You are on page 1of 16

ĐỀ 1

1
A H B 2 D
O

F
1
2

Chứng minh BH . AD = AH . BD
Xét tam giác ABC có:
(hệ thức trong tam giác vuông)
S

Ta lại có:
0,25 điểm
Mặt khác ta có: AC // DE (cùng vuông góc với CF)
S

0,5 điểm
S

0,25 điểm
Mặt khác:
0,25 điểm
Từ (1); (2) và (3) suy ra: BH . AD = AH . BD

5 (1,0 điểm)
( 1,0
Ta có:
điểm) 0,25 điểm
Tương tự: ,
Suy ra:

0,25 điểm

0,25 điểm

Dấu “=” xảy ra khi a = b = c = 1 0,25 điểm

ĐỀ 2
a. (1,25 điểm) Vẽ hình đúng

H O

I
M D
C
Xét MAC và MDA có:
   1   A
CAM  MDA   sd AC 

M  2 
chung,
 MAC MDA
MA MC P
   MA2  MC.MD
MD MA
b. (1 điểm) Ta có: MB = MA (tính chất tiếp tuyến), OB = OA = R  MO là đường trung trực của
AB  MO  AB.
IC = ID (gt)  OI  CD (quan hệ vuông góc của đường kính và dây cung)

 MHP   900 
 MIP  Tứ giác MHIP
H và I nằm trên đường tròn đường kính MP
nội tiếp
c. (0,75 điểm) MAO vuông tại A, AH  MO  MA2 = MH.MO  MC.MD = MH.MO
 MHC MDO

 MHC 
 MDO  Tứ giác CHOD nội tiếp

 CHD 
 COD  
mà COD có số đo không đổi nên CHD có số đo không đổi khi M di chuyển trên tia
đối của tia CD.

Viết biểu thức K về dạng:

Đặt x = a – 1, y = b – 1, khi đó x > 0, y > 0, x + y 1 và:

Từ bất đẳng thức Cauchy a2 + b2 2ab (a, b không âm)


(a + b)2 4ab

Khi a, b là các số dương ta được


* Áp dụng bất đẳng thức này ta được:

(Vì 0 < x + y 1)Dấu “=” xảy ra khi x = y

* Ta lại có , dấu “=” xảy ra khi

* Mặt khác ta có , dấu “=” xảy ra x = y

Giá trị nhỏ nhất của K là 3 khi x= y .


ĐỀ 3
M
C

O A
B

N
∆ABN và ∆ANC có :
Góc CAN chung
(góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung BN)
∆ABN ∆ANC (g.g)

∆ABN ∆ANC (chứng minh trên) (1)

Chứng minh tương tự ta có ∆ABM ∆AMC (2)


Lại có AN = AM (3) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

Từ (1), (2) và (3)


I
M
C

O K A
B

N
Góc AKN là góc có đỉnh ở trong đường tròn nên

(sđ + sđ )

Góc ANI là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung IBN nên sđ = (sđ + sđ
)
Mà = (do I là điểm chính giữa cung nhỏ BC)
Do đó = ∆AKN cân tại A AN = AK
Mặt khác AN = AM (theo (3))
nên AM = AK ∆AMK cân tại A
Lại có:
= ;
= ( là góc ngoài của ∆KMC)
(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung MB)
Do đó MK là tia phân giác của góc BMC.

Áp dụng bất đẳng thức với a > 0, b > 0 ta có: và

Suy ra
Tương tự ta có:

1
Dấu “=” xảy ra khi x = y = z =
ĐỀ 4
C
- Vẽ hình chính xác:
1) Có (MP AB)
Có (tính chất tiếp tuyến)
A M O B
Do đó suy ra OMNP là tứ
N
giác nội tiếp

P
D

2) Do OMNP là tứ giác nội tiếp nên (cùng chắn )


Ta có: MP // CD (cùng vuông góc với AB) nên ( so le trong)
Mà tam giác OCN cân tại O (OC = ON) nên
Suy ra: => CN // OP
3) Do nên đường tròn ngoại tiếp tứ giác OMNP có đường kính là OP. Nên
đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN có đường kính là OP
Ta có: CN // OP và MP // CD nên tứ giác OCMP là hình bình hành
và suy ra OP = CM

