Professional Documents
Culture Documents
Dinh Duong Giai Doan Day Thi-13.05.2023
Dinh Duong Giai Doan Day Thi-13.05.2023
10
11
13
14
16
Nguồn: Janice L. Thompson, Melinda M. Manore & Linda A. Vaughan. (2010). Nutrients involved in Bone Health - The
Science of Nutrition (2 ed., pp. 446).
17
19
20
Lactate 13 ++ Cao
Gluconate 9 ++ Cao
Tổng hợp từ các nguồn: Eleanor Noss Whitney & Rolfes, S. R. (2002). Water and the Major Minerals - Understanding
Nutrition (9 ed., pp. 425); Janice L. Thompson, Melinda M. Manore & Linda A. Vaughan. (2010). Nutrients involved in Bone
Health - The Science of Nutrition (2 ed., pp. 446);
VITAMIN D
Vitamin thuộc nhóm tan trong chất béo
Dự trữ chính ở gan và mô mỡ
05 dạng Vitamin D trong tự nhiên (D1 đến D5), phổ biến
nhất là Ergocalciferol (Vit D2 – được tổng hợp từ ergosterol)
có trong thực vật (chủ yếu là các loại nấm) và Cholecalciferol
(Vit D3 – tổng hợp từ 7- dehydrocholesterol) có trong cơ thể
động vật.
22
VITAMIN D
02 điểm khác biệt quan trọng của vitamin D so với các
loại vitamin khác:
• Vit D không được cung cấp trực tiếp qua KPA, chủ yếu
được tạo thành từ tiền chất chất 7- dehydrocholesterol ở da
khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. chế độ ăn vẫn là nguồn
cung cấp cholesterol (từ chất béo ĐV)
• Vit D hoạt động tương tự như là một nội tiết tố trên các tế
bào đích rõ ràng, không phải có tác động dinh dưỡng trên
toàn bộ các tế bào của cơ thể như đa số các vitamin khác.
23
VITAMIN D
Phối hợp với PTH của tuyến phó giáp và canxitonin
của tuyến giáp để duy trì nồng độ canxi trong máu
thông qua các hoạt động tại xương, ruột và thận.
Yếu tố hỗ trợ để gia tăng hoạt động tổng hợp tinh thể
khoáng của mô xương từ canxi và phosphor
Nhiều TB đích khác của vitamin D bao gồm não và TB
thần kinh, tụy, da, cơ và cả trong TB ung thư.
VITAMIN D
80% nhu cầu vitamin D hằng ngày: tiền chất vitamin D
nằm trong da + ASMT
20% cung cấp từ thực phẩm
Điều kiện môi trường để vitamin D được tổng hợp tốt
nhất:
• 40 độ vĩ bắc đến 40 độ vĩ nam
• Mùa hè
• Thời tiết ít mưa
• Thời gian buổi sáng.
ThS BS Phạm Công Danh 25
25
VITAMIN D
Đối tượng có nguy cơ thiếu vitamin D
• Người cao tuổi
• Người có da sậm màu
• Người làm việc trong môi trường không tiếp xúc với ánh nắng
mặt trời
• Những người thường xuyên dùng kem chống nắng trên 8 SPF
(sun protection factor)
• Người sinh sống ở các khu vực đô thị hóa, nhiều nhà cao tầng,
nhiều khói bụi ô nhiễm...
Ở những nước ôn đới và hàn đới: vit D có thể được bổ sung
vào thực phẩm, chủ yếu là sữa và các chế phẩm từ sữa
26
KẼM
Một nguyên tố vi lượng hoạt động như một yếu tố hỗ trợ
cho hơn 100 loại enzyme trong cơ thể
Kẽm tập trung nhiều nhất ở TB xương và cơ
Liên quan đến nhiều hoạt động khác nhau trong cơ thể :
• Chuyển hóa năng lượng
• Tổng hợp protein
• Thành phần của các men và tiền men tham gia vào đồng hóa và dị
hóa
• Ảnh hưởng đến cơ chế tổng hợp và tác động của các nội tiết tố,
• Ảnh hưởng lên khẩu vị và giấc ngủ…
ThS BS Phạm Công Danh 27
9
27
5/15/2023
KẼM
Thực phẩm giàu kẽm nhất trong tự nhiên là: hàu, sò và các
loại hải sản có vỏ
Kẽm được cung cấp chủ yếu qua thức ăn động vật như thịt
heo bò, gia cầm, gan...
