Professional Documents
Culture Documents
Bcdanhgiatacdongluattc QCKT
Bcdanhgiatacdongluattc QCKT
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG DỰ THẢO LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia đượ c đặ t ra nhằm đáp ứng và thúc đẩy yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Với xu thế hội nhập quốc tế sâu rộng, tích
cực, chủ động của Việt Nam thì việc bổ sung quy định về hạ tầng chất lượng quốc
gia là hết sức cần thiết.
1.2 Về chiến lược tiêu chuẩn hoá quốc gia
Hiện nay, hoạ t độ ng tiêu chuẩ n chưa phá t huy đượ c tính dẫ n dắ t, chủ đạ o
trong quá trình phá t triển kinh tế - xã hộ i do phầ n lớ n việc xâ y dự ng tiêu
chuẩ n că n cứ theo nhu cầ u thự c tạ i. Theo kinh nghiệm quố c tế, cá c tổ chứ c tiêu
chuẩ n hó a quố c tế như Tổ chứ c tiêu chuẩ n hó a quố c tế (ISO), Ủ y ban Kỹ thuậ t
Điện Quố c tế (IEC), Liên minh viễn thô ng quố c tế (ITU), Ủ y ban Tiêu chuẩ n
Châ u  u CEN/CENELEC hoặ c cá c quố c gia như Hoa Kỳ, Trung Quố c, Nhậ t Bả n,
Đứ c, Hà n Quố c… thì việc ban hà nh chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a sẽ xá c định rõ cá c
nguyên tắ c, định hướ ng cơ bả n, thiết lậ p chương trình hà nh độ ng tổ ng thể,
phá t triển hệ thố ng tiêu chuẩ n trung và dà i hạ n trên phạ m vi toà n cầ u hoặ c
quố c gia.
Vì vậ y, Việt Nam cầ n xâ y dự ng chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a quố c gia là nền
tả ng mang tính chủ đạ o, định hướ ng phá t triển lĩnh vự c tiêu chuẩ n, đả m bả o
hoạ t độ ng tiêu chuẩ n thể hiện tầ m nhìn, kế hoạ ch tổ ng thể rõ rà ng, xuyên suố t,
hướ ng đến mụ c tiêu phá t triển kinh tế xã hộ i bền vữ ng, tuâ n thủ cam kết hộ i
nhậ p quố c tế, phù hợ p xu thế phá t triển tiêu chuẩ n quố c tế và cá c nướ c tiên
tiến trong khu vự c.
1.3 Về xã hội hoá hoạt động xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn
Hệ thố ng tiêu chuẩ n hiện nay bao gồ m: tiêu chuẩ n quố c gia (TCVN) và
tiêu chuẩ n cơ sở (TCCS). Trá ch nhiệm xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố TCVN
đượ c giao cho cá c Bộ , cơ quan ngang Bộ , cơ quan thuộ c Chính phủ theo Điều
10 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t. Việc xâ y dự ng TCVN hiện nay chủ
yếu sử dụ ng nguồ n ngâ n sá ch nhà nướ c. Tuy nhiên, nhu cầ u thị trườ ng, tổ
chứ c, cá nhâ n á p dụ ng tiêu chuẩ n ngà y cà ng đa dạ ng, tă ng cao, dẫ n đến số
lượ ng, tính đa dạ ng củ a TCVN đượ c cô ng bố hà ng nă m khô ng đá p ứ ng nhu cầ u
khá ch quan trên.
Mặ t khá c, theo kinh nghiệm và mô hình phát triển hệ thống tiêu chuẩn tại
một số nước tiên tiến như Hoa Kỳ, Anh, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc... việc phát
triển tốt hệ thống tiêu chuẩn của doanh nghiệp (TCCS) mới là nền tảng cho sự phát
triển hài hoà, bền vững của toàn bộ hệ thống tiêu chuẩn mỗi quốc gia, huy động
hiệu quả nguồn lực xã hội, phát huy tính năng động, đổi mới sáng tạo của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, quy định củ a Luậ t TC&QCKT chưa nhìn nhậ n đú ng về vị trí,
vai trò củ a TCCS. Dẫ n đến việc trong thự c tiễn cá c doanh nghiệp xâ y dự ng,
cô ng bố TCCS nhiều khi mang tính hình thứ c, đố i phó .
4
phả i thô ng qua Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ dẫ n đến việc tuyên truyển, phổ biến
về tiêu chuẩ n cò n chậ m trễ, tố n chi phí.
Việc chưa có cơ sở dữ liệu đầ y đủ về tiêu chuẩ n quố c gia, tiêu chuẩ n quố c
tế, tiêu chuẩ n khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i, tiêu chuẩ n cơ sở khiến việc tra
cứ u, á p dụ ng tiêu chuẩ n đố i vớ i cá c đố i tượ ng có nhu cầ u như doanh nghiệp,
ngườ i dâ n gặ p khó khă n. Để nắ m đượ c thô ng tin về cá c tiêu chuẩ n cho cá c sả n
phẩ m, hà ng hó a, quy trình… theo mong muố n, cá c doanh nghiệp, tổ chứ c, cá
nhâ n thườ ng xuyên phả i liên hệ vớ i cơ quan nhà nướ c về tiêu chuẩ n để đượ c
đá p ứ ng nhu cầ u.
Vớ i xu thế tă ng cườ ng hộ i nhậ p kinh tế quố c, tă ng cườ ng xuấ t khẩ u hà ng
hó a là mộ t trong nhữ ng định hướ ng lớ n phá t triển kinh tế xã hộ i, cù ng vớ i đó
nhu cầ u khai thá c, á p dụ ng tiêu chuẩ n quố c tế, nướ c ngoà i tă ng cao dẫ n đến
cá c hà nh vi xâ m phạ m, vi phạ m bả n quyền tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n khu
vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i ngà y cà ng diễn ra trà n lan. Cá c FTA thế hệ mớ i đề
quy định về bả o hộ sở hữ u trí tuệ và tiêu chuẩ n quố c tế, khu vự c, nướ c ngoà i là
đố i tượ ng đượ c bả o hộ sở hữ u trí tuệ, điều nà y dẫ n đến khả nă ng cá c tổ chứ c,
cá nhâ n Việt Nam sẽ bị kiện khi sử dụ ng, khai thá c trá i phép tiêu chuẩ n quố c
tế, nướ c ngoà i là rấ t cao. Mặ t khá c, trong thự c tiễn cá c tổ chứ c quố c tế (ISO,
IEC) cũ ng đã có thô ng bá o tớ i Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ (Tổ ng cụ c TCĐLCL)
đề nghị hỗ trợ xử lý hà nh vi xâ m phạ m bả n quyền về tiêu chuẩ n, logo củ a ISO,
IEC từ doanh nghiệp trong nướ c. Tuy nhiên, Luậ t tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ
thuậ t chưa quy định rõ vấ n đề bả o hộ quyền tá c giả đố i vớ i tiêu chuẩ n củ a cá c
tổ chứ c tiêu chuẩ n quố c tế, nướ c ngoà i. Vì vậ y, việc xử lý hà nh vi vi phạ m gặ p
khó khă n.
Thứ tư, quản lý nhà nước về tiêu chuẩn cơ sở
Về bản chất hoạt động xây dựng tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước thể hiện
tính quyền lực, phục vụ công ích, áp dụng trên phạm vi rộng, phù hợp với việc xây
dựng, áp dụng TCVN hơn. Theo quy định pháp luật về TC&QCKT, TCCS được
xây dựng và chỉ áp dụng trong giới hạn phạm vi hoạt động của tổ chức công bố
TCCS, nên không phù hợp với hoạt động quản lý nhà nước. Tuy nhiên, trong thực
tiễn quy định này đã làm phát sinh một số trường hợp lách luật khi cơ quan quản lý
nhà nước xây dựng, công bố TCCS (theo quy định pháp luật chỉ được áp dụng giới
hạn trong phạm vi của cơ quan nhà nước đó, nhưng thực tế lại áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân liên quan trên phạm vi toàn quốc), gây khó khăn cho các tổ chức, cá
nhân trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
Thứ năm, về tổ chức, hoạt động của Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
Cá c tổ chứ c tiêu chuẩ n hó a quố c tế, khu vự c, quố c gia đều coi ban kỹ thuậ t
là trung tâ m củ a hoạ t độ ng xâ y dự ng tiêu chuẩ n. Cá c ban kỹ thuậ t là cá c đơn vị
7
chịu trá ch nhiệm chính đố i vớ i nộ i dung củ a tiêu chuẩ n, trự c tiếp hỗ trợ cho
cá c tổ chứ c tiêu chuẩ n hó a. Các FTA thế hệ mới yêu cầu thành viên ký kết phải
cho phép các tổ chức, chuyên gia nước ngoài được trực tiếp tham gia xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia, tuy nhiên, Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa quy
định thà nh viên ban kỹ thuậ t là chuyên gia nướ c ngoà i. Trong thự c tiễn, vớ i
chính sá ch mở cử a thu hú t đầ u tư và o Việt Nam hiện nay, nhu cầ u củ a cá c
doanh nghiệp nướ c ngoà i, doanh nghiệp FDI cử chuyên gia nướ c ngoà i tham
gia ban kỹ thuậ t TCVN là rấ t lớ n.
