You are on page 1of 59

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Số : /BC-BKHCN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2022

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG DỰ THẢO LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT

I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ BẤT CẬP TỔNG QUAN


1. Bối cảnh xây dựng chính sách
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t đượ c Quố c hộ i nướ c Cộ ng hò a xã
hộ i chủ nghĩa Việt Nam thô ng qua nă m 2006 (Luậ t số 68/2006/QH11) có hiệu
lự c thi hà nh từ ngà y 01/01/2007 (sau đâ y gọ i là “Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy
chuẩ n kỹ thuậ t”) là vă n bả n phá p luậ t quan trọ ng, điều chỉnh cá c quan hệ liên
quan đến tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t. Luậ t đượ c xâ y dự ng và ban hà nh
trong bố i cả nh Việt Nam đà m phá n, gia nhậ p Tổ chứ c Thương mạ i Thế giớ i
(WTO), yêu cầ u Việt Nam phả i hoà n thiện khung phá p lý về tiêu chuẩ n chấ t
lượ ng, tă ng cườ ng tính minh bạ ch trong xâ y dự ng, á p dụ ng tiêu chuẩ n, quy
chuẩ n kỹ thuậ t, loạ i bỏ rà o cả n kỹ thuậ t thương mạ i khô ng cầ n thiết, thú c đẩ y
thuậ n lợ i hó a thương mạ i toà n cầ u.
Qua 15 nă m thự c hiện Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t, hoạ t độ ng
trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuâ t đã đượ c nâ ng lên cả chấ t và
lượ ng, cô ng tá c kế hoạ ch, xâ y dự ng, thẩ m định và ban hà nh tiêu chuẩ n, quy
chuẩ n kỹ thuậ t đã chặ t chẽ hơn; phâ n cô ng thẩ m quyền, trá ch nhiệm và sự
phố i hợ p giữ a cá c cơ quan, tổ chứ c minh bạ ch hơn, phù hợ p vớ i quy định WTO
và thô ng lệ quố c tế, gó p phầ n thú c đẩ y nâ ng cao nă ng suấ t chấ t lượ ng, nă ng
lự c sả n xuấ t kinh doanh củ a doanh nghiệp, thú c đẩ y xuấ t khẩ u hà ng hó a chủ
lự c củ a Việt Nam.
Tuy nhiên, trong bố i cả nh Việt Nam đã ký kết cá c Hiệp định thương mạ i
tự do thế hệ mớ i (FTA) như CPTPP, EVFTA, RCEP... dẫ n đến hoạ t độ ng kinh tế
quố c tế đi và o chiều sâ u, thự c chấ t hơn, doanh nghiệp xuấ t khẩ u ngà y cà ng đố i
mặ t vớ i nhiều quy định, yêu cầ u nghiêm ngặ t về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ
thuậ t tạ i cá c thị trườ ng nướ c ngoà i. Bên cạ nh đó , vớ i chủ chương củ a Đả ng,
Chính phủ khuyến khích doanh nghiệp tham gia sâ u và o chuỗ i cung ứ ng toà n
cầ u đố i vớ i sả n phẩ m, hà ng hó a và dịch vụ ; nhu cầ u đổ i mớ i sá ng tạ o và tiếp
cậ n cuộ c cá ch mạ ng cô ng nghiệp 4.0; yêu cầ u đổ i mớ i mô hình quả n lý khoa
họ c cô ng nghệ, phá t triển hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia; vai trò , tầ m ả nh hưở ng
ngà y cà ng lớ n củ a cá c hiệp hộ i, doanh nghiệp trong xâ y dự ng, phá t triển hệ
thố ng tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t cho thấ y Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n
2

kỹ thuậ t trả i qua thự c tiễn hơn 15 nă m thi hà nh đã bộ c lộ mộ t số hạ n chế, bấ t


cậ p cầ n đượ c sử a đổ i, bổ sung nhằ m đá p ứ ng thự c tiễn khá ch quan, nâ ng cao
hiệu lự c, hiệu quả quả n lý nhà nướ c, bả o đả m thi hà nh cá c cam kết về tiêu
chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t trong cá c FTA thế hệ mớ i mà Việt Nam đã ký kết, cụ
thể như sau:
1.1 Về hội nhập quốc tế và yêu cầu minh bạch hoá
Cù ng vớ i quá trình hộ i nhậ p kinh tế quố c tế sâ u rộ ng trong khuô n khổ
WTO, APEC, ASEAN..., thờ i gian qua Việt Nam đã ký kết cá c FTA thế hệ mớ i
(EVFTA, CPTPP, RCEP...) vớ i cá c quy định, cam kết sâ u hơn, mở rộ ng hơn
trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t. Trong cá c FTA thế hệ mớ i đều
có điều khoả n quy định về minh bạ ch hó a liên quan đến xâ y dự ng, á p dụ ng
tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t, quy trình đá nh giá sự phù hợ p.
Tuy nhiên, Điều 8 củ a Luậ t TC&QCKT chỉ đưa ra cá c nguyên tắ c chung về
hợ p tá c quố c tế và cá c điều khá c củ a Luậ t TC&QCKT đã lồ ng ghép cá c quy
định/cam kết về minh bạ ch hó a trong cá c điều về quá trình xâ y dự ng tiêu
chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t, quy trình đá nh giá sự phù hợ p, tuy nhiên, cá c quy
định nà y cò n ở mứ c cơ bả n, chỉ phù hợ p vớ i thờ i điểm nă m 2007 khi Việt Nam
mớ i gia nhậ p WTO.
Vì vậ y, có thể thấ y quy định tạ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
hiện nay chưa đá p ứ ng hoà n toà n vớ i yêu cầ u hộ i nhậ p quố c tế khi mà Việt
Nam đã ký kết, tham gia cá c FTA thế hệ mớ i vớ i cá c cam kết mở hơn cho phép
cá c tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i tham gia sâ u và o hoạ t độ ng xâ y dự ng, á p dụ ng
tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t; đồ ng thờ i, phả i tuâ n thủ cá c yêu cầ u cao hơn,
chặ t chẽ hơn về tính cô ng khai, minh bạ ch liên quan đến hoạ t độ ng xâ y dự ng,
ban hà nh và á p dụ ng tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t và quy trình đá nh giá sự
phù hợ p trong quá trình thú c đẩ y thuậ n lợ i hó a thương mạ i quố c tế, khu vự c.
Cá c quy định về hoạ t độ ng về thô ng bá o, hỏ i đá p về tiêu chuẩ n và quy
chuẩ n kỹ thuậ t, cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia chưa đượ c đề cậ p hoặ c là m rõ
trong Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t dẫ n đến mộ t số khó khă n, vướ ng
mắ c trong việc thự c thi cá c cam kết quố c tế, đặ c biệt là việc quy định trá ch
nhiệm củ a cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia trong việc thú c đẩ y, hà i hò a tiêu
chuẩ n quố c tế, tạ o thuậ n lợ i hó a thương mạ i. Thự c tế, Tổ ng cụ c Tiêu chuẩ n Đo
lườ ng Chấ t lượ ng trự c thuộ c Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ là cơ quan đầ u mố i
trong cá c hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế củ a Việt Nam về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ
thuậ t nhưng việc Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa quy định trá ch
nhiệm, quyền hạ n củ a cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia khiến việc phố i hợ p vớ i
cá c cơ quan, tổ chứ c liên quan để thự c thi cá c cam kết quố c tế cò n gặ p nhữ ng
bấ t cậ p nhấ t định.
Hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia là hệ thống cơ chế pháp lý và kỹ thuật để triển
khai hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, đánh giá sự phù hợp (bao gồm cả công nhận)
ở từng quốc gia. Hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia trở thà nh thô ng lệ quố c tế khi cá c
tổ chức tiêu chuẩn hóa và nhiều quốc gia trên thế giới đều ghi nhận khái niệm này.
3

Hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia đượ c đặ t ra nhằm đáp ứng và thúc đẩy yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Với xu thế hội nhập quốc tế sâu rộng, tích
cực, chủ động của Việt Nam thì việc bổ sung quy định về hạ tầng chất lượng quốc
gia là hết sức cần thiết.
1.2 Về chiến lược tiêu chuẩn hoá quốc gia
Hiện nay, hoạ t độ ng tiêu chuẩ n chưa phá t huy đượ c tính dẫ n dắ t, chủ đạ o
trong quá trình phá t triển kinh tế - xã hộ i do phầ n lớ n việc xâ y dự ng tiêu
chuẩ n că n cứ theo nhu cầ u thự c tạ i. Theo kinh nghiệm quố c tế, cá c tổ chứ c tiêu
chuẩ n hó a quố c tế như Tổ chứ c tiêu chuẩ n hó a quố c tế (ISO), Ủ y ban Kỹ thuậ t
Điện Quố c tế (IEC), Liên minh viễn thô ng quố c tế (ITU), Ủ y ban Tiêu chuẩ n
Châ u  u CEN/CENELEC hoặ c cá c quố c gia như Hoa Kỳ, Trung Quố c, Nhậ t Bả n,
Đứ c, Hà n Quố c… thì việc ban hà nh chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a sẽ xá c định rõ cá c
nguyên tắ c, định hướ ng cơ bả n, thiết lậ p chương trình hà nh độ ng tổ ng thể,
phá t triển hệ thố ng tiêu chuẩ n trung và dà i hạ n trên phạ m vi toà n cầ u hoặ c
quố c gia.
Vì vậ y, Việt Nam cầ n xâ y dự ng chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a quố c gia là nền
tả ng mang tính chủ đạ o, định hướ ng phá t triển lĩnh vự c tiêu chuẩ n, đả m bả o
hoạ t độ ng tiêu chuẩ n thể hiện tầ m nhìn, kế hoạ ch tổ ng thể rõ rà ng, xuyên suố t,
hướ ng đến mụ c tiêu phá t triển kinh tế xã hộ i bền vữ ng, tuâ n thủ cam kết hộ i
nhậ p quố c tế, phù hợ p xu thế phá t triển tiêu chuẩ n quố c tế và cá c nướ c tiên
tiến trong khu vự c.
1.3 Về xã hội hoá hoạt động xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn
Hệ thố ng tiêu chuẩ n hiện nay bao gồ m: tiêu chuẩ n quố c gia (TCVN) và
tiêu chuẩ n cơ sở (TCCS). Trá ch nhiệm xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố TCVN
đượ c giao cho cá c Bộ , cơ quan ngang Bộ , cơ quan thuộ c Chính phủ theo Điều
10 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t. Việc xâ y dự ng TCVN hiện nay chủ
yếu sử dụ ng nguồ n ngâ n sá ch nhà nướ c. Tuy nhiên, nhu cầ u thị trườ ng, tổ
chứ c, cá nhâ n á p dụ ng tiêu chuẩ n ngà y cà ng đa dạ ng, tă ng cao, dẫ n đến số
lượ ng, tính đa dạ ng củ a TCVN đượ c cô ng bố hà ng nă m khô ng đá p ứ ng nhu cầ u
khá ch quan trên.
Mặ t khá c, theo kinh nghiệm và mô hình phát triển hệ thống tiêu chuẩn tại
một số nước tiên tiến như Hoa Kỳ, Anh, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc... việc phát
triển tốt hệ thống tiêu chuẩn của doanh nghiệp (TCCS) mới là nền tảng cho sự phát
triển hài hoà, bền vững của toàn bộ hệ thống tiêu chuẩn mỗi quốc gia, huy động
hiệu quả nguồn lực xã hội, phát huy tính năng động, đổi mới sáng tạo của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, quy định củ a Luậ t TC&QCKT chưa nhìn nhậ n đú ng về vị trí,
vai trò củ a TCCS. Dẫ n đến việc trong thự c tiễn cá c doanh nghiệp xâ y dự ng,
cô ng bố TCCS nhiều khi mang tính hình thứ c, đố i phó .
4

Vì vậ y, việc rà soá t Luậ t TC&QCKT, đưa ra quy định cụ thể hơn để


khuyến khích, đẩ y mạ nh xã hộ i hó a hoạ t độ ng xâ y dự ng, á p dụ ng tiêu chuẩ n
(TCVN, TCCS), thu hú t và khai thá c hiệu quả nguồ n lự c xã hộ i, đặ c biệt là từ
phía doanh nghiệp, nâ ng cao hiệu quả quả n lý nhà nướ c đố i vớ i TCCS là cầ n
thiết..
1.4 Về hoạt động đánh giá sự phù hợp
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật là văn bản nền tảng, cơ sở tiên quyết cho
hoạt động đánh giá sự phù hợp (thử nghiệm, chứng nhận, giám định). Tuy nhiên,
hiện nay, quy định về khái niệm, nguyên tắc chung, quyền và nghĩa vụ của tổ chức
đánh giá sự phù hợp giữa Luật TC&QCKT và Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
chưa thống nhất, gây bất cập, khó khăn cho hoạt động quản lý nhà nước, hoạt động
của các tổ chức đánh giá sự phù hợp và doanh nghiệp. Ngoài ra, theo cam kết tại
các FTA thế hệ mới, hiện nay một số quy định trong Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật đã không còn phù hợp với thông lệ quốc tế, đó là quy định hoạt
động cung cấp dịch vụ xuyên biên giới (không cần sự hiện diện pháp nhận của các
tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam).
Hoạ t độ ng cô ng nhậ n hiện nay tạ i Việt Nam dù đã đạ t đượ c nhữ ng thà nh
tự u nhấ t định nhưng việc quả n lý nhà nướ c đố i vớ i hoạ t độ ng củ a cá c tổ chứ c
cô ng nhậ n vẫ n cầ n phả i tiếp tụ c đượ c cả i thiện hơn nữ a. Bên cạ nh đó , cá c tổ
chứ c cô ng nhậ n hoạ t độ ng độ c lậ p nên việc phố i hợ p tham gia mạ ng lướ i cô ng
nhậ n quố c tế cò n manh mú n, gặ p nhiều khó khă n dẫ n đến hoạ t độ ng thú c đẩ y
thương mạ i quố c tế chưa phá t huy đượ c hết tiềm nă ng.
Vấ n đề nà y gâ y bấ t cậ p, hạ n chế trong cô ng tá c quả n lý nhà nướ c về tiêu
chuẩ n, chấ t lượ ng sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ . Đặ c biệt, trong bố i cả nh cá c
doanh nghiệp Việt Nam tham gia ngà y cà ng sâ u và o chuỗ i cung ứ ng toà n cầ u,
đò i hỏ i phả i tuâ n thủ luậ t lệ chung củ a quố c tế về tiêu chuẩ n, đá nh giá sự phù
hợ p nhằ m tạ o thuậ n lợ i hó a thương mạ i. Do vậy, để quản lý hoạt động đánh giá
sự phù hợp hiệu quả, phù hợp thông lệ chung của quốc tế, cần phải rà soát, sửa đổi,
bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động đánh giá sự phù hợp.
1.5 Về nguyên tắc, căn cứ, đối tượng, quy trình xây dựng, thẩm định,
công bố tiêu chuẩn, ban hành quy chuẩn kỹ thuật; quản lý, khai thác TCVN;
tổ chức, hoạt động của Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
Thứ nhất, về quy trình xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn, ban hành
quy chuẩn kỹ thuật
Cá c thô ng tư hướ ng dẫ n chi tiết củ a Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ (Thô ng tư
số 26/2019/TT-BKHCN ngà y 25/12/2019 về xâ y dự ng, thẩ m định và ban
hà nh quy chuẩ n kỹ thuậ t; Thô ng tư số 11/2021/TT-BKHCN ngà y 18/11/2021
về xâ y dự ng và á p dụ ng tiêu chuẩ n) đã đượ c sử a đổ i, bổ sung và cơ bả n đã
hoà n thiện về quy trình, thủ tụ c xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố , á p dụ ng tiêu
chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t. Tuy nhiên, do ban hà nh từ nă m 2006, nên mộ t số
quy định trong Luậ t TC&QCKT điều chỉnh hoạ t độ ng xâ y dự ng, thẩ m định,
5

cô ng bố TCVN, ban hà nh quy chuẩ n kỹ thuậ t đã khô ng cò n phù hợ p vớ i thự c


tiễn (ví dụ : nguyên tắ c, că n cứ xâ y dự ng tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t, quy
định trình tự , thủ tụ c rú t gọ n trong trườ ng hợ p khẩ n cấ p vì an toà n, thiên tai,
dịch bệnh; quy định lấ y ý kiến củ a Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ để bả o đả m tính
thố ng nhấ t, đồ ng bộ củ a hệ thố ng QCVN; nộ i dung thẩ m định QCVN...).
Mặ t khá c, hoạ t độ ng xâ y dự ng, ban hà nh QCĐP thờ i gian qua phá t triển
mạ nh, nhưng quy định trong Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t hướ ng
dẫ n QCĐP lạ i khá chung chung, chưa cụ thể, khô ng đá p ứ ng đượ c yêu cầ u thự c
tiễn xâ y dự ng QCĐP tạ i cá c địa phương. Vì vậ y, cá c địa phương cò n lú ng tú ng
khi tiến hà nh xâ y dự ng, thẩ m định, á p dụ ng QCĐP trong thự c tế hiện nay.
Thứ hai, về đối tượng của QCVN thuộc bí mật nhà nước
Hiện nay, Luậ t TC&QCKT chưa có quy định cụ thể về việc xâ y dự ng QCVN
cho đố i tượ ng thuộ c bí mậ t nhà nướ c, tạ o ra nhữ ng cá ch hiểu, diễn giả i chưa
thố ng nhấ t vớ i quy định tạ i Luậ t Dự trữ quố c gia. Theo khoả n 4 Điều 14 Luậ t
Dự trữ quố c gia, Bộ Tà i chính có trá ch nhiệm “Chủ trì, phố i hợ p vớ i bộ ngà nh
quả n lý hà ng dự trữ quố c gia xâ y dự ng, ban hà nh quy chuẩ n kỹ thuậ t quố c gia”
(khô ng giớ i hạ n đố i tượ ng hà ng dự trữ quố c gia thuộ c bí mậ t nhà nướ c).
Cá c quy định nêu trên đã dẫ n đến vướ ng mắ c, khó khă n khi quá trình
thẩ m định QCVN theo quy định tạ i Luậ t TC&QCKT phả i đả m bả o thủ tụ c xâ y
dự ng cô ng khai, minh bạ ch, lấ y ý kiến cá c bên liên quan, trong khi cá c mặ t
hà ng dự trữ quố c gia thuộ c đố i tượ ng bí mậ t nhà nướ c dù ng để phụ c vụ cho
quố c phò ng, an ninh lai khô ng thể tuâ n thủ quy định, thủ tụ c minh bạ ch, lấ y ý
kiến cá c bên liên quan theo Luậ t TC&QCKT.
Thứ ba, về quản lý, khai thác tiêu chuẩn
Khoả n 1 Điều 21 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định Bộ
Khoa họ c và Cô ng nghệ giữ quyền xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN. Tuy nhiên, trên
thự c tế, xuấ t bả n và phá t hà nh chỉ là hai trong số cá c hoạ t độ ng liên quan đến
quả n lý và khai thá c tiêu chuẩ n, bao gồ m cả tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n khu
vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i và tiêu chuẩ n quố c gia. Cá c hoạ t độ ng quả n lý và
khai thá c tiêu chuẩ n khá c có thể kể đến như lưu trữ hồ sơ tiêu chuẩ n, xâ y
dự ng cơ sở dữ liệu thô ng tin về tiêu chuẩ n. Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t chưa có quy định về cá c hoạ t độ ng quả n lý, khai thá c khá c về tiêu chuẩ n.
Bên cạ nh đó , quy định chỉ Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ có quyền xuấ t bả n, phá t
hà nh tiêu chuẩ n là quy định khô ng mang tính linh hoạ t, dẫ n đến việc phổ biến
tiêu chuẩ n cò n gặ p khó khă n, chưa huy độ ng đượ c tố i đa nguồ n lự c xã hộ i để
nâ ng cao nhậ n thứ c về tiêu chuẩ n cũ ng như chưa đả m bả o đầ y đủ quyền tiếp
cậ n đố i vớ i tiêu chuẩ n. Trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n, hiện nay, cá c TCVN đượ c cá c
Bộ , ngà nh xâ y dự ng sử dụ ng ngâ n sá ch nhà nướ c như việc xuấ t bả n, phá t hà nh
6

