A, B, C mỗi bảng có 4 đội. Xác
suất để 3 đội VN nằm ở 3 bảng đấu khác nhau bằng:
C93C63 2C93C63 6C93C63 3C93C63
A. P  . B. P  . C. P  . D. P  .
C124 C84 C124 C84 C124 C84 C124 C84
Lời giải

Chọn C
Không gian mẫu: n()  C124 C84

Gọi A là biến cố “ 3 đội VN được xếp vào 3 bảng A,B,C”.


+ 3 đội VN xếp vào 3 bảng: có 3! cách xếp.

+ Chọn 3 đội của 9 đội nước ngoài xếp vào bảng A có: C93 cách xếp.

+ Chọn 3 đội của 6 đội nước ngoài còn lại xếp vào bảng B có: C63 cách xếp.
+ Bảng C: 3 đội còn lại có 1 cách xếp.

6C93C63
 n( A)  3!C93C63  6C93C63  P( A)  .
C124 C84

Câu 41. (Sở GD KonTum - 2019) Trong mặt phăn ̉ g vớ i hệ tọ a độ Oxy, chọ n ngẫu nhiên một điểm có hoà nh độ
và tung độ là các số nguyên có tri ̣ tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 5, các điểm cù ng có xác suất đượ c chọ n
như nhau. Xác suât́ để chọ n đượ c mộ t điểm mà khoảng cách từ điểm đượ c chọ n đến gốc tọ a độ nhỏ
hơn hoặc bằng 3.
36 13 15 29
A. . B. . C. . D. .
121 81 81 121
Lời giải
Chọn D
Không gian mẫu  : tập hợp các điểm có hoành độ và tunng độ là các số nguyên có trị tuyệt
đối nhỏ hơn hoặc bằng 5.

 n     11.11  121 .

Gọi điểm A  x; y  thỏa mãn khoảng cách từ điểm A đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 3.

 OA  3  x 2  y 2  3

TH1. A  0; y 

 y  3  y  3; 2; 1;0;1  2;3  có 7 điểm thỏa mãn.

TH2. A  x;0   x  0
 x  3  x  3; 2; 1;1  2;3  có 6 điểm thỏa mãn.

TH3. A  x, y   x; y  0 

 x  2; 1;1; 2
 x2  y2  3    số cách chọn điểm là: 4.4  16 .
 y  2; 1;1; 2

Số cách chọn điểm A thỏa mãn điều kiện là: n  A  7  6  16  29 (cách).

n  A 29
Vậy xác suất chọn điểm A thỏa mãn điều kiện là: P   .
n  121

Câu 42. (Sở GD Cần Thơ - Mã 123 - 2019) Cho hai đường thẳng d1 và d 2 song song với nhau. Trên đường thẳng
d1 cho 5 điểm phân biệt, đường thẳng d 2 cho 7 điểm phân biệt. Số tam giác có đỉnh là các điểm trong
12 điểm đã cho là
A. 220 . B. 350 . C. 210 . D. 175 .
Lời giải
Chọn D
Số tam giác có đỉnh là các điểm trong 12 điểm đã cho bằng số cách lấy 3 điểm không thẳng
hàng trong 12 điểm đã cho.

Do đó số tam giác là C123  C53  C73  175 ( tam giác).

Câu 43. (Sở GD Cần Thơ - Mã 122 - 2019) Trong một phòng học có 36 cái bàn rời nhau xếp thành 6 dãy với mỗi
dãy có 6 cái bàn. Cô giáo xếp tuỳ ý 36 học sinh của lớp (trong đó có hai em Hạnh và Phúc) vào các dãy
bàn, mỗi học sinh được xếp vào đúng một bàn. Xác suất để Hạnh và Phúc được xếp vào hai bàn cạnh
nhau (theo hàng ngang hoặc hàng dọc) bằng
1 2 1 2
A. . B. . C. . D. .
7 21 21 7
Lời giải
Chọn B

Xếp 36 học sinh tuỳ ý vào 36 cái bàn, số phần tử không gian mẫu là n  Ω   36!