Các loại khoai củ, hạt thô… cũng cung cấp cho khẩu phần
một hàm lượng kẽm đáng kể, dù tỷ lệ hấp thu thường thấp
hơn
28
KẼM
Tỷ lệ hấp thu của kẽm rất thay đổi, có thể dao động trong
khoảng 10-50%
Phụ thuộc:
• Nhu cầu của cơ thể
• Lượng kẽm có trong thức ăn
• Sự hiện diện của các chất hỗ trợ hấp thu (như vitamin C)
• Các chất ức chế hấp thu (như tanin trong trà, phytate trong tinh
bột)
• Các chất cạnh tranh hấp thu (như sắt, đồng…)
29
THIẾU KẼM
Chậm tăng trưởng nên có chiều cao rất thấp so với trẻ khác
cùng độ tuổi
• Do giảm tốc độ tổng hợp DNA, giảm tổng hợp protein nhất là ILG-
1, giảm hoạt động của các tuyến nội tiết….
• Tác động lên tăng trưởng của kẽm dường như độc lập với ảnh
hưởng tăng trưởng của gh
Dẫn đến rất nhiều các rối loạn không đặc hiệu như mệt mỏi,
chán ăn, tiêu chảy kéo dài, hay bị bệnh nhiễm trùng do miễn
dịch kém…
THIẾU KẼM
Ở người lớn: giảm thị lực, tổn thương hệ thần kinh trung
ương và ngoại biên gây giảm phản xạ và nhận thức, giảm
hoạt động sinh dục ở nam giới….
Nguy cơ ảnh hưởng trên tăng trưởng khi thiếu kẽm dường
như nghiêm trọng hơn ở trẻ nam so với trẻ nữ.
31
32
VITAMIN A
Vitamin tan trong chất béo đầu tiên được con người khám
phá từ đầu thế kỷ XX.
Có ba dạng vitamin a hoạt động trong cơ thể người là
retinol, retinal và retinoic acid.
Vit A cung cấp cho cơ thể hằng ngày qua bữa ăn từ hai
nguồn:
• Thực phẩm động vật: cung cấp vit A dưới dạng retinyl ester và
được chuyển thành retinol ở ruột non trước khi hấp thu
• Thực phẩm nguồn gốc thực vật có màu vàng cam, đỏ đậm, xanh
đậm… cung cấp cho bữa ăn các carotenoids
ThS BS Phạm Công Danh 33
11
33
5/15/2023
VITAMIN A
Thực phẩm thực vật cung cấp các carotenoids, được phân
thành hai nhóm:
Tiền chất của vitamin A: alpha-carotene, beta- carotene và
beta-cryptoxanthyl, khi vào cơ thể được chuyển hóa thành
vitamin A dưới dạng retinal với tỷ lệ chuyển đổi rất khác biệt
nhau từ 6:1 đến 24:1, trong đó beta-caroten có tỷ lệ chuyển
đổi hiệu quả nhất.
Không phải tiền chất của vitamin A: gồm lycopene, lutein và
zeaxanthin.
ThS BS Phạm Công Danh 34
34
VITAMIN A
Các dạng hoạt động của vitamin A có vai trò hoàn toàn khác
nhau:
• Retinol tham gia quá trình tái tạo biểu mô và là dạng dự trữ
chính của vitamin A trong gan;
• Retinal tham gia vào cấu trúc thị giác và là dạng chuyển đổi
trung gian để chuyển retinol thành retinoic acid;
• Retinoic acid tác động như một nội tiết tố lên quá trình sinh
sản tế bào, có vai trò trong tăng trưởng và miễn dịch.
35
VITAMIN A
Vitamin A có nhiều vai trò khác nhau trong cơ thể: bảo vệ
biểu mô, tăng cường thị giác, tăng miễn dịch chống nhiễm
trùng, tăng trưởng, chống oxy hóa…
Vai trò với thị giác thường được nhắc đến nhiều nhất vì gây
hậu quả lâu dài nghiêm trọng đến chức năng và làm giảm
chất lượng sống.