Bên cạ nh đó , mặ c dù hiện nay hà ng hó a Việt Nam đã xuấ t khẩ u đến hơn
200 quố c gia và vù ng lã nh thổ trên thế giớ i, nhưng Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy
chuẩ n kỹ thuậ t chưa có quy định về việc tham gia Ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n
quố c tế, trong khi thự c tiễn hiện nay cho thấ y việc nâ ng cao vai trò củ a Việt
Nam, chủ độ ng tham gia và o cá c Ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế ISO, IEC,
Codex... là rấ t cầ n thiết, phụ c vụ hiệu quả cho thú c đẩ y xuấ t khẩ u, loạ i bỏ rà o
cả n kỹ thuậ t.
Thứ sáu, quản lý nhà nước về nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các
cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Bộ KH&CN với vai trò là cơ quan giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản
lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Bộ KH&CN đã chủ động xây dựng
các chương trình quốc gia, kế hoạch, định hướng phát triển hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia; hướng dẫn, hỗ trợ cho các bộ, ngành rà soát, sửa đổi, xây dựng mới các
TC&QCKT do các bộ, ngành quản lý không bị chồng chéo, đảm bảo tính đồng bộ,
thống nhất, đáp ứng yêu cầu quản lý, phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp, người dân.
Tuy nhiên, trên thực tế, công tác phối hợp này còn gặp những khó khăn,
vướng mắc nhất định, chủ yếu xuất phát từ sự phối hợp của các cơ quan liên quan
hoặc thiếu quy định pháp luật hướng dẫn cụ thể, trong đó, có sự hạn chế về nguồn
lực tài chính cho hoạt động xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và phối hợp
trong hoạt động thông báo hỏi đáp tới tổ chức quốc tế.
1.6 Về quy định giữa Luật TC&QCKT với quy định tại các Luật khác
Thứ nhất, quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật với quy
định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
Việc sử a đổ i quy định về đá nh giá sự phù hợ p, cô ng bố hợ p chuẩ n, cô ng
bố hợ p quy, cô ng nhậ n tạ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t là cầ n thiết
nhằ m loạ i bỏ mẫ u thuẫ n, chồ ng chéo, đả m bả o tính thố ng nhấ t, đồ ng bộ vớ i
quy định phá p luậ t về chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng hó a và cá c luậ t chuyên ngà nh
khá c có liên quan. Đồ ng thờ i, trong thờ i gian vừ a qua, hoạ t độ ng hộ i nhậ p
quố c tế củ a Việt Nam đã diễn ra sâ u rộ ng vớ i việc ký kết hà ng loạ t cá c cá c điều
ướ c quố c tế có nộ i dung về Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t, trong đó có
8
Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và cá c hiệp định song phương khá c. Cá c
điều ướ c nà y đều đặ t ra vấ n đề về đá nh giá sự phù hợ p, cô ng nhậ n, thừ a nhậ n
lẫ n nhau.
Thứ hai, quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật với quy định
pháp luật An toàn thực phẩm
Quy định tạ i Luậ t An toà n thự c phẩ m đưa ra khá i niệm về cô ng bố tiêu
chuẩ n sả n phẩ m củ a củ a tổ chứ c, cá nhâ n sả n xuấ t thự c phẩ m; trong khi Luậ t
Tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định về cô ng bố tiêu chuẩ n cơ sở củ a tổ
chứ c, cá nhâ n sả n xuấ t. Đố i vớ i TCVN, QCKT phả i thự c hiện cô ng bố hợ p
chuẩ n, cô ng bố hợ p quy.
Vì vậ y, cầ n xem xét quy định thố ng nhấ t cá c khá i niệm, quy định giữ a Luậ t
Tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t và Luậ t An toà n thự c phẩ m để đả m bả o tính
thố ng nhấ t, đồ ng bộ củ a cá c vă n bả n phá p luậ t, đả m bả o hiệu lự c, hiệu quả khi
thự c hiện.
2. Mục tiêu xây dựng chính sách
2.1 Mục tiêu tổng thể
Thự c hiện Kết luậ n số 19-KL/TW củ a Bộ Chính trị và Đề á n Định hướ ng
Chương trình xâ y dự ng phá p luậ t nhiệm kỳ Quố c hộ i khó a XV, Quyết định số
2114/QĐ-TTg củ a Thủ tướ ng Chính phủ : Ban hà nh Kế hoạ ch thự c hiện Kết
luậ n số 19-KL/TW củ a Bộ Chính trị và Đề á n Định hướ ng Chương trình xâ y
dự ng phá p luậ t nhiệm kỳ Quố c hộ i khó a XV, Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP
ngà y 15/5/2018 củ a Chính phủ về tiếp tụ c thự c hiện nhữ ng nhiệm vụ , giả i
phá p chủ yếu cả i thiện mô i trườ ng kinh doanh, nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh
quố c gia nă m 2018 và nhữ ng nă m tiếp theo, Nghị quyết số 54/NQ-CP ngà y
12/4/2022 củ a Chính phủ Ban hà nh Chương trình hà nh độ ng củ a Chính phủ
thự c hiện Nghị quyết củ a Quố c hộ i về Kế hoạ ch cơ cấ u lạ i nền kinh tế giai đoạ n
2021 – 2025, trong đó Chính phủ giao cho Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ “Chủ trì
nghiên cứ u đề xuấ t sử a đổ i cá c luậ t quả n lý chuyên ngà nh đố i vớ i sả n phẩ m,
hà ng hó a để đá p ứ ng yêu cầ u cả i cá ch thủ tụ c hà nh chính và cam kết tạ i cá c
Hiệp định thương mạ i tự do thế hệ mớ i” (tạ i Phụ lụ c củ a Nghị quyết số 19-
2018/NQ-CP đã quy định rõ trá ch nhiệm củ a Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ cầ n
phả i sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t) và giao cho Bộ
Khoa họ c và Cô ng nghệ xâ y dự ng Đề á n sử a đổ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n
kỹ thuậ t trình Chính phủ và Quố c hộ i ban hà nh (Phụ lụ c 2 Nghị quyết số
54/NQ-CP).
Xâ y dự ng dự thả o Luậ t sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t nhằ m thể chế hó a cá c cá c cam kết củ a Việt Nam trong thú c đẩ y thuậ n lợ i
hó a thương mạ i quố c tế, loạ i bỏ rà o cả n kỹ thuậ t đố i vớ i thương mạ i trong cá c
Hiệp định thương mạ i tự do mà Việt Nam đã ký kết, tham gia như Hiệp định
WTO/TBT, CPTPP, EVFTA, RCEP, ASEAN.... Đồ ng thờ i, nâ ng cao hiệu lự c, hiệu
9
quả quả n lý nhà nướ c trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t thô ng qua
việc rà soá t, sử a đổ i, bổ sung cá c quy định chưa hoà n chỉnh, chồ ng chéo, cá c
khoả ng trố ng phá p lý đang tồ n tạ i trong thự c tiễn triển khai 15 nă m thi hà nh
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t, thú c đẩ y quá trình hộ i nhậ p quố c tế
sâ u rộ ng củ a Việt Nam, qua đó , hoà n thiện cơ chế, chính sá ch, phá t triển hệ
thố ng tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t củ a Việt Nam tiếp cậ n trình độ quố c tế,
khu vự c; đẩ y mạ nh cô ng nghiệp hó a, hiện đạ i hó a, nâ ng cao nă ng lự c cạ nh
tranh quố c gia trong bố i cả nh cuộ c cá ch mạ ng cô ng nghiệp lầ n thứ tư.
2.2 Mục tiêu cụ thể
2.2.1 Về hội nhập quốc tế và yêu cầu minh bạch hoá
- Sử a đổ i, bổ sung Luậ t TC&QCKT theo hướ ng đả m bả o tuâ n thủ cá c quy
định, cam kết trong cá c FTA thế hệ mớ i về thú c đẩ y thuậ n lợ i hó a thương mạ i;
khuyến khích sự chủ độ ng, tích cự c củ a Việt Nam tham gia và o hoạ t độ ng tiêu
chuẩ n quố c tế, khu vự c.
- Sử a đổ i, bổ sung quy định về minh bạ ch hó a; thô ng bá o, hỏ i đá p về hà ng
rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i (tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t, đá nh giá sự
phù hợ p) phù hợ p vớ i cam kết trong cá c Điều ướ c quố c tế, đặ c biệt là cá c FTA
thế hệ mớ i mà Việt Nam đã ký kết.