Hai bạn Hạnh và Phúc xếp vào hai bàn cạnh nhau (theo hàng ngang hoặc hàng dọc) ta xem như
một phần tử X

+ Trường hợp 1: Xếp X theo hàng ngang vào một dãy nào đó ta có 5 cách xếp, 34 học sinh còn
lại có 34! cách xếp, hoán vị Hạnh và Phúc trong X có 2 cách, với 6 hàng ngang ta có tất cả
5.34!.2.6 .
+ Trường hợp 2: Xếp X theo hàng dọc, tương tự như trên ta cũng có 5.34!.2.6 .
Gọi A là biến cố: “Hạnh và Phúc được xếp vào hai bàn cạnh nhau”.

Số kết quả thuận lợi cho A là n  A  5.34!.2.6  5.34!.2.6 .

n  A 5.34!.2.6  5.34!.2.6 2
Xác suất của A là P  A     .
n Ω 36! 21

Câu 44. (Sở GD Cần Thơ - Mã 124 - 2019) Có hai dãy ghế đặt đối diện nhau, mỗi dãy có 5 ghế. Xếp ngẫu nhiên
10 người gồm 5 nam và 5 nữ ngồi vào hai dãy ghế trên sao cho mỗi ghế có đúng một người ngồi. Xác
suất để mỗi người nam đều ngồi đối diện với một người nữ bằng
1 8 1 1
A. . B. . C. . D. .
126 63 252 63
Lời giải
Chọn B

Số phần tử của không gian mẫu là   10! .

Gọi A là biến cố “mỗi người nam đều ngồi đối diện với một người nữ”.

Ta thấy:

 Xếp 5 người nam vào cùng một dãy ghế có 5! cách.

 Xếp 5 người nữ vào cùng một dãy ghế có 5! cách.

 Ở các cặp ghế đối diện 2 bạn nam và nữ đổi chỗ cho nhau có 25 cách.
Suy ra A  5!.5!.25 .

A 5!.5!.25 8
Vậy P  A     .
 10! 63

Câu 45. (Sở GD Đồng Tháp - 2019) Trên giá sách có 4 quyển sách Toán, 3 quyển sách Lí và 2 quyển sách Hóa, lấy
ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất sao cho ba quyển lấy ra có ít nhất một quyển sách Toán.
37 5 10 42
A. . B. . C. . D. .
42 42 21 37
Lời giải
Chọn A
Số phần tử không gian mẫu n     C93  84 .
Gọi biến cố A: “Ba quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển Toán”.
Ta có n  A   C41 .C52  C42 .C51  C43  74 .
n  A 74 37
Xác suất của biến cố A là P  A     .
n  84 42
10 37
 
Nhận xét: Có thể dùng biến cố đối n A  C53  10  P  A   1  P A  1    
84 42
.

Câu 46. (Sở GD Đồng Tháp - 2019) Gọi d là tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất của đồ thị hàm số
2 3
y x  4 x 2  9 x  11 . Hỏi đường thẳng d đi qua điểm nào dưới đây?
3
2 5 2 5
A. M   5;  . B. P  2;   . C. N  5;   . D. Q   2;  .
 3  3  3  3
Lời giải

Chọn C
Có y   2 x 2  8 x  9 .
Hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm có hoành độ  x0 ; y0  là:
2
y   x0   2 x02  8 x0  9  2  x0  2   1 .
Ta có y  x0   1 , y  x0   1  x0  2 .
 x0  2

 Tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất là bằng 1 khi  11 .
 y0   3
11 17  2
d : y  1.  x  2    d : y  x  . Vậy d đi qua điểm N  5;   .
3 3  3

Câu 47. (Chuyên Lê Quý Đôn - Quảng Trị - Lần 2 - 2019) Từ một lớp học gồm 18 học sinh nam và 12 học sinh
nữ, chọn ra một ban cán sự gồm 4 học sinh.
Xác suất chọn được ban cán sự có số học sinh nam không ít hơn số học sinh nữ là

1343 442 68 170


A. . B. . C. . D. .
9135 609 145 203
Lời giải
Chọn D
Không gian mẫu  là ban cán sự gồm 4 học sinh
 n     C304
Gọi A là biến cố: “Ban cán sự có số học sinh nam không ít hơn số học sinh nữ”
TH1: chọn một ban cán sự gồm 4 nam có: C184 cách
TH2: chọn một ban cán sự gồm 3 nam và 1 nữ có: C183 .C121 cách
TH3: chọn một ban cán sự gồm 2 nam và 2 nữ có: C182 .C122 cách
 n  A  C184  C183 .C121  C182 .C122
n  A C184  C183 .C121  C182 .C122 170
 P  A   
n  C304 203