VITAMIN A
• Vitamin A có liên quan phát triển tầm vóc: sự gia tăng nồng
độ vitamin A trong máu dần theo tuổi đặc biệt khi trẻ bước
vào giai đoạn 4 của dậy thì sự tăng nhu cầu vitamin A để
đáp ứng cho tăng trưởng và phát triển
37
VITAMIN A
Cơ chế ảnh hưởng của vitamin A lên tăng trưởng liên quan
đến nhiều tác động:
• Tác động trực tiếp: Retinoid acid kích thích giúp gia tăng cả sự
sinh sản lẫn sự biệt hóa tế bào, và diễn ra ở tất cả các tế bào của
cơ thể bao gồm cả các tế bào sinh dục nam, nữ và các tế bào
xương sụn.
• Tác động gián tiếp: Retinol có vai trò quan trọng trong tái tạo tất
cả các biểu mô (ống tiêu hóa và biểu mô đường hô hấp) đảm
bảo cung cấp nguyên liệu cho cấu trúc và chuyển hóa (bao gồm
các dưỡng chất cấu trúc, các dưỡng chất chức năng, oxy…).
• Tác động hiệp đồng với GH: cải thiện sự tiết GH trong đêm một cách
có ý nghĩa
38
VITAMIN C
Là một yếu tố hỗ trợ (cofactor) quan trọng
Chống các gốc oxy hóa
Tham gia quá trình tổng hợp collagen
Tổng hợp hormone tuyến giáp
Chuyển hóa amino acid
Giúp gia tăng sức đề kháng của cơ thể
Là chất hỗ trợ hấp thu của nhiều loại vi khoáng
40
VITAMIN C
• vitamin C còn gây ảnh hưởng gián tiếp lên tăng trưởng
bằng cách gia Tăng chuyển hóa năng lượng với tác
động trên ty lạp thể (mitochondria) trong tế bào hoặc
hỗ trợ tổng hợp thyroxine, nội tiết tố tuyến giáp...
41
VITAMIN C
• Có nhiều nhất trong các loại trái cây họ citrus (cam, chanh,
bưởi) và berries (dâu, phúc bồn tử…)
• Hầu như tất cả các loại rau, trái tươi đều cung cấp một lượng
vitamin C dồi dào cho khẩu phần hằng ngày thiếu vitamin
C trong thực tế rất ít xảy ra
SẮT
Chất dinh dưỡng thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động của hầu hết các tế bào
Tồn tại trong cơ thể dưới hai dạng ion ferrous (hóa trị 2) và
ferric (hóa trị 3)
Phần lớn sắt được dùng trong cấu trúc hemoglobin (huyết
cầu tố) và myoglobin (thành phần của sợi cơ) sắt giữ
nhiệm vụ nhận, giữ và giải phóng oxy
Tham gia vào phản ứng oxy hóa trong chu trình chuyển hóa
tạo năng lượng của tất cả các tế bào
43
SẮT
Sắt có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng trong giai đoạn tiền
dậy thì – dậy thì theo ba cơ chế:
1. Hỗ trợ quy trình chuyển hóa năng lượng tại tế bào;
2. Thành tố cấu trúc của tế bào cơ, cơ sở cho vận động thể
lực, một yếu tố quan trọng của tăng trưởng và phát triển
3. Đảm bảo hoạt động chức năng của máu cung cấp oxy cho
hoạt động chuyển hóa tại tế bào.
44
SẮT
Là một loại chất dinh dưỡng rất khó hấp thu
Tỷ lệ sắt được hấp thu phụ thuộc nhiều yếu tố: loại thức ăn
cung cấp sắt, tình trạng dự trữ sắt của cơ thể, sự thiếu đủ
chất đạm của cơ thể…
Sắt tồn tại dưới 2 dạng chính: sắt heme và sắt không heme
Nguồn cung cấp sắt:
• Động vật như huyết, thịt cá, sò, trứng…
• Thực vật: nấm, rong biển, đậu nành và các chế phẩm từ đậu nành
như đậu hũ, tàu hũ ky, rau xanh như rau đay, rau dền, các loại rau
gia vị như tía tô, húng quế…
ThS BS Phạm Công Danh 45
15
45
5/15/2023
SẮT
Thức ăn động vật chứa: sắt heme và sắt không heme với tỷ
lệ trung bình thường gặp là 40% sắt heme 60% sắt không
heme,
thức ăn thực vật chỉ chứa sắt không heme.