Ta có AM = AO = R OM = R. Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông OMC nên

tính được MC =

Suy ra OP = từ đó ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác OMN bằng
Cho hai số không âm x, y ta chứng minh được:

Vì ab = 1 nên
Do a > b nên áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương ta có:

Hay
ĐỀ 5
x
N

C
M D

I
E

A O B
H

Tứ giác AMDE nội tiếp suy ra:

(góc nội tiếp cùng chắn cung AE) (3) 0,25


2 Tứ giác AMCO nội tiếp suy ra:
0,25
(góc nội tiếp cùng chắn cung AO) (4).
Từ (3) và (4) suy ra 0,25

Tia BC cắt Ax tại N. Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường 0,25
tròn)

, suy ra ∆ACN vuông tại C


Lại có MC = MA nên suy ra được MC = MN,
0,25
3 do đó MA = MN (5).
Mặt khác ta có CH // NA (cùng vuông góc với AB)
0,25
nên theo định lí Ta-lét thì (6).
Từ (5) và (6) suy ra IC = IH 0,25
hay MB đi qua trung điểm của CH.

0,25
Ta có:

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho các số dương ta được:

5 0,25

Từ (2) và (3) suy ra:


0,25
Từ (1) và (4) suy ra: .
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b. 0,25

ĐỀ 6
Ta có:
Tương tự: ,

Suy ra:
Dấu “=” xảy ra khi a = b = c = 1
ĐỀ 7

A B
O
O'

E
T C

Xét (O) có: (2 góc nội tiếp cùng chắn cung AE) 0,25

(cùng cộng với góc ABE bằng 900)


0,25

Mà 0,25
2

Xét tứ giác CEFD có:

0,25
Mà và là hai góc đối nhau
Tứ giác CEFD nội tiếp
Chứng minh 0,25

0,25
3
0,25

0,25
Vậy T thuộc (A; 2R)
Ta có:
0,25

với mọi x, y dương thì:

0,25

5 1 =0 y = 2x + 1
Q = 2x(2x + 1) – 3(2x + 1 ) – 2x – 3
= 4x2 + 2x – 6x - 3 – 2x -3

= 4x2 – 6x – 6 = 0,25

= với mọi x > 0

Dấu bằng xẩy ra khi 2x - =0


0,25

GTNN của Q = và y =

ĐỀ 8
Hình vẽ:
B

N
K

A H C

Chứng minh
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung AE
là góc nội tiếp chắn cung AE
(1)
Chứng minh rằng tứ giác AHEK nội tiếp được đường tròn

Vì cân tại E
Mà (theo (1))
Tứ giác KBCH nội tiếp

(2)
Mà (3)
Từ (2) và (3)
Tứ giác AHEK nội tiếp
Xác định vị trí của điểm H trên đường thẳng d sao cho
Kẻ ON vuông góc với AB tại N N là trung điểm của AB

Ta có tam giác ONA vuông tại N theo cách dựng điểm N


Vì cân tại B, có đều

là giao điểm của và đường thẳng (d)


Tìm x, y nguyên thoả mãn:

Vì x, y là nghiệm của phương trình (*)


Phương trình (**) luôn có nghiệm theo x


Với
Với
Với Không tìm được x nguyên
Với
Với
Vậy nghiệm nguyên (x; y) của phương trình đã cho là:

ĐỀ 9
A

F
I
N
M

B D C

Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp .


( 2 góc nội tiếp cùng chắn )
( 2 góc nội tiếp cùng chắn )
( cùng phụ với )
DI là phân giác của (1)
Chứng minh tứ giác AEIF nội tiếp
(2 góc nội tiếp cùng chắn cung FI)
(2 góc nội tiếp cùng chắn cung BD)
EI là phân giác của (2)
I là tâm đường tròn nội tiếp
Từ (1) và (2) .
Chứng minh: là tam giác cân
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
vuông tại M, tại E
(3)
CMTT ta có: (4)
Chứng minh tứ giác BCEF nội tiếp

(g.g) (5)
Từ (3), (4) và (5) cân

Cho x là số thực dương bất kì. Chứng minh rằng:

Do x > 0 nên áp dụng BĐT Cô si với 3 số dương ta có

+
+ 1

ĐỀ 10

Câu 4: VÏ h×nh ®óng


OC  AM  OCN  90o
a) Theo tính chất dây cung ta có:

BN là tiếp tuyến của (O) tại B  OB  BN  OBN  90
o

 
Xét tứ giác OCNB có tổng góc đối: OCN  OBN  90  90  180
o o o

Do đó tứ giác OCNB nội tiếp

Khi đó: (đpcm)


Theo chứng minh trên ta có:
OC  AM  EC  AN  EC là đường cao của ANE 1
OB  BN  AB  NE  AB là đường cao của AME  2 
Từ (1) và (2)  O là trực tâm của ANE (vì O là gia điểm của AB và EC)
là đường cao thứ ba của Suy ra NO  AE (đpcm).

Ta có: 2. AM  AN  4 AC  AN (vì C là trung điểm của AM)


4 AC. AN  4 AO. AB  4 R.2 R  8 R 2
Áp dụng BĐT Cô-si cho hai số dương ta có:
4 AC  AN  2 2 AC. AN  2. 8R 2  4 2 R
Suy ra tổng 2.AM  AN nhỏ nhất bằng 4 2R khi 4AC  AN
là trung điểm của AN
Khi đó ABN vuông tại B có BM là đường trung tuyến nên AM  MB
 AM  BM
Suy ra tổng 2.AM  AN nhỏ nhất bằng 4 2R khi 4AC  AN
là trung điểm của AN
Vậy với M là điểm chính giữa của nửa đường tròn đường kính AB thì 2AM  AN
nhỏ nhất bằng 4 2 R.

. Đặt

Khi đó thỏa mãn và


2 2
2 a +9 3 b + 2 9 2
+ (a+ b)+(a+ )+(2b + )
Ta có: P = a b = a b
Với a, b là 2 số thực dương, ta có:

a+

2b +
⇒ P≥14

⇔¿ {a=3¿¿¿
⇒ P đạt GTNN bằng 14 khi
{a=3¿¿¿¿ hay
ĐỀ 11
1
D

A B
H O C

J
0,25

Vẽ đúng hình theo yêu cầu phần a cho điểm hình.


Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
0,25
Lại có (GT)
0,25
Tứ giác DHCK có:
0,25
Tứ giác DHCK là tứ giác nội tiếp.
Vì đường kính AB vuông góc với dây DE tại H nên HD = HE
0,25
(quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
Tứ giác ADCE có HA = HC và HD = HE
0,25
2 Tứ giác ADCE là hình bình hành CE // AD (1)
Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) 0,25
Lại có CK // AD (2)
Từ (1) và (2) ba điểm E, C, K thẳng hàng 0,25
Để cho đơn giản, ta xét bài toán sau:
Cho (O; R) có hai dây DE và MN vuông góc với nhau. Chứng minh rằng
.
0,25
Vẽ đường kính MP của (O)
Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
3 DE // NP DEPN là hình thang
Mà hình thang DEPN nội tiếp đường tròn DEPN là hình thang cân
DN = EP 0,25
(3)
EMN vuông tại E
0,25
(theo định lí Py-ta-go) (4)
Từ (3) và (4) = 4R2(đpcm). 0,25
Câu 5 (1đ)