Câu 48. (THPT Đô Lương 3 - Nghệ An - Lần 2 - 2019) Trong chương trình giao lưu gồm có 15 người ngồi vào 15
ghế theo một hàng ngang. Giả sử người dẫn chương trình chọn ngẫu nhiên 3 người trong 15 người để
giao lưu với khán giả. Xác suất để trong 3 người được chọn đó không có 2 người ngồi kề nhau
2 13 22 3
A. . B. . C. . D. .
5 35 35 5
Lời giải
Chọn C
Ta có n     C153  455
Gọi A là biến cố “trong 3 người được chọn đó không có 2 người ngồi kề nhau”
 A là biến cố “ trong 3 người đươc chọn có ít nhất 2 người ngồi kề nhau”

TH 1: 3 người ngồi kề nhau có 13 cách chọn.


TH 2: có 2 người ngồi cạnh nhau
- Hai người ngồi cạnh nhau ngồi đầu hàng có 2 cách chọn, với mỗi cách chọn như vậy có 12 cách
chọn người còn lại vậy có: 2.12=24 cách
- Hai người ngồi cạnh nhau không ngồi đầu hàng có 12 cách chọn, với mỗi cách chọn như vậy
có 11 cách chọn người còn lại vậy có: 11.12=132 cách

   13  P  A  22
n A
 
 n A  132  24  13  169  P A     35 35
Câu 49. (Sở Gia Lai - 2019) Có hai hộp chứa các quả cầu màu xanh và màu đỏ. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên đúng
một quả cầu. Biết tổng số quả cầu trong hai hộp là 20 và xác suất để lấy được hai quả cầu màu xanh là
55
. Tính xác suất để lấy được hai quả cầu màu đỏ.
84
1 29 1 5
A. . B. . C. . D. .
28 84 42 21
Lời giải

Chọn A

Gọi x , z lần lượt là số quả cầu xanh trong hộp 1 và 2 .


Gọi y , t lần lượt là số quả cầu đỏ trong hộp 1 và 2 .

xz 55
Theo giả thiết ta có   84 xz  55  x  y  z  t  .
 x  y  z  t  84
Vì  55,84   1 nên xz chia hết cho 55 , do đó x  11, z  5 ( vì vai trò x và z là như nhau)

Ta có 11  y  5  t   84  11  y  9  y   84  y  3 , suy ra t  1 .

C31 .C11 3 1
Vậy xác suất để được hai quả cầu đỏ là   .
11  3 5  1 84 28

Câu 50. (Chuyên Thái Bình - Lần 5- 2019) Cho tập A  3;4;5;6 . Tìm số các số tự nhiên có bốn chữ số được
thành lập từ tập A sao cho trong mỗi số tự nhiên đó, hai chữ số 3 và 4 mỗi chữ số có mặt nhiều nhất
hai lần, còn hai chữ số 5 và 6 mỗi chữ số có mặt không quá một lần.
A. 24 . B. 30 . C. 102 . D. 360 .
Lời giải

Chọn C

Có 3 trường hợp thỏa mãn bài toán:

Trường hợp 1: Bốn chữ số trong số cần lập khác nhau thuộc tập A.

Trường hợp này có 4!  24 (số).

Trường hợp 2: Chữ số 3 có mặt hai lần và mỗi chữ số còn lại có mặt không quá một lần hoặc
chữ số 4 có mặt hai lần và mỗi chữ số còn lại có mặt không quá một lần.

Trường hợp này có 2  C42  A32  72 (số).

Trường hợp 3: Mỗi chữ số 3 và 4 có mặt đúng hai lần.

Trường hợp này có C42  C22  6 (số).

Vậy số các số thỏa mãn bài toán là 24  72  6  102 (số).

