Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI: Việt Nam đã ký kết Hiệp định thương mại tự do với Liên minh
Châu Âu (EVFTA). Anh/chị cho biết những khó khăn và thuận lợi của các
doanh nghiệp Việt Nam khi thực hiện đầy đủ những cam kết trong
EVFTA. Là một doanh nghiệp kinh doanh một mặt hàng cụ thể nào đó,
anh chị hoạch định các chiến lược marketing của doanh nghiệp mình như
thế nào để đưa sản phẩm thâm nhập vào được các nước thành viên EU.
Các đối thủ tiềm ẩn: Doanh nghiêp không thể coi thương cac đối thu tiềm ẩn,
bởi vì ho sẽ có ưu thê hơn như ho có công nghê mới, có khả năng tai chính. Do
vậy, khi xâm nhập vao nganh, ho sẽ trở thanh đối thu canh tranh vô cùng nguy
hiểm. Chính vì vậy ma doanh nghiêp cân phải có biên phap để phản ứng, cac biên
phap thương được sử dụng la: mưu kê, liên kêt với tất cả cac đối thu canh tranh
để bảo vê thị trương, tư tao ra hang rao cản trở xâm nhập...
Các sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thê la sản phẩm có thể thỏa mãn nhu câu
tương tư cua khach khang nhưng nó lai có đặc trưng khac với sản phẩm hiên có.
Sức ép do sản phẩm thay thê lam han chê thị trương, lợi nhuận cua nganh do mức
gia cao nhất bị khống chê. Bởi vậy, doanh nghiêp cân chú ý đên nhu câu, gia cả
cua sản phẩm thay thê va đặc biêt la phải biêt vận dụng công nghê mới vao sản
phẩm cua mình. Như vậy, ảnh hưởng cua môi trương kinh doanh bên ngoai có thể
lam thay đổi phương thức quản trị, phương thức kinh doanh cung như thị trương
cua doanh nghiêp. Đưa ra dư bao về cơ hôi va thach thức ma môi trương kinh
doanh sẽ tao ra cho doanh nghiêp trong tương lai. Khi phân tích phải lưu ý đên cơ
hôi va nguy cơ có mối quan hê biên chứng với nhau. Cơ hôi đên ma doanh nghiêp
không năm băt được thì cơ hôi lúc đó trở thanh nguy cơ va ngược lai nêu khăc
phục được nguy cơ thì doanh nghiêp có đông lưc lam xuất hiên cơ hôi mới. Để đi
đên nhận định cơ hôi va nguy cơ cua doanh nghiêp chính xac cân phải kêt hợp
phân tích môi trương kinh doanh bên ngoai với đanh gia năng lưc nôi tai cua
doanh nghiêp
1.4. Xác lập mục tiêu của chiến lược
Sau khi có những nhận định cụ thể về tình hình công ty cân xét đên môt yêu tố
rất quan trong trong viêc quản trị chiên lược kinh doanh cua doanh nghiêp; đó la chức
năng, nhiêm vụ va mục tiêu cua chiên lược.
Xac định được chức năng chiên lược sẽ góp phân vao viêc lưa chon đúng đăn cac
mục tiêu, sư thanh công cua tổ chức va chiên lược cua công ty. Đồng thơi có tac đông
tao lập hình ảnh cua công ty trước công chúng, xã hôi va tao ra sư hấp dẫn đối với cac
đối tượng hữu quan (khach hang, nha cung cấp, nha chức trach).
Mục tiêu la chuẩn đích tương lai được biểu hiên bằng những tiêu chí cụ thể ma
doanh nghiêp phấn đấu đat được trong môt thơi gian nhất định. Mục tiêu được đề ra
phải xuất phat từ chức năng nhiêm vụ cua doanh nghiêp, nhưng nó phải biểu thị rõ
rang va cụ thể hơn, phù hợp với những điều kiên hoan cảnh bên trong va bên ngoai
cua doanh nghiêp; đồng thơi đap ứng được mong muốn cua cac thanh viên trong
doanh nghiêp va thỏa mãn kỳ vong cua cac bên liên quan. Khi xac định mục tiêu, phải
đap ứng những yêu câu sau:
1.4.1. Mục tiêu phải cụ thể: phải đặc trưng cho nganh, lĩnh vưc, chỉ rõ thơi gian thưc
hiên va kêt quả cuối cùng đat được; đó chính la tính chuyên biêt cua mục tiêu, mục
tiêu phải găn liền với từng doanh nghiêp va phải có nét khac biêt nhau. Mục tiêu cang
cụ thể cang dễ đặt ra chiên lược để hoan thanh.