0,25
Ta có

0,25
5
Do đó

Tương tự
0,25

Bởi vậy
Đẳng thức xẩy ra khi a = b = c = 1 0,25
ĐỀ 12

A
E
K

M
D
O

N
I
C
H

B
Vì tứ giác AINK nội tiếp = (hai góc nội tiếp cùng chắn cung NI)
Xét (O) ta có: = (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng
chắn cung BN)
Vì tứ giác NHBI nột tiếp = (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HN)
Suy ra: = (1)
Vì tứ giác NHBI nột tiếp = (hai góc nội tiếp cùng chắn cung IN)
Xét (O) ta có: = (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng
chắn cung AN)
Vì tứ giác AINK nội tiếp = (hai góc nội tiếp cùng chắn cung KN)
Suy ra: = (2)
Từ (1) và (2) đồng dạng với
Ta có: = (cùng bằng ) mà chúng ở vị trí so le trong HI // MA hay
AE // IC (3)
Vì + + = + + = 1800
Suy ra tứ giác CNDI nội tiếp =
mà = (cùng bằng )
Suy ra: = mà chúng ở vị trí đồng vị
AB // EC hay AI // EC (4)
Từ (3) và (4) suy ra: Tứ giác AECI là hình bình hành
Vậy AE = IC

Do x, y, z dương nên theo BĐT Côsi ta có:


y + z xy+ xz
x √ yz ≤x . =
2 2
z+ x yz + xz x + y xz + yz
y √ zx ≤ y . = z √ xy≤ z . =
Tuong tự : 2 2 ; 2 2
⇒ A=x √ yz+ y √ zx+z √ xy≤xy+ yz+zx (1)
( x+ y+ z )2
2 ⇔ xy + yz + zx ≤
Mà ( x+ y + z ) ≥3( xy + yz + zx ) 3
Thật vậy
( x+ y +z )2 −3( xy + yz +zx )=x2 + y 2 +z 2 −xy− yz −zx
1
¿ [ ( x− y )2 +( y−z )2 +(z −x )2 ] ≥0 ∀ x , y , z
2
1
⇔ xy + yz + zx ≤
Mặt khác x + y + z=1 3 (2)
1
A=x √ yz + y √ zx+ z √ xy ≤
Từ (1) và (2) ta có 3
1 1
x= y =z=
⇒ GTLN của A là 3 khi vầ chỉ khi 3 .

ĐỀ 13
a) Chứng minh tứ giác AMBI nội tiếp một đường tròn.
Vì MA, MB là các tiếp tuyến của (O) tại A và B
MA AO tại A và MB BO tại B

A, B thuộc đường tròn đường kính MO (1)

Mặt : Ta có I là trung điểm của dây CD không đi qua tâm nên tại I hay
I thuộc đường tròn đường kính MO (2)
Từ (1) và (2) A, B, I thuộc đường tròn đường kính MO
5 điểm A, M, I, O, B cùng thuộc một đường tròn.
Tứ giác AMBI nội tiếp một đường tròn.
b) Theo câu a, 5 điểm M,A,I,O,B nằm trên một đường tròn
( hai góc nội tiếp cùng chắn ) (3)

Theo bài ra ta có : ( Hai góc


đồng vị) (4)
Từ (3) và (4) hay
Tứ giác BCNI nội tiếp
(hai góc nội tiếp cùng chắn ) hay
Mà ( hai góc nội tiếp cùng chắn )
mà chúng ở vị trí đồng vị
Xét có I là trung điểm của CD (GT) ( c/m trên )
N là trung điểm của CK
c)Ta chứng minh được : ( g.g)
MC.MD = MA2
Mà trong tam giác vuông MAO có: MA2 = MH.MO

MC.MD = MH.MO
(c.g.c)
nên: Tứ giác CHOD nội tiếp ( có góc trong bằng góc ngoài ở đỉnh đối diện)
Do đó: ( 2 góc nội tiếp cùng chắn ) (5)
Lại có cân tại O (6)
Mà (7)
Từ (5), (6), (7)
Lại có nên
Hay HQ là phân giác trong của tam giác CHD

(*)(T/c phân giác)


Mặt khác HM là phân giác ngoài của tam giác CHD

(**)

Kết hợp (*) và (**) ta có: (đpcm)


Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có

Áp dụng tương tự ta được

Ta cần chứng minh

Hay .

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng phân thức ta được

Mặt khác :

Do đó ta được

Từ đó suy ra

Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi .

You might also like