phả i thô ng qua Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ dẫ n đến việc tuyên truyển, phổ biến
về tiêu chuẩ n cò n chậ m trễ, tố n chi phí.
Việc chưa có cơ sở dữ liệu đầ y đủ về tiêu chuẩ n quố c gia, tiêu chuẩ n quố c
tế, tiêu chuẩ n khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i, tiêu chuẩ n cơ sở khiến việc tra
cứ u, á p dụ ng tiêu chuẩ n đố i vớ i cá c đố i tượ ng có nhu cầ u như doanh nghiệp,
ngườ i dâ n gặ p khó khă n. Để nắ m đượ c thô ng tin về cá c tiêu chuẩ n cho cá c sả n
phẩ m, hà ng hó a, quy trình… theo mong muố n, cá c doanh nghiệp, tổ chứ c, cá
nhâ n thườ ng xuyên phả i liên hệ vớ i cơ quan nhà nướ c về tiêu chuẩ n để đượ c
đá p ứ ng nhu cầ u.
Vớ i xu thế tă ng cườ ng hộ i nhậ p kinh tế quố c, tă ng cườ ng xuấ t khẩ u hà ng
hó a là mộ t trong nhữ ng định hướ ng lớ n phá t triển kinh tế xã hộ i, cù ng vớ i đó
nhu cầ u khai thá c, á p dụ ng tiêu chuẩ n quố c tế, nướ c ngoà i tă ng cao dẫ n đến
cá c hà nh vi xâ m phạ m, vi phạ m bả n quyền tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n khu
vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i ngà y cà ng diễn ra trà n lan. Cá c FTA thế hệ mớ i đề
quy định về bả o hộ sở hữ u trí tuệ và tiêu chuẩ n quố c tế, khu vự c, nướ c ngoà i là
đố i tượ ng đượ c bả o hộ sở hữ u trí tuệ, điều nà y dẫ n đến khả nă ng cá c tổ chứ c,
cá nhâ n Việt Nam sẽ bị kiện khi sử dụ ng, khai thá c trá i phép tiêu chuẩ n quố c
tế, nướ c ngoà i là rấ t cao. Mặ t khá c, trong thự c tiễn cá c tổ chứ c quố c tế (ISO,
IEC) cũ ng đã có thô ng bá o tớ i Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ (Tổ ng cụ c TCĐLCL)
đề nghị hỗ trợ xử lý hà nh vi xâ m phạ m bả n quyền về tiêu chuẩ n, logo củ a ISO,
IEC từ doanh nghiệp trong nướ c. Tuy nhiên, Luậ t tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ
thuậ t chưa quy định rõ vấ n đề bả o hộ quyền tá c giả đố i vớ i tiêu chuẩ n củ a cá c
tổ chứ c tiêu chuẩ n quố c tế, nướ c ngoà i. Vì vậ y, việc xử lý hà nh vi vi phạ m gặ p
khó khă n.
Thứ tư, quản lý nhà nước về tiêu chuẩn cơ sở
Về bản chất hoạt động xây dựng tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước thể hiện
tính quyền lực, phục vụ công ích, áp dụng trên phạm vi rộng, phù hợp với việc xây
dựng, áp dụng TCVN hơn. Theo quy định pháp luật về TC&QCKT, TCCS được
xây dựng và chỉ áp dụng trong giới hạn phạm vi hoạt động của tổ chức công bố
TCCS, nên không phù hợp với hoạt động quản lý nhà nước. Tuy nhiên, trong thực
tiễn quy định này đã làm phát sinh một số trường hợp lách luật khi cơ quan quản lý
nhà nước xây dựng, công bố TCCS (theo quy định pháp luật chỉ được áp dụng giới
hạn trong phạm vi của cơ quan nhà nước đó, nhưng thực tế lại áp dụng cho các tổ
chức, cá nhân liên quan trên phạm vi toàn quốc), gây khó khăn cho các tổ chức, cá
nhân trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
Thứ năm, về tổ chức, hoạt động của Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
Cá c tổ chứ c tiêu chuẩ n hó a quố c tế, khu vự c, quố c gia đều coi ban kỹ thuậ t
là trung tâ m củ a hoạ t độ ng xâ y dự ng tiêu chuẩ n. Cá c ban kỹ thuậ t là cá c đơn vị
7

chịu trá ch nhiệm chính đố i vớ i nộ i dung củ a tiêu chuẩ n, trự c tiếp hỗ trợ cho
cá c tổ chứ c tiêu chuẩ n hó a. Các FTA thế hệ mới yêu cầu thành viên ký kết phải
cho phép các tổ chức, chuyên gia nước ngoài được trực tiếp tham gia xây dựng tiêu
chuẩn quốc gia, tuy nhiên, Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa quy
định thà nh viên ban kỹ thuậ t là chuyên gia nướ c ngoà i. Trong thự c tiễn, vớ i
chính sá ch mở cử a thu hú t đầ u tư và o Việt Nam hiện nay, nhu cầ u củ a cá c
doanh nghiệp nướ c ngoà i, doanh nghiệp FDI cử chuyên gia nướ c ngoà i tham
gia ban kỹ thuậ t TCVN là rấ t lớ n.
Bên cạ nh đó , mặ c dù hiện nay hà ng hó a Việt Nam đã xuấ t khẩ u đến hơn
200 quố c gia và vù ng lã nh thổ trên thế giớ i, nhưng Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy
chuẩ n kỹ thuậ t chưa có quy định về việc tham gia Ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n
quố c tế, trong khi thự c tiễn hiện nay cho thấ y việc nâ ng cao vai trò củ a Việt
Nam, chủ độ ng tham gia và o cá c Ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế ISO, IEC,
Codex... là rấ t cầ n thiết, phụ c vụ hiệu quả cho thú c đẩ y xuấ t khẩ u, loạ i bỏ rà o
cả n kỹ thuậ t.
Thứ sáu, quản lý nhà nước về nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các
cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Bộ KH&CN với vai trò là cơ quan giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản
lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Bộ KH&CN đã chủ động xây dựng
các chương trình quốc gia, kế hoạch, định hướng phát triển hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia; hướng dẫn, hỗ trợ cho các bộ, ngành rà soát, sửa đổi, xây dựng mới các
TC&QCKT do các bộ, ngành quản lý không bị chồng chéo, đảm bảo tính đồng bộ,
thống nhất, đáp ứng yêu cầu quản lý, phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp, người dân.
Tuy nhiên, trên thực tế, công tác phối hợp này còn gặp những khó khăn,
vướng mắc nhất định, chủ yếu xuất phát từ sự phối hợp của các cơ quan liên quan
hoặc thiếu quy định pháp luật hướng dẫn cụ thể, trong đó, có sự hạn chế về nguồn
lực tài chính cho hoạt động xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và phối hợp
trong hoạt động thông báo hỏi đáp tới tổ chức quốc tế.
1.6 Về quy định giữa Luật TC&QCKT với quy định tại các Luật khác
Thứ nhất, quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật với quy
định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
Việc sử a đổ i quy định về đá nh giá sự phù hợ p, cô ng bố hợ p chuẩ n, cô ng
bố hợ p quy, cô ng nhậ n tạ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t là cầ n thiết
nhằ m loạ i bỏ mẫ u thuẫ n, chồ ng chéo, đả m bả o tính thố ng nhấ t, đồ ng bộ vớ i
quy định phá p luậ t về chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng hó a và cá c luậ t chuyên ngà nh
khá c có liên quan. Đồ ng thờ i, trong thờ i gian vừ a qua, hoạ t độ ng hộ i nhậ p
quố c tế củ a Việt Nam đã diễn ra sâ u rộ ng vớ i việc ký kết hà ng loạ t cá c cá c điều
ướ c quố c tế có nộ i dung về Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t, trong đó có
8

Hiệp định CPTPP, Hiệp định EVFTA và cá c hiệp định song phương khá c. Cá c
điều ướ c nà y đều đặ t ra vấ n đề về đá nh giá sự phù hợ p, cô ng nhậ n, thừ a nhậ n
lẫ n nhau.
Thứ hai, quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật với quy định
pháp luật An toàn thực phẩm
Quy định tạ i Luậ t An toà n thự c phẩ m đưa ra khá i niệm về cô ng bố tiêu
chuẩ n sả n phẩ m củ a củ a tổ chứ c, cá nhâ n sả n xuấ t thự c phẩ m; trong khi Luậ t
Tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định về cô ng bố tiêu chuẩ n cơ sở củ a tổ
chứ c, cá nhâ n sả n xuấ t. Đố i vớ i TCVN, QCKT phả i thự c hiện cô ng bố hợ p
chuẩ n, cô ng bố hợ p quy.
Vì vậ y, cầ n xem xét quy định thố ng nhấ t cá c khá i niệm, quy định giữ a Luậ t
Tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t và Luậ t An toà n thự c phẩ m để đả m bả o tính
thố ng nhấ t, đồ ng bộ củ a cá c vă n bả n phá p luậ t, đả m bả o hiệu lự c, hiệu quả khi
thự c hiện.
2. Mục tiêu xây dựng chính sách
2.1 Mục tiêu tổng thể
Thự c hiện Kết luậ n số 19-KL/TW củ a Bộ Chính trị và Đề á n Định hướ ng
Chương trình xâ y dự ng phá p luậ t nhiệm kỳ Quố c hộ i khó a XV, Quyết định số
2114/QĐ-TTg củ a Thủ tướ ng Chính phủ : Ban hà nh Kế hoạ ch thự c hiện Kết
luậ n số 19-KL/TW củ a Bộ Chính trị và Đề á n Định hướ ng Chương trình xâ y
dự ng phá p luậ t nhiệm kỳ Quố c hộ i khó a XV, Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP
ngà y 15/5/2018 củ a Chính phủ về tiếp tụ c thự c hiện nhữ ng nhiệm vụ , giả i
phá p chủ yếu cả i thiện mô i trườ ng kinh doanh, nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh
quố c gia nă m 2018 và nhữ ng nă m tiếp theo, Nghị quyết số 54/NQ-CP ngà y
12/4/2022 củ a Chính phủ Ban hà nh Chương trình hà nh độ ng củ a Chính phủ
thự c hiện Nghị quyết củ a Quố c hộ i về Kế hoạ ch cơ cấ u lạ i nền kinh tế giai đoạ n
2021 – 2025, trong đó Chính phủ giao cho Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ “Chủ trì
nghiên cứ u đề xuấ t sử a đổ i cá c luậ t quả n lý chuyên ngà nh đố i vớ i sả n phẩ m,
hà ng hó a để đá p ứ ng yêu cầ u cả i cá ch thủ tụ c hà nh chính và cam kết tạ i cá c
Hiệp định thương mạ i tự do thế hệ mớ i” (tạ i Phụ lụ c củ a Nghị quyết số 19-
2018/NQ-CP đã quy định rõ trá ch nhiệm củ a Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ cầ n
phả i sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t) và giao cho Bộ
Khoa họ c và Cô ng nghệ xâ y dự ng Đề á n sử a đổ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n
kỹ thuậ t trình Chính phủ và Quố c hộ i ban hà nh (Phụ lụ c 2 Nghị quyết số
54/NQ-CP).
Xâ y dự ng dự thả o Luậ t sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t nhằ m thể chế hó a cá c cá c cam kết củ a Việt Nam trong thú c đẩ y thuậ n lợ i
hó a thương mạ i quố c tế, loạ i bỏ rà o cả n kỹ thuậ t đố i vớ i thương mạ i trong cá c
Hiệp định thương mạ i tự do mà Việt Nam đã ký kết, tham gia như Hiệp định
WTO/TBT, CPTPP, EVFTA, RCEP, ASEAN.... Đồ ng thờ i, nâ ng cao hiệu lự c, hiệu
9

quả quả n lý nhà nướ c trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t thô ng qua
việc rà soá t, sử a đổ i, bổ sung cá c quy định chưa hoà n chỉnh, chồ ng chéo, cá c
khoả ng trố ng phá p lý đang tồ n tạ i trong thự c tiễn triển khai 15 nă m thi hà nh
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t, thú c đẩ y quá trình hộ i nhậ p quố c tế
sâ u rộ ng củ a Việt Nam, qua đó , hoà n thiện cơ chế, chính sá ch, phá t triển hệ
thố ng tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t củ a Việt Nam tiếp cậ n trình độ quố c tế,
khu vự c; đẩ y mạ nh cô ng nghiệp hó a, hiện đạ i hó a, nâ ng cao nă ng lự c cạ nh
tranh quố c gia trong bố i cả nh cuộ c cá ch mạ ng cô ng nghiệp lầ n thứ tư.
2.2 Mục tiêu cụ thể
2.2.1 Về hội nhập quốc tế và yêu cầu minh bạch hoá
- Sử a đổ i, bổ sung Luậ t TC&QCKT theo hướ ng đả m bả o tuâ n thủ cá c quy
định, cam kết trong cá c FTA thế hệ mớ i về thú c đẩ y thuậ n lợ i hó a thương mạ i;
khuyến khích sự chủ độ ng, tích cự c củ a Việt Nam tham gia và o hoạ t độ ng tiêu
chuẩ n quố c tế, khu vự c.
- Sử a đổ i, bổ sung quy định về minh bạ ch hó a; thô ng bá o, hỏ i đá p về hà ng
rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i (tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t, đá nh giá sự
phù hợ p) phù hợ p vớ i cam kết trong cá c Điều ướ c quố c tế, đặ c biệt là cá c FTA
thế hệ mớ i mà Việt Nam đã ký kết.
- Bổ sung quy định về cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia, hạ tầ ng chấ t
lượ ng quố c gia để đả m bả o thự c hiện cá c cam kết về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ
thuậ t trong cá c Điều ướ c quố c tế và phù hợ p vớ i thô ng lệ quố c tế.
2.2.2 Về chiến lược tiêu chuẩn hoá quốc gia
Sử a đổ i, bổ sung Luậ t TC&QCKT theo hướ ng xá c định rõ chiến lượ c tiêu
chuẩ n hó a quố c gia là nền tảng mang tính chủ đạo, định hướng phát triển toàn
diện lĩnh vực tiêu chuẩn, đảm bảo hoạt động tiêu chuẩn thể hiện tầm nhìn với kế
hoạch tổng thể rõ ràng, xuyên suốt, hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
bền vững, tuân thủ cam kết hội nhập quốc tế, phù hợp xu thế phát triển tiêu chuẩn
quốc tế và các nước tiên tiến trong khu vực.
2.2.3 Về xã hội hoá hoạt động xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn
Tạ o mộ t hà ng lang phá p lý để khuyến khích, hỗ trợ việc đẩ y mạ nh xã hộ i
hó a hoạ t độ ng xâ y dự ng, á p dụ ng tiêu chuẩ n, giả m tả i gá nh nặ ng cho nhà
nướ c; nâ ng cao vai trò củ a cá c tổ chứ c, hiệp hộ i, doanh nghiệp có nă ng lự c xâ y
dự ng tiêu chuẩ n, điều chỉnh hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hó a củ a Việt Nam phù hợ p
vớ i thô ng lệ quố c tế.
2.2.4 Về hoạt động đánh giá sự phù hợp
Sử a đổ i, bổ sung quy định về đá nh giá sự phù hợ p, chứ ng nhậ n hợ p
chuẩ n, chứ ng nhậ n hợ p quy; phạ m vi hoạ t độ ng củ a tổ chứ c chứ ng nhậ n nướ c
ngoà i tạ i Việt Nam để phù hợ p vớ i cam kết Hiệp định FTA thế hệ mớ i.
2.2.5 Về đối tượng, quy trình xây dựng, thẩm định, công bố tiêu
10

chuẩn, ban hành quy chuẩn kỹ thuật; quản lý, khai thác tiêu chuẩn; tổ
chức, hoạt động của Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia
- Thố ng nhấ t quả n lý cô ng tá c lậ p kế hoạ ch xâ y dự ng QCVN, QCĐP nhằ m
đả m bả o tính thố ng nhấ t, khô ng chồ ng chéo giữ a cá c bộ ngà nh, địa phương.
- Hoà n thiện quy trình, thủ tụ c, nộ i dung xâ y dự ng, tổ chứ c hộ i đồ ng thẩ m
định QCVN, hộ i đồ ng đá nh giá QCĐP.
- Hoà n thiện quy định về xâ y dự ng, á p dụ ng TCCS theo hướ ng mở , phù
hợ p vớ i thô ng lệ quố c tế, đồ ng thờ i vẫ n đả m bả o hiệu lự c, hiệu quả quả n lý
nhà nướ c trong tình hình mớ i.
- Hoà n thiện quy trình quy trình xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố , á p dụ ng
TCVN.
- Đả m bả o việc quả n lý, khai thá c tiêu chuẩ n hiệu quả , đá p ứ ng nhu cầ u
thự c tế, đồ ng thờ i tuâ n thủ quy định phá p luậ t và cá c cam kết quố c mà Việt
Nam đã kí kết.
- Xem xét quy định cụ thể chính sá ch tậ p trung thu hú t, hỗ trợ nguồ n lự c
tà i chính, con ngườ i nhằ m mụ c tiêu phá t triển Ban kỹ thuậ t tương ứ ng vớ i Ban
kỹ thuậ t quố c tế, khu vự c, là trung tâ m củ a hoạ t độ ng xâ y dự ng tiêu chuẩ n.
- Đả m bả o cô ng tá c phố i hợ p giữ a cá c Bộ , ngà nh trong hoạ t độ ng tiêu
chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t đạ t hiệu quả cao.
2.2.6 Về quy định giữa Luật TC&QCKT với quy định tại các Luật khác
- Rà soá t quy định về cô ng bố sả n phẩ m tạ i Luậ t An toà n thự c phẩ m và
quy định về cô ng bố hợ p chuẩ n, cô ng bố hợ p quy trong trong Luậ t TC& QCKT
nhằ m loạ i bỏ cá c quy định phá p luậ t chồ ng chéo, đả m bả o hiệu lự c, hiệu quả
củ a quy định phá p luậ t khi thự c hiện.
- Hoà n thiện quy định về đá nh giá sự phù hợ p, cô ng nhậ n, thừ a nhậ n
nhằ m loạ i bỏ mẫ u thuẫ n, chồ ng chéo, đả m bả o tính thố ng nhấ t, đồ ng bộ vớ i
quy định phá p luậ t về chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng hó a, cá c luậ t chuyên ngà nh
khá c và đả m bả o tuâ n thủ cam kết trong FTA thế hệ mớ i.
II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CHÍNH SÁCH
Để đạ t đượ c cá c mụ c tiêu như đã đặ t ra ở trên, dự thả o Luậ t sử a đổ i, bổ
sung mộ t số điều củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t tậ p trung và o cá c
nhó m chính sá ch lớ n. Mỗ i nhó m chính sá ch nà y sẽ bao gồ m cá c chính sá ch
hoặ c bổ sung, cụ thể hó a quy định hiện hà nh, hoặ c đề xuấ t giả i phá p, chính
sá ch mớ i.
1. Chính sách 1: Đảm bảo thúc đẩy hội nhập quốc tế sâu rộng và triển
khai đầy đủ các cam kết quốc tế về yêu cầu minh bạch hoá
1.1. Xác định vấn đề bất cập
11