- Mục tiêu phải mang tính linh hoat thể hiên khả năng thích nghi với sư biên
đông cua môi trương, tranh va giảm thiểu được những nguy cơ pha vỡ cấu trúc hoat
đông cua doanh nghiêp.
- Mục tiêu đề ra phải có khả năng đo lương được để thưc hiên công tac kiểm tra,
kiểm soat va điều chỉnh trong qua trình tổ chức thưc hiên.
- Mục tiêu phải đap ứng được mong muốn cao nhất cua cac thanh viên va cac tổ
chức trong doanh nghiêp; đồng thơi tao khả năng cao nhất đảm bảo thỏa mãn nhu câu
cua cac bên liên quan.
- Mục tiêu phải mang tính nhất quan: những mục tiêu đề ra phải có đảm bảo tính
thống nhất va đồng bô cao va tao sư tac đông, hổ trợ va quan hê chặt chẽ với nhau,
viêc hoan thanh mục tiêu nay không lam ảnh hưởng xấu đên mục tiêu khac ma phải
có sư tương tac hỗ trợ tao sư đồng bô cac hoat đông trong môt tổ chức nhằm đat đên
mục tiêu chung cua doanh nghiêp.
- Mục tiêu phải hợp lý: tính hợp lý cua mục tiêu sẽ tao được sư đồng thuận cao
cua công đồng ngươi lao đông trong doanh nghiêp. Nêu không có sư chấp nhận cua
con ngươi thì qua trình xây dưng va thưc hiên mục tiêu gặp nhiều khó khăn; đây la
yêu tố quan trong, bởi con ngươi vừa la chu thể vừa la đối tượng trong hoat đông cua
đơn vị, do đó phải đảm bảo tính hợp lý, tính linh hoat va tính riêng biêt cua mục tiêu.
1.5. Xây dựng chiến lược và lựa chọn chiến lược
Trên cơ sở phân tích môi trương kinh doanh bên ngoai kêt hợp với năng lưc nôi
sinh cua doanh nghiêp cân phải dư tính cac phương an để thưc hiên mục tiêu, định
hướng đã xac định. Cac phương an được xây dưng khac nhau thương xoay quanh ba
vấn đề quan trong, đó la: lưa chon sản phẩm thị trương, phat huy lợi thê cua doanh
nghiêp va tận dụng yêu tố bất ngơ.
Những phương an được thiêt lập theo những cach thức khac nhau, như: dưa
theo kinh nghiêm, tức la vận dụng những kinh nghiêm trong qua khứ hay; sang tao,
tức la tìm giải phap, con đương mới cho phù hợp với tình hình cụ thể. Tuy nhiên cach
thức tốt nhất để xây dưng cac phương an chiên lược la kêt hợp giữa kinh nghiêm va
sư sang tao đó được coi la sư sang tao "sang tao" nhất. Cang đưa ra nhiều phương an
thì cang có điều kiên lưa chon tốt hơn.
Dưa trên sư so sanh cac giải phap chiên lược doanh nghiêp sẽ tiên hanh lưa chon
giải phap chiên lược tối ưu. Để sư lưa chon chính xac, cân phải lượng hóa được cac
phương an trong khả năng có thể trên cơ sở ap dụng quy trình: phân tích đưa ra cac
lưa chon - dư tính cac hê quả - quyêt định. Trong đó phương phap cho điểm theo tiêu
chuẩn la môt phương phap đơn giản ít tốn kém khi lưa chon chiên lược. Doanh nghiêp
cung có thể kêt hợp sử dụng với cac chương trình phân mềm tin hoc trong lưa chon.