- Bổ sung quy định về cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia, hạ tầ ng chấ t
lượ ng quố c gia để đả m bả o thự c hiện cá c cam kết về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ
thuậ t trong cá c Điều ướ c quố c tế và phù hợ p vớ i thô ng lệ quố c tế.
2.2.2 Về chiến lược tiêu chuẩn hoá quốc gia
Sử a đổ i, bổ sung Luậ t TC&QCKT theo hướ ng xá c định rõ chiến lượ c tiêu
chuẩ n hó a quố c gia là nền tảng mang tính chủ đạo, định hướng phát triển toàn
diện lĩnh vực tiêu chuẩn, đảm bảo hoạt động tiêu chuẩn thể hiện tầm nhìn với kế
hoạch tổng thể rõ ràng, xuyên suốt, hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
bền vững, tuân thủ cam kết hội nhập quốc tế, phù hợp xu thế phát triển tiêu chuẩn
quốc tế và các nước tiên tiến trong khu vực.
2.2.3 Về xã hội hoá hoạt động xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn
Tạ o mộ t hà ng lang phá p lý để khuyến khích, hỗ trợ việc đẩ y mạ nh xã hộ i
hó a hoạ t độ ng xâ y dự ng, á p dụ ng tiêu chuẩ n, giả m tả i gá nh nặ ng cho nhà
nướ c; nâ ng cao vai trò củ a cá c tổ chứ c, hiệp hộ i, doanh nghiệp có nă ng lự c xâ y
dự ng tiêu chuẩ n, điều chỉnh hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hó a củ a Việt Nam phù hợ p
vớ i thô ng lệ quố c tế.
2.2.4 Về hoạt động đánh giá sự phù hợp
Sử a đổ i, bổ sung quy định về đá nh giá sự phù hợ p, chứ ng nhậ n hợ p
chuẩ n, chứ ng nhậ n hợ p quy; phạ m vi hoạ t độ ng củ a tổ chứ c chứ ng nhậ n nướ c
ngoà i tạ i Việt Nam để phù hợ p vớ i cam kết Hiệp định FTA thế hệ mớ i.
2.2.5 Về đối tượng, quy trình xây dựng, thẩm định, công bố tiêu
10
chuẩn, ban hành quy chuẩn kỹ thuật; quản lý, khai thác tiêu chuẩn; tổ
chức, hoạt động của Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
- Thố ng nhấ t quả n lý cô ng tá c lậ p kế hoạ ch xâ y dự ng QCVN, QCĐP nhằ m
đả m bả o tính thố ng nhấ t, khô ng chồ ng chéo giữ a cá c bộ ngà nh, địa phương.
- Hoà n thiện quy trình, thủ tụ c, nộ i dung xâ y dự ng, tổ chứ c hộ i đồ ng thẩ m
định QCVN, hộ i đồ ng đá nh giá QCĐP.
- Hoà n thiện quy định về xâ y dự ng, á p dụ ng TCCS theo hướ ng mở , phù
hợ p vớ i thô ng lệ quố c tế, đồ ng thờ i vẫ n đả m bả o hiệu lự c, hiệu quả quả n lý
nhà nướ c trong tình hình mớ i.
- Hoà n thiện quy trình quy trình xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố , á p dụ ng
TCVN.
- Đả m bả o việc quả n lý, khai thá c tiêu chuẩ n hiệu quả , đá p ứ ng nhu cầ u
thự c tế, đồ ng thờ i tuâ n thủ quy định phá p luậ t và cá c cam kết quố c mà Việt
Nam đã kí kết.
- Xem xét quy định cụ thể chính sá ch tậ p trung thu hú t, hỗ trợ nguồ n lự c
tà i chính, con ngườ i nhằ m mụ c tiêu phá t triển Ban kỹ thuậ t tương ứ ng vớ i Ban
kỹ thuậ t quố c tế, khu vự c, là trung tâ m củ a hoạ t độ ng xâ y dự ng tiêu chuẩ n.
- Đả m bả o cô ng tá c phố i hợ p giữ a cá c Bộ , ngà nh trong hoạ t độ ng tiêu
chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t đạ t hiệu quả cao.
2.2.6 Về quy định giữa Luật TC&QCKT với quy định tại các Luật khác
- Rà soá t quy định về cô ng bố sả n phẩ m tạ i Luậ t An toà n thự c phẩ m và
quy định về cô ng bố hợ p chuẩ n, cô ng bố hợ p quy trong trong Luậ t TC& QCKT
nhằ m loạ i bỏ cá c quy định phá p luậ t chồ ng chéo, đả m bả o hiệu lự c, hiệu quả
củ a quy định phá p luậ t khi thự c hiện.
- Hoà n thiện quy định về đá nh giá sự phù hợ p, cô ng nhậ n, thừ a nhậ n
nhằ m loạ i bỏ mẫ u thuẫ n, chồ ng chéo, đả m bả o tính thố ng nhấ t, đồ ng bộ vớ i
quy định phá p luậ t về chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng hó a, cá c luậ t chuyên ngà nh
khá c và đả m bả o tuâ n thủ cam kết trong FTA thế hệ mớ i.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH
Để đạ t đượ c cá c mụ c tiêu như đã đặ t ra ở trên, dự thả o Luậ t sử a đổ i, bổ
sung mộ t số điều củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t tậ p trung và o cá c
nhó m chính sá ch lớ n. Mỗ i nhó m chính sá ch nà y sẽ bao gồ m cá c chính sá ch
hoặ c bổ sung, cụ thể hó a quy định hiện hà nh, hoặ c đề xuấ t giả i phá p, chính
sá ch mớ i.
1. Chính sách 1: Đảm bảo thúc đẩy hội nhập quốc tế sâu rộng và triển
khai đầy đủ các cam kết quốc tế về yêu cầu minh bạch hoá
1.1. Xác định vấn đề bất cập
11
1.1.1. Vấn đề 1: Quy định hiện hành về thúc đẩy hội nhập quốc tế sâu rộng
Điều 8 củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t về chính sá ch hợ p tá c
quố c tế về tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t chủ yếu thể hiện tính nghĩa vụ củ a
Việt Nam khi tham gia hộ i nhậ p, điều nà y chỉ phù hợ p và o giai đoạ n 2007, khi
Việt Nam mớ i gia nhậ p WTO, nền kinh tế cò n nhỏ , quy mô hợ p tá c kinh tế
quố c tế, khu vự c chưa sâ u rộ ng, cụ thể:
- Nhà nướ c khuyến khích mở rộ ng hợ p tá c vớ i cá c quố c gia, vù ng lã nh
thổ , tổ chứ c quố c tế, tổ chứ c khu vự c, tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i về tiêu
chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t; tranh thủ sự giú p đỡ củ a cá c quố c gia, vù ng lã nh
thổ , tổ chứ c quố c tế, tổ chứ c khu vự c, tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i trên cơ sở
bả o đả m nguyên tắ c độ c lậ p, chủ quyền, toà n vẹn lã nh thổ , bình đẳ ng và cù ng
có lợ i.
- Nhà nướ c tạ o điều kiện và có biện phá p thú c đẩ y việc ký kết cá c thoả
thuậ n song phương và đa phương về thừ a nhậ n lẫ n nhau đố i vớ i kết quả đá nh
giá sự phù hợ p nhằ m tạ o thuậ n lợ i cho việc phá t triển thương mạ i giữ a Việt
Nam vớ i cá c quố c gia, vù ng lã nh thổ .
Trong bố i cả nh hiện nay, khi Việt Nam đang tham gia mộ t cá ch tích cự c,
chủ độ ng và o quá trình hộ i nhậ p quố c tế thì cá c nguyên tắ c cơ bả n tạ i Điều 8
Luậ t TC&QCKT cầ n phả i đượ c rà soá t, sử a đổ i, bổ sung để phù hợ p hơn vớ i
cam kết FTA thế hệ mớ i, hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp tham gia và o chuỗ i
cung ứ ng toà n cầ u, nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh.
1.1.2. Vấn đề 2: Về triển khai đầy đủ các cam kết quốc tế về yêu cầu minh
bạch hoá
Điều 10.1 Hiệp định WTO/TBT quy định “Cá c Thà nh viên sẽ đả m bả o
rằ ng sẽ có mộ t điểm hỏ i đá p có khả nă ng trả lờ i tấ t cả cá c thắ c mắ c hợ p lý củ a
cá c Thà nh viên khá c và cá c bên quan tâ m củ a cá c Thà nh viên đó cũ ng như
cung cấ p cá c tà i liệu có liên quan”.