1.1.1. Vấn đề 1: Quy định hiện hành về thúc đẩy hội nhập quốc tế sâu rộng
Điều 8 củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t về chính sá ch hợ p tá c
quố c tế về tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t chủ yếu thể hiện tính nghĩa vụ củ a
Việt Nam khi tham gia hộ i nhậ p, điều nà y chỉ phù hợ p và o giai đoạ n 2007, khi
Việt Nam mớ i gia nhậ p WTO, nền kinh tế cò n nhỏ , quy mô hợ p tá c kinh tế
quố c tế, khu vự c chưa sâ u rộ ng, cụ thể:
- Nhà nướ c khuyến khích mở rộ ng hợ p tá c vớ i cá c quố c gia, vù ng lã nh
thổ , tổ chứ c quố c tế, tổ chứ c khu vự c, tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i về tiêu
chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t; tranh thủ sự giú p đỡ củ a cá c quố c gia, vù ng lã nh
thổ , tổ chứ c quố c tế, tổ chứ c khu vự c, tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i trên cơ sở
bả o đả m nguyên tắ c độ c lậ p, chủ quyền, toà n vẹn lã nh thổ , bình đẳ ng và cù ng
có lợ i.
- Nhà nướ c tạ o điều kiện và có biện phá p thú c đẩ y việc ký kết cá c thoả
thuậ n song phương và đa phương về thừ a nhậ n lẫ n nhau đố i vớ i kết quả đá nh
giá sự phù hợ p nhằ m tạ o thuậ n lợ i cho việc phá t triển thương mạ i giữ a Việt
Nam vớ i cá c quố c gia, vù ng lã nh thổ .
Trong bố i cả nh hiện nay, khi Việt Nam đang tham gia mộ t cá ch tích cự c,
chủ độ ng và o quá trình hộ i nhậ p quố c tế thì cá c nguyên tắ c cơ bả n tạ i Điều 8
Luậ t TC&QCKT cầ n phả i đượ c rà soá t, sử a đổ i, bổ sung để phù hợ p hơn vớ i
cam kết FTA thế hệ mớ i, hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp tham gia và o chuỗ i
cung ứ ng toà n cầ u, nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh.
1.1.2. Vấn đề 2: Về triển khai đầy đủ các cam kết quốc tế về yêu cầu minh
bạch hoá
Điều 10.1 Hiệp định WTO/TBT quy định “Cá c Thà nh viên sẽ đả m bả o
rằ ng sẽ có mộ t điểm hỏ i đá p có khả nă ng trả lờ i tấ t cả cá c thắ c mắ c hợ p lý củ a
cá c Thà nh viên khá c và cá c bên quan tâ m củ a cá c Thà nh viên đó cũ ng như
cung cấ p cá c tà i liệu có liên quan”.
Điều 5.7 Hiệp định EVFTA về minh bạch hóa, quy định hai Bên thừa nhận
tầm quan trọng của tính minh bạch liên quan đến việc xây dựng, ban hành và áp
dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp. Về vấn đề
này, hai Bên khẳng định các nghĩa vụ minh bạch của mình theo Hiệp định TBT
như kịp thời cung cấp cho nhau phiên bản điện tử của văn bản thông báo; kịp thời
tham vấn nhau để đảm bảo quyền tham gia góp ý, đánh giá tác động của thể nhân,
pháp nhân bên kia; trả lời bằng văn bản đối với các ý kiến góp ý nhận được từ Bên
kia về dự thảo không chậm hơn ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy trình
đánh giá sự phù hợp cuối cùng …
Điều 5.12 Hiệp định EVFTA quy định “Mỗi Bên phải chỉ định một đầu mối
liên lạc tại Bộ Khoa học và Công nghệ của Việt Nam và tại Ủy ban Châu Âu và
cung cấp cho Bên kia thông tin chi tiết về đầu mối liên lạc hoặc cán bộ chịu
12

trách nhiệm về các vấn đề được quy định theo Chương này, bao gồm thông tin
về điện thoại, fax, e-mail và các thông tin chi tiết khác”.
Điều 5.7 Hiệp định RCEP quy định “Mỗ i Bên phả i đả m bả o rằ ng đầ u mố i
liên hệ hoặ c cá c đầ u mố i liên hệ củ a mình tạ o điều kiện thuậ n lợ i cho việc trao
đổ i thô ng tin giữ a cá c Bên về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t và quy trình đá nh
giá sự phù hợ p, phả n hồ i mọ i yêu cầ u hợ p lý về thô ng tin đó từ Bên khá c”.
Nộ i dung củ a điều khoả n nà y yêu cầ u cá c bên thừ a nhậ n tầ m quan trọ ng
củ a nghĩa vụ minh bạ ch hó a liên quan đến việc xâ y dự ng, ban hà nh và á p dụ ng
tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t và quy trình đá nh giá sự phù hợ p.
Luậ t TC&QCKT hiện nay đã lồ ng ghép mộ t số cam kết về minh bạ ch hó a
trong cá c điều về quá trình xâ y dự ng tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t, quy trình
đá nh giá sự phù hợ p. Tuy nhiên, cá c quy định nà y đượ c xâ y dự ng dự a trên
Hiệp định WTO/TBT củ a WTO (nă m 2006), nên cá c quy định cò n ở mứ c cơ
bả n. Tuy nhiên, hiện nay, khi Việt Nam đã tham gia và o cá c FTA thế hệ mớ i vớ i
cam kết và yêu cầ u cao hơn.
Điểm h Khoả n 2 Điều 59 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t nă m
2006 có quy định liên quan đến trá ch nhiệm củ a Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ
phả i tổ chứ c và quả n lý hoạ t độ ng củ a mạ ng lướ i quố c gia thô ng bá o và hỏ i
đá p về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t và đá nh giá sự phù hợ p. Hiện nay, điểm
hỏ i đá p theo cá c cam kết quố c tế mà Việt Nam đã tham gia, là thà nh viên là
Vă n phò ng Thô ng bá o và Hỏ i đá p quố c gia về Tiêu chuẩ n Đo lườ ng Chấ t lượ ng
(Vă n phò ng TBT Việt Nam) trự c thuộ c Tổ ng cụ c Tiêu chuẩ n Đo lườ ng Chấ t
lượ ng – Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ, đượ c thà nh lậ p nă m 2003 theo Quyết định
số 356/QĐ-BKHCN ngà y 25/03/2003 củ a Bộ trưở ng Bộ Khoa họ c và Cô ng
nghệ.
Có thể thấ y Luậ t TC&QCKT chưa quy định đầ y đủ về nghĩa vụ minh bạ ch
hó a củ a Việt Nam cũ ng như thẩ m quyền, trá ch nhiệm, nghĩa vụ thô ng bá o, hỏ i
đá p hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i (tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t, quy
trình đá nh giá sự phù hợ p), chưa tương xứ ng vớ i mứ c độ cam kết minh bạ ch
hó a củ a Việt Nam trong cá c FTA thế hệ mớ i nêu trên, khi nộ i dung nà y trong
cá c Hiệp định đượ c quy định trong mộ t điều riêng biệt, thể hiện tầ m quan
trọ ng.
1.1.3. Vấn đề 3: Về cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia
Hiện nay, Luậ t TC&QCKT chưa có quy định về khá i niệm, chứ c nă ng,
nhiệm vụ củ a “cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia”. Theo quy định hiện hà nh, Bộ
Khoa họ c và Cô ng nghệ có chứ c nă ng, nhiệm vụ như mộ t cơ quan tiêu chuẩ n
hó a quố c gia, chịu trá ch nhiệm trướ c Chính phủ thự c hiện thố ng nhấ t quả n lý
13

nhà nướ c về hoạ t độ ng trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n và lĩnh vự c quy chuẩ n kỹ
thuậ t, đồ ng thờ i, có trá ch nhiệm thự c hiện cá c hoạ t độ ng tạ i khoả n 2 Điều 59
Luậ t TC&QCKT. Tuy nhiên, trong xu thế hộ i nhậ p sâ u rộ ng hiện nay, quá trình
tham gia và o cá c tổ chứ c tiêu chuẩ n hó a quố c tế, ký kết cá c Hiệp định Thương
mạ i tự do thế hệ mớ i đò i hỏ i cá c quố c gia cầ n có quy định cụ thể về cơ quan
tiêu chuẩ n hó a quố c gia để thuậ n tiện cho hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế, thuậ n lợ i
hó a thương mạ i. Điều 5.5 Hiệp định EVFTA quy định:
“1. Hai Bên khẳ ng định nghĩa vụ củ a mình theo Điều 4.1củ a Hiệp định
TBT để đả m bả o rằ ng cá c cơ quan tiêu chuẩ n hoá củ a mình chấ p nhậ n và tuâ n
thủ Quy chế Thự c hà nh tố t trong việc xâ y dự ng, ban hà nh và á p dụ ng tiêu
chuẩ n tạ i Phụ lụ c 3 củ a Hiệp định TBT...
2. Vớ i mụ c tiêu hà i hò a tiêu chuẩ n nhiều nhấ t có thể, cá c Bên khuyến
khích cá c cơ quan tiêu chuẩ n hoá củ a mình, cũ ng như cá c cơ quan tiêu chuẩ n
hoá khu vự c mà mỗ i bên hoặ c cá c cơ quan tiêu chuẩ n hoá củ a mỗ i bên là
thà nh viên:
(a) tham gia trong phạ m vi nguồ n lự c củ a mình, và o việc xâ y dự ng tiêu
chuẩ n quố c tế củ a cá c tổ chứ c tiêu chuẩ n hoá quố c tế có liên quan;
(b) sử dụ ng cá c tiêu chuẩ n quố c tế có liên quan là m cơ sở cho cá c tiêu
chuẩ n đang đượ c xâ y dự ng, trừ trườ ng hợ p cá c tiêu chuẩ n quố c tế nà y khô ng
hiệu quả hoặ c khô ng cò n phù hợ p vớ i mụ c tiêu phá p lý củ a mộ t Bên, ví dụ do
mứ c độ bả o vệ chưa đủ hoặ c vì yếu tố khí hậ u hoặ c địa lý, hoặ c cá c vấ n đề cô ng
nghệ quan trọ ng…”
Điều 6.6 Hiệp định RCEP quy định:
1. Đố i vớ i việc biên soạ n, chấ p nhậ n và á p dụ ng tiêu chuẩ n, mỗ i Bên phả i
đả m bả o rằ ng cơ quan tiêu chuẩ n hó a củ a mình hoặ c cá c cơ quan biên soạ n,
chấ p nhậ n và á p dụ ng cá c tiêu chuẩ n quố c gia chấ p thuậ n và phù hợ p vớ i Phụ
lụ c 3 củ a Hiệp định TBT.
2. Trong trườ ng hợ p cầ n thiết phả i sử a đổ i nộ i dung hoặ c cấ u trú c củ a cá c
tiêu chuẩ n quố c tế liên quan để xâ y dự ng tiêu chuẩ n quố c gia củ a mộ t Bên, thì
Bên đó , theo yêu cầ u củ a Bên khá c, khuyến khích cơ quan hoặ c cá c cơ quan
tiêu chuẩ n hó a củ a mình cung cấ p nhữ ng điểm khá c biệt về nộ i dung và cấ u
trú c, và lý do cho nhữ ng khá c biệt đó …”
Ngoà i cá c quy định tạ i Hiệp định EVFTA và RCEP đã nêu trên, Hiệp định
TBT (Phụ lụ c 3) và CPTPP (Điều 8.7) đều có quy định về cơ quan tiêu chuẩ n
hó a quố c gia.
14

Theo quy định tạ i điểm g khoả n 2 Điều 59 Luậ t TC&QCKT, Bộ Khoa họ c và


Cô ng nghệ có trá ch nhiệm quả n lý hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế về tiêu chuẩ n và
quy chuẩ n kỹ thuậ t. Đâ y là quy định chung mang tính phổ quá t, chưa thể hiện
đượ c vai trò đó ng gó p cụ thể củ a cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia trong nhu
cầ u hộ i nhậ p quố c tế hiện nay.
Đố i vớ i cá c quố c gia lự a chọ n mô hình cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia
thuộ c Chính phủ , thô ng thườ ng, cơ quan tiêu chuẩ n hó a tham gia trự c tiếp và o
cá c hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hó a quố c tế khô ng trự c tiếp là Bộ quả n lý chuyên
ngà nh mà là mộ t cơ quan trự c thuộ c Bộ , chuyên trá ch về tiêu chuẩ n. Ví dụ : Cơ
quan Cô ng nghệ và Tiêu chuẩ n Hà n Quố c (KATS) trự c thuộ c Bộ Kinh tế tri thứ c
là cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia củ a Hà n Quố c; Ủ y ban Tiêu chuẩ n Cô ng
nghiệp Nhậ t Bả n (JISC) trự c thuộ c Bộ Kinh tế, Thương mạ i và Cô ng nghiệp là
cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia củ a Nhậ t Bả n. Đố i vớ i Việt Nam, Tổ ng cụ c
Tiêu chuẩ n Đo lườ ng Chấ t lượ ng trự c thuộ c Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ hiện là
cơ quan trự c tiếp tham và o cá c hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hó a quố c tế, khu vự c,
đó ng vai trò thự c tế như cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia củ a Việt Nam.
1.1.4. Vấn đề 4: Về hạ tầng chất lượng quốc gia
Theo thông lệ quốc tế, Hạ tầng chất lượng quốc gia (National Quality
Infrastructure, NQI) là hệ thống cơ chế pháp lý và kỹ thuật để triển khai hoạt động
tiêu chuẩn, đo lường, đánh giá sự phù hợp (bao gồm cả công nhận) ở từng quốc gia
nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong nước. Trên phạm vi toàn
cầu, NQI của các quốc gia được đánh giá và biểu diễn bằng Chỉ số Hạ tầng chất
lượng toàn cầu (Global Quality Infrastructure Index, GQII) và Hạ tầng chất lượng
(Quality Infrastructure, QI) là động lực thúc đẩy sự thịnh vượng kinh tế và tạo cơ
sở vững chắc cho tăng trưởng bền vững và cân bằng, phát triển bền vững.
Tại Việt Nam, khái niệm Hạ tầng chất lượng quốc gia, các nguyên tắc, biện
pháp để tổ chức thực hiện nhằm theo dõi, đánh giá theo chuẩn mực quốc tế chưa
được quy định rõ ràng. Việc tăng cường năng lực, phát triển Hạ tầng chất lượng
quốc gia của Việt Nam là yêu cầu, giải pháp quan trọng nhằm hỗ trợ các doanh
nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế, tiếp cận cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư và nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo.
1.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Sử a đổ i, bổ sung cá c quy định về hợ p tá c quố c tế trong lĩnh vự c tiêu
chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t để nâ ng cao vai trò , vị thế củ a Việt Nam trong cá c
hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t; đồ ng thờ i thú c
15

đẩ y, khuyến khích cho cá c tổ chứ c, cá nhâ n tham gia và o cá c hoạ t độ ng tiêu


chuẩ n hó a quố c tế.
- Bổ sung quy định về minh bạ ch hó a phù hợ p vớ i cá c cam kết trong FTA
thế hệ mớ i mà Việt Nam đã ký kết, là thà nh viên.
- Bổ sung quy định về cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia phù hợ p vớ i cá c
cam kết trong FTA thế hệ mớ i mà Việt Nam đã ký kết, là thà nh viên.
- Bổ sung quy định về hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia phù hợ p vớ i thô ng lệ
quố c tế.
1.3. Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Đố i vớ i quy định về hợ p tá c quố c tế trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n và quy
chuẩ n kỹ thuậ t:
+ Nhà nước có chính sách thúc đẩy sự tham gia của Việt Nam vào các hoạt
động xây dựng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
tham gia là thành viên chính thức của các ban kỹ thuật tiêu chuẩn hóa quốc tế.
+ Nhà nước có cơ chế, tạo điều kiện để xây dựng thành tiêu chuẩn quốc tế đối
với các sản phẩm trọng điểm, ưu tiên, chủ lực, đặc thù của Việt Nam.
+ Quá trình xâ y dự ng tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t đả m bả o sự tham gia
củ a cá c tổ chứ c, cá nhâ n nướ c ngoà i theo cá c điều ướ c quố c tế mà Việt Nam đã
ký kết, tham gia.
+ Cá c chương trình, chiến lượ c, mụ c tiêu phá t triển kinh tế - xã hộ i phả i
phù hợ p vớ i quy định, xu hướ ng á p dụ ng tiêu chuẩ n củ a quố c tế, khu vự c và
cá c nướ c trong khu vự c.
+ Bổ sung quy định về kinh phí cho hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế về tiêu
chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Đố i vớ i triển khai đầ y đủ cá c cam kết quố c tế về yêu cầu minh bạch hoá:
Bổ sung quy định về minh bạ ch hó a, hoạ t độ ng thô ng bá o, hỏ i đá p, cung cấ p
thô ng tin về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t và đá nh giá sự phù hợ p theo quy
định, cam kết tạ i cá c FTA thế hệ mớ i.
- Đố i vớ i quy định về cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia: Bổ sung quy định
về khá i niệm, chứ c nă ng, nhiệm vụ củ a cơ quan tiêu chuẩ n hó a quố c gia.
16

- Đố i vớ i quy định về hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia: Bổ sung quy định về cơ


chế chính sách phát triển hạ tầng chất lượng quốc gia, phối hợp xây dựng chỉ số Hạ
tầng chất lượng quốc gia.
1.4. Đánh giá tác động của các giải pháp
1.4.1 Phương án 1
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i Nhà nướ c: Khô ng là m phá t sinh chi phí đố i vớ i ngâ n sá ch nhà
nướ c; chưa nâ ng cao đượ c NQI vố n là mộ t cô ng cụ quan trọ ng giú p cả i thiện,
phá t triển kinh tế đố i vớ i mỗ i quố c gia.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Chưa đượ c tạ o đầ y đủ điều kiện cho sả n phẩ m,
hà ng hó a á p dụ ng tiêu chuẩ n quố c tế và lưu thô ng hà ng hó a nhậ p khẩ u khi
khô ng có quy định về cá c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t tương đương.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Chưa bả o đả m thự c hiện đầ y đủ cá c cam kết
quố c tế, chưa tham gia sâ u rộ ng và o quá trình hộ i nhậ p quố c tế, xâ y dự ng cá c
tiêu chuẩ n quố c tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Thiếu cơ sở phá p lý, chưa đượ c tạ o
điều kiện đầ y đủ để tham gia và o cá c hoạ t độ ng xâ y dự ng tiêu chuẩ n quố c tế,
khu vự c (ISO, IEC, ITU, Codex, ASEAN…).
- Đố i vớ i cô ng chú ng: Ả nh hưở ng đến khả nă ng tiếp cậ n kịp thờ i, đầ y đủ
cá c thô ng tin sả n phẩ m hà ng hó a, dịch vụ có chấ t lượ ng.
c) Tác động về giới
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Khô ng là m phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i do vẫ n giữ cá c quy định hiện
hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i bộ má y nhà
nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng cầ n bổ sung điều
kiện thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i cá c quyền
cơ bả n củ a cô ng dâ n.
17

- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y khô ng trá i vớ i hệ thố ng phá p
luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y chưa phù hợ p hoà n
toà n vớ i thô ng lệ quố c tế, nghĩa vụ củ a cá c FTA thế hệ mớ i mà Việt Nam là
thà nh viên.
1.4.2 Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Khô ng là m phá t sinh chi phí đố i vớ i ngâ n
sá ch nhà nướ c do thự c tế hiện nay, Vă n phò ng Thô ng bá o và Hỏ i đá p quố c gia
về Tiêu chuẩ n Đo lườ ng Chấ t lượ ng (Vă n phò ng TBT Việt Nam) đã đượ c thà nh
lậ p và hoạ t độ ng từ nă m 2003, Tổ ng cụ c Tiêu chuẩ n Đo lườ ng Chấ t lượ ng trự c
thuộ c Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ đã và đang hoạ t độ ng như cơ quan tiêu chuẩ n
hó a quố c gia. NQI đượ c nâ ng cao sẽ giú p thú c đẩ y phá t triển kinh tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Đượ c tạ o đầ y đủ điều kiện tham gia thự c chấ t
và o cá c ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế, khu vự c (ISO, IEC, ITU, Codex…), tạ o
cơ hộ i đưa cá c chỉ tiêu kỹ thuậ t củ a cá c sả n phẩ m, hà ng hó a có lợ i thế xuấ t
khẩ u và o tiêu chuẩ n quố c tế, khu vự c. Gó p phầ n nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh
quố c tế, loạ i bỏ rà o cả n kỹ thuậ t trong thương mạ i, nâ ng cao chấ t lượ ng và
hiệu quả kinh doanh.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Bả o đả m thi hà nh đượ c cam kết quố c tế, nâ ng
cao vai trò củ a Việt Nam trong quá trình hộ i nhậ p quố c tế và xâ y dự ng cá c tiêu
chuẩ n quố c tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Đá p ứ ng nhu cầ u về sử dụ ng tiêu
chuẩ n quố c tế cho sả n phẩ m hà ng hó a và lưu thô ng hà ng hó a nhậ p khẩ u, có cơ
hộ i tham gia và o cá c hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hó a quố c tế, khu vự c.
- Đố i vớ i cô ng chú ng: Có khả nă ng tiếp cậ n kịp thờ i, đầ y đủ cá c sả n phẩ m
có chấ t lượ ng.
c) Tác động về giới
Chính sách khô ng ảnh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng các quyền,
lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sách đượ c áp dụ ng chung, khô ng mang tính phân
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Việc á p dụ ng cá c quy định khô ng là m phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i bộ má y nhà
nướ c.
18

- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng cầ n bổ sung điều


kiện thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i cá c quyền
cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p
luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i nghĩa
vụ củ a cá c điều ướ c quố c tế mà Việt Nam là thà nh viên.
1.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn:
Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t lự a chọ n sử a đổ i theo phương á n 2 là phương á n đem lạ i nhiều tá c độ ng
tích cự c, đá p ứ ng yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý, phù hợ p vớ i thô ng lệ
quố c tế và thú c đẩ y quá trình hộ i nhậ p quố c tế củ a Việt Nam.
2. Chính sách 2: Xây dựng chiến lược tiêu chuẩn hóa quốc gia
2.1. Xác định vấn đề bất cập
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t hiện chưa quy định về chiến lượ c
tiêu chuẩ n hó a quố c gia. Hiện nay, hoạ t độ ng xâ y dự ng, á p dụ ng tiêu chuẩ n chủ
yếu xuấ t phá t từ nhu cầ u thự c tạ i, chưa phá t huy đượ c tính dẫ n dắ t, chủ đạ o
trong phá t triển kinh tế xã hộ i.
Theo kinh nghiệm quố c tế củ a cá c tổ chứ c tiêu chuẩ n hó a quố c tế như Tổ
chứ c Tiêu chuẩ n hó a quố c tế (ISO), Ủ y ban Kỹ thuậ t Điện Quố c tế (IEC), Liên
minh Viễn thô ng Quố c tế (ITU), Ủ y ban Tiêu chuẩ n Châ u  u CEN/CENELEC
hoặ c mộ t số quố c gia như Hoa Kỳ, Trung Quố c, Nhậ t Bả n, Đứ c... việc ban hà nh
cá c chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a sẽ xá c định rõ cá c nguyên tắ c, định hướ ng cơ
bả n, thiết lậ p chương trình hà nh độ ng tổ ng thể, phá t triển hiệu quả hệ thố ng
tiêu chuẩ n trung và dà i hạ n trên phạ m vi toà n cầ u hoặ c quố c gia.
Vì vậ y, Việt Nam cầ n chủ độ ng xâ y dự ng chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a quố c
gia là nền tả ng minh tính chủ đạ o, định hướ ng phá t triển lĩnh vự c tiêu chuẩ n,
bả o đả m hoạ t độ ng tiêu chuẩ n thể hiện tầ m nhìn, kế hoạ ch tổ ng thể rõ rà ng,
xuyên suố t, hướ ng đến mụ c tiêu phá t triển kinh tế xã hộ i bền vữ ng, tuâ n thủ
cam kết hộ i nhậ p quố c tế, phù hợ p xu thế phá t triển tiêu chuẩ n quố c tế và cá c
nướ c tiên tiến trong khu vự c.
Hiện nay, trong cá c lĩnh vự c khá c như tà i nguyên, mô i trườ ng, trồ ng trọ t…
thì cá c chiến lượ c đã đượ c quy định cụ thể trong Luậ t để là m că n cứ xâ y dự ng,
triển khai á p dụ ng chiến lượ c trong cá c giai đoạ n tớ i (ví dụ : Điều 22 Luậ t Bả o
vệ mô i trườ ng quy định về Chiến lượ c bả o vệ mô i trườ ng quố c gia; Điều 5
Luậ t Trồ ng trọ t quy định về Chiến lượ c phá t triển trồ ng trọ t).
19

2.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề


Quy định rõ trá ch nhiệm củ a Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ trong từ ng thờ i
kỳ xâ y dự ng chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a quố c gia trình Thủ tướ ng Chính phủ
phê duyệt, tổ chứ c triển khai thự c hiện chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a quố c gia
nhằ m định hướ ng phá t triển cô ng nghệ, nâ ng cao chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng
hó a, dịch vụ , an toà n mô i trườ ng; thú c đẩ y hợ p tá c, ứ ng dụ ng cô ng nghệ mớ i;
loạ i bỏ rà n cả n kỹ thuậ t trong thương mạ i; nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh quố c
gia.
2.3. Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
Bổ sung quy định một Điều về Chiến lược tiêu chuẩn hóa quốc gia, bao gồm:
cơ quan có thẩm quyền xây dựng chiến lược tiêu chuẩn hóa quốc gia, mục tiêu và
các nội dung cơ bản của chiến lược tiêu chuẩn hóa quốc gia.
2.4. Đánh giá tác động của các giải pháp
2.4.1. Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Có ả nh hưở ng, vì quy định phá p luậ t
chưa rõ rà ng như hiện hà nh, khô ng đả m bả o cơ sở phá p lý cho hoạ ch định
chiến lượ c dà i hạ n, xâ y dự ng kế hoạ ch tổ ng thể phá t triển đồ ng bộ hệ thố ng
tiêu chuẩ n quố c gia, ả nh hưở ng đến phá t triển bền vữ ng kinh tế xã hộ i, hộ i
nhậ p kinh tế quố c tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Ả nh hướ ng tớ i quá trình sả n xuấ t, kinh doanh
vì thiếu định hướ ng dà i hạ n trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n hó a.
b) Tá c độ ng xã hộ i
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Chưa có đầ y đủ cơ sở phá p lý để định
hướ ng hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hó a.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n, doanh nghiệp: Chưa đượ c tạ o điều kiện, hỗ trợ
đầ y đủ để tham gia và o hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hó a.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền và lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng phâ n
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
20

Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i do vẫ n giữ cá c quy


định hiện hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng ả nh hưở ng đến hoạ t độ ng củ a bộ
má y nhà nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng yêu cầ u cá c điều
kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y khô ng trá i vớ i hệ thố ng
phá p luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế: Phù hợ p vớ i cá c cam kết quố c tế
về quy chuẩ n kỹ thuậ t, hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i mà nướ c Cộ ng hò a
xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam là thà nh viên; bả o đả m thự c thi đượ c cá c Điều ướ c
quố c tế về quy chuẩ n kỹ thuậ t, hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i.
2.4.2. Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Tạ o thuậ n lợ i cho việc hoạ ch định
chính sá ch trung/dà i hạ n; phá t triển tổ ng thể hệ thố ng tiêu chuẩ n quố c gia và
phá t huy hiệu quả cá c nguồ n lự c hỗ trợ .
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Că n cứ và o chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a quố c gia,
cá c doanh nghiệp, tổ chứ c, cá nhâ n có thể xâ y dự ng kế hoạ ch sả n xuấ t, kinh
doanh phù hợ p, ổ n định.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Bả o đả m cơ sở phá p lý phù hợ p để
xâ y dự ng chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a quố c gia. Đẩ y mạ nh xã hộ i hó a cô ng tá c
tiêu chuẩ n. Tă ng hiệu lự c, hiệu quả củ a cô ng tá c quả n lý nhà nướ c về tiêu
chuẩ n.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Chiến lượ c tiêu chuẩ n hó a đượ c ban hà nh sẽ hỗ
trợ , tạ o điều kiện đầ y đủ để cá c tổ chứ c, cá nhâ n tham gia và o hoạ t độ ng tiêu
chuẩ n hó a.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền và lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng phâ n
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i do vẫ n giữ cá c quy
định hiện hà nh.
21

đ) Tác động tới hệ thống pháp luật


- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng ả nh hưở ng đến hoạ t độ ng củ a bộ
má y nhà nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng yêu cầ u cá c điều
kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng
phá p luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Phù hợ p vớ i cá c cam kết quố c tế
về quy chuẩ n kỹ thuậ t, hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i mà nướ c Cộ ng hò a
xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam là thà nh viên; bả o đả m thự c thi đượ c cá c Điều ướ c
quố c tế về quy chuẩ n kỹ thuậ t, hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i, thú c đẩ y
hộ i nhậ p quố c tế sâ u rộ ng; tuâ n thủ hướ ng dẫ n, khuyến nghị củ a Tổ chứ c Tiêu
chuẩ n hó a quố c tế (ISO) mà Việt Nam là thà nh viên.
2.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn:
Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n
và Quy chuẩ n kỹ thuậ t lự a chọ n Phương á n 2 là giả i phá p tích cự c, hiệu quả ,
đá p ứ ng vớ i yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý về tiêu chuẩ n, thú c đẩ y sự
phá t triển củ a hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hó a và quá trình hộ i nhậ p quố c tế củ a Việt
Nam.
3. Chính sách 3: Thúc đẩy xã hội hóa trong hoạt động xây dựng, áp
dụng tiêu chuẩn
3.1. Xác định vấn đề bất cập
3.1.1. Vấn đề 1: Chưa có cơ chế hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, cá
nhân tham gia xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn quốc gia
Hệ thố ng tiêu chuẩ n củ a Việt Nam hiện nay bao gồ m: tiêu chuẩ n quố c gia
(TCVN) và tiêu chuẩ n cơ sở (TCCS). Trá ch nhiệm xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố
TCVN đượ c giao cho cá c Bộ , cơ quan ngang Bộ , cơ quan thuộ c Chính phủ theo
Điều 10 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t. Việc xâ y dự ng TCVN hiện nay
chủ yếu sử dụ ng ngâ n sá ch nhà nướ c. Trong bố i cả nh kinh tế - xã hộ i ngà y
cà ng phá t triển, hà ng hó a Việt Nam đang xuấ t khẩ u sang hơn 200 quố c gia và
vù ng lã nh thổ trên thế giớ i. Vì vậ y, nhu cầ u á p dụ ng tiêu chuẩ n chấ t lượ ng củ a
tổ chứ c, doanh nghiệp ngà y cà ng đa dạ ng, tă ng cao. Trong khi đó , nguồ n lự c
xâ y dự ng TCVN chủ yếu tậ p trung và o cá c cơ quan, ngâ n sá ch nhà nướ c nên số
lượ ng, tính đa dạ ng củ a TCVN đượ c cô ng bố hà ng nă m khô ng đá p ứ ng đầ y đủ
nhu cầ u thị trườ ng, tổ chứ c, doanh nghiệp. Điều nà y đặ t ra yêu cầ u cầ n phả i có
cơ chế hiệu quả hơn để thu hú t nguồ n lự c xã hộ i, doanh nghiệp tham gia và o
quá trình xâ y dự ng, á p dụ ng TCVN.
22

Khoả n 3 Điều 7 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định “Khuyến
khích tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài tham gia xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật...”. Tuy nhiên, trên thự c tế, cá c tổ chứ c, cá nhâ n chưa nhậ n thấ y lợ i ích
củ a việc tham gia xâ y dự ng tiêu chuẩ n quố c gia nên thườ ng ngầ n ngạ i tham
gia, ả nh hưở ng đến mụ c tiêu xã hộ i hó a.
3.1.2. Vấn đề 2: Chưa thể hiện rõ vai trò của tiêu chuẩn do doanh
nghiệp xây dựng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mở
rộng
Đố i vớ i hệ thố ng TCCS, theo quy định củ a Luậ t TC&QCKT cũ ng như thự c
tế hiện nay cho thấ y TCCS chưa thể hiện đượ c vai trò , vị trí củ a nó , TCCS đô i
khi bị cơ quan quả n lý nhà nướ c, doanh nghiệp, tổ chứ c đá nh giá là thấ p hơn
so vớ i TCVN; cá c doanh nghiệp cô ng bố TCCS nhiều khi mang tính đố i phó vớ i
mộ t và i chỉ tiêu kỹ thuậ t.
3.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Tạ o cơ chế hỗ trợ , khuyến khích cá c tổ chứ c, cá nhâ n tham gia xâ y dự ng
TCVN, thu hú t hiệu quả cá c nguồ n lự c xã hộ i.
- Xá c định vai trò , tầ m quan trọ ng củ a TCCS trong phá t triển kinh tế - xã
hộ i, đẩ y mạ nh xã hộ i hó a hoạ t độ ng xâ y dự ng, á p dụ ng tiêu chuẩ n.
3.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
Sử a đổ i, bổ sung cá c Điều 7, 17 Luậ t TC&QCKT theo hướ ng tạ o cơ chế hỗ
trợ cá c tổ chứ c, cá nhâ n tham gia xâ y dự ng TCVN; thể hiện rõ vai trò củ a
doanh nghiệp trong quá trình xâ y dự ng TCVN; ưu tiên sử dụ ng kết quả nghiên
cứ u khoa họ c cô ng nghệ, đổ i mớ i sá ng tạ o củ a cá c viện nghiên cứ u, trườ ng đạ i
họ c, hiệp hộ i, hộ i, doanh nghiệp để xâ y dự ng thà nh tiêu chuẩ n quố c gia.
3.4. Đánh giá tác động của các giải pháp
3.4.1. Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Có ả nh hưở ng vì theo quy định hiện
hà nh thì khó thu hú t cá c nguồ n nhâ n lự c xã hộ i tham gia xâ y dự ng TCVN, trong
khi đó , nguồ n lự c và ngâ n sá ch nhà nướ c dà nh cho cô ng tá c xâ y dự ng TCVN
ngà y cà ng thu hẹp, khó khă n.
23

- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Cá c TCVN khô ng đượ c cô ng bố mộ t cá ch đầ y


đủ , bao quá t kịp thờ i sẽ ả nh hưở ng đến hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh, quyền
lợ i ngườ i khai thá c, sử dụ ng hà ng hó a, dịch vụ .
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Khó khă n trong việc thu hú t cá c
nguồ n nhâ n lự c, tà i chính tham gia xâ y dự ng TCVN dẫ n đến tính xã hộ i hó a củ a
quá trình xâ y dự ng TCVN chưa cao.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n, doanh nghiệp: Khó khă n trong việc tham gia
xâ y dự ng, á p dụ ng tiêu chuẩ n mà vẫ n đả m bả o quá trình hoạ t độ ng, sả n xuấ t,
kinh doanh; khô ng đó ng gó p đầ y đủ đượ c và o quá trình phá t triển hệ thố ng
tiêu chuẩ n.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền và lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng phâ n
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i do vẫ n giữ cá c quy
định hiện hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng giả i quyết, khắ c phụ c đượ c thự c
trạ ng vướ ng mắ c trong việc thú c đẩ y xã hộ i hó a trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i cá c
điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh, gâ y cá c vướ ng mắ c trong xâ y
dự ng tiêu chuẩ n.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y khô ng trá i vớ i cá c quy
định phá p luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Giả i phá p khô ng trá i vớ i cá c Điều
ướ c quố c tế.
3.4.2. Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Giả m thiểu chi phí quả n lý nhà nướ c
và chi phí xâ y dự ng TCVN do có bổ sung nguồ n lự c hỗ trợ từ bên ngoà i. Việc
quả n lý và thự c thi vẫ n do cá c cơ quan quả n lý về tiêu chuẩ n thự c hiện, nhưng
sẽ giả m chi phí hà nh chính củ a nhà nướ c.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Tă ng hiệu quả kinh tế về sả n xuấ t, kinh doanh
khi tham xâ y dự ng tiêu chuẩ n.
24

b) Tác động xã hội


- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Bả o đả m cơ sở phá p lý phù hợ p vớ i
cá c quy định phá p lý hiện hà nh và cá c cam kết quố c tế, gó p phầ n thự c hiện,
thú c đẩ y mụ c tiêu xã hộ i hó a vớ i sự tham gia củ a cá c thà nh phầ n khá c nhau
trong xã hộ i.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n:
+ Tổ chứ c, doanh nghiệp: Đượ c hưở ng lợ i ích khi tham xâ y dự ng TCVN,
nâ ng cao vị thế củ a doanh nghiệp.
+ Ngườ i dâ n: Dễ dà ng tiếp cậ n, sử dụ ng cá c TCVN mộ t cá ch bao quá t, đầ y
đủ và kịp thờ i nhấ t.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền và lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng phâ n
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i mà là m cho thủ tụ c
hà nh chính hiệu quả và dễ thự c hiện hơn.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y sẽ giả i quyết đượ c vướ ng mắ c trong
thự c hiện xã hộ i hó a quá trình xâ y dự ng TCVN.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng
phá p luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Bả o đả m tuâ n thủ cá c cam kết
quố c tế về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t mà nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa
Việt Nam là thà nh viên.
3.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn:
Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n
và Quy chuẩ n kỹ thuậ t lự a chọ n Phương á n 2 là giả i phá p tích cự c, hiệu quả ,
đá p ứ ng vớ i yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý và thự c thi tiêu chuẩ n, quy
chuẩ n kỹ thuậ t và theo thô ng lệ quố c tế.
4. Chính sách 4: Tăng cường tính hiệu quả của hoạt động đánh giá sự
phù hợp
25

4.1. Xác định vấn đề bất cập


4.1.1. Vấn đề 1: Quy định chung về hoạt động đánh giá sự phù hợp
Khoả n 5 Điều 3 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định “Đánh
giá sự phù hợp bao gồm hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định, chứng
nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy,
công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng
nhận sự phù hợp, tổ chức giám định”.
Tuy nhiên, cá c quy định tạ i mụ c 4 chương IV Luậ t TC&QCKT chỉ đề cậ p
đến tổ chứ c chứ ng nhậ n sự phù hợ p, khô ng đạ i diện cho toà n bộ tổ chứ c đá nh
giá sự phù hợ p. Cá c hoạ t độ ng như thử nghiệm, giá m định khô ng đượ c quy
định tạ i Luậ t TC&QCKT dẫ n đến khó khă n trong việc á p dụ ng, triển khai cá c
quy định về đá nh giá sự phù hợ p.
4.1.2. Vấn đề 2: Quy định về hoạt động của tổ chức chứng nhận sự phù
hợp
Khoả n 3 Điều 50 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định tổ chứ c
chứ ng nhậ n nướ c ngoà i phả i thà nh lậ p Chi nhá nh tạ i Việt Nam và thự c hiện
đă ng ký theo quy định tạ i Luậ t Chấ t lượ ng sả n phẩ m, hà ng hó a. Việc đă ng ký
hoạ t độ ng đá nh giá sự phù hợ p thự c hiện theo quy định tạ i Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngà y 01/7/2016 củ a Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đá nh giá sự phù hợ p, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngà y
09/11/2018 củ a Chính phủ sử a đổ i, bổ sung, bã i bỏ mộ t số quy định về điều
kiện đầ u tư, kinh doanh trong lĩnh vự c quả n lý nhà nướ c củ a Bộ Khoa họ c và
Cô ng nghệ và mộ t số quy định về kiểm tra chuyên ngà nh.
Tuy nhiên, Hiệp định CPTPP, EVFTA, RCEP quy định cho phép cung cấ p
dịch vụ qua biên giớ i.
4.1.3. Vấn đề 3: Quy định về hoạt động công nhận
Khoả n 2 Điều 54 củ a Luậ t TC&QCKT quy định:
“2. Tổ chức công nhận phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có bộ máy tổ chức và năng lực đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia,
tiêu chuẩn quốc tế đối với tổ chức công nhận; được tổ chức công nhận quốc tế
hoặc tổ chức công nhận khu vực thừa nhận;
b) Hoạt động phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc
tế đối với tổ chức công nhận;
c) Thiết lập và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn
quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế;
d) Hoạt động độc lập, khách quan”.
26

Tuy nhiên, trong xu thế hộ i nhậ p sâ u rộ ng hiện nay và nhằ m nâ ng cao vai
trò quả n lý nhà nướ c đố i vớ i hoạ t độ ng cô ng nhậ n thì cá c điều kiện nêu trên
đố i vớ i tổ chứ c cô ng nhậ n cầ n phả i đượ c tiếp tụ c hoà n thiện, bổ sung.
Bên cạ nh đó , thự c tế hoạ t độ ng cô ng nhậ n hiện nay chưa đả m bả o đượ c
sự quả n lý nhà nướ c thố ng nhấ t, đồ ng bộ . Mộ t số đố i tượ ng đá nh giá sự phù
hợ p có nguy cơ gâ y mấ t an toà n, an ninh cao nếu khô ng đượ c cá c tổ chứ c
chứ ng nhậ n, thử nghiệm, kiểm định, giá m định có chấ t lượ ng tố t thự c hiện sẽ
gâ y ra nhữ ng ả nh hưở ng lớ n đến kinh tế xã hộ i.
4.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Quy định về khái niệm “thử nghiệm”, “giám định” và các nguyên tắc chung
của hoạt động này.
- Mở rộ ng hoạ t độ ng của tổ chức chứng nhận sự phù hợp và hoạt động công
nhận phù hợp với thông lệ quốc tế.
- Quy định về Hội đồng công nhận quốc gia để đảm bảo thống nhất quản lý về
hoạt động công nhận và hội nhập quốc tế.
4.3. Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật quy
định khái niệm “thử nghiệm”, “giám định”.
- Sửa đổi, bổ sung mục 4 chương IV quy định chung cho các tổ chức đánh giá
sự phù hợp.
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 50 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
quy định về hoạt động của tổ chức chứng nhận nước ngoài để phù hợp với cam kết
của Việt Nam khi tham gia các Hiệp định FTA thế hệ mới.
- Bổ sung Điều 54 về điều kiện của tổ chức công nhận, bao gồm: đáp ứng yêu
cầu và điều kiện của một trong các tổ chức công nhận khu vực hoặc quốc tế quy
định về hoạt động công nhận tương ứng với lĩnh vực đã đăng ký; đăng ký hoạt
động công nhận tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bổ sung Điều 56a quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Hội đồng công nhận quốc gia.
4.4. Giải pháp giải quyết vấn đề
4.4.1 Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
27

- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Phương á n nà y khô ng là m phá t sinh


và cũ ng khô ng giú p cắ t giả m chi phí đố i vớ i hoạ t độ ng quả n lý nhà nướ c, tuy
nhiên, chấ t lượ ng đố i vớ i hoạ t độ ng đá nh giá sự phù hợ p chưa cao, có nguy cơ
gâ y mấ t an toà n.
- Đố i vớ i cá c tổ chứ c, cá nhâ n: Phương á n nà y giớ i hạ n hoạ t độ ng củ a cá c
tổ chứ c chứ ng nhậ n, ả nh hưở ng đến hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh và nâ ng
cao vị thế củ a doanh nghiệp.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Chưa tuâ n thủ hoà n toà n theo cá c
cam kết quố c tế đố i vớ i hoạ t độ ng củ a tổ chứ c chứ ng nhậ n.
- Đố i vớ i cá c tổ chứ c, cá nhâ n: Cá c tổ chứ c chứ ng nhậ n nướ c ngoà i chưa
có đủ cơ sở phá p lý để tiến hà nh hoạ t độ ng; hoạ t độ ng hợ p tá c quố c tế về cô ng
nhậ n củ a cá c tổ chứ c cô ng nhậ n chưa phá t huy đượ c hết tiềm nă ng.
c) Tác động về giới
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện, nă ng lự c thự c hiện và
thụ hưở ng cá c quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung,
khô ng mang tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính
Chính sá ch khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính do vẫ n giữ cá c quy định
hiện hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Chính sá ch nà y khô ng có tá c độ ng tớ i bộ má y nhà
nướ c.
- Cá c điều kiện đả m bả o thi hà nh: Chính sá ch nà y khô ng có tá c độ ng tớ i
cá c điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Chính sá ch nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Chính sá ch nà y chưa giả i quyết đượ c mâ u
thuẫ n và bấ t cậ p trong hệ thố ng phá p luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế: Chính sá ch nà y chưa hoà n toà n
tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế mà Việt Nam là thà nh viên.
4.4.2 Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Phá t sinh nguồ n ngâ n sá ch Nhà nướ c
dà nh cho Hộ i đồ ng cô ng nhậ n quố c gia, tuy nhiên, nâ ng cao hiệu quả quả n lý
nhà nướ c đố i vớ i hoạ t độ ng cô ng nhậ n, tă ng hiệu quả kinh tế.
28

- Đố i vớ i tổ chứ c cô ng nhậ n: Tă ng nguồ n thu từ hoạ t độ ng cô ng nhậ n, đá p


ứ ng yêu cầ u hộ i nhậ p quố c tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c đượ c cô ng nhậ n: Tă ng hiệu quả sả n xuấ t, kinh doanh từ
việc đượ c cô ng nhậ n. Hoạ t độ ng cô ng nhậ n đượ c triển khai hiệu quả sẽ là độ ng
lự c để cá c doanh nghiệp, tổ chứ c cả i thiện hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh để
nâ ng cao hiệu quả kinh tế.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Hoạ t độ ng đá nh giá sự phù hợ p đượ c
quy định mộ t cá ch bao trù m để thuậ n tiện cho việc á p dụ ng, triển khai Luậ t
TC&QCKT. Hộ i đồ ng cô ng nhậ n thự c hiện chứ c nă ng tư vấn cơ chế, chính sách
nhằm quản lý, giám sát và phát triển hệ thống các tổ chức công nhận phù hợp nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội, hạ tầng chất lượng quốc gia và hội nhập quốc tế.
- Đố i vớ i cá c tổ chứ c, cá nhâ n: Tă ng hiệu quả sả n xuấ t, kinh doanh; đượ c
mở rộ ng cơ hộ i tham gia và o hoạ t độ ng cô ng nhậ n trong nướ c và quố c tế, gó p
phầ n thú c đẩ y hộ i nhậ p quố c tế.
- Ngườ i dâ n: Thu đượ c lợ i ích từ việc tiếp cậ n và thụ hưở ng cá c sả n phẩ m,
dịch vụ an toà n, có chấ t lượ ng cao.
c) Tác động về giới
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện, nă ng lự c thự c hiện và
thụ hưở ng cá c quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung,
khô ng mang tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính
Chính sá ch khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i mà về bả n chấ t chỉ là
mở rộ ng phạ m vi thự c hiện thủ tụ c hà nh chính đả m bả o phù hợ p vớ i thự c tiễn
và dễ thự c hiện.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Hộ i đồ ng có chứ c nă ng tư vấ n trong hoạ t độ ng cô ng
nhậ n, gó p phầ n nâ ng cao hiệu quả quả n lý và thự c thi phá p luậ t về cô ng nhậ n.
- Cá c điều kiện đả m bả o thi hà nh: Chính sá ch nà y khô ng có tá c độ ng tớ i
cá c điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Chính sá ch nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Chính sá ch nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p
luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế: Chính sá ch nà y bả o đả m tương
thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế mà Việt Nam là thà nh viên.
29

4.5 Kiến nghị lựa chọn phương án


Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t lự a chọ n sử a đổ i theo phương á n 2 là phương á n đem lạ i nhiều tá c độ ng
tích cự c, đá p ứ ng yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý và phù hợ p vớ i thô ng lệ
quố c tế.
Chính sách 5: Quy định về đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, loại tiêu chuẩn
5.1. Xác định vấn đề bất cập
5.1.1. Vấn đề 1: Quy định hiện hành về đối tượng của hoạt động trong
lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật thuộc bí mật nhà nước
Hiện nay, Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa có quy định cụ thể
về việc xâ y dự ng QCVN cho đố i tượ ng thuộ c bí mậ t nhà nướ c. Khoả n 3 Điều 6
củ a Luậ t quy định “Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn
kỹ thuật phải bảo đảm công khai, minh bạch…”.
Quy định nà y chưa rõ rà ng, tạ o ra nhữ ng cá ch hiểu chưa thố ng nhấ t vớ i
quy định tạ i Luậ t Dữ trữ quố c gia. Theo khoả n 4 Điều 14 Luậ t Dự trữ quố c gia,
Bộ Tà i chính có trá ch nhiệm “Chủ trì, phối hợp với bộ, ngành quản lý hàng dự
trữ quốc gia xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia” (khô ng giớ i hạ n
đố i tượ ng hà ng dự trữ quố c gia thuộ c bí mậ t nhà nướ c).
5.1.2. Vấn đề 2: Quy định loại tiêu chuẩn
Điều 12 Luậ t TC&QCKT quy định 5 loạ i tiêu chuẩ n, bao gồ m: Tiêu chuẩ n
cơ bả n, Tiêu chuẩ n thuậ t ngữ , Tiêu chuẩ n yêu cầ u kỹ thuậ t, Tiêu chuẩ n
phương phá p thử , Tiêu chuẩ n ghi nhã n, bao gó i, vậ n chuyển và bả o quả n. Tuy
nhiên, thự c tế hiện nay, trong quá trình chuyển đổ i số để hộ i nhậ p quố c tế
nhằ m thú c đẩ y thuậ n lợ i hó a thương mạ i, nhu cầ u sử dụ ng cá c tiêu chuẩ n về
định danh, nhận dạng ngày càng cao.
GS1 là tổ chứ c chuyên xâ y dự ng và phổ biến á p dụ ng cá c tiêu chuẩ n, cô ng
nghệ và giả i phá p toà n cầ u nhằ m nâ ng cao hiệu quả củ a chuỗ i cung cầ u bằ ng
cá ch bổ sung thêm cá c thô ng tin hữ u ích cho bấ t kỳ trao đổ i hà ng hoá hoặ c
dịch vụ nà o. GS1 sử dụ ng cá c tiêu chuẩ n định danh, nhậ n dạ ng để phụ c vụ cho
cá c hoạ t độ ng củ a mình. GS1 Việt Nam là tổ chứ c đạ i diện củ a Việt Nam tạ i GS1
quố c tế; đạ i diện cho GS1 để triển khai hệ thố ng MSMV củ a GS1 tạ i Việt Nam.
Vì vậ y, việc bổ sung cụ thể loạ i tiêu chuẩ n định danh, nhận dạng vào tiêu
chuẩn bao gói, ghi nhãn là cần thiết để làm cơ sở cho hoạt động xây dựng, công bố,
áp dụng tiêu chuẩn trong tình hình hiện nay.
5.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Xá c định rõ cá c đố i tượ ng thuộ c bí mậ t nhà nướ c có thuộ c phạ m vi điều
chỉnh củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t hay khô ng.
30

- Bổ sung thêm loạ i tiêu chuẩ n định danh, nhận dạng quy định các yêu cầu
định danh đơn nhất, mã hóa dữ liệu dạng ngôn ngữ máy có thể đọc, nhận dạng và
thu thập dữ liệu liên quan đến các đối tượng quản lý trong chuỗi giá trị cung ứng.
5.3. Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Sử a đổ i, bổ sung Điều 6 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t theo
hướ ng theo hướ ng Hoạ t độ ng trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n và lĩnh vự c quy chuẩ n
kỹ thuậ t phải bả o đảm cô ng khai, minh bạ ch (trừ các đố i tượ ng hàng dự trữ
quố c gia thuộ c danh mụ c thuộ c bí mậ t nhà nướ c), khô ng phân biệt đố i xử và
khô ng gây trở ngạ i khô ng cầ n thiết đố i vớ i hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh,
thương mạ i. Việc xâ y dự ng tiêu chuẩn phả i bả o đả m sự tham gia và đồ ng thuậ n
củ a cá c bên có liên quan. Đồ ng thờ i, bổ sung quy định về trình tự , thủ tụ c xây
dự ng, thẩ m định, ban hà nh QCVN có đố i tượ ng thuộ c bí mậ t nhà nướ c.
- Bổ sung quy định tiêu chuẩn về định danh, nhận dạng quy định các yêu cầu
định danh đơn nhất, mã hóa dữ liệu dạng ngôn ngữ máy có thể đọc, nhận dạng và
thu thập dữ liệu liên quan đến các đối tượng quản lý trong chuỗi giá trị cung ứng.
Phương án 3: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Đố i vớ i quy định về đố i tượ ng củ a QCVN hàng dự trữ quố c gia thuộ c danh
mụ c bí mậ t nhà nướ c: Bổ sung quy định cụ thể phạ m vi củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và
Quy chuẩ n kỹ thuậ t khô ng bao gồ m cá c đố i tượ ng thuộ c bí mậ t nhà nướ c, bở i
các lý do sau:
+ Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t đượ c ban hà nh để tạ o thuậ n lợ i
trong quá trình hộ i nhậ p quố c tế, thú c đẩ y thương mạ i quố c tế, việc quy định
xâ y dự ng các QCVN cho hà ng dự trữ quố c gia thuộ c danh mụ c thuộ c bí mậ t nhà
nướ c là khô ng phù hợ p vớ i tính minh bạ ch, cô ng khai củ a QCVN theo yêu cầu
củ a cá c tổ chứ c quố c tế cũ ng như đố i tác củ a Việt Nam trong các Hiệp định FTA
thế hệ mớ i. Theo Hiệp định WTO về Mua sắ m chính phủ (hà ng dự trữ quố c gia
thuộ c phạ m vi mua sắ m chính phủ ), thì cá c nộ i dung, yêu cầu kỹ thuâ t đố i vớ i
sả n phẩ m, hàng hó a đó phả i đả m bả o cô ng khai, minh bạ ch.
+ Điều 5.7 Hiệp định EVFTA quy định về việc minh bạ ch hó a trong hoạ t
độ ng xây dự ng quy chuẩn kỹ thuậ t, trong đó có yêu cầ u “đả m bả o rằ ng tất cả cá c
quy chuẩ n kỹ thuậ t và quy trình đá nh giá sự phù hợ p bắt buộ c đã ban hành và
có hiệu lự c đượ c cô ng bố cô ng khai trên cá c trang web chính thứ c và miễn phí”.
Nếu xâ y dự ng cá c QCVN cho các đố i tượ ng thuộ c bí mậ t nhà nướ c, có ả nh
hưở ng đến quố c phò ng, an ninh sẽ khô ng phù hợ p vớ i cam kết nà y.
31

- Đố i vớ i quy định về loạ i tiêu chuẩ n: như phương á n 2.


5.4. Đánh giá tác động của các giải pháp
5.4.1. Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Có ả nh hưở ng vì theo quy định chưa
rõ như hiện hà nh thì gâ y khó khă n cho quá trình thẩ m định QCVN, cơ quan
quả n lý nhà nướ c mấ t thờ i gian trong việc giả i quyết, ả nh hưở ng đến việc thự c
hiện cá c chứ c nă ng quả n lý nhà nướ c về hà ng dự trữ quố c gia củ a Bộ Tà i
chính.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Ả nh hưở ng tớ i quá trình sả n xuấ t, nhậ p khẩ u,
kinh doanh khi cá c QCVN chậ m đượ c ban hà nh và quá trình xuấ t, nhậ p khẩ u
hà ng hó a.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Vướ ng mắ c trong quả n lý hà ng dự
trữ quố c gia thuộ c bí mậ t nhà nướ c, xá c định thẩ m quyền ban hà nh QCVN.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n, doanh nghiệp:
+ Cá c mặ t hà ng dự trữ quố c gia thuộ c bí mậ t nhà nướ c dù ng để phụ c vụ
cho xã hộ i, bả o đả m quố c phò ng, an ninh khi cầ n thiết. Tuy nhiên lạ i chưa có
QCVN liên quan, là m ả nh hưở ng đến việc sả n xuấ t kinh doanh, sử dụ ng đố i
tượ ng nà y.
+ Cá c tiêu chuẩ n định danh, nhậ n dạ ng ngà y cà ng đượ c sử dụ ng rộ ng rã i
nhưng nhậ n thứ c và việc á p dụ ng cá c tiêu chuẩ n nà y cò n hạ n chế.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền và lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng phâ n
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i do vẫ n giữ cá c quy
định hiện hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng giả i quyết, khắ c phụ c đượ c thự c
trạ ng vướ ng mắ c trong xâ y dự ng, thẩ m định và ban hà nh QCVN có đố i tượ ng
thuộ c bí mậ t nhà nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y tá c độ ng tớ i cá c điều kiện
cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh, gâ y cá c vướ ng mắ c trong xâ y dự ng, thẩ m
định và ban hà nh QCVN có đố i tượ ng thuộ c bí mậ t nhà nướ c.
32

- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y khô ng phù hợ p vớ i cá c


Điều 14, 16, 17, 52 Luậ t Dự trữ quố c gia.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Phù hợ p vớ i cá c cam kết quố c tế
về quy chuẩ n kỹ thuậ t, hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i mà nướ c Cộ ng hò a
xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam là thà nh viên; bả o đả m thự c thi đượ c cá c Điều ướ c
quố c tế về quy chuẩ n kỹ thuậ t, hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i.
5.4.2. Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Thá o gỡ khó khă n cho quá trình thẩ m
định QCVN hà ng dự trữ quố c gia thuộ c bí mậ t nhà nướ c, giú p đả m bả o quy
định việc xâ y dự ng định mứ c kinh tế - kỹ thuậ t hà ng dự trữ quố c gia; trá nh sự
chồ ng chéo về đố i tượ ng củ a QCVN giữ a cá c cơ quan có thẩ m quyền xâ y dự ng,
đả m bả o việc ban hà nh QCVN kịp thờ i.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Cá c QCVN đượ c ban hà nh kịp thờ i sẽ hỗ trợ cá c
doanh nghiệp trong việc sả n xuấ t, nhậ p khẩ u hà ng hó a, tă ng hiệu quả kinh
doanh, thú c đẩ y kinh tế. Cá c tiêu chuẩ n định danh, nhậ n dạ ng đượ c ban hà nh
sẽ thú c đẩ y thương mạ i quố c tế.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Bả o đả m cơ sở phá p lý phù hợ p vớ i
cá c quy định phá p lý hiện hà nh, gó p phầ n thự c hiện mụ c tiêu phụ c vụ nhâ n
dâ n; tă ng hiệu lự c, hiệu quả củ a cô ng tá c quả n lý về quy chuẩ n kỹ thuậ t; thú c
đẩ y quá trình hộ i nhậ p quố c tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n:
+ Cá c mặ t hà ng dự trữ quố c gia thuộ c bí mậ t nhà nướ c dù ng về cơ bả n để
bả o đả m quố c phò ng, an ninh khi cầ n thiết. Vì vậ y, ban hà nh QCVN kịp thờ i sẽ
gó p phầ n nâ ng cao hiệu quả quả n lý, khai thá c, sử dụ ng hà ng dự trữ quố c gia.
+ Nâ ng cao nhậ n thứ c và việc á p dụ ng cá c tiêu chuẩ n định danh, nhậ n
dạ ng.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền và lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng phâ n
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
33

- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y giả i quyết, khắ c phụ c đượ c thự c trạ ng
vướ ng mắ c trong xâ y dự ng, thẩ m định và ban hà nh QCVN đố i vớ i hà ng dự trữ
quố c gia thuộ c bí mậ t nhà nướ c; gó p phầ n nâ ng cao hiệu quả quả n lý và thự c
thi phá p luậ t về quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng
phá p luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y trá i vớ i cam kết
quố c tế, Điều ướ c quố c tế mà Việt Nam đã tham gia, là thà nh viên vì cá c lý do
sau:
+ Điều 1.3 Hiệp định về hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i WTO/TBT
quy định “Tất cả các sản phẩm, kể cả các sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp
đều là đối tượng của các quy định của Hiệp định này”. Vì vậ y, nếu Luậ t Tiêu
chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định xâ y dự ng QCVN thuộ c đố i tượ ng bí mậ t
nhà nướ c thì phả i tuâ n thủ yêu cầ u minh bạ ch hó a theo Hiệp định WTO/TBT,
cụ thể như: “công bố trên một ấn phẩm vào thời điểm đủ sớm để các bên hữu
quan ở các Thành viên khác được biết rằng mình dự định đưa vào áp dụng một
quy định kỹ thuật cụ thể nào đó” (Điều 2.9.1); “qua Ban Thư ký thông báo cho
các Thành viên khác về các sản phẩm dự kiến sẽ phải áp dụng tiêu chuẩn kỹ
thuật, cùng với chỉ dẫn ngắn gọn về các mục tiêu và lý do áp dụng” (Điều 2.9.2);
“khi được yêu cầu, phải cung cấp cho các Thành viên khác bản sao của quy định
kỹ thuật dự định áp dụng và, khi cần thiết, làm rõ những phần nội dung của quy
định đó có sự khác biệt với các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan” (Điều 2.9.3).
Tương tự , cá c quy định về minh bạ ch hó a củ a FTA thế hệ mớ i cũ ng viện dẫ n
đến Hiệp định WTO/TBT. Do đó , cá c yêu cầ u minh bạ ch hó a trong cá c hiệp
định nêu trên khô ng phù hợ p vớ i phá p luậ t về bả o vệ bí mậ t nhà nướ c.
+ Vì vậ y, việc xâ y dự ng cá c QCVN cho đố i tượ ng hà ng dự trữ quố c gia
thuộ c bí mậ t nhà nướ c (tuâ n thủ quy định về bả o vệ bí mậ t nhà nướ c) sẽ vi
phạ m nghĩa vụ minh bạ ch hó a theo cam kết trong cá c điều ướ c quố c tế về
giả m thiểu hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i mà nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ
nghĩa Việt Nam là thà nh viên.
5.4.3. Phương án 3:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Thá o gỡ khó khă n cho quá trình thẩ m
định QCVN hà ng dự trữ quố c gia thuộ c đố i tượ ng bí mậ t nhà nướ c, giú p giả m
34

thiểu ngâ n sá ch để xâ y dự ng QCVN cho đố i tượ ng là dự trữ quố c gia thuộ c bí


mậ t nhà nướ c.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Cá c QCVN đượ c ban hà nh kịp thờ i sẽ hỗ trợ cá c
doanh nghiệp trong việc sả n xuấ t, nhậ p khẩ u hà ng hó a, tă ng hiệu quả kinh
doanh, thú c đẩ y kinh tế. Cá c tiêu chuẩ n định danh, nhậ n dạ ng đượ c ban hà nh
sẽ thú c đẩ y thương mạ i quố c tế.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Bả o đả m cơ sở phá p lý phù hợ p vớ i
cá c quy định phá p lý hiện hà nh và cá c cam kết quố c tế, gó p phầ n thự c hiện
mụ c tiêu phụ c vụ nhâ n dâ n. Tă ng hiệu lự c, hiệu quả củ a cô ng tá c quả n lý về
quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Nâ ng cao nhậ n thứ c và việc á p dụ ng cá c tiêu
chuẩ n định danh, nhậ n dạ ng.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền và lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng phâ n
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y giả i quyết, khắ c phụ c đượ c thự c trạ ng
vướ ng mắ c trong xâ y dự ng, thẩ m định và ban hà nh QCVN có đố i tượ ng thuộ c
bí mậ t nhà nướ c; gó p phầ n nâ ng cao hiệu quả quả n lý và thự c thi phá p luậ t về
quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y chưa thố ng nhấ t hoà n
toà n vớ i cá c Điều 14, 16, 17, 52 Luậ t Dự trữ quố c gia.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y đả m bả o tuâ n thủ
vớ i cam kết quố c tế về nghĩa vụ minh bạ ch hó a, phù hợ p vớ i điều ướ c quố c tế
mà Việt Nam đã tham gia, là thà nh viên.
5.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn:
Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n
và Quy chuẩ n kỹ thuậ t lự a chọ n Phương á n 3 là giả i phá p tích cự c, hiệu quả ,
35