Dưa trên sư so sanh cac giải phap chiên lược doanh nghiêp sẽ tiên hanh lưa chon
giải phap chiên lược tối ưu. Để sư lưa chon chính xac, cân phải lượng hóa được cac
phương an trong khả năng có thể trên cơ sở ap dụng quy trình: phân tích đưa ra cac
lưa chon - dư tính cac hê quả - quyêt định. Trong đó phương phap cho điểm theo tiêu
chuẩn la môt phương phap đơn giản ít tốn kém khi lưa chon chiên lược. Doanh nghiêp
cung có thể kêt hợp sử dụng với cac chương trình phân mềm tin hoc trong lưa chon.
3.2 Những khó khăn của các doanh nghiệp Việt Nam khi thực Hiệp định EVFTA
EU la thị trương có mức thu nhập cao, cung la thị trương có chính sach bảo vê ngươi
tiêu dùng chặt chẽ với những rao cản về kỹ thuật cho sản phẩm nhập khẩu la rất lớn.
Do đó, hang hóa Viêt Nam muốn thâm nhập sâu rông vao thị trương nay cân phải chú
ý môt số vấn đề về quy tăc xuất xứ, cac quy định về sở hữu trí tuê, lao đông, môi
trương va cac vấn đề về kỹ thuật. Đây cung la những thach thức lớn đối với cac doanh
nghiêp Viêt Nam.
Một là, khó khăn trong thực thi các quy tắc xuất xứ của EVFTA
EVFTA xóa bỏ thuê nhập khẩu lên tới 99,2% số dòng thuê. Tuy nhiên, để được
hưởng mức ưu đãi nay, hang xuất khẩu sang EU cân thoả mãn quy tăc xuất xứ. Đây
có thể la môt cản trở đối với hang xuất khẩu Viêt Nam bởi nguồn nguyên liêu cho cac
mặt hang xuất khẩu cua Viêt Nam hiên nay chu yêu được nhập khẩu từ Trung Quốc
va ASEAN. Nêu không đảm bảo được quy tăc xuất xứ, hang xuất khẩu cua Viêt Nam
sang EU chỉ được hưởng mức thuê đãi ngô tối huê quốc chứ không phải la mức thuê
suất 0% trong EVFTA.
Hai là, khó khăn trong việc tuân thủ những quy định về sở hữu trí tuệ, lao động
và môi trường từ EVFTA.
Hiên phân lớn doanh nghiêp Viêt Nam còn kha thơ ơ với vấn đề sở hữu trí tuê, trong
khi đây la yêu câu hang đâu cua EU đặt ra rất cao ma bất kỳ hang hóa tham gia vao
thị trương nay đều phải thưc thi. Viêt Nam cân đặc biêt chú ý tới những quy tăc về sở
hữu trí tuê trong EVFTA để có thể khai thac được lợi ích từ hiêp định nay.
Về sử dụng lao đông, những vướng măc phổ biên liên quan đên viêc ngươi lao đông
lam thêm qua số giơ quy định; quy định về nghỉ tuân, nghỉ lễ; môi trương lam viêc, vê
sinh an toan lao đông; quyền tham gia bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm y tê đây đu, quyền
được hỗ trợ cua lao đông nữ nơi lam viêc va nuôi con nhỏ... Cac vấn đề về sử dụng
lao đông có thể la môt rao cản lớn đối với hang xuất khẩu cua Viêt Nam sang EU.
Bên canh đó, hiên Viêt Nam chưa có kinh nghiêm trong vấn đề thưc hiên cac nghĩa vụ
về môi trương trong khuôn khổ cac rang buôc va điều chỉnh thương mai. Đồng thơi,
nguồn lưc danh cho hoat đông bảo vê môi trương còn han chê, ý thức va năng lưc cua
can bô quản lý cung như ngươi dân chưa cao. Thưc trang nay đặt ra những thach thức
không nhỏ cho Viêt Nam do những yêu câu từ phía EU đối với doanh nghiêp xuất
khẩu Viêt Nam trong thưc hiên cac trach nhiêm về bảo vê môi trương.