Trong một khẩu phần ăn bình thường: sắt heme 10%,
90% sắt không heme.
tỷ lệ hấp thu của sắt heme là 25%, sắt không heme chỉ
10%
46
SẮT
Tình trạng dự trữ sắt trong cơ thể quyết định tỷ lệ
hấp thu sắt.
Nếu cơ thể thiếu sắt, cơ thể sẽ gia tăng sự tổng hợp
các protein mang sắt tăng tỷ lệ hấp thu.
Nếu cơ thể bị suy dinh dưỡng, thiếu đạm, quá trình
hấp thu và chuyển hóa sắt trong cơ thể cũng bị ảnh
hưởng...
47
Tổng hợp từ các nguồn: Eleanor Noss Whitney & Rolfes, S. R. (2002): The trace minerals -Understanding Nutrition; American Academy
of Pediatrics. (2004): Trace Elements - Pediatric Nutrition Handbook;
THIẾU SẮT
Thiếu sắt và thiếu máu thiếu sắt là một tình trạng dinh
dưỡng thiếu rất phổ biến ở cả ở những cộng đồng được nuôi
dưỡng tốt và cả ở đối tượng thừa dinh dưỡng
Dễ thiếu hụt hơn ở trẻ gái, do hàng tháng có một lượng sắt
mất qua kinh nguyệt và ảnh hưởng của ăn kiêng để giữ vóc
dáng
49
IODINE
Một khoáng chất thuộc nhóm dưỡng chất vi lượng, là thành
phần cấu trúc căn bản của nội tiết tố tuyến giáp
Tác dụng trên tất cả các tế bào của cơ thể và ảnh hưởng đến
hoạt động của các tuyến nội tiết khác
Vai trò quan trọng với sự sinh sản và biệt hóa tế bào (xương và
thần kinh), điều hòa thân nhiệt, tạo tế bào máu, điều phối hoạt
động của hệ thần kinh, cơ, điều phối hoạt động sử dụng oxy của
tế bào, tham gia quá trình chuyển hóa năng lượng nội tế bào…
Thiếu iốt là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn dến
sự chậm phát triển thể chất và nhận thức ở trẻ em.
50
IODINE
Tồn tại trong thực phẩm dưới dạng iodine (phân tử I2) và
trong cơ thể là iodide (ion I-)
Xưa: iốt có thể tồn tại trong nhiều loại thực phẩm khác
nhau, từ các vật nuôi, cây trồng phát triển trên các vùng đất
giàu iốt
Nay: iốt chỉ có nhiều trong các thực phẩm có nguồn gốc từ
biển (như rong biển, cá biển, hàu sò…)
IODINE
Thiếu iốt cộng đồng và cần thực hiện các chương trình quốc
gia phòng chống các rối loạn do thiếu hụt iốt, trong đó hoạt
động trọng tâm là bổ sung iốt vào muối ăn
Muối iốt là nguồn cung cấp iốt chính hiện nay cho người
việt nam và khuyến cáo (tiêu chuẩn phòng bệnh là ³ 20 ppm)
52
FLOUR
Fluor có tác dụng chống mảng bám trên răng và tăng độ
chắc của răng
Duy trì độ cứng khỏe cho xương
Tinh thể fluorapatite: fluor thay thế một gốc (-OH) trên cấu
trúc tinh thể hydroxyapatite
Fluorapatite, có tác dụng làm xương cứng chắc hơn và
chống sự tạo thành cao răng
53
FLOUR
• Fluor Có nhiều trong các dạng nước khoáng, trà, hải sản… và
thường được bổ sung thêm vào kem đánh răng của người
lớn
• Người trưởng thành khoảng 1 mg fluor mỗi ngày vì thừa
flour thì vẫn có những tổn thương không phục hồi trên răng
và xương
55
56
58
20