đá p ứ ng vớ i yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý nhà nướ c về quy chuẩ n kỹ


thuậ t và phù hợ p thô ng lệ quố c tế, vớ i cam kết quố c tế, điều ướ c quố c tế mà
Việt Nam đã tham gia, là thà nh viên.
6. Chính sách 6: Hoàn thiện quy định về nguyên tắc, căn cứ, trình tự,
thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố, ban hành TCVN, QCVN, QCĐP
6.1. Xác định vấn đề bất cập
6.1.1. Vấn đề 1: Quy định về lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng TCVN,
QCVN
Khoả n 2 Điều 29 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định “Quy
hoạ ch, kế hoạ ch xâ y dự ng quy chuẩ n kỹ thuậ t do cơ quan ban hà nh quy chuẩ n
kỹ thuậ t chủ trì, phố i hợ p vớ i Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ và cơ quan có liên
quan tổ chứ c xâ y dự ng, thô ng bá o cô ng khai để lấ y ý kiến rộ ng rã i trướ c khi
phê duyệt”. Tuy nhiên, vẫ n cò n tình trạ ng trù ng lặ p đố i tượ ng củ a cá c QCVN do
cá c Bộ ngà nh quả n lý dẫ n đến tình trạ ng mộ t số QCVN chậ m đượ c ban hà nh
hoặ c có sự mâ u thuẫ n, chồ ng chéo giữ a cá c QCVN đã đượ c ban hà nh.
6.1.2. Vấn đề 2: Quy định về nguyên tắc, căn cứ xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
Điểm a khoả n 4 Điều 6 Luậ t TC&QCKT quy định việc xâ y dự ng tiêu chuẩ n
và quy chuẩ n kỹ thuậ t phả i “dự a trên tiến bộ khoa họ c và cô ng nghệ, kinh
nghiệm thự c tiễn, nhu cầ u hiện tạ i và xu hướ ng phá t triển kinh tế - xã hộ i”.
Khoả n 2 Điều 13 và khoả n 3 Điều 30 quy định mộ t trong cá c că n cứ xâ y dự ng
tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t là kết quả nghiên cứ u khoa họ c và cô ng nghệ.
Tuy nhiên, trong xu thế phá t triển hiện nay, tiến bộ , kết quả khoa họ c và cô ng
nghệ phả i gắ n liền vớ i đổ i mớ i sá ng tạ o. Nghị quyết Đạ i hộ i đạ i biểu toà n quố c
lầ n thứ XIII củ a Đả ng đã đưa nộ i dung thú c đẩ y đổ i mớ i sá ng tạ o, ứ ng dụ ng
mạ nh mẽ khoa họ c và cô ng nghệ và o phầ n Quan điểm chỉ đạ o, Định hướ ng
phá t triển đấ t nướ c giai đoạ n 2021 – 2030, Nhiệm vụ trọ ng tâ m, Độ t phá chiến
lượ c.
Điểm d khoả n 4 Điều 6 Luậ t TC&QCKT quy định việc xâ y dự ng tiêu chuẩ n
và quy chuẩ n kỹ thuậ t phả i “bả o đả m tính thố ng nhấ t củ a hệ thố ng tiêu chuẩ n
và hệ thố ng quy chuẩ n kỹ thuậ t củ a Việt Nam”. Cá c quy định về tiêu chuẩ n đều
có sự liên kết vớ i quy định về đo lườ ng và chấ t lượ ng sả n phẩ m, hà ng hó a. Vì
vậ y, cầ n phả i bổ sung quy định để đả m bả o tính thố ng nhấ t vớ i phá p luậ t về đo
lườ ng và chấ t lượ ng.
Bên cạ nh đó , trong Hiệp định TBT cá c FTA thế hệ mớ i đều có quy định về
việc cá c bên đượ c phép tham gia và o quá trình xâ y dự ng tiêu chuẩ n, quy
chuẩ n kỹ thuậ t củ a nhau, vì vậ y, việc bổ sung nguyên tắ c nà y và o cá c nguyên
tắ c xâ y dự ng tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t là hết sứ c cầ n thiết để đả m bả o
phù hợ p vớ i cá c cam kết quố c tế.
36

6.1.3. Vấn đề 3: Quy định về trình tự xây dựng, thẩm định, ban hành,
thực hiện QCVN
- Điều 17 và Điều 32 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định
trong trườ ng hợ p cấ p thiết liên quan đến sứ c khoẻ, an toà n, mô i trườ ng thì
thờ i gian lấ y ý kiến dự thả o TCVN, QCVN có thể ngắ n hơn. Tuy nhiên, quy định
nà y chưa bao quá t hết cá c trườ ng hợ p cấ p thiết khá c cầ n phả i rú t ngắ n thờ i
gian như dịch bệnh, thiên tai.
- Điều 17 và Điều 32 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định Bộ
Khoa họ c và Cô ng nghệ tổ chứ c thẩ m định dự thả o TCVN, QCVN trong thờ i hạ n
khô ng quá sá u mươi ngà y, kể từ ngà y nhậ n đượ c hồ sơ hợ p lệ. Quy định nà y
chưa phù hợ p trong trườ ng hợ p cấ p thiết liên quan đến sứ c khoẻ, an toà n, mô i
trườ ng.
- Khoả n 1 Điều 33 quy định nộ i dung thẩ m định QCVN bao gồ m “Sự phù
hợ p củ a quy chuẩ n kỹ thuậ t vớ i quy định củ a phá p luậ t và cam kết quố c tế có
liên quan”. Tuy nhiên, hiện nay, việc nâ ng cao hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia là
nhiệm vụ quan trọ ng, gắ n vớ i việc phá t triển kinh tế xã hộ i, và QCVN là mộ t
trong nhữ ng yếu tố cấ u thà nh nên hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia nên đò i hỏ i việc
xâ y dự ng QCVN phả i gắ n vớ i cá c trụ cộ t khá c củ a hạ tầ ng chấ t lượ ng quố c gia
là đo lườ ng và chấ t lượ ng.
6.1.4. Vấn đề 4: Quy định về việc cho ý kiến đối với hồ sơ QCĐP
Trong quá trình xâ y dự ng QCĐP, trong mộ t số trườ ng hợ p việc lấ y ý kiến
Bộ quả n lý chuyên ngà nh khá chậ m, ả nh hưở ng đến tiến độ xâ y dự ng QCĐP.
Nguyên nhâ n do Luậ t quy định cá c bộ tổ chứ c xem xét cho ý kiến đố i vớ i cá c
QCĐP, tuy nhiên, nhiều trườ ng hợ p nộ i dung QCĐP phứ c tạ p thì Bộ quả n lý
chuyên ngà nh cầ n tổ chứ c họ p hộ i đồ ng tham vấ n chuyên gia và cá c bên liên
quan. Nhưng Luậ t khô ng quy định bướ c nà y, nên khô ng thể tổ chứ c hộ i đồ ng
tham vấ n.
6.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Đả m bả o việc lậ p kế hoạ ch xâ y dự ng TCVN, QCVN thố ng nhấ t trong hệ
thố ng phá p luậ t hiện hà nh và tă ng tính hiệu quả củ a cô ng tá c nà y.
- Hoà n thiện quy định về trình tự nguyên tắ c, că n cứ , trình tự xâ y dự ng,
thẩ m định, cô ng bố , ban hà nh, á p dụ ng TCVN, QCVN, QCĐP phù hợ p vớ i thự c
tiễn và cá c quy định hiện hà nh.
6.3. Giải pháp đề xuất để giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
37

- Sử a đổ i, bổ sung Điều 6 như sau:


+ Sử a đổ i điểm a Khoả n 4 quy định dự a trên tiến bộ khoa họ c và cô ng
nghệ và đổ i mớ i sá ng tạ o, kinh nghiệm thự c tiễn, nhu cầ u hiện tạ i và xu hướ ng
phá t triển kinh tế - xã hộ i.
+ Sử a đổ i điểm d khoả n 4 quy định bả o đả m tính thố ng nhấ t củ a hệ thố ng
tiêu chuẩ n và hệ thố ng quy chuẩ n kỹ thuậ t củ a Việt Nam, phù hợ p quy định
phá p luậ t vể đo lườ ng, chấ t lượ ng, gó p phầ n trự c tiếp nâ ng cao hạ tầ ng chấ t
lượ ng quố c gia.
- Sử a đổ i, bổ sung Điều 13, 30 như sau: sử a đổ i, bổ sung khoả n 2 Điều 13
và khoả n 3 Điều 30 quy định Kết quả nghiên cứ u khoa họ c và cô ng nghệ, tiến
bộ kỹ thuậ t, đổ i mớ i sá ng tạ o.
- Sử a đổ i, bổ sung điểm khoả n 2 Điều 29 quy định cá c bộ , cơ quan ngang
bộ phê duyệt kế hoạ ch xâ y dự ng QCVN thuộ c phạ m vi quả n lý sau khi có ý kiến
củ a Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ để bả o đả m tính thố ng nhấ t, đồ ng bộ củ a hệ
thố ng.
- Sử a đổ i, bổ sung quy định thờ i gian lấ y ý kiến về dự thả o TCVN, QCVN ít
nhấ t là 60 ngà y; trong trườ ng hợ p cấ p thiết liên quan đến sứ c khoẻ, an toà n,
mô i trườ ng, dịch bệnh, thiên tai thì thờ i gian lấ y ý kiến có thể ngắ n, nhưng
khô ng ít hơn 30 ngà y.
- Sử a đổ i, bổ sung quy định thờ i hạ n thẩ m định dự thả o TCVN, QCVN
khô ng quá 60 ngà y kể từ ngà y nhậ n đượ c hồ sơ hợ p lệ, trong trườ ng hợ p cấ p
thiết liên quan đến sứ c khoẻ, an toà n, mô i trườ ng, dịch bệnh, thiên tai có thể
ngắ n hơn, nhưng khô ng ít hơn 30 ngà y.
- Sử a đổ i, bổ sung Khoả n 2 Điều 32 quy định về thà nh lậ p hộ i đồ ng tư vấ n,
đá nh giá hồ sơ QCĐP tạ i cá c bộ trong trườ ng hợ p nộ i dung QCĐP phứ c tạ p,
liên quan nhiều ngà nh, lĩnh vự c. Bổ sung nộ i dung đá nh giá , có ý kiến tư vấ n
củ a hộ i đồ ng là m cơ sở để cá c bộ quả n lý chuyên ngà nh có ý kiến chính thứ c
vớ i địa phương trướ c khi ban hà nh QCĐP.
- Sử a đổ i, bổ sung khoả n 1 Điều 33 quy định: “Sự phù hợp của quy chuẩn
kỹ thuật với quy định của pháp luật, cam kết quốc tế về tiêu chuẩn, đo lường, chất
lượng để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hạ tầng chất lượng quốc gia”
6.4. Đánh giá tác động của các giải pháp
6.4.1. Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Có ả nh hưở ng đến hiệu lự c, hiệu quả
quả n lý nhà nướ c, cá c cơ quan quả n lý nhà nướ c mấ t thờ i gian, chi phí trong
việc giả i thích, hướ ng dẫ n.
38

- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Việc ban hà nh TCVN, QCVN, QCĐP chậ m là m


mấ t đi tính kịp thờ i đả m bả o sự phá t triển kinh tế - xã hộ i, phụ c vụ cho tổ
chứ c, cá nhâ n, doanh nghiệp trong việc sả n xuấ t, kinh doanh, sử dụ ng cá c đố i
tượ ng củ a cá c TCVN, QCVN, QCĐP.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Vướ ng mắ c trong quả n lý thự c thi, á p
dụ ng phá p luậ t khi quá trình lậ p kế hoạ ch TCVN, QCVN có sự chồ ng chéo và
quá trình xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố , ban hà nh TCVN, QCVN khô ng đá p ứ ng
nhu cầ u thự c tiễn. Việc xử lý, cho ý kiến đố i vớ i cá c dự thả o QCĐP có nộ i dung
phứ c tạ p, liên quan tớ i nhiều ngà nh, lĩnh vự c cò n gặ p khó khă n.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n, doanh nghiệp:
+ Cá c doanh nghiệp sả n xuấ t, kinh doanh gặ p khó khă n trong việc sả n
xuấ t và đưa cá c mặ t hà ng chưa có QCVN, QCĐP, TCVN ra thị trườ ng.
+ Ngườ i dâ n: Bị hạ n chế tiếp cậ n và thụ hưở ng cá c sả n phẩ m, dịch vụ đả m
bả o chấ t lượ ng do cá c QCVN, QCĐP, TCVN chưa đượ c ban hà nh kịp thờ i.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền và lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng phâ n
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i do vẫ n giữ cá c quy
định hiện hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng giả i quyết, khắ c phụ c đượ c thự c
trạ ng vướ ng mắ c trong lậ p kế hoạ ch TCVN, QCVN khi có sự chồ ng chéo và quá
trình xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố , ban hà nh TCVN, QCVN.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i cá c
điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh, gâ y cá c vướ ng mắ c trong lậ p kế
hoạ ch, xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố , ban hà nh TCVN, QCVN.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y khô ng phù hợ p giữ a cá c
Điều 17, 32 củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y khô ng ả nh hưở ng
đến cá c điều ướ c quố c tế liên quan đến hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i
mà mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
6.4.2. Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
39

- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Thá o gỡ khó khă n cho quá trình lậ p
kế hoạ ch, xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố , ban hà nh TCVN, QCVN, QCĐP đả m
bả o việc ban hà nh QCVN kịp thờ i, giả m thờ i gian, chi phí xâ y dự ng TCVN,
QCVN, QCĐP.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Đượ c tiếp cậ n, khai thá c kịp thờ i cá c TCVN,
QCVN, QCĐP phụ c vụ sả n xuấ t, kinh doanh hiệu quả .
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan quả n lý nhà nướ c: Bả o đả m cơ sở phá p lý phù hợ p vớ i
cá c quy định phá p lý hiện hà nh. Nâ ng cao hiệu lự c, hiệu quả củ a cô ng tá c quả n
lý và thự c thi về tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n:
+ Cá c QCVN, QCĐP TCVN đượ c ban hà nh kịp thờ i là hà nh lang phá p lý
quan trọ ng để cá c tổ chứ c, cá nhâ n đưa sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ củ a mình
ra thị trườ ng, cả i thiện mô i trườ ng đầ u tư, kinh doanh; tă ng hiệu quả vậ n hà nh
củ a thị trườ ng kinh doanh.
+ Ngườ i dâ n: Thu đượ c lợ i ích từ việc tiếp cậ n và thụ hưở ng cá c sả n
phẩ m, dịch vụ an toà n, có chấ t lượ ng cao.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền và lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng phâ n
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính vì chính sá ch đặ t ra liên
quan thẩ m quyền củ a cá c cơ quan quả n lý nhà nướ c.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Thá o gỡ khó khă n cho quá trình trong lậ p kế hoạ ch,
xâ y dự ng, thẩ m định, cô ng bố , ban hà nh TCVN, QCVN; gó p phầ n nâ ng cao hiệu
quả quả n lý và thự c thi phá p luậ t về tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng
phá p luậ t hiện hà nh.
40

- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Bả o đả m phù hợ p vớ i cá c điều


ướ c quố c tế liên quan đến hà ng rà o kỹ thuậ t trong thương mạ i mà mà Việt
Nam đã ký kết, tham gia.
6.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn:
Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n
và Quy chuẩ n kỹ thuậ t lự a chọ n Phương á n 2 là giả i phá p tích cự c, hiệu quả ,
đá p ứ ng vớ i yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý về tiêu chuẩ n và quy chuẩ n
kỹ thuậ t, đồ ng thờ i đả m bả o theo thô ng lệ quố c tế.
7. Chính sách 7: Nâng cao hiệu quả hoạt động xây dựng, quản lý tiêu
chuẩn cơ sở
7.1 Xác định vấn đề bất cập
7.1.1 Vấn đề 1: Thẩm quyền xây dựng TCCS
Khoả n 3 Điều 11 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định “Các tổ
chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở bao gồm:
a) Tổ chức kinh tế;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị sự nghiệp;
d) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp.”
Khoả n 1 Điều 20 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định “Tiêu
chuẩn cơ sở do người đứng đầu tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật
này tổ chức xây dựng và công bố để áp dụng trong các hoạt động của cơ sở”.
Hoạ t độ ng xâ y dự ng tiêu chuẩ n củ a cá c cơ quan nhà nướ c để phụ c vụ mụ c
đích cô ng, á p dụ ng phạ m vi rộ ng, do vậ y sẽ phù hợ p vớ i việc xâ y dự ng, á p
dụ ng TCVN. Theo quy định phá p luậ t về tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t,
TCCS đượ c xâ y dự ng và á p dụ ng trong giớ i hạ n phạ m vi hoạ t độ ng củ a tổ chứ c
cô ng bố TCCS, nên khô ng phù hợ p vớ i hoạ t độ ng quả n lý nhà nướ c.
7.1.2 Vấn đề 2: Hiệu quả quản lý nhà nước đối với TCCS chưa cao
Hiện nay, mộ t số tổ chứ c, doanh nghiệp xâ y dự ng TCCS mang tính chấ t
đố i phó , khô ng dự a trên că n cứ tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n khu vự c, tiêu
chuẩ n nướ c ngoà i, kết quả nghiên cứ u khoa họ c và cô ng nghệ, tiến bộ kỹ thuậ t,
kết quả đá nh giá , khả o nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giá m định. Điều nà y dẫ n
tớ i việc chấ t lượ ng nộ i dung củ a TCCS khô ng cao, ả nh hưở ng đến chấ t lượ ng
sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ và quyền lợ i chính đá ng củ a ngườ i tiêu dù ng.
Bên cạ nh đó , mộ t số tổ chứ c, doanh nghiệp khi cô ng bố TCCS chỉ á p dụ ng
cho sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ có viện dẫ n TCVN, nhưng chỉ á p dụ ng 1 phầ n
củ a TCVN hoặ c cố tình né trá nh việc quy định cá c chỉ tiêu chấ t lượ ng thiết yếu,
đưa sả n phẩ m khô ng đả m bả o chấ t lượ ng ra thị trườ ng.
41

Mặ t khá c, theo quy định phá p luậ t về TC&QCKT, cơ chế quả n lý TCCS rấ t
mở , tổ chứ c, doanh nghiệp chỉ cầ n thô ng bá o tiêu chuẩ n á p dụ ng thô ng qua
hình thứ c ghi số hiệu tiêu chuẩ n hoặ c cá c đặ c tính cơ bả n trên nhã n, bao gó i
sả n phẩ m hà ng hó a, hoặ c trong cá c tà i liệu giao dịch liên quan. Vì vậ y, cô ng tá c
quả n lý nhà nướ c gặ p nhiều khó khă n trong cô ng tá c thố ng kê, cậ p nhậ t thô ng
tin, số liệu về TCCS; bấ t cậ p trong cô ng tá c hậ u kiểm chấ t lượ ng, truy xuấ t
nguồ n gố c, xử lý vi phạ m về chấ t lượ ng liên quan tớ i TCCS.
7.2 Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Quy định về thẩ m quyền xâ y dự ng, cô ng bố TCCS phù hợ p vớ i phạ m vi,
mụ c đích xâ y dự ng, cô ng bố TCCS.
- Nâ ng cao hiệu quả quả n lý nhà nướ c đố i vớ i TCCS.
7.3 Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Sử a đổ i, bổ sung Điều 11 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy
định cá c tổ chứ c xâ y dự ng, cô ng bố tiêu chuẩ n cơ sở khô ng bao gồ m cơ quan
nhà nướ c.
- Quy định tổ chứ c, cá nhâ n cô ng bố tiêu chuẩ n cơ sở có trách nhiệm thông
báo tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
7.4 Đánh giá tác động của giải pháp
7.4.1 Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Là m sai lệch chứ c nă ng, nhiệm vụ củ a cơ
quan nhà nướ c là phụ c vụ cô ng ích, cầ n tậ p trung xâ y dự ng, cô ng bố TCVN.
Phá t sinh tình trạ ng mộ t số cơ quan nhà nướ c lá ch luậ t trong xâ y dự ng TCCS
(theo quy định chỉ đượ c á p dụ ng giớ i hạ n trong phạ m vi cơ quan nhà nướ c đó ,
nhưng thự c tế lạ i á p dụ ng trên toà n quố c, ví dụ : TCCS củ a Ngâ n hà ng Nhà
nướ c Việt Nam về thẻ tín dụ ng có gắ n chíp); đồ ng thờ i, gâ y lã ng phí cho ngâ n
sá ch nhà nướ c.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Chấ t lượ ng cá c TCCS khô ng cao, ả nh
hưở ng đến chấ t lượ ng sả n phẩ m, hà ng hó a, hiệu kinh doanh.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Khô ng giả i quyết đượ c bấ t cậ p, chưa đú ng
chứ c nă ng, thẩ m quyền quả n lý nhà nướ c.
42

- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Hoạ t độ ng xâ y dự ng, cô ng bố , á p


dụ ng TCCS chưa đả m bả o cô ng khai, minh bạ ch dẫ n đến gặ p khó khă n trong
quá trình thanh tra, kiểm tra.
c) Tác động về giới
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Khô ng là m phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i do vẫ n giữ cá c quy định hiện
hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p khô ng có tá c độ ng đến bộ má y nhà nướ c,
tuy nhiên, hoạ t độ ng xâ y dự ng tiêu chuẩ n cơ sở khô ng phù hợ p vớ i chứ c nă ng
quả n lý nhà nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y khô ng trá i vớ i hệ thố ng
phá p luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y khô ng phù hợ p vớ i
thô ng lệ quố c tế khi cá c cơ quan quả n lý nhà nướ c khô ng xâ y dự ng cá c tiêu
chuẩ n cơ sở .
7.4.2 Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Tiết kiệm đượ c chi phí cho hoạ t độ ng xâ y
dự ng TCCS, nâ ng cao hiệu lự c, hiệu quả quả n lý về kinh tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Nâ ng cao chấ t lượ ng TCCS, từ đó cả i
thiện chấ t lượ ng sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ kinh doanh.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Giả i quyết đượ c bấ t cậ p trong việc quả n lý
chấ t lượ ng sả n phẩ m, hà ng hó a, đả m bả o cô ng tá c xâ y dự ng tiêu chuẩ n phù
hợ p vớ i chứ c nă ng, nhiệm vụ củ a cơ quan quả n lý nhà nướ c.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Hoạ t độ ng xâ y dự ng, cô ng bố TCCS
đả m bả o cô ng khai, minh bạ ch, đượ c quả n lý chặ t chẽ.
c) Tác động về giới
43

Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c


quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y có thể là m phá t sinh 01 thủ tụ c hà nh chính, đó là việc cá c tổ
chứ c, cá nhâ n phả i gử i bả n cô ng bố tiêu chuẩ n á p dụ ng đến cơ quan nhà nướ c
có thẩ m quyền. Tuy nhiên, giả i phá p nà y chỉ phá t sinh chi phí rấ t ít và khô ng
ả nh hưở ng đến hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh củ a tổ chứ c, cá nhâ n.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Việc sử a đổ i quy định liên quan khô ng tá c độ ng đến
tổ chứ c cá c cơ quan nhà nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Việc sử a đổ i quy định liên quan khô ng
đò i hỏ i bổ sung cá c điều kiện để bả o đả m thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c
quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Việc sử a đổ i phá p luậ t theo giả i phá p nà y
đả m bả o thố ng nhấ t vớ i cá c quy định hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Bả o đả m phù hợ p vớ i cá c cam kết
quố c tế mà nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam là thà nh viên.
7.5. Kiến nghị lựa chọn phương án
Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t lự a chọ n sử a đổ i theo phương á n 2 là phương á n đem lạ i nhiều tá c độ ng
tích cự c, đá p ứ ng yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý và phù hợ p vớ i thô ng lệ
quố c tế.
8. Chính sách 8: Tạo thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đồng thời đảm bảo hiệu quả của hoạt động
quản lý, khai thác tiêu chuẩn
8.1 Xác định vấn đề bất cập
8.1.1 Vấn đề 1: Quy định về xuất bản, phát hành TCVN
Về thẩ m quyền xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN: Khoả n 1 Điều 21 Luậ t Tiêu
chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ giữ quyền
xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN.
Điểm d, đ khoà n 2 Điều 9 Thô ng tư 11/2021/TT-BKHCN ngà y
18/11/2021 củ a Bộ trưở ng Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ quy định chi tiết xâ y
dự ng và á p dụ ng tiêu chuẩ n quy định như sau:
“d) Bộ , ngà nh có thể xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN do mình tổ chứ c xâ y dự ng
44

dự thả o, sau khi có sự thố ng nhấ t vớ i Tổ ng cụ c Tiêu chuẩ n Đo lườ ng Chấ t


lượ ng về hình thứ c xuấ t bả n phá t hà nh, bả o đả m chính xá c về nộ i dung, ký
hiệu tiêu chuẩ n và chịu trá ch nhiệm về bả o vệ bả n quyền tiêu chuẩ n quố c tế,
tiêu chuẩ n khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i và quy định phá p luậ t liên quan.
đ) Tổ chứ c, cá nhâ n xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN khi Tổ ng cụ c Tiêu chuẩ n
Đo lườ ng Chấ t lượ ng đồ ng ý bằ ng vă n bả n”.
Như vậ y, quy định về xuấ t bả n, phá t hà nh tạ i Thô ng tư 11/2021/TT-
BKHCN linh hoạ t hơn so vớ i quy định tạ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t, hay nó i cá ch khá c, “quyền xuấ t bả n, phá t hà nh tiêu chuẩ n quố c gia” củ a
Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ đượ c hiểu theo nghĩa rộ ng hơn. Vì vậ y, quy định tạ i
khoả n 1 Điều 21 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t cầ n phả i đượ c sử a
đổ i, bổ sung để trá nh gâ y nhầ m lẫ n về thẩ m quyền đố i vớ i hoạ t độ ng xuấ t bả n,
phá t hà nh đồ ng thờ i, mang tính bao quá t và linh hoạ t hơn trong hoạ t độ ng nà y
để đả m bả o thu hú t đượ c nguồ n lự c xã hộ i tham gia.
8.1.2 Vấn đề 2: Khó khăn khi tra cứu, tiếp cận thông tin về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
- Cá c tổ chứ c, cá nhâ n cầ n phả i mua TCVN để tiếp cậ n, sử dụ ng, vì vậ y, ả nh
hưở ng đến cô ng tá c phổ biến, á p dụ ng TCVN.
- Việc tra cứ u thô ng tin tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n khu vự c, tiêu chuẩ n
nướ c ngoà i cò n nhiều hạ n chế dẫ n đến sả n phẩ m hà ng hoá củ a cá c tổ chứ c, cá
nhâ n sả n xuấ t trong nướ c khó tiếp cậ n trên thị trườ ng quố c tế.
- Thô ng tin cá c QCVN đượ c đă ng tả i trên trang web củ a từ ng bộ ngà nh
xâ y dự ng QCVN dẫ n đến việc cá c tổ chứ c, cá nhâ n khó tra cứ u, đô i khi cá c
thô ng tin chưa đượ c cậ p nhậ t kịp thờ i, đầ y đủ .
8.1.3 Vấn đề 3: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với tiêu chuẩn quốc tế,
tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài
Hiện nay, việc xâ y dự ng TCVN, TCCS chủ yếu dự a trên việc tham khả o,
chấ p nhậ n tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i, tuy
nhiên, việc sử dụ ng cá c tiêu chuẩ n nà y trong nhiều trườ ng hợ p chưa đả m bả o
tuâ n thủ cá c quy định về quyền sở hữ u trí tuệ theo phá p luậ t hiện hà nh và cá c
cam kết tạ i cá c Điều ướ c quố c tế mà Việt Nam là thà nh viên.
8.2 Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Sử a đổ i, bổ sung quy định về xuấ t bả n, phá t hà nh tạ i Điều 21 Luậ t Tiêu
chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t thà nh quả n lý và khai thá c tiêu chuẩ n, bao gồ m
cả hoạ t độ ng xuấ t bả n, phá t hà nh tiêu chuẩ n; đồ ng thờ i, quy định Bộ Khoa họ c
và Cô ng nghệ việc hướ ng dẫ n hoạ t độ ng quả n lý và khai thá c tiêu chuẩ n để
đả m bả o hoạ t độ ng nà y hiệu quả , tuâ n thủ phá p luậ t và cá c Điều ướ c quố c tế
mà Việt Nam là thà nh viên.
45

- Đố i vớ i việc tra cứ u, tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ


thuậ t: Tạ o cơ chế tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t thuậ n
lợ i hơn.
- Đố i vớ i bả o vệ quyền sở hữ u trí tuệ đố i vớ i tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu
chuẩ n khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i: Quy định nguyên tắ c xâ y dự ng tiêu
chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t đả m bả o tuâ n thủ phá p luậ t về sở hữ u trí tuệ và cá c
điều ướ c quố c tế mà Việt Nam là thà nh viên.
8.3 Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên cá c chính sá ch như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t theo
hướ ng như sau:
- Về xuấ t bả n, phá t hà nh tiêu chuẩ n: Sử a đổ i, bổ sung Điều 21 Luậ t Tiêu
chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t theo hướ ng cho phép Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ
hướ ng dẫ n cụ thể việc quả n lý, khai thá c TCVN.
- Về tra cứ u, tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t: Sử a đổ i,
bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t theo hướ ng quy định về hệ
thố ng cơ sở dữ liệu tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t; Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ
là đầ u mố i tổ ng hợ p, cậ p nhậ t danh mụ c TCCS, TCVN, QCVN, QCĐP, cá c tiêu
chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i và cá c tà i liệu kỹ
thuậ t khá c; có chính sá ch hỗ trợ , phá t hà nh miễn phí TCVN cho cá c nhó m đố i
tượ ng phù hợ p, có nhu cầ u tiếp cậ n.
- Về bả o vệ quyền sở hữ u trí tuệ đố i vớ i tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n
khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i: Bổ sung khoả n 2 Điều 21 Luậ t Tiêu chuẩ n và
Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định: “Cơ quan đại diện của Việt Nam tham gia tổ chức
quốc tế, tổ chức khu vực về tiêu chuẩn thực hiện việc xuất bản, phát hành tiêu
chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực theo quy định của tổ chức đó, bảo đảm tuân thủ
các quy định về bản quyền tiêu chuẩn quốc tế, khu vực, nước ngoài”.
8.4 Đánh giá tác động của giải pháp
8.4.1 Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c:
+ Về xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN và việc tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n,
quy chuẩ n kỹ thuậ t: Có ả nh hưở ng vì theo quy định như hiện hà nh thì cơ quan
quả n lý nhà nướ c mấ t thờ i gian, chi phí trong việc giả i thích, hướ ng dẫ n; việc
quy định chỉ có Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ có quyền xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN
tạ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t dễ gâ y nhầ m lẫ n, ả nh hưở ng việc
46

thu hú t nguồ n lự c tà i chính tham gia xâ y dự ng, xuấ t bả n, phá t hà nh tiêu chuẩ n.
+ Về bả o vệ quyền sở hữ u trí tuệ đố i vớ i tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n
khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i: Cá c vi phạ m về sở hữ u trí tuệ xả y ra ả nh
hưở ng đến cá c cam kết trong điều ướ c quố c tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n:
+ Về xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN và việc tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n,
quy chuẩ n kỹ thuậ t: Tổ chứ c, cá nhâ n khó tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n, quy
chuẩ n kỹ thuậ t, ả nh hưở ng đến hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh; nhiều trườ ng
hợ p tố n chi phí để mua tiêu chuẩ n sử dụ ng.
+ Về bả o vệ quyền sở hữ u trí tuệ đố i vớ i tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n
khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i: Cá c vi phạ m về sở hữ u trí tuệ dẫ n đến khả
nă ng rủ i ro sẽ bị kiện vì xâ m phạ m bả n quyền, gâ y thiệt hạ i về kinh tế.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Khô ng giả i quyết đượ c vấ n đề bấ t cậ p về sự
phố i hợ p củ a cá c cơ quan trong xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN và việc tiếp cậ n
thô ng tin về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t như đã nêu ở trên; ả nh hưở ng đến
uy tín củ a Việt Nam vớ i cá c đố i tá c quố c tế, khu vự c, nướ c ngoà i trong việc
thự c thi quyền sở hữ u trí tuệ khi cá c tiêu chuẩ n do họ xâ y dự ng bị sao chép, á p
dụ ng trà n lan mà khô ng đượ c sự cho phép củ a cá c tổ chứ c nà y hoặ c đượ c
phép củ a cơ quan đượ c cá c tổ chứ c nà y ủ y quyền về quả n lý và khai thá c tiêu
chuẩ n.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n:
+ Khó khă n trong việc tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ
thuậ t; ả nh hướ ng đến uy tín củ a tổ chứ c doanh nghiệp nếu vi phạ m cá c quy
định về sở hữ u trí tuệ.
c) Tác động về giới
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính vì vẫ n giữ nguyên quy
định hiện hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p khô ng có tá c độ ng đến bộ má y nhà nướ c,
tuy nhiên, hoạ t độ ng xâ y dự ng tiêu chuẩ n cơ sở khô ng phù hợ p vớ i chứ c nă ng
quả n lý nhà nướ c.
47

- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i cá c


điều kiện cầ n thiết để bả o đả m việc thi hà nh. Tuy nhiên, giả i phá p nà y ả nh
hưở ng đến hoạ t độ ng phố i hợ p giữ a cá c cơ quan trong việc phổ biến tiêu
chuẩ n.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y chưa đá p ứ ng đầ y đủ quyền
tiếp cậ n thô ng tin củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y chưa hoà n toà n phù hợ p
vớ i quy định tạ i Thô ng tư 11/2021/TT-BKHCN về xuấ t bả n, phá t hà nh tiêu
chuẩ n.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y khô ng phù hợ p vớ i
cá c điều ướ c quố c tế mà nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam là thà nh
viên.
8.4.2 Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c:
+ Về xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN và việc tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n,
quy chuẩ n kỹ thuậ t: Giả m thiểu thờ i gian, chi phí trong việc giả i thích, hướ ng
dẫ n; thu hú t nguồ n lự c tà i chính tham gia xâ y dự ng, xuấ t bả n, phá t hà nh tiêu
chuẩ n. Tuy nhiên, có thể tă ng chi phí từ ngâ n sá ch nhà nướ c do cầ n xâ y dự ng
hệ thố ng cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t.
+ Về bả o vệ quyền sở hữ u trí tuệ đố i vớ i tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n
khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i: Đả m bả o tuâ n thủ cá c điều ướ c quố c tế, cam
kết về bả o hộ sở hữ u trí tuệ mà Việt Nam là thà nh viên, giú p phá t triển kinh tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n:
+ Về xuấ t bả n, phá t hà nh TCVN và việc tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n,
quy chuẩ n kỹ thuậ t: Tổ chứ c, cá nhâ n dễ dà ng tiếp cậ n thô ng tin về tiêu chuẩ n,
quy chuẩ n kỹ thuậ t, tạ o thuậ n lợ i cho hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh; giả m
thiểu chi phí để mua tiêu chuẩ n.
+ Về bả o vệ quyền sở hữ u trí tuệ đố i vớ i tiêu chuẩ n quố c tế, tiêu chuẩ n
khu vự c, tiêu chuẩ n nướ c ngoà i: Việc tuâ n thủ cá c quy định về sở hữ u trí tuệ
giú p cá c tổ chứ c cá nhâ n giả m thiểu rủ i ro bị xử phạ t vì xâ m phạ m bả n quyền.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c:
+ Tă ng hiệu quả phố i hợ p giữ a cá c cơ quan nhà nướ c.
+ Cô ng tá c tuyên truyền, phổ biến TCVN, QCVN đượ c đẩ y mạ nh.
+ Quy định Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ hướ ng dẫ n việc quả n lý, khai thá c
48

tiêu chuẩ n quố c gia tạ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t và quy định cụ
thể vấ n đề nà y tạ i cá c vă n bả n dướ i luậ t sẽ đả m bả o đượ c tính linh hoạ t và phù
hợ p vớ i thự c tiễn củ a hoạ t độ ng nà y.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n, cô ng chú ng: Dễ dà ng tiếp cậ n thô ng tin về tiêu
chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t phụ c vụ cho cá c hoạ t độ ng phá t triển kinh tế xã hộ i
và nhu cầ u cá nhâ n.
c) Tác động về giới
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng phá t sinh thủ tụ c hà nh chính.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Việc sử a đổ i quy định liên quan khô ng tá c độ ng đến
tổ chứ c cá c cơ quan nhà nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y cầ n phả i có mộ t số điều
kiện liên quan đến cơ sở vậ t chấ t để bả o đả m thi hà nh như phả i có hệ thố ng cơ
sở dữ liệu về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y đả m bả o quyền tiếp cậ n
thô ng tin củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Việc sử a đổ i phá p luậ t theo giả i phá p nà y
đả m bả o thố ng nhấ t vớ i cá c quy định hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Bả o đả m phù hợ p vớ i cá c cam kết
quố c tế mà nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam là thà nh viên.
8.5. Kiến nghị lựa chọn phương án
Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t lự a chọ n sử a đổ i theo phương á n 2 là phương á n đem lạ i nhiều tá c độ ng
tích cự c, đá p ứ ng yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý và phù hợ p vớ i thô ng lệ
quố c tế.
9. Chính sách 9: Nâng cao hiệu quả tổ chức, hoạt động của ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia
9.1 Xác định vấn đề bất cập
9.1.1 Vấn đề 1: Tổ chức, thành phần tham gia Ban kỹ thuật TCVN
Điều 16 củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định:
“1. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia là tổ chức tư vấn kỹ thuật do Bộ Khoa
học và Công nghệ thành lập cho từng lĩnh vực tiêu chuẩn.
49

2. Thành viên ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia bao gồm đại diện cơ quan
nhà nước, tổ chức khoa học và công nghệ, hội, hiệp hội, doanh nghiệp, các tổ
chức khác có liên quan, người tiêu dùng và các chuyên gia.”
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa quy định đố i tượ ng là
chuyên gia nướ c ngoà i tham gia Ban kỹ thuậ t TCVN là m giả m đi tính hộ i nhậ p,
hiệu quả củ a hoạ t độ ng xâ y dự ng TCVN.
Bên cạ nh đó , Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa có quy định về
tiểu ban kỹ thuậ t, nhó m cô ng tá c (WG) dẫ n đến thự c tế việc thà nh lậ p cá c tiểu
ban kỹ thuậ t, nhó m cô ng tá c chưa đả m bả o đầ y đủ cơ sở phá p lý.
9.1.2 Vấn đề 2: Tham gia các ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa quy định về việc tham gia
cá c ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế trong khi vớ i bố i cả nh hộ i nhậ p quố c tế
sâ u rộ ng hiện nay, việc tích cự c và chủ độ ng tham gia xâ y dự ng tiêu chuẩ n
quố c tế là rấ t cầ n thiết nhằ m nâ ng cao nă ng lự c cạ nh tranh củ a doanh nghiệp,
giả m thiểu việc xâ y dự ng nhữ ng rà o cả n kỹ thuậ t khô ng cầ n thiết trong
thương mạ i.
Bên cạ nh đó , Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa quy định việc
doanh nghiệp, tổ chứ c tư nhâ n tham gia cá c ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế,
mặ c dù thự c tiễn hiện nay, nhu cầ u tham gia xâ y dự ng tiêu chuẩ n quố c tế củ a
cá c đố i tượ ng nà y ngà y cà ng nhiều.
9.2 Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Quy định rõ hơn về tổ chứ c, hoạ t độ ng ban kỹ thuậ t TCVN, đả m bả o thu
hú t đượ c tố i đa nguồ n lự c xâ y dự ng TCVN và hoạ t độ ng hiệu quả hơn;
- Khuyến khích việc tham gia xâ y dự ng tiêu chuẩ n quố c tế, nâ ng cao nă ng
suấ t chấ t lượ ng, nă ng lự c cạ nh tranh củ a doanh nghiệp.
9.3 Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Đố i vớ i tổ chứ c, thà nh phầ n tham gia ban kỹ thuậ t TCVN:
+ Bổ sung Điều 16 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định thà nh
viên ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c gia bao gồ m cá nhâ n hoặ c đạ i diện từ cá c tổ
chứ c nướ c ngoà i.
+ Bổ sung quy định về tiểu ban kỹ thuậ t, nhó m cô ng tá c.
- Đố i vớ i việc tham gia cá c ban kỹ thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế : Bổ sung và o
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t nguyên tắ c Nhà nướ c khuyến khích,
50

tạ o điều kiện để thà nh viên cá c ban kỹ thuậ t TCVN tham gia cá c ban kỹ thuậ t
tiêu chuẩ n quố c tế; tổ chứ c, cá nhâ n có nhu cầ u cử tham gia cá c ban kỹ thuậ t
tiêu chuẩ n quố c tế thì thô ng qua đầ u mố i là cá c ban kỹ thuậ t TCVN.
9.4 Đánh giá tác động của giải pháp
9.4.1 Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Có ả nh hưở ng vì theo quy định như hiện
hà nh thì cơ quan quả n lý nhà nướ c mấ t thờ i gian, chi phí trong việc giả i thích,
hướ ng dẫ n. Hiệu quả trong cô ng tá c xâ y dự ng TCVN khô ng đạ t tố i đa, ả nh
hưở ng đến chấ t lượ ng ban hà nh TCVN.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Cá c TCVN khô ng đượ c ban hà nh mộ t cá ch hiệu
quả nhấ t ả nh hưở ng đến quá trình sả n xuấ t, kinh doanh, sử dụ ng sả n phẩ m
hà ng hó a.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Khô ng giả i quyết đượ c bấ t cậ p trong hoạ t
độ ng tổ chứ c ban kỹ thuậ t TCVN và thú c đẩ y tham gia cá c ban kỹ thuậ t tiêu
chuẩ n quố c tế;
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Khó có cơ hộ i tham gia cá c ban kỹ
thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế.
c) Tác động về giới
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Khô ng là m phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i do vẫ n giữ cá c quy định hiện
hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Khô ng có tá c độ ng tớ i hệ thố ng phá p luậ t do vẫ n giữ cá c quy định hiện
hà nh.
9.4.2 Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Giả m thiểu thờ i gian, chi phí trong việc giả i
thích, hướ ng dẫ n. Hiệu quả trong cô ng tá c xâ y dự ng TCVN, chấ t lượ ng TCVN
đượ c ban hà nh nâ ng cao.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Cá c TCVN đượ c ban hà nh mộ t cá ch hiệu quả
nhấ t thú c đẩ y quá trình sả n xuấ t, kinh doanh, sử dụ ng sả n phẩ m hà ng hó a.
51

b) Tác động xã hội


- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Giả i quyết đượ c bấ t cậ p trong hoạ t độ ng tổ
chứ c ban kỹ thuậ t TCVN; nâ ng cao vai trò , vị thế củ a Việt Nam trong quá trình
xâ y dự ng cá c tiêu chuẩ n quố c tế.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n liên quan: Đượ c tạ o cơ hộ i tham gia cá c ban kỹ
thuậ t tiêu chuẩ n quố c tế.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Chính sá ch khô ng là m phá t sinh thủ tụ c hà nh chính mớ i
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i tổ chứ c bộ má y nhà
nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng yêu cầ u phả i có
mộ t số điều kiện để bả o đả m thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i cá c quyền
cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p
luậ t.
- Tương thích vớ i cá c Điều ướ c quố c tế: Bả o đả m phù hợ p vớ i cá c cam kết
quố c tế mà nướ c Cộ ng hò a xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam là thà nh viên.
9.5 Kiến nghị lựa chọn phương án
Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t lự a chọ n sử a đổ i theo phương á n 2 là phương á n đem lạ i nhiều tá c độ ng
tích cự c, đá p ứ ng yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý và phù hợ p vớ i thô ng lệ
quố c tế.
10. Chính sách 10: Đảm bảo các quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật thống nhất với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm
hàng hóa
10.1 Xác định vấn đề bất cập
10.1.1 Vấn đề 1: Quy định về chứng nhận
Khoả n 6, khoả n 7 Điều 3 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy
định:
52