Điều 5.7 Hiệp định EVFTA về minh bạch hóa, quy định hai Bên thừa nhận
tầm quan trọng của tính minh bạch liên quan đến việc xây dựng, ban hành và áp
dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp. Về vấn đề
này, hai Bên khẳng định các nghĩa vụ minh bạch của mình theo Hiệp định TBT
như kịp thời cung cấp cho nhau phiên bản điện tử của văn bản thông báo; kịp thời
tham vấn nhau để đảm bảo quyền tham gia góp ý, đánh giá tác động của thể nhân,
pháp nhân bên kia; trả lời bằng văn bản đối với các ý kiến góp ý nhận được từ Bên
kia về dự thảo không chậm hơn ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy trình
đánh giá sự phù hợp cuối cùng …
Điều 5.12 Hiệp định EVFTA quy định “Mỗi Bên phải chỉ định một đầu mối
liên lạc tại Bộ Khoa học và Công nghệ của Việt Nam và tại Ủy ban Châu Âu và
cung cấp cho Bên kia thông tin chi tiết về đầu mối liên lạc hoặc cán bộ chịu
12
trách nhiệm về các vấn đề được quy định theo Chương này, bao gồm thông tin
về điện thoại, fax, e-mail và các thông tin chi tiết khác”.
Điều 5.7 Hiệp định RCEP quy định “Mỗ i Bên phả i đả m bả o rằ ng đầ u mố i
liên hệ hoặ c cá c đầ u mố i liên hệ củ a mình tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho việc trao
đổ i thô ng tin giữ a cá c Bên về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t và quy trình đá nh
giá sự phù hợ p, phả n hồ i mọ i yêu cầ u hợ p lý về thô ng tin đó từ Bên khá c”.
Nộ i dung củ a điều khoả n nà y yêu cầ u cá c bên thừ a nhậ n tầ m quan trọ ng
củ a nghĩa vụ minh bạ ch hó a liên quan đến việc xâ y dự ng, ban hà nh và á p dụ ng
tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t và quy trình đá nh giá sự phù hợ p.
Luậ t TC&QCKT hiện nay đã lồ ng ghép mộ t số cam kết về minh bạ ch hó a
trong cá c điều về quá trình xâ y dự ng tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t, quy trình
đá nh giá sự phù hợ p. Tuy nhiên, cá c quy định nà y đượ c xâ y dự ng dự a trên
Hiệp định WTO/TBT củ a WTO (nă m 2006), nên cá c quy định cò n ở mứ c cơ
bả n. Tuy nhiên, hiện nay, khi Việt Nam đã tham gia và o cá c FTA thế hệ mớ i vớ i
cam kết và yêu cầ u cao hơn.
Điểm h Khoả n 2 Điều 59 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t nă m
2006 có quy định liên quan đến trá ch nhiệm củ a Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ
phả i tổ chứ c và quả n lý hoạ t độ ng củ a mạ ng lướ i quố c gia thô ng bá o và hỏ i
đá p về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t và đá nh giá sự phù hợ p. Hiện nay, điểm
hỏ i đá p theo cá c cam kết quố c tế mà Việt Nam đã tham gia, là thà nh viên là
Vă n phò ng Thô ng bá o và Hỏ i đá p quố c gia về Tiêu chuẩ n Đo lườ ng Chấ t lượ ng
(Vă n phò ng TBT Việt Nam) trự c thuộ c Tổ ng cụ c Tiêu chuẩ n Đo lườ ng Chấ t
lượ ng – Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ, đượ c thà nh lậ p nă m 2003 theo Quyết định
số 356/QĐ-BKHCN ngà y 25/03/2003 củ a Bộ trưở ng Bộ Khoa họ c và Cô ng
nghệ.
Có thể thấ y Luậ t TC&QCKT chưa quy định đầ y đủ về nghĩa vụ minh bạ ch
hó a củ a Việt Nam cũ ng như thẩ m quyền, trá ch nhiệm, nghĩa vụ thô ng bá o, hỏ i
đá p hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i (tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t, quy
trình đá nh giá sự phù hợ p), chưa tương xứ ng vớ i mứ c độ cam kết minh bạ ch
hó a củ a Việt Nam trong cá c FTA thế hệ mớ i nêu trên, khi nộ i dung nà y trong
cá c Hiệp định đượ c quy định trong mộ t điều riêng biệt, thể hiện tầ m quan
trọ ng.
1.1.3. Vấn đề 3: Về cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia
Hiện nay, Luậ t TC&QCKT chưa có quy định về khá i niệm, chứ c nă ng,
nhiệm vụ củ a “cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia”. Theo quy định hiện hà nh, Bộ
Khoa họ c và Cô ng nghệ có chứ c nă ng, nhiệm vụ như mộ t cơ quan tiêu chuẩ n
hó a quố c gia, chịu trá ch nhiệm trướ c Chính phủ thự c hiện thố ng nhấ t quả n lý
13
nhà nướ c về hoạ t độ ng trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n và lĩnh vự c quy chuẩ n kỹ
thuậ t, đồ ng thờ i, có trá ch nhiệm thự c hiện cá c hoạ t độ ng tạ i khoả n 2 Điều 59
Luậ t TC&QCKT. Tuy nhiên, trong xu thế hộ i nhậ p sâ u rộ ng hiện nay, quá trình
tham gia và o cá c tổ chứ c tiêu chuẩ n hó a quố c tế, ký kết cá c Hiệp định Thương
mạ i tự do thế hệ mớ i đò i hỏ i cá c quố c gia cầ n có quy định cụ thể về cơ quan
tiêu chuẩ n hó a quố c gia để thuậ n tiện cho hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế, thuậ n lợ i
hó a thương mạ i. Điều 5.5 Hiệp định EVFTA quy định:
“1. Hai Bên khẳ ng định nghĩa vụ củ a mình theo Điều 4.1củ a Hiệp định
TBT để đả m bả o rằ ng cá c cơ quan tiêu chuẩ n hoá củ a mình chấ p nhậ n và tuâ n
thủ Quy chế Thự c hà nh tố t trong việc xâ y dự ng, ban hà nh và á p dụ ng tiêu
chuẩ n tạ i Phụ lụ c 3 củ a Hiệp định TBT...
2. Vớ i mụ c tiêu hà i hò a tiêu chuẩ n nhiều nhấ t có thể, cá c Bên khuyến
khích cá c cơ quan tiêu chuẩ n hoá củ a mình, cũ ng như cá c cơ quan tiêu chuẩ n
hoá khu vự c mà mỗ i bên hoặ c cá c cơ quan tiêu chuẩ n hoá củ a mỗ i bên là
thà nh viên:
(a) tham gia trong phạ m vi nguồ n lự c củ a mình, và o việc xâ y dự ng tiêu
chuẩ n quố c tế củ a cá c tổ chứ c tiêu chuẩ n hoá quố c tế có liên quan;
(b) sử dụ ng cá c tiêu chuẩ n quố c tế có liên quan là m cơ sở cho cá c tiêu
chuẩ n đang đượ c xâ y dự ng, trừ trườ ng hợ p cá c tiêu chuẩ n quố c tế nà y khô ng
hiệu quả hoặ c khô ng cò n phù hợ p vớ i mụ c tiêu phá p lý củ a mộ t Bên, ví dụ do
mứ c độ bả o vệ chưa đủ hoặ c vì yếu tố khí hậ u hoặ c địa lý, hoặ c cá c vấ n đề cô ng
nghệ quan trọ ng…”
Điều 6.6 Hiệp định RCEP quy định:
1. Đố i vớ i việc biên soạ n, chấ p nhậ n và á p dụ ng tiêu chuẩ n, mỗ i Bên phả i
đả m bả o rằ ng cơ quan tiêu chuẩ n hó a củ a mình hoặ c cá c cơ quan biên soạ n,
chấ p nhậ n và á p dụ ng cá c tiêu chuẩ n quố c gia chấ p thuậ n và phù hợ p vớ i Phụ
lụ c 3 củ a Hiệp định TBT.
2. Trong trườ ng hợ p cầ n thiết phả i sử a đổ i nộ i dung hoặ c cấ u trú c củ a cá c
tiêu chuẩ n quố c tế liên quan để xâ y dự ng tiêu chuẩ n quố c gia củ a mộ t Bên, thì
Bên đó , theo yêu cầ u củ a Bên khá c, khuyến khích cơ quan hoặ c cá c cơ quan
tiêu chuẩ n hó a củ a mình cung cấ p nhữ ng điểm khá c biệt về nộ i dung và cấ u
trú c, và lý do cho nhữ ng khá c biệt đó …”
Ngoà i cá c quy định tạ i Hiệp định EVFTA và RCEP đã nêu trên, Hiệp định
TBT (Phụ lụ c 3) và CPTPP (Điều 8.7) đều có quy định về cơ quan tiêu chuẩ n
hó a quố c gia.
14
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y khô ng trá i vớ i hệ thố ng phá p
luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y chưa phù hợ p hoà n
toà n vớ i thô ng lệ quố c tế, nghĩa vụ củ a cá c FTA thế hệ mớ i mà Việt Nam là
thà nh viên.