Câu 51. (Sở Nam Định - 2019) Một tổ có 5 học sinh nữ và 6 học sinh nam. Xếp ngẫu nhiên các học sinh đó thành
hàng ngang để chụp ảnh. Tính xác suất để không có 2 học sinh nữ nào đứng cạnh nhau.
65 1 7 1
A. . B. . C. . D. .
66 66 99 22
Lời giải
Chọn D
Ta có n     11!
Gọi A là biến cố để không có 2 học sinh nữ nào đứng cạnh nhau.
Xếp 6 học sinh nam vào 6 vị trí ta có 6! cách sắp xếp.
Giữa 6 học sinh nam đó tạo thành 7 vách ngăn. Ta xếp 5 học sinh nữ vào 7 vị trí ta có A75 cách
sắp xếp.
Suy ra n  A  6!. A75

6!. A75 1
Vậy P  A    .
11! 22
Câu 52. (Sở Nam Định - 2019) Cho hàm số y  f  x  , biết tại các điểm A, B, C đồ thị hàm số y  f  x  có tiếp
tuyến được thể hiện trên hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. f   xC   f   xA   f   xB  . B. f   xA   f   xB   f   xC  .
C. f   xA   f   xC   f   xB  . D. f   xB   f   xA   f   xC 
Lời giải
Chọn D
Ý nghĩa hình học, đạo hàm cấp 1 của hàm số y  f  x  tại x0 là hệ số góc tiếp tuyến với đồ thị
hàm số y  f  x  tại điểm  x0 ; f  x0   . Quan sát hình vẽ ta thấy hệ số góc tiếp tuyến tại A bằng
0
Hệ số góc tiếp tuyến tại B dương (tiếp tuyến đi lên từ trái qua phải);
Hệ số góc tiếp tuyến tại C âm (tiếp tuyến đi xuống từ trái qua phải)
Câu 53. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Lần 3-2019) Cho đa giác đều 2019 đỉnh. Hỏi có bao nhiêu hình thang
cân có đỉnh là đỉnh của đa giác?
2 2 2 2
A. 2019.C1009 . B. 2019.C1010 . C. 2019.C1007 . D. 2019.C1008 .
Lời giải

Chọn A
Giả sử đa giác đều 2019 đỉnh nội tiếp đường tròn tâm O
Chọn trước một đỉnh A bất kì có 2019 cách chọn
Đường kính OA chia đường tròn thành hai phần bằng nheu, mỗi phần có 1009 đỉnh
Chọn hai đỉnh bất kì trong 1009 đỉnh ở trên ta được một hình thang cân
2
Vậy có tất cả 2019.C1009

Câu 54. (Vũng Tàu - Lần 2 - 2019) Cho n là số nguyên dương thỏa mãn Cn1  Cn2  78 . Số hạng không chứa x
n
 2
trong khai triển của nhị thức  x   bằng
 x3 
A. 3960 . B. 220 . C. 1760 . D. 59136 .
Lời giải

Chọn C

n  n  1
Ta có Cn1  Cn2  78  n   78  0  n 2  n  156  0  n  12
2
n 12
12 k 12
 2  2  2
Suy ra  x  3    x  3    C12k .x12  k .  3    C12k .2k x12  4 k
 x   x  k 0 x  k 0

Số hạng không chứa x , tương ứng k  3 , có hệ số bằng C123 .23  1760 .

Câu 55. (Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - L3-2019) Aladin nhặt được cây đè thần,chàng miết tay vào cây đèn và
gọi Thần đèn ra.Thần đèn cho chàng 3 điều ước.Aladin ước 2 điều đầu tiên tùy thích, nhưng điều ước
thứ 3 của chàng là “Ước gì ngày mai tôi lại nhặt được cây đèn,và Thần cho tôi số điều ước gấp đôi số
điều ước ngày hôm nay ”. Thần đèn chấp thuận,và mỗi ngày Aladin thực hiện theo quy tắc như trên:Ước
hết các điều ước đầu tiên và luôn chừa lại điều ước cuối cùng để kéo dài thỏa thuận với Thần đèn cho
ngày hôm sau.Hỏi sau 10 ngày gặp Thần đèn,Aladin ước tất cả bao nhiêu điều ước?
A. 3096. B. 3069. C. 3609. D. 3906.
Lời giải
Chọn B

Ngày đầu Aladin ước 3 điều ước.