Ba là, rào cản kỹ thuật đối với hàng hoá nhập khẩu từ phía EU rất chặt chẽ
Viêc thâm nhập vao thị trương EU vẫn còn khó khăn từ cac hang rao phi thuê quan về
kỹ thuật va vê sinh an toan thưc phẩm cua thị trương EU. Điển hình la mặt hang nông
sản, đa số nganh hang nông sản cua nước ta như chè, rau quả... vẫn vấp phải những
han chê do tồn dư thuốc bảo vê thưc vật, thiêu tính đồng nhất trong từng lô hang,
công tac thu hoach bảo quản chưa tốt nên chất lượng còn han chê.
Để vượt qua cac rao cản, thach thức nêu trên, cac chuyên gia phân tích cho rằng, bên
canh cac chính sach hỗ trợ doanh nghiêp đâu tư đổi mới công nghê, nâng cấp quy
trình sản xuất, đao tao nguồn nhân lưc cua Chính phu, bản thân cac doanh nghiêp Viêt
Nam cung phải hiểu được EVFTA, cac cam kêt, cơ cấu lai thị trương, cơ cấu lai đối
tac, đổi mới công nghê, hoan thiên quy trình sản xuất.
Liên tục nhiều năm ngươi tiêu dùng đã thể hiên niềm tin cua mình đối với NBC bằng
cach bình chon cho cac sản phẩm cua NBC la "Hang Viêt Nam chất lượng cao",
“ Thương hiêu Quốc gia”
4.3 Các thị trường nước ngoài hiện nay mà doanh nghiệp đã thâm nhập
Trong nhiều năm, NBC đã tai khẳng định vị trí dẫn đâu ở cac thị trương trong nước va
quốc tê. Hiên tai, NBC la đơn vị sản xuất cho những nhãn hiêu nổi tiêng trên thê giới
với những đối tac như:
BỘ VEST NAM VÀ CÁC SẢN PHẨM THỜI TRANG KHÁC
Thị trường Hoa Kỳ và Canada: Alfani, Ben Sherman, Daniel Hechter, DKNY,
Dockers, Izod, J.C.Penney, Jones New York, Joseph & Feiss, Kenneth Cole, Kohls,
Karl Lagerfeld, Lord & Taylor, Macy’s Men’s Store, Marc Ecko, Nautica, Jos. A.
Banks, Michael Kors, Pierre Cardin, Perry Ellis, Reitmans, Tommy Hilfiger, Van
Heusen.
Thị trường Châu Âu và Anh: Andrew Fezza Signature Collection, Angelo Litrico,
Burton, Brice, Canda, Centaur, Debenhams, El Corte Ingles, F&F, Formens, George,
Greenwoods, H&M, Jules, Karl Jackson, Marks & Spencer, Matalan, Montego, Moss
Bros, Next, P&C, Primark, River Island, Topman, We Fashion.
Thị trường Nhật Bản: Aoki & Aoyama, Itochu, Mitsui,…
ÁO KHOÁC NAM
Thị trường Hoa Kỳ: Kenneth Cole, Nautica, Reitmans, Tommy Hilfiger,…
Thị trường Châu Âu: Burton, C&A, Debanhams, Dunnes, Matalan, Montego, Moss
Bros, Next, New Look, Primark, River Island, S.Oliver, Topman.
QUẦN DENIM
Thị trường Hoa Kỳ: DKNY, J.C.Penney, Tommy Hilfiger, VF Lee,…
ĐỒ THỂ THAO
Thị trường Hoa Kỳ: Columbia, Nike, Patagonia, The North Face, Under Amour,...
Thị trường Châu Âu: Adidas, Helly Hansen, Mamut, Puma,...
SƠ MI
Thị trường Hoa Kỳ: Calvin Klein, Gap, Geoffrey Beene, Izod, Nautica, Port
Authority, The Aviator,...
Thị trường châu Âu: Celio, Monoprix Homme, Perry Ellis Portfolio, Ted Baker,
Van Heusen,…
Thị trường Nhật Bản: Aoki & Aoyama, Full Mark, Itochu, Kansai Yamamoto,
Mitsui and Regal,...