1.4.2 Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Khô ng là m phá t sinh chi phí đố i vớ i ngâ n
sá ch nhà nướ c do thự c tế hiện nay, Vă n phò ng Thô ng bá o và Hỏ i đá p quố c gia
về Tiêu chuẩ n Đo lườ ng Chấ t lượ ng (Vă n phò ng TBT Việt Nam) đã đượ c thà nh
lậ p và hoạ t độ ng từ nă m 2003, Tổ ng cụ c Tiêu chuẩ n Đo lườ ng Chấ t lượ ng trự c
thuộ c Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ đã và đang hoạ t độ ng như cơ quan tiêu chuẩ n
hó a quố c gia. NQI đượ c nâ ng cao sẽ giú p thú c đẩ y phá t triển kinh tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Đượ c tạ o đầ y đủ điều kiện tham gia thự c chấ t
và o cá c ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế, khu vự c (ISO, IEC, ITU, Codex…), tạ o
cơ hộ i đưa cá c chỉ tiêu kỹ thuậ t củ a cá c sả n phẩ m, hà ng hó a có lợ i thế xuấ t
khẩ u và o tiêu chuẩ n quố c tế, khu vự c. Gó p phầ n nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh
quố c tế, loạ i bỏ rà o cả n kỹ thuậ t trong thương mạ i, nâ ng cao chấ t lượ ng và
hiệu quả kinh doanh.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Bả o đả m thi hà nh đượ c cam kết quố c tế, nâ ng
cao vai trò củ a Việt Nam trong quá trình hộ i nhậ p quố c tế và xâ y dự ng cá c tiêu
chuẩ n quố c tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Đá p ứ ng nhu cầ u về sử dụ ng tiêu
chuẩ n quố c tế cho sả n phẩ m hà ng hó a và lưu thô ng hà ng hó a nhậ p khẩ u, có cơ
hộ i tham gia và o cá c hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hó a quố c tế, khu vự c.
- Đố i vớ i cô ng chú ng: Có khả nă ng tiếp cậ n kịp thờ i, đầ y đủ cá c sả n phẩ m
có chấ t lượ ng.
c) Tác động về giới
Chính sách khô ng ảnh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng các quyền,
lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sách đượ c áp dụ ng chung, khô ng mang tính phân
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Việc á p dụ ng cá c quy định khô ng là m phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i bộ má y nhà
nướ c.
18
Khoả n 3 Điều 7 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định “Khuyến
khích tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài tham gia xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật...”. Tuy nhiên, trên thự c tế, cá c tổ chứ c, cá nhâ n chưa nhậ n thấ y lợ i ích
củ a việc tham gia xâ y dự ng tiêu chuẩ n quố c gia nên thườ ng ngầ n ngạ i tham
gia, ả nh hưở ng đến mụ c tiêu xã hộ i hó a.
3.1.2. Vấn đề 2: Chưa thể hiện rõ vai trò của tiêu chuẩn do doanh
nghiệp xây dựng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mở
rộng
Đố i vớ i hệ thố ng TCCS, theo quy định củ a Luậ t TC&QCKT cũ ng như thự c
tế hiện nay cho thấ y TCCS chưa thể hiện đượ c vai trò , vị trí củ a nó , TCCS đô i
khi bị cơ quan quả n lý nhà nướ c, doanh nghiệp, tổ chứ c đá nh giá là thấ p hơn
so vớ i TCVN; cá c doanh nghiệp cô ng bố TCCS nhiều khi mang tính đố i phó vớ i
mộ t và i chỉ tiêu kỹ thuậ t.
3.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Tạ o cơ chế hỗ trợ , khuyến khích cá c tổ chứ c, cá nhâ n tham gia xâ y dự ng
TCVN, thu hú t hiệu quả cá c nguồ n lự c xã hộ i.
- Xá c định vai trò , tầ m quan trọ ng củ a TCCS trong phá t triển kinh tế - xã
hộ i, đẩ y mạ nh xã hộ i hó a hoạ t độ ng xâ y dự ng, á p dụ ng tiêu chuẩ n.
3.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
Sử a đổ i, bổ sung cá c Điều 7, 17 Luậ t TC&QCKT theo hướ ng tạ o cơ chế hỗ
trợ cá c tổ chứ c, cá nhâ n tham gia xâ y dự ng TCVN; thể hiện rõ vai trò củ a
doanh nghiệp trong quá trình xâ y dự ng TCVN; ưu tiên sử dụ ng kết quả nghiên
cứ u khoa họ c cô ng nghệ, đổ i mớ i sá ng tạ o củ a cá c viện nghiên cứ u, trườ ng đạ i
họ c, hiệp hộ i, hộ i, doanh nghiệp để xâ y dự ng thà nh tiêu chuẩ n quố c gia.
3.4. Đánh giá tác động của các giải pháp
3.4.1. Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Có ả nh hưở ng vì theo quy định hiện
hà nh thì khó thu hú t cá c nguồ n nhâ n lự c xã hộ i tham gia xâ y dự ng TCVN, trong
khi đó , nguồ n lự c và ngâ n sá ch nhà nướ c dà nh cho cô ng tá c xâ y dự ng TCVN
ngà y cà ng thu hẹp, khó khă n.
23
Tuy nhiên, trong xu thế hộ i nhậ p sâ u rộ ng hiện nay và nhằ m nâ ng cao vai
trò quả n lý nhà nướ c đố i vớ i hoạ t độ ng cô ng nhậ n thì cá c điều kiện nêu trên
đố i vớ i tổ chứ c cô ng nhậ n cầ n phả i đượ c tiếp tụ c hoà n thiện, bổ sung.
Bên cạ nh đó , thự c tế hoạ t độ ng cô ng nhậ n hiện nay chưa đả m bả o đượ c
sự quả n lý nhà nướ c thố ng nhấ t, đồ ng bộ . Mộ t số đố i tượ ng đá nh giá sự phù
hợ p có nguy cơ gâ y mấ t an toà n, an ninh cao nếu khô ng đượ c cá c tổ chứ c
chứ ng nhậ n, thử nghiệm, kiểm định, giá m định có chấ t lượ ng tố t thự c hiện sẽ
gâ y ra nhữ ng ả nh hưở ng lớ n đến kinh tế xã hộ i.
4.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Quy định về khái niệm “thử nghiệm”, “giám định” và các nguyên tắc chung
của hoạt động này.
- Mở rộ ng hoạ t độ ng của tổ chức chứng nhận sự phù hợp và hoạt động công
nhận phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Quy định về Hội đồng công nhận quốc gia để đảm bảo thống nhất quản lý về
hoạt động công nhận và hội nhập quốc tế.
4.3. Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật quy
định khái niệm “thử nghiệm”, “giám định”.
- Sửa đổi, bổ sung mục 4 chương IV quy định chung cho các tổ chức đánh giá
sự phù hợp.
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 50 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
quy định về hoạt động của tổ chức chứng nhận nước ngoài để phù hợp với cam kết
của Việt Nam khi tham gia các Hiệp định FTA thế hệ mới.
- Bổ sung Điều 54 về điều kiện của tổ chức công nhận, bao gồm: đáp ứng yêu
cầu và điều kiện của một trong các tổ chức công nhận khu vực hoặc quốc tế quy
định về hoạt động công nhận tương ứng với lĩnh vực đã đăng ký; đăng ký hoạt
động công nhận tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bổ sung Điều 56a quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng công nhận quốc gia.
4.4. Giải pháp giải quyết vấn đề
4.4.1 Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
27
- Bổ sung thêm loạ i tiêu chuẩ n định danh, nhận dạng quy định các yêu cầu
định danh đơn nhất, mã hóa dữ liệu dạng ngôn ngữ máy có thể đọc, nhận dạng và
thu thập dữ liệu liên quan đến các đối tượng quản lý trong chuỗi giá trị cung ứng.
5.3. Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Sử a đổ i, bổ sung Điều 6 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t theo
hướ ng theo hướ ng Hoạ t độ ng trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n và lĩnh vự c quy chuẩ n
kỹ thuậ t phải bả o đảm cô ng khai, minh bạ ch (trừ các đố i tượ ng hàng dự trữ
quố c gia thuộ c danh mụ c thuộ c bí mậ t nhà nướ c), khô ng phân biệt đố i xử và
khô ng gây trở ngạ i khô ng cầ n thiết đố i vớ i hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh,
thương mạ i. Việc xâ y dự ng tiêu chuẩn phả i bả o đả m sự tham gia và đồ ng thuậ n
củ a cá c bên có liên quan. Đồ ng thờ i, bổ sung quy định về trình tự , thủ tụ c xây
dự ng, thẩ m định, ban hà nh QCVN có đố i tượ ng thuộ c bí mậ t nhà nướ c.
- Bổ sung quy định tiêu chuẩn về định danh, nhận dạng quy định các yêu cầu
định danh đơn nhất, mã hóa dữ liệu dạng ngôn ngữ máy có thể đọc, nhận dạng và
thu thập dữ liệu liên quan đến các đối tượng quản lý trong chuỗi giá trị cung ứng.