Ngày thứ hai Aladin ước 6 điều ước. ( 6= 3.2)

Ngày thứ ba Aladin ước 12 điều ước. (12= 6.2)

Nhận thấy số điều ước của Aladin trong mỗi ngày lập thành cấp số nhân có 10 số hạng với

u1  3 và q  2 .

u1 (1  q10 ) 3(1  210 )


Tồng số điều ước của Aladin trong 10 ngày là S10   S10   3069
1 q 1 2

Câu 56. (Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - L3-2019) Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên trong các số tự nhiên có
bốn chữ số. Tính xác suất để số được chọn có ít nhất hai chữ số 8 đứng liền nhau.
A. 0,029 . B. 0,019 . C. 0,021 . D. 0,017 .
Lời giải

Chọn A

Số phần tử của không gian mẫu: n     9.10 3  9000 .

Gọi A là biến cố số tự nhiên có bốn chữ số được chọn có ít nhất hai chữ số 8 đứng liền nhau.

Ta có ba trường hợp thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Trường hợp 1: Số tự nhiên có 4 chữ số 8 : có 1 số.

Trường hợp 2 : Số tự nhiên có 3 chữ số 8 : có 8  9  9  9  35 số.

Trường hợp 3 : Số tự nhiên có 2 chữ số 8 .

Nếu chữ số 88 đứng đầu có 9.9  81 số.

Nếu chữ số 88 không đứng đầu có 2.8.9  144 số.

Vậy n  A   1  35  81  144  261 số thỏa mãn.


261
Xác suất để số được chọn có ít nhất hai chữ số 8 đứng liền nhau là:  0.029 .
9000
Câu 57. (Chuyên Quang Trung - Bình Phước - L7 - 2019) Trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ của các em học sinh
THPT Chuyên Quang Trung, các em xếp 24 hàng ghế theo quy luật tương ứng với số ghế mỗi hàng, từ
hàng thứ nhất đến hàng thứ 24 là một cấp số cộng. Biết số ghế hàng thứ hai là 5 ghế và hàng thứ 4 là 11
ghế. Tổng số ghế của 24 hàng bằng
A. 876 . B. 818 . C. 828 . D. 816 .
Lời giải
Chọn A

Gọi số ghế hàng thứ n là un , n  ,1  n  24

Dãy  un  lập thành cấp số cộng với công sai d và u2  5, u4  11 nên:

u1  d  5 u  2
  1
u1  3d  11 d  3

24  2u1   24  1 d 
Vậy tổng số ghế của 24 hàng bằng:  876 .
2

Câu 58. (Chuyên Quang Trung - Bình Phước - L7 - 2019) Cho tập A  0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 . Tập

X   z  a  bi a, b  A . Chọn ngẫu nhiên hai phần tử thuộc X . Xác suất để chọn được hai phần tử
có modul bằng nhau, gần giá trị nào nhất?
A. 0,0098 . B. 0,0198 . C. 0,0298 . D. 0,0398 .
Lời giải
Chọn A

Số phần tử của X bằng 10 2 .


2
Chọn ngẫu nhiên hai số phức từ X có C100 .

Ta có các bộ bốn số thỏa mãn a 2  b 2  c 2  d 2 là: (0,5,3,4) (1,7,5,5) (1,8,4,7) (2,9,6,7). Từ các
bộ này cho ta 14 cặp số phức có mô đun bằng nhau, ngoài ra các cặp dạng  a  bi, b  ai  cũng
có mô đun bằng nhau, vậy có tất cả C102  14 cặp.

C102  14
Vậy xác suất chọn được hai phần tử có modul bằng nhau là 2
 0, 0119 .
C100

Kết quả gần nhất đáp án A


Câu 59. (Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định - L2 - 2019) Cho số nguyên dương n thỏa mãn
n
C 21n  C23n  ...  C22nn 1  512 . Tính tổng S  2 2 Cn2  32 Cn3  ...   1 n 2Cnn .
A. S  10 . B. S  5 . C. S  6 . D. S  4 .
Lời giải
Chọn B
1  12 n  C20n  C21n  C22n  C23n  ...  C22nn 1
Xét hai khai triển  2n
.
0 1 2 3 2n
1  1  C 2n  C 2n  C 2n  C 2n  ...  C 2n  
2
Lấy 1   2  vế theo vế ta được: 22 n  2  C21n  C23n  ...  C22nn 1 
 22n  2.512  n  5 .
Khi đó S  2 2 C52  32 C53  4 2 C54  52 C55  5 .

You might also like