“6. Chứng nhận hợp chuẩn là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong
lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
7. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh
vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.”
Khoả n 12 Điều 3 Luậ t Chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng hó a quy định “Chứng
nhận là việc đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm, quá trình sản xuất,
cung ứng dịch vụ với tiêu chuẩn công bố áp dụng (gọi là chứng nhận hợp
chuẩn) hoặc với quy chuẩn kỹ thuật (gọi là chứng nhận hợp quy)”.
Như vậ y, có thể thấ y khá i niệm về chứ ng nhậ n tạ i Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy
chuẩ n kỹ thuậ t có sự khá c biệt vớ i quy định tạ i Luậ t Chấ t lượ ng sả n phẩ m
hà ng hó a.
10.1.2 Vấn đề 2: Quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức đánh giá
sự phù hợp
Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t quy định về quyền và nghĩa vụ
củ a tổ chứ c chứ ng nhậ n sự phù hợ p tạ i Điều 52. Điều 52 chỉ quy định 3 nộ i
dung đố i vớ i quyền củ a tổ chứ c chứ ng nhậ n sự phù hợ p và 6 nộ i dung đố i vớ i
nghĩa vụ củ a tổ chứ c chứ ng nhậ n sự phù hợ p. Trong khi đó , Luậ t Chấ t lượ ng
sả n phẩ m hà ng hó a quy định về quyền củ a tổ chứ c đá nh giá sự phù hợ p tạ i
Điều 19 vớ i 7 nộ i dung và quy định về nghĩa vụ củ a tổ chứ c đá nh giá sự phù
hợ p tạ i Điều 20 vớ i 10 nộ i dung. Cá c quy định tạ i Luậ t Chấ t lượ ng sả n phẩ m
hà ng hó a mở rộ ng hơn phạ m vi về quyền và nghĩa vụ củ a tổ chứ c đá nh giá sự
phù hợ p (bao gồ m cả tổ chứ c chứ ng nhậ n sự phù hợ p).
10.2 Mục tiêu giải quyết vấn đề
Giả i quyết mâ u thuẫ n giữ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t, Luậ t
Chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng hó a để đả m bả o tính đồ ng bộ trong hệ thố ng phá p
luậ t.
10.3 Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
- Sử a đổ i Khoả n 6, khoả n 7 Điều 3 Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
quy định:
“6. Chứng nhận hợp chuẩn là việc đánh giá và xác nhận đối tượng của hoạt
động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
7. Chứng nhận hợp quy là việc đánh giá và xác nhận đối tượng của hoạt
động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương
53

ứng”.
- Bã i bỏ Điều 52 và thay thế bằ ng Điều 52a quy định về quyền củ a tổ chứ c
đá nh giá sự phù hợ p và Điều 52b quy định về nghĩa vụ củ a tổ chứ c đá nh giá sự
phù hợ p.
10.4 Đánh giá tác động của giải pháp
10.4.1. Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Có ả nh hưở ng vì theo quy định như hiện
hà nh thì cơ quan quả n lý nhà nướ c mấ t thờ i gian, chi phí trong việc giả i thích,
hướ ng dẫ n.
- Đố i vớ i ngườ i dâ n, doanh nghiệp: Khô ng phá t sinh chi phí thu tụ c hà nh
chính nhưng gâ y nhầ m lẫ n trong việc á p dụ ng, ả nh hưở ng đến hiệu quả n sả n
xuấ t kinh doanh.
b) Tác động xã hội:
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Khô ng giả i quyết đượ c cá c bấ t cậ p trong thự c
thi phá p luậ t khi cá c quy định chồ ng chéo. Cá c quyền và nghĩa vụ củ a tổ chứ c
đá nh giá sự phù hợ p chưa đượ c quy định đầ y đủ dẫ n đến việc quả n lý nhà
nướ c trong hoạ t độ ng nà y chưa đạ t hiệu quả cao.
- Đố i vớ i ngườ i dâ n, doanh nghiệp: Khó khă n trong việc hiểu và á p dụ ng
phá p luậ t khi có quy định khá c nhau giữ a hai luậ t.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Chính sá ch khô ng là m phá t sinh thêm thủ tụ c hà nh chính do vẫ n giữ cá c
quy định hiện hà nh.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i bộ má y nhà
nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng cầ n bổ sung điều
kiện thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i cá c quyền
cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y khô ng phù hợ p vớ i hệ thố ng
phá p luậ t hiện hà nh do có sự mâ u thuẫ n, chồ ng lấ n vớ i phạ m vi á p dụ ng và cá c
54

quy định củ a Luậ t Chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng hó a.


- Tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y chưa phù hợ p vớ i
nghĩa vụ củ a cá c điều ướ c quố c tế mà Việt Nam là thà nh viên do khá i niệm về
đá nh giá sự phù hợ p theo cá c điều ướ c quố c tế có sự khá c nhau.
10.4.2. Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Giả m thiểu thờ i gian, chi phí trong việc giả i
thích, hướ ng dẫ n.
- Đố i vớ i ngườ i dâ n, doanh nghiệp: Khô ng phá t sinh chi phí thu tụ c hà nh
chính việc á p dụ ng phá p luậ t dễ hiểu, thuậ n tiện hơn, cả i thiện đến hiệu quả n
sả n xuấ t kinh doanh.
b) Tác động xã hội:
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Giả i quyết đượ c cá c bấ t cậ p trong thự c thi
phá p luậ t, loạ i bỏ cá c quy định chồ ng chéo, nâ ng cao hiệu quả quả n lý nhà
nướ c. Bổ sung đầ y đủ quyền và nghĩa vụ củ a tổ chứ c đá nh giá sự phù hợ p.
- Đố i vớ i ngườ i dâ n, doanh nghiệp: Dễ dà ng trong việc hiểu và á p dụ ng
phá p luậ t khi cá c quy định thố ng nhấ t. Cá c tổ chứ c đá nh giá sự phù hợ p đượ c
hưở ng đầ y đủ cá c quyền lợ i.
c) Tác động về giới:
Chính sá ch khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng cá c
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c á p dụ ng chung, khô ng mang
tính phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Chính sá ch khô ng là m phá t sinh thêm thủ tụ c hà nh chính mớ i.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i bộ má y nhà
nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng cầ n bổ sung điều
kiện thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i cá c quyền
cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p
luậ t hiện hà nh do loạ i bỏ đượ c sự mâ u thuẫ n, chồ ng lấ n vớ i phạ m vi á p dụ ng
và cá c quy định củ a Luậ t Chấ t lượ ng sả n phẩ m hà ng hó a.
- Tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i nghĩa
vụ củ a cá c điều ướ c quố c tế mà Việt Nam là thà nh viên.
55

10.5. Kiến nghị lựa chọn phương án


Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t lự a chọ n sử a đổ i theo phương á n 2 là phương á n đem lạ i nhiều tá c độ ng
tích cự c, đá p ứ ng yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý và phù hợ p vớ i thô ng lệ
quố c tế.
11. Chính sách 11: Nâng cao hiệu quả của hoạt động phối hợp giữa
các bộ ngành và địa phương và cơ chế, chính sách thu hút, đào tạo nhân
lực hoạt động trong hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
11.1 Xác định vấn đề
Hiện nay, độ i ngũ cô ng tá c trong lĩnh vự c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t
tạ i cá c địa phương trong mộ t số lĩnh vự c cò n yếu, chưa đượ c đà o tạ o chuyên
sâ u, trang thiết bị, cơ sở vậ t chấ t chưa đá p ứ ng đầ y đủ để thự c hiện cá c hoạ t
độ ng về tiêu chuẩ n và quy chuẩ n kỹ thuậ t.
Luậ t TC&QCKT hiện nay cò n thiếu cá c chính sá ch thiết thự c trong việc tậ p
trung đầ u tư phá t triển nhâ n lự c tiêu chuẩ n hó a đạ t trình độ quố c tế; á p dụ ng
cơ chế, chính sá ch ưu đã i đặ c biệt để đà o tạ o, thu hú t, sử dụ ng có hiệu quả
nhâ n lự c về tiêu chuẩ n trong nướ c và ngoà i nướ c, nhấ t là lự c lượ ng trẻ tà i
nă ng trong hoạ t độ ng nghiên cứ u, xâ y dự ng, triển khai á p dụ ng tiêu chuẩ n, quy
chuẩ n kỹ thuậ t; chính sá ch đà o tạ o về tiêu chuẩ n ngay trong trườ ng đạ i họ c
như kinh nghiệm củ a cá c quố c gia phá t triển, cá c nướ c trong khu vự c.
11.2 Mục tiêu giải quyết vấn đề
- Tă ng cườ ng sự phố i hợ p củ a bộ ngà nh và địa phương trong việc đà o tạ o,
hỗ trợ chuyên mô n và cô ng tá c tuyên truyền, phổ biến TCVN, quy chuẩ n kỹ
thuậ t cho cá c tổ chứ c và cá nhâ n trên địa bà n có liên quan đến lĩnh vự c tiêu
chuẩ n, quy chuẩ n.
- Bổ sung các chính sách tập trung đầu tư phát triển nhân lự c tiêu chuẩn
hó a.
11.3 Giải pháp giải quyết vấn đề
Có hai phương á n đố i vớ i vấ n đề nà y:
Phương án 1: Giữ nguyên quy định như hiện nay.
Phương án 2: Sử a đổ i, bổ sung Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t
theo hướ ng như sau:
Bổ sung quy định Nhà nướ c có chính sá ch phá t triển nguồ n nhâ n lự c cho
phụ c vụ cho hoạ t độ ng tiêu chuẩ n hó a thô ng qua cá c hoạ t độ ng: chương trình
giả ng dạ y về tiêu chuẩ n hó a tạ i cá c trườ ng họ c; đà o tạ o, cô ng nhậ n, hỗ trợ
nâ ng cao nă ng lự c và hộ i nhậ p quố c tế đố i vớ i cá c chuyên gia về tiêu chuẩ n
hó a.
56

11.4 Đánh giá tác động chính sách


11.4.1 Phương án 1:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan Nhà nướ c: Có ả nh hưở ng vì theo quy định như hiện
hà nh thì cơ quan quả n lý nhà nướ c mấ t thờ i gian, chi phí trong việc giả i thích,
hướ ng dẫ n. Độ i ngũ nhâ n lự c về tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa đượ c
quan tâ m phá t triển dẫ n đến việc xâ y dự ng, á p dụ ng tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ
thuậ t chưa đạ t hiệu quả tố i đa.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Chưa đượ c tạ o đầ y đủ điều kiện để tiếp cậ n,
hiểu cá c TCVN, QCVN, QCĐP, ả nh hưở ng đến hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh;
ả nh hưở ng đến việc lự a chọ n sả n phẩ m hà ng hó a củ a ngườ i tiêu dù ng.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Độ i ngũ chuyên mô n hoạ t độ ng trong lĩnh
vự c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t chưa đả m bả o đầ y đủ nă ng lự c.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Cá c tổ chứ c, cá nhâ n có nhu cầ u tìm hiểu, họ c
tậ p về TCVN, QCVN, QCĐP chưa đượ c tạ o điều kiện đầ y đủ để tiếp cậ n thô ng
tin.
- Đố i vớ i cô ng chú ng: Thiếu thô ng tin về TCVN, QCVN, QCĐP để lự a chọ n
sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ .
c) Tác động về giới
Chính sách khô ng ả nh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng các
quyền, lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sá ch đượ c áp dụ ng chung, khô ng mang tính
phâ n biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Khô ng làm phát sinh thủ tụ c hành chính mớ i do vẫn giữ các quy định hiện
hành.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i bộ má y nhà
nướ c.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng cầ n bổ sung điều
kiện thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i cá c quyền
cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p
luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i nghĩa
57

vụ củ a cá c điều ướ c quố c tế mà Việt Nam là thà nh viên.


11.4.2 Phương án 2:
a) Tác động kinh tế
- Đố i vớ i cơ quan Nhà nướ c: Giả m bớ t thờ i gian, chi phí trong việc giả i
thích, hướ ng dẫ n. Tuy nhiên, sẽ phá t sinh chi phí cho cô ng tá c đà o tạ o, phố i
hợ p giữ a cá c Bộ , ngà nh và địa phương.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Đượ c tạ o đầ y đủ điều kiện để tiếp cậ n, hiểu cá c
TCVN, QCVN, QCĐP, thú c đẩ y hoạ t độ ng sả n xuấ t, kinh doanh; cô ng chú ng có
nhiều lự a chọ n sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ chấ t lượ ng.
b) Tác động xã hội
- Đố i vớ i cơ quan nhà nướ c: Độ i ngũ chuyên mô n hoạ t độ ng trong lĩnh
vự c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n kỹ thuậ t đượ c đả m bả o đầ y đủ nă ng lự c; hiệu quả
phố i hợ p giữ a cá c Bộ , ngà nh và địa phương đượ c nâ ng cao.
- Đố i vớ i tổ chứ c, cá nhâ n: Cá c tổ chứ c, cá nhâ n có nhu cầ u tìm hiểu, họ c
tậ p về TCVN, QCVN, QCĐP đượ c tạ o điều kiện đầ y đủ để tiếp cậ n thô ng tin và
phá t triển khả nă ng trở thà nh chuyên gia.
- Đố i vớ i cô ng chú ng: Đượ c cung cấ p thô ng tin về TCVN, QCVN, QCĐP để
lự a chọ n sả n phẩ m, hà ng hó a, dịch vụ .
c) Tác động về giới
Chính sách khô ng ảnh hưở ng đến cơ hộ i, điều kiện và thụ hưở ng các quyền,
lợ i ích củ a mỗ i giớ i do chính sách đượ c áp dụ ng chung, khô ng mang tính phân
biệt.
d) Tác động về thủ tục hành chính:
Giả i phá p nà y khô ng là m phá t sinh hay thay đổ i thủ tụ c hà nh chính.
đ) Tác động tới hệ thống pháp luật
- Bộ má y nhà nướ c: Giả i phá p nà y khô ng có tá c độ ng tớ i bộ má y nhà
nướ c, tă ng cườ ng hiệu quả phố i hợ p giữ a cá c Bộ , ngà nh và địa phương.
- Cá c điều kiện bả o đả m thi hà nh: Giả i phá p nà y khô ng cầ n bổ sung điều
kiện thi hà nh.
- Quyền cơ bả n củ a cô ng dâ n: Giả i phá p nà y khô ng tá c độ ng tớ i cá c quyền
cơ bả n củ a cô ng dâ n.
- Phù hợ p hệ thố ng phá p luậ t: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i hệ thố ng phá p
luậ t hiện hà nh.
- Tương thích vớ i cá c điều ướ c quố c tế: Giả i phá p nà y phù hợ p vớ i nghĩa
vụ củ a cá c điều ướ c quố c tế mà Việt Nam là thà nh viên.
58

11.5 Kiến nghị lựa chọn phương án


Từ nhữ ng phâ n tích nêu trên, Dự thả o Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t lự a chọ n sử a đổ i theo phương á n 2 là phương á n đem lạ i nhiều tá c độ ng
tích cự c, đá p ứ ng yêu cầ u đò i hỏ i củ a thự c tiễn quả n lý và phù hợ p vớ i thô ng lệ
quố c tế.
III. Ý KIẾN THAM VẤN
Quá trình xâ y dự ng dự thảo Báo cá o đánh giá tá c độ ng đố i vớ i đề nghị xây
dự ng Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ
thuậ t, Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ đã gử i cô ng vă n (Cô ng vă n số ….…./BKHCN-
TĐC ngà y .../…/20…) để lấy ý kiến củ a cá c bộ , cơ quan ngang bộ , ủ y ban nhân
dâ n các tỉnh, tổ chứ c nghiên cứ u, trườ ng đạ i họ c, hiệp hộ i, cá c tổ chứ c khá c có
liên quan v.v. cũ ng như đã đă ng tả i trên Cổ ng thô ng tin điện tử củ a Chính phủ
(từ ngà y .../…/20…) và Cổ ng thô ng tin điện tử củ a Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ
(từ ngà y …/…/20…) để lấ y ý kiến rộ ng rã i.
Tính đến nay, Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ đã nhậ n đượ c ý kiến gó p ý củ a …
cơ quan, tổ chứ c, cá nhâ n và trên cơ sở tổ ng hợ p cá c ý kiến gó p ý, Bộ Khoa họ c
và Cô ng nghệ đã nghiên cứ u, tiếp thu và giả i trình nhằ m hoà n thiện dự thả o
Bá o cá o đá nh giá tá c độ ng củ a chính sá ch (danh sá ch chi tiết cá c cơ quan, đơn
vị đó ng gó p ý kiến đượ c thể hiện trong Phụ lụ c đính kèm Bá o cá o giả i trình,
tiếp thu ý kiến).
IV. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Luật
Việc tổ chứ c thi hà nh Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a Luậ t Tiêu
chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t liên quan trự c tiếp đến cá c cơ quan nhà nướ c từ
trung ương đến địa phương. Do đó trá ch nhiệm thi hà nh luậ t là trá ch nhiệm
củ a cá c cơ quan, tổ chứ c liên quan, trong đó trá ch nhiệm chính là củ a Chính
phủ vớ i vai trò là cơ quan hà nh phá p có trá ch nhiệm tổ chứ c thi hà nh Hiến
phá p, phá p luậ t. Giú p Chính phủ tổ chứ c thi hà nh Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số
điều củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy chuẩ n kỹ thuậ t là nhiệm vụ củ a Bộ Khoa họ c
và Cô ng nghệ.
2. Cơ quan giám sát đánh giá việc thực hiện chính sách
Giá m sá t, đá nh giá việc thự c hiện Luậ t thuộ c trá ch nhiệm củ a Quố c hộ i, Ủ y
ban thườ ng vụ Quố c hộ i, Hộ i đồ ng dâ n tộ c, Ủ y ban củ a Quố c hộ i, đạ i biểu Quố c
hộ i. Hộ i đồ ng nhâ n dâ n, Thườ ng trự c Hộ i đồ ng nhâ n dâ n, cá c Ban củ a Hộ i
đồ ng nhâ n dâ n, đạ i biểu Hộ i đồ ng nhâ n dâ n giá m sá t việc triển khai thi hà nh
Luậ t trong phạ m vi địa phương.
59

Trên đâ y là nộ i dung Bá o cá o đá nh giá tá c độ ng củ a chính sá ch trong đề


nghị xâ y dự ng Luậ t sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a Luậ t Tiêu chuẩ n và Quy
chuẩ n kỹ thuậ t, Bộ Khoa họ c và Cô ng nghệ xin bá o cá o Chính phủ ./.
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG
- Chính phủ ;
- Thủ tướ ng Chính phủ (để bá o cá o);
- VPCP: Vụ Pháp luật;
- Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, PC, TĐC.

Huỳnh Thành Đạt

You might also like