Phương án 3: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Đố i vớ i quy định về đố i tượ ng củ a QCVN hàng dự trữ quố c gia thuộ c danh
mụ c bí mậ t nhà nướ c: Bổ sung quy định cụ thể phạ m vi củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và
Quy chuẩ n kỹ thuậ t khô ng bao gồ m cá c đố i tượ ng thuộ c bí mậ t nhà nướ c, bở i
các lý do sau:
+ Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t đượ c ban hà nh để tạ o thuậ n lợ i
trong quá trình hộ i nhậ p quố c tế, thú c đẩ y thương mạ i quố c tế, việc quy định
xâ y dự ng các QCVN cho hà ng dự trữ quố c gia thuộ c danh mụ c thuộ c bí mậ t nhà
nướ c là khô ng phù hợ p vớ i tính minh bạ ch, cô ng khai củ a QCVN theo yêu cầu
củ a cá c tổ chứ c quố c tế cũ ng như đố i tác củ a Việt Nam trong các Hiệp định FTA
thế hệ mớ i. Theo Hiệp định WTO về Mua sắ m chính phủ (hà ng dự trữ quố c gia
thuộ c phạ m vi mua sắ m chính phủ ), thì cá c nộ i dung, yêu cầu kỹ thuâ t đố i vớ i
sả n phẩ m, hàng hó a đó phả i đả m bả o cô ng khai, minh bạ ch.
+ Điều 5.7 Hiệp định EVFTA quy định về việc minh bạ ch hó a trong hoạ t
độ ng xây dự ng quy chuẩn kỹ thuậ t, trong đó có yêu cầ u “đả m bả o rằ ng tất cả cá c
quy chuẩ n kỹ thuậ t và quy trình đá nh giá sự phù hợ p bắt buộ c đã ban hành và
có hiệu lự c đượ c cô ng bố cô ng khai trên cá c trang web chính thứ c và miễn phí”.
Nếu xâ y dự ng cá c QCVN cho các đố i tượ ng thuộ c bí mậ t nhà nướ c, có ả nh
hưở ng đến quố c phò ng, an ninh sẽ khô ng phù hợ p vớ i cam kết nà y.
31
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y giả i quyết, khắ c phụ c đượ c thự c trạ ng
vướ ng mắ c trong xâ y dự ng, thẩ m định và ban hà nh QCVN đố i vớ i hà ng dự trữ
quố c gia thuộ c bí mậ t nhà nướ c; gó p phầ n nâ ng cao hiệu quả quả n lý và thự c
thi phá p luậ t về quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng
phá p luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y trá i vớ i cam kết
quố c tế, Điều ướ c quố c tế mà Việt Nam đã tham gia, là thà nh viên vì cá c lý do
sau:
+ Điều 1.3 Hiệp định về hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i WTO/TBT
quy định “Tất cả các sản phẩm, kể cả các sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp
đều là đối tượng của các quy định của Hiệp định này”. Vì vậ y, nếu Luậ t Tiêu
chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định xâ y dự ng QCVN thuộ c đố i tượ ng bí mậ t
nhà nướ c thì phả i tuâ n thủ yêu cầ u minh bạ ch hó a theo Hiệp định WTO/TBT,
cụ thể như: “công bố trên một ấn phẩm vào thời điểm đủ sớm để các bên hữu
quan ở các Thành viên khác được biết rằng mình dự định đưa vào áp dụng một
quy định kỹ thuật cụ thể nào đó” (Điều 2.9.1); “qua Ban Thư ký thông báo cho
các Thành viên khác về các sản phẩm dự kiến sẽ phải áp dụng tiêu chuẩn kỹ
thuật, cùng với chỉ dẫn ngắn gọn về các mục tiêu và lý do áp dụng” (Điều 2.9.2);
“khi được yêu cầu, phải cung cấp cho các Thành viên khác bản sao của quy định
kỹ thuật dự định áp dụng và, khi cần thiết, làm rõ những phần nội dung của quy
định đó có sự khác biệt với các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan” (Điều 2.9.3).
Tương tự , cá c quy định về minh bạ ch hó a củ a FTA thế hệ mớ i cũ ng viện dẫ n
đến Hiệp định WTO/TBT. Do đó , cá c yêu cầ u minh bạ ch hó a trong cá c hiệp
định nêu trên khô ng phù hợ p vớ i phá p luậ t về bả o vệ bí mậ t nhà nướ c.
+ Vì vậ y, việc xâ y dự ng cá c QCVN cho đố i tượ ng hà ng dự trữ quố c gia
thuộ c bí mậ t nhà nướ c (tuâ n thủ quy định về bả o vệ bí mậ t nhà nướ c) sẽ vi
phạ m nghĩa vụ minh bạ ch hó a theo cam kết trong cá c điều ướ c quố c tế về
giả m thiểu hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i mà nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ
nghĩa Việt Nam là thà nh viên.
5.4.3. Phương án 3:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Thá o gỡ khó khă n cho quá trình thẩ m
định QCVN hà ng dự trữ quố c gia thuộ c đố i tượ ng bí mậ t nhà nướ c, giú p giả m
34
6.1.3. Vấn đề 3: Quy định về trình tự xây dựng, thẩm định, ban hành,
thực hiện QCVN
- Điều 17 và Điều 32 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định
trong trườ ng hợ p cấ p thiết liên quan đến sứ c khoẻ, an toà n, mô i trườ ng thì
thờ i gian lấ y ý kiến dự thả o TCVN, QCVN có thể ngắ n hơn. Tuy nhiên, quy định
nà y chưa bao quá t hết cá c trườ ng hợ p cấ p thiết khá c cầ n phả i rú t ngắ n thờ i
gian như dịch bệnh, thiên tai.
- Điều 17 và Điều 32 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định Bộ
Khoa họ c và Cô ng nghệ tổ chứ c thẩ m định dự thả o TCVN, QCVN trong thờ i hạ n
khô ng quá sá u mươi ngà y, kể từ ngà y nhậ n đượ c hồ sơ hợ p lệ. Quy định nà y
chưa phù hợ p trong trườ ng hợ p cấ p thiết liên quan đến sứ c khoẻ, an toà n, mô i
trườ ng.
- Khoả n 1 Điều 33 quy định nộ i dung thẩ m định QCVN bao gồ m “Sự phù
hợ p củ a quy chuẩ n kỹ thuậ t vớ i quy định củ a phá p luậ t và cam kết quố c tế có
liên quan”. Tuy nhiên, hiện nay, việc nâ ng cao hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia là
nhiệm vụ quan trọ ng, gắ n vớ i việc phá t triển kinh tế xã hộ i, và QCVN là mộ t
trong nhữ ng yếu tố cấ u thà nh nên hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia nên đò i hỏ i việc
xâ y dự ng QCVN phả i gắ n vớ i cá c trụ cộ t khá c củ a hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia
là đo lườ ng và chấ t lượ ng.
6.1.4. Vấn đề 4: Quy định về việc cho ý kiến đối với hồ sơ QCĐP
Trong quá trình xâ y dự ng QCĐP, trong mộ t số trườ ng hợ p việc lấ y ý kiến
Bộ quả n lý chuyên ngà nh khá chậ m, ả nh hưở ng đến tiến độ xâ y dự ng QCĐP.
Nguyên nhâ n do Luậ t quy định cá c bộ tổ chứ c xem xét cho ý kiến đố i vớ i cá c
QCĐP, tuy nhiên, nhiều trườ ng hợ p nộ i dung QCĐP phứ c tạ p thì Bộ quả n lý
chuyên ngà nh cầ n tổ chứ c họ p hộ i đồ ng tham vấ n chuyên gia và cá c bên liên
quan. Nhưng Luậ t khô ng quy định bướ c nà y, nên khô ng thể tổ chứ c hộ i đồ ng
tham vấ n.
6.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Đả m bả o việc lậ p kế hoạ ch xâ y dự ng TCVN, QCVN thố ng nhấ t trong hệ
thố ng phá p luậ t hiện hà nh và tă ng tính hiệu quả củ a cô ng tá c nà y.
- Hoà n thiện quy định về trình tự nguyên tắ c, că n cứ , trình tự xâ y dự ng,
thẩ m định, cô ng bố , ban hà nh, á p dụ ng TCVN, QCVN, QCĐP phù hợ p vớ i thự c
tiễn và cá c quy định hiện hà nh.
6.3. Giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
37
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Thá o gỡ khó khă n cho quá trình lậ p
kế hoạ ch, xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố , ban hà nh TCVN, QCVN, QCĐP đả m
bả o việc ban hà nh QCVN kịp thờ i, giả m thờ i gian, chi phí xâ y dự ng TCVN,
QCVN, QCĐP.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Đượ c tiếp cậ n, khai thá c kịp thờ i cá c TCVN,
QCVN, QCĐP phụ c vụ sả n xuấ t, kinh doanh hiệu quả .
