Professional Documents
Culture Documents
CHE7-Liên Kết Phi Cơ Học Lượng Tử-2021-SV
CHE7-Liên Kết Phi Cơ Học Lượng Tử-2021-SV
Biểu diễn công thức phân tử theo Lewis Biểu diễn công thức phân tử theo Lewis
H2O:
CO 2:
NH 4+: NO3-:
Bậc liên kết N = 3 • Xác định tổng số electron hóa trị của các nguyên tử trong phân tử,
ion:
- Ion điện tích n+: trừ đi n electron hóa trị
- Ion điện tích n-: cộng thêm n electron hóa trị
• Sắp xếp các electron liên kết (cặp electron dùng chung): Vẽ các
liên kết đơn từ nguyên tử trung tâm đến các nguyên tử biên.
• Phân bố electron xung quanh nguyên tử biên tuân theo quy tắc
bát tử (trừ H chỉ có 2 electron).
Ví dụ
• Xác định tổng số cặp electron chƣa liên kết trên nguyên tử trung
tâm = (tổng số electron của phân tử - số electron trên các
nguyên tử biên)/2.
• Đặt các electron hóa trị còn dƣ vào nguyên tử trung tâm.
• Nếu nguyên tử trung tâm chƣa đủ 8 electron, tạo liên kết bội
giữa nguyên tử trung tâm và nguyên tử biên.
• Kiểm tra lại:
- Tổng số electron hoá trị trong phân tử.
- Số electron hóa trị trên mỗi nguyên tử phù hợp với vị trí nguyên
tử trong bảng phân loại tuần hoàn.
- Điện tích hình thức trên mỗi nguyên tử → chọn ra công thức
Lewis (công thức cấu tạo phân tử) phù hợp nhất.
Dạng cộng hƣởng Ví dụ
Ví dụ Ví dụ
Độ dài các liên kết C-O trong CO32-, S-O trong SO42-
là bằng nhau
Các dạng không tƣơng đƣơng Điện tích hình thức (formal charge)
N2O có 3 dạng không tƣơng đƣơng: • Điện tích hình thức = số electron hóa trị của nguyên
tử - số electron không liên kết – ½ số electron liên kết
• Cấu trúc ổn định:
- Có điện tích nhỏ nhất (gần zero nhất)
- Không có điện tích cùng dấu trên 2 nguyên tử kế cận
- Điện tích âm nằm trên nguyên tử có độ âm điện cao
hơn
Để xác định chính xác nhất cấu trúc N2O, ta cần xác
định điện tích hình thức trên mỗi nguyên tử
.. ..
Khí :Cl : Be : Cl:
'' ''
Rắn
Phân tử Al2Cl6,
BeCl2 dạng mạch AlCl3 thăng hoa ở 192oC
SF6 PCl5
Bài tập Năng lƣợng và độ dài liên kết cộng hóa trị
Quan hệ giữa năng lƣợng liên kết – độ Quan hệ giữa năng lƣợng
dài liên kết – bậc liên kết và độ dài liên kết cộng hóa trị
DHpƣ = E (cắt đứt liên kết) - E( tạo liên kết) • Khi cặp electron liên kết phân bố không đều giữa
= [E(C=C) + E(O-O)] – [E(C-C) + 2E(C-O)] 2 nguyên tử: liên kết cộng hóa trị phân cực.
= [602 + 146] – [346 + 2(358)]
= - 314 KJ
1/ Cho các chất sau: KCl, MgCl2, CaCl2. Xếp các chất
theo chiều tăng dần tính cộng hóa trị. Giải thích.
2/ Cho các chất Na2O, MgO, Al2O3,SiO2, P2O5. Xếp các
Mô hình ion Mô hình phân cực ion chất theo chiều tăng dần tính cộng hóa trị. Giải thích?
Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự biến dạng ion:
3/ Cho các chất KF, KCl, KBr, KI. Sắp các chất theo
• Cation:
- q/r tăng (q+ tăng, r+ nhỏ) tác dụng phân cực của cation tăng
chiều tăng dần độ phân cực liên kết. Giải thích?
- Cấu hình electron: tác dụng phân cực của cation có 18 electron (d10) > 4/ Cho các chất CrO, Cr2O3, CrO3. Sắp xếp các chất
d1-9> 8 electron (khí trơ) theo chiều tăng dần tính cộng hóa trị của liên kết. Giải
• Anion: q- lớn, r- lớn: dễ phân cực
thích?
Kết quả: hợp chất ion – cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy không cao
Ví dụ: HgCl2 (302 oC), HgI2 (140 oC)
Hóa trị - Số phối trí
Công thức Lewis không cho biêt hình dạng
phân tử.
Hợp chất ion Hợp chất cộng hóa trị
Thực nghiệm cho biết các góc liên kết ClCCl
Hoá trị Điện hóa trị = điện Cộng hóa trị = số liên kết đều bằng 109.5o.
cộng hóa trị (từ công
tích ion
4 nguyên tử Cl không nằm trong cùng
thức cấu tạo phân tử)
một mặt phẳng.
Số phối trí tuỳ thuộc cấu trúc Số nguyên tử liên kết
mạng tinh thể (từ cộng hóa trị trực tiếp với
cấu trúc ô mạng cơ nguyên tử trung tâm (từ
sở của tinh thể) công thức cấu tạo phân
tử)
6 Bát diện (các cặp electron cách nhau trên 90o không đẩy
nhau).
• Tƣơng tác càng mạnh, các electron chiếm vùng
không gian càng lớn
Các biến dạng Các biến dạng
Bài tập
Bài tập ôn
Bài tập
1/ Năng lƣợng của electron ở quỹ đạo thứ n trong nguyên tử
Hidro theo mô hình Bohr đƣợc tính theo công thức sau:
1. Phân tử nào sau đây phân cực? Giải thích? En = - 2,178 x 10-18/n2 (J) .
NF3, CBr4, BCl3, SF6, H2O, PF5 Hãy tính bƣớc sóng của bức xạ phát ra thuộc dãy Lyman khi
2. So sánh khả năng CO2 và SO2 hòa tan trong electron ở trạng thái kích thích n=3.
nƣớc. Giải thích? 2/ Không cần tính toán, em hãy xác định bƣớc chuyển nào của
electron trong quang phổ hydrogen?
3. Hãy dự đoán phân tử nào sau đây phân cực?
n = 1 n = 2; n = 2 n = 4; n = 3 n = 9; n = 10 n = 1; n =
Giải thích? 6 n = 1; n = 10 n = 9
Cl2, ICl, BF3, NO, SO2 a/ Hấp thu năng lƣợng lớn nhất? Phát xạ năng lƣợng lớn nhất?
b/ Phát xạ bƣớc sóng lớn nhất? Hấp thu bƣớc sóng lớn nhất?
c/ Tần số hấp thu bé nhất?
3/ Hãy viết cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên
tử Y (Z=28).
a/ Xác định vị trí của Y trong bảng phân lọai tuần hòan?
b/ Electron cuối cùng có bộ 4 số lƣợng tử là bao nhiêu?
c/ Electron áp chót có bộ 4 số lƣợng tử là bao nhiêu?
d/ Viết cấu hình electron rút gọn của ion Y 2+. Ion Y2+ có bao
nhiêu điện tử độc thân?