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Bả o đả m cơ sở phá p lý phù hợ p vớ i
cá c quy định phá p lý hiện hà nh. Nâ ng cao hiệu lự c, hiệu quả củ a cô ng tá c quả n
lý và thự c thi về tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n:
+ Cá c QCVN, QCĐP TCVN đượ c ban hà nh kịp thờ i là hà nh lang phá p lý
quan trọ ng để cá c tổ chứ c, cá nhâ n đưa sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ củ a mình
ra thị trườ ng, cả i thiện mô i trườ ng đầ u tư, kinh doanh; tă ng hiệu quả vậ n hà nh
củ a thị trườ ng kinh doanh.
+ Ngườ i dâ n: Thu đượ c lợ i ích từ việc tiếp cậ n và thụ hưở ng cá c sả n
phẩ m, dịch vụ an toà n, có chấ t lượ ng cao.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền và lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng phâ n
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính vì chính sá ch đặ t ra liên
quan thẩ m quyền củ a cá c cơ quan quả n lý nhà nướ c.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Thá o gỡ khó khă n cho quá trình trong lậ p kế hoạ ch,
xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố , ban hà nh TCVN, QCVN; gó p phầ n nâ ng cao hiệu
quả quả n lý và thự c thi phá p luậ t về tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng
phá p luậ t hiện hà nh.
40
Mặ t khá c, theo quy định phá p luậ t về TC&QCKT, cơ chế quả n lý TCCS rấ t
mở , tổ chứ c, doanh nghiệp chỉ cầ n thô ng bá o tiêu chuẩ n á p dụ ng thô ng qua
hình thứ c ghi số hiệu tiêu chuẩ n hoặ c cá c đặ c tính cơ bả n trên nhã n, bao gó i
sả n phẩ m hà ng hó a, hoặ c trong cá c tà i liệu giao dịch liên quan. Vì vậ y, cô ng tá c
quả n lý nhà nướ c gặ p nhiều khó khă n trong cô ng tá c thố ng kê, cậ p nhậ t thô ng
tin, số liệu về TCCS; bấ t cậ p trong cô ng tá c hậ u kiểm chấ t lượ ng, truy xuấ t
nguồ n gố c, xử lý vi phạ m về chấ t lượ ng liên quan tớ i TCCS.
7.2 Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Quy định về thẩ m quyền xâ y dự ng, cô ng bố TCCS phù hợ p vớ i phạ m vi,
mụ c đích xâ y dự ng, cô ng bố TCCS.
- Nâ ng cao hiệu quả quả n lý nhà nướ c đố i vớ i TCCS.
7.3 Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Sử a đổ i, bổ sung Điều 11 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy
định cá c tổ chứ c xâ y dự ng, cô ng bố tiêu chuẩ n cơ sở khô ng bao gồ m cơ quan
nhà nướ c.
- Quy định tổ chứ c, cá nhâ n cô ng bố tiêu chuẩ n cơ sở có trách nhiệm thông
báo tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
7.4 Đánh giá tác động của giải pháp
7.4.1 Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Là m sai lệch chứ c nă ng, nhiệm vụ củ a cơ
quan nhà nướ c là phụ c vụ cô ng ích, cầ n tậ p trung xâ y dự ng, cô ng bố TCVN.
Phá t sinh tình trạ ng mộ t số cơ quan nhà nướ c lá ch luậ t trong xâ y dự ng TCCS
(theo quy định chỉ đượ c á p dụ ng giớ i hạ n trong phạ m vi cơ quan nhà nướ c đó ,
nhưng thự c tế lạ i á p dụ ng trên toà n quố c, ví dụ : TCCS củ a Ngâ n hà ng Nhà
nướ c Việt Nam về thẻ tín dụ ng có gắ n chíp); đồ ng thờ i, gâ y lã ng phí cho ngâ n
sá ch nhà nướ c.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Chấ t lượ ng cá c TCCS khô ng cao, ả nh
hưở ng đến chấ t lượ ng sả n phẩ m, hà ng hó a, hiệu kinh doanh.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Khô ng giả i quyết đượ c bấ t cậ p, chưa đú ng
chứ c nă ng, thẩ m quyền quả n lý nhà nướ c.
42
thu hú t nguồ n lự c tà i chính tham gia xâ y dự ng, xuấ t bả n, phá t hà nh tiêu chuẩ n.
+ Về bả o vệ quyền sở hữ u trí tuệ đố i vớ i tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n
khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i: Cá c vi phạ m về sở hữ u trí tuệ xả y ra ả nh
hưở ng đến cá c cam kết trong điều ướ c quố c tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n:
+ Về xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN và việc tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n,
quy chuẩ n kỹ thuậ t: Tổ chứ c, cá nhâ n khó tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n, quy
chuẩ n kỹ thuậ t, ả nh hưở ng đến hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh; nhiều trườ ng
hợ p tố n chi phí để mua tiêu chuẩ n sử dụ ng.
+ Về bả o vệ quyền sở hữ u trí tuệ đố i vớ i tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n
khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i: Cá c vi phạ m về sở hữ u trí tuệ dẫ n đến khả
nă ng rủ i ro sẽ bị kiện vì xâ m phạ m bả n quyền, gâ y thiệt hạ i về kinh tế.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Khô ng giả i quyết đượ c vấ n đề bấ t cậ p về sự
phố i hợ p củ a cá c cơ quan trong xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN và việc tiếp cậ n
thô ng tin về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t như đã nêu ở trên; ả nh hưở ng đến
uy tín củ a Việt Nam vớ i cá c đố i tá c quố c tế, khu vự c, nướ c ngoà i trong việc
thự c thi quyền sở hữ u trí tuệ khi cá c tiêu chuẩ n do họ xâ y dự ng bị sao chép, á p
dụ ng trà n lan mà khô ng đượ c sự cho phép củ a cá c tổ chứ c nà y hoặ c đượ c
phép củ a cơ quan đượ c cá c tổ chứ c nà y ủ y quyền về quả n lý và khai thá c tiêu
chuẩ n.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n:
+ Khó khă n trong việc tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ
thuậ t; ả nh hướ ng đến uy tín củ a tổ chứ c doanh nghiệp nếu vi phạ m cá c quy
định về sở hữ u trí tuệ.
c) Tác động về giới
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính vì vẫ n giữ nguyên quy
định hiện hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p khô ng có tá c độ ng đến bộ má y nhà nướ c,
tuy nhiên, hoạ t độ ng xâ y dự ng tiêu chuẩ n cơ sở khô ng phù hợ p vớ i chứ c nă ng
quả n lý nhà nướ c.
47
tiêu chuẩ n quố c gia tạ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t và quy định cụ
thể vấ n đề nà y tạ i cá c vă n bả n dướ i luậ t sẽ đả m bả o đượ c tính linh hoạ t và phù
hợ p vớ i thự c tiễn củ a hoạ t độ ng nà y.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n, cô ng chú ng: Dễ dà ng tiếp cậ n thô ng tin về tiêu
chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t phụ c vụ cho cá c hoạ t độ ng phá t triển kinh tế xã hộ i
và nhu cầ u cá nhâ n.
c) Tác động về giới
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Việc sử a đổ i quy định liên quan khô ng tá c độ ng đến
tổ chứ c cá c cơ quan nhà nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y cầ n phả i có mộ t số điều
kiện liên quan đến cơ sở vậ t chấ t để bả o đả m thi hà nh như phả i có hệ thố ng cơ
sở dữ liệu về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y đả m bả o quyền tiếp cậ n
thô ng tin củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Việc sử a đổ i phá p luậ t theo giả i phá p nà y
đả m bả o thố ng nhấ t vớ i cá c quy định hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Bả o đả m phù hợ p vớ i cá c cam kết
quố c tế mà nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam là thà nh viên.
8.5. Kiến nghị lựa chọn phương án
Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t lự a chọ n sử a đổ i theo phương á n 2 là phương á n đem lạ i nhiều tá c độ ng
tích cự c, đá p ứ ng yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý và phù hợ p vớ i thô ng lệ
quố c tế.
9. Chính sách 9: Nâng cao hiệu quả tổ chức, hoạt động của ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia
9.1 Xác định vấn đề bất cập
9.1.1 Vấn đề 1: Tổ chức, thành phần tham gia Ban kỹ thuật TCVN
Điều 16 củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định:
“1. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia là tổ chức tư vấn kỹ thuật do Bộ Khoa
học và Công nghệ thành lập cho từng lĩnh vực tiêu chuẩn.
49
2. Thành viên ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia bao gồm đại diện cơ quan
nhà nước, tổ chức khoa học và công nghệ, hội, hiệp hội, doanh nghiệp, các tổ
chức khác có liên quan, người tiêu dùng và các chuyên gia.”
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa quy định đố i tượ ng là
chuyên gia nướ c ngoà i tham gia Ban kỹ thuậ t TCVN là m giả m đi tính hộ i nhậ p,
hiệu quả củ a hoạ t độ ng xâ y dự ng TCVN.
Bên cạ nh đó , Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa có quy định về
tiểu ban kỹ thuậ t, nhó m cô ng tá c (WG) dẫ n đến thự c tế việc thà nh lậ p cá c tiểu
ban kỹ thuậ t, nhó m cô ng tá c chưa đả m bả o đầ y đủ cơ sở phá p lý.
9.1.2 Vấn đề 2: Tham gia các ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa quy định về việc tham gia
cá c ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế trong khi vớ i bố i cả nh hộ i nhậ p quố c tế
sâ u rộ ng hiện nay, việc tích cự c và chủ độ ng tham gia xâ y dự ng tiêu chuẩ n
quố c tế là rấ t cầ n thiết nhằ m nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh củ a doanh nghiệp,
giả m thiểu việc xâ y dự ng nhữ ng rà o cả n kỹ thuậ t khô ng cầ n thiết trong
thương mạ i.
Bên cạ nh đó , Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa quy định việc
doanh nghiệp, tổ chứ c tư nhâ n tham gia cá c ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế,
mặ c dù thự c tiễn hiện nay, nhu cầ u tham gia xâ y dự ng tiêu chuẩ n quố c tế củ a
cá c đố i tượ ng nà y ngà y cà ng nhiều.
9.2 Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Quy định rõ hơn về tổ chứ c, hoạ t độ ng ban kỹ thuậ t TCVN, đả m bả o thu
hú t đượ c tố i đa nguồ n lự c xâ y dự ng TCVN và hoạ t độ ng hiệu quả hơn;
- Khuyến khích việc tham gia xâ y dự ng tiêu chuẩ n quố c tế, nâ ng cao nă ng
suấ t chấ t lượ ng, nă ng lự c cạ nh tranh củ a doanh nghiệp.
9.3 Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Đố i vớ i tổ chứ c, thà nh phầ n tham gia ban kỹ thuậ t TCVN:
+ Bổ sung Điều 16 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định thà nh
viên ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c gia bao gồ m cá nhâ n hoặ c đạ i diện từ cá c tổ
chứ c nướ c ngoà i.
+ Bổ sung quy định về tiểu ban kỹ thuậ t, nhó m cô ng tá c.
- Đố i vớ i việc tham gia cá c ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế : Bổ sung và o
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t nguyên tắ c Nhà nướ c khuyến khích,
50
tạ o điều kiện để thà nh viên cá c ban kỹ thuậ t TCVN tham gia cá c ban kỹ thuậ t
tiêu chuẩ n quố c tế; tổ chứ c, cá nhâ n có nhu cầ u cử tham gia cá c ban kỹ thuậ t
tiêu chuẩ n quố c tế thì thô ng qua đầ u mố i là cá c ban kỹ thuậ t TCVN.
9.4 Đánh giá tác động của giải pháp
9.4.1 Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Có ả nh hưở ng vì theo quy định như hiện
hà nh thì cơ quan quả n lý nhà nướ c mấ t thờ i gian, chi phí trong việc giả i thích,
hướ ng dẫ n. Hiệu quả trong cô ng tá c xâ y dự ng TCVN khô ng đạ t tố i đa, ả nh
hưở ng đến chấ t lượ ng ban hà nh TCVN.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Cá c TCVN khô ng đượ c ban hà nh mộ t cá ch hiệu
quả nhấ t ả nh hưở ng đến quá trình sả n xuấ t, kinh doanh, sử dụ ng sả n phẩ m
hà ng hó a.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Khô ng giả i quyết đượ c bấ t cậ p trong hoạ t
độ ng tổ chứ c ban kỹ thuậ t TCVN và thú c đẩ y tham gia cá c ban kỹ thuậ t tiêu
chuẩ n quố c tế;
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Khó có cơ hộ i tham gia cá c ban kỹ
thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế.
c) Tác động về giới
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Khô ng là m phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i do vẫ n giữ cá c quy định hiện
hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Khô ng có tá c độ ng tớ i hệ thố ng phá p luậ t do vẫ n giữ cá c quy định hiện
hà nh.
9.4.2 Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Giả m thiểu thờ i gian, chi phí trong việc giả i
thích, hướ ng dẫ n. Hiệu quả trong cô ng tá c xâ y dự ng TCVN, chấ t lượ ng TCVN
đượ c ban hà nh nâ ng cao.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Cá c TCVN đượ c ban hà nh mộ t cá ch hiệu quả
nhấ t thú c đẩ y quá trình sả n xuấ t, kinh doanh, sử dụ ng sả n phẩ m hà ng hó a.
51
“6. Chứng nhận hợp chuẩn là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong
lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
7. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh
vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.”
Khoả n 12 Điều 3 Luậ t Chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng hó a quy định “Chứng
nhận là việc đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm, quá trình sản xuất,
cung ứng dịch vụ với tiêu chuẩn công bố áp dụng (gọi là chứng nhận hợp
chuẩn) hoặc với quy chuẩn kỹ thuật (gọi là chứng nhận hợp quy)”.
Như vậ y, có thể thấ y khá i niệm về chứ ng nhậ n tạ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy
chuẩ n kỹ thuậ t có sự khá c biệt vớ i quy định tạ i Luậ t Chấ t lượ ng sả n phẩ m
hà ng hó a.
10.1.2 Vấn đề 2: Quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức đánh giá
sự phù hợp
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định về quyền và nghĩa vụ
củ a tổ chứ c chứ ng nhậ n sự phù hợ p tạ i Điều 52. Điều 52 chỉ quy định 3 nộ i
dung đố i vớ i quyền củ a tổ chứ c chứ ng nhậ n sự phù hợ p và 6 nộ i dung đố i vớ i
nghĩa vụ củ a tổ chứ c chứ ng nhậ n sự phù hợ p. Trong khi đó , Luậ t Chấ t lượ ng
sả n phẩ m hà ng hó a quy định về quyền củ a tổ chứ c đá nh giá sự phù hợ p tạ i
Điều 19 vớ i 7 nộ i dung và quy định về nghĩa vụ củ a tổ chứ c đá nh giá sự phù
hợ p tạ i Điều 20 vớ i 10 nộ i dung. Cá c quy định tạ i Luậ t Chấ t lượ ng sả n phẩ m
hà ng hó a mở rộ ng hơn phạ m vi về quyền và nghĩa vụ củ a tổ chứ c đá nh giá sự
phù hợ p (bao gồ m cả tổ chứ c chứ ng nhậ n sự phù hợ p).
10.2 Mục tiêu giải quyết vấn đề
Giả i quyết mâ u thuẫ n giữ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t, Luậ t
Chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng hó a để đả m bả o tính đồ ng bộ trong hệ thố ng phá p
luậ t.
10.3 Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Sử a đổ i Khoả n 6, khoả n 7 Điều 3 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
quy định:
“6. Chứng nhận hợp chuẩn là việc đánh giá và xác nhận đối tượng của hoạt
động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
7. Chứng nhận hợp quy là việc đánh giá và xác nhận đối tượng của hoạt
động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương
53
ứng”.
- Bã i bỏ Điều 52 và thay thế bằ ng Điều 52a quy định về quyền củ a tổ chứ c
đá nh giá sự phù hợ p và Điều 52b quy định về nghĩa vụ củ a tổ chứ c đá nh giá sự
phù hợ p.
10.4 Đánh giá tác động của giải pháp
10.4.1. Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Có ả nh hưở ng vì theo quy định như hiện
hà nh thì cơ quan quả n lý nhà nướ c mấ t thờ i gian, chi phí trong việc giả i thích,
hướ ng dẫ n.
- Đố i vớ i ngườ i dâ n, doanh nghiệp: Khô ng phá t sinh chi phí thu tụ c hà nh
chính nhưng gâ y nhầ m lẫ n trong việc á p dụ ng, ả nh hưở ng đến hiệu quả n sả n
xuấ t kinh doanh.
b) Tác động xã hội:
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Khô ng giả i quyết đượ c cá c bấ t cậ p trong thự c
thi phá p luậ t khi cá c quy định chồ ng chéo. Cá c quyền và nghĩa vụ củ a tổ chứ c
đá nh giá sự phù hợ p chưa đượ c quy định đầ y đủ dẫ n đến việc quả n lý nhà
nướ c trong hoạ t độ ng nà y chưa đạ t hiệu quả cao.
- Đố i vớ i ngườ i dâ n, doanh nghiệp: Khó khă n trong việc hiểu và á p dụ ng
phá p luậ t khi có quy định khá c nhau giữ a hai luậ t.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Chính sá ch khô ng là m phá t sinh thêm thủ tụ c hà nh chính do vẫ n giữ cá c
quy định hiện hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i bộ má y nhà
nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng cầ n bổ sung điều
kiện thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i cá c quyền
cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y khô ng phù hợ p vớ i hệ thố ng
phá p luậ t hiện hà nh do có sự mâ u thuẫ n, chồ ng lấ n vớ i phạ m vi á p dụ ng và cá c
54