You are on page 1of 89

TỔNG ÔN VẤN ĐỀ SINH HỌC ĐGNL HCM

MỤC LỤC
TỔNG ÔN VẤN ĐỀ SINH HỌC ĐGNL HCM .................................................................................................................. 1
SH.1.1. Sự hấp thu và vận chuyển vật chất ở thực vật. ...................................................................................................... 2
SH.1.2. Quang hợp ở thực vật. ................................................................................................................................................ 4
SH.1.3. Hô hấp ở thực vật. ....................................................................................................................................................... 8
SH.1.4. Sinh sản ở thực vật. ................................................................................................................................................... 10
SH.1.5. Hô hấp ở động vật. .................................................................................................................................................... 16
SH.1.6. Tiêu hóa ở động vật. ................................................................................................................................................. 20
SH.1.7. Tuần hoàn máu. ......................................................................................................................................................... 25
SH.1.8. Hoạt động tim và hệ mạch. ...................................................................................................................................... 28
SH.1.9. Sinh trưởng và phát triển ở động vật. ................................................................................................................... 32
SH.2. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ .......................................................................................................................... 41
SH.2.1. Gen và mã di truyền. ................................................................................................................................................ 41
SH.2.2. Quá trình nhân đôi DNA. ........................................................................................................................................ 45
SH.2.3. ARN và phiên mã. ..................................................................................................................................................... 48
SH.2.4. Protein và dịch mã..................................................................................................................................................... 51
SH.2.5. Điều hòa hoạt động gen. .......................................................................................................................................... 54
SH.2.6. Đột biến gen. .............................................................................................................................................................. 58
SH.2.7. Nhiếm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiếm sắc thể. ............................................................................................. 60
SH.2.8. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể............................................................................................................................ 63
SH.3. DI TRUYỀN HỌC ....................................................................................................................................................... 66
SH.3.1. Quy luật phân ly. ....................................................................................................................................................... 66
SH.3.2. Quy luật phân ly độc lập. ........................................................................................................................................ 69
SH.3.3. Tương tác gen............................................................................................................................................................. 71
SH.3.4. Quy luật liên kết gen. ............................................................................................................................................... 72
SH.3.5. Quy luật hoán vị gen. ............................................................................................................................................... 72
SH.3.6. Di truyền liên kết giới tính. .................................................................................................................................... 73
SH.3.7. Di truyền ngoài nhân và gen đa hiệu. ................................................................................................................... 74
SH.3.8. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện gen. ............................................................................................. 75
SH.3.9. Di truyền y học. ......................................................................................................................................................... 77
SH.4. SINH THÁI HỌC ......................................................................................................................................................... 78
SH.4.1. Các bằng chứng tiến hóa.......................................................................................................................................... 78
SH.4.2. Học thuyết tiến hóa. .................................................................................................................................................. 80
SH.4.3. Các nhân tố tiến hóa. ................................................................................................................................................ 82
SH.4.4. Các đặc trưng quần thể............................................................................................................................................. 83
SH.4.5. Quần xã sinh vật. ....................................................................................................................................................... 86
SH.4.6. Hệ sinh thái. ............................................................................................................................................................... 87
SH.1.SINH HỌC CÁ THỂ
SH.1.1. Sự hấp thu và vận chuyển vật chất ở thực vật.
Câu 1. Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. Chủ động. B. Thẩm thấu.
C. Cần tiêu tốn năng lượng. D. Nhờ các bơm ion.
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu.
Nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương
(nhiều ion khoáng, ít nước) nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2. Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan trong đất phải đi qua tế bào nào đầu tiên:
A. Khí khổng. B. Tế bào nội bì. C. Tế bào lông hút. D. Tế bào biểu bì.
Con đường vận chuyển nước và chất khoáng hòa tan: Đất → tế bào biểu bì (lông hút) → vỏ → Nội bì
→ trung trụ (mạch gỗ). Nước và chất khoáng hòa tan trong đất phải đi qua tế bào lông hút trước.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3. Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bàn nào?
A. Hấp thụ khuyếch tán và thẩm thấu. B. Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động.
C. Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ. D. Điện li và hút bám trao đổi.
Khoáng được hấp thụ bị động và chủ động.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 4. Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ vào tế bào rễ.
3. Không cần tiêu tốn năng lượng.
4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. 2,3. B. 1,4. C. 2,4. D. 1,3.
Quá trình hẩp thụ bị động ion khoáng theo hình thức khuếch tán, không cần tiêu tốn năng lượng.
Câu 5. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Hấp thụ chủ động. B. Hấp thụ thụ động. C. Thẩm thấu. D. Khuếch tán.
Cây cần vận chuyển ion ngược chiều gradient nồng độ → Hấp thụ chủ động.
Câu 6. Vòng đai Caspari có vai trò:
A. Điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ. B. Điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng.
C. Điều chỉnh quá trình quang hợp của cây. D. Điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ.
Vòng đai Caspari chặn cuối con đường gian bào giúp điều chỉnh, chọn lọc các chất vào tế bào
Đáp án cần chọn là: A

Câu 7. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc chủ yếu vào
A. Gradien nồng độ chất tan. B. Hiệu điện thế màng.
C. Trao đổi chất của tế bào. D. Cung cấp năng lượng.
Sự hút khoáng chủ động của tế bào phụ thuộc chủ yếu vào năng lượng được cung cấp
Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien
nồng độ, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP.

Câu 8. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu


A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. Từ mạch rây sang mạch gỗ. D. Qua mạch gỗ.
Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ
Đáp án cần chọn là: D

Câu 9. Tế bào mạch gỗ của cây gồm


A. Quản bào và tế bào nội bì. B. Quản bào và tế bào lông hút.
C. Quản bào và mạch ống. D. Quản bào và tế bào biểu bì.
Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá
A. Lực đẩy (áp suẩt rễ).
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
C. Lực liên kết giừa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch.
D. Do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết.
Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá là sự phối hợp của 3 lực:
+ Lực đẩy của rễ,
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11. Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. Lá và rễ. B. Cành và thân. C. Cành và lá. D. Thân gỗ và lá.
Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá- nơi saccarozo được tạo thành ) có áp suất
thẩm thấu cao và cơ quan chứa (rễ, củ, quả…- nơi có saccarozo được sử dụng hay dự trữ)có áp suất
thẩm thấu thấp.
Dựa vào cơ chế thẩm thấu, vật chất trong mạch rây sẽ chảy từ nơi có ấp suát cao đến nơi có ấp suất
thấp
Đáp án cần chọn là: A

Câu 12. Các tế bào ở mạch rây là


A. các tế bào sống. B. các tế bào chết. C. các tế bào non. D. các tế bào già.
Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm
Đáp án cần chọn là: A

Câu 13. Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là
A. saccarôzơ và axit amin. B. hoocmon, các ion khoáng.
C. nước và các ion khoáng. D. axit amin, ion khoáng.
Thành phần chủ yếu của dịch mạch rây là saccarôzơ và axit amin.
Đáp án cần chọn là: A

SH.1.2. Quang hợp ở thực vật.


Câu 14. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng:
A. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
B. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
C. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
D. Thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các
liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15. Sản phẩm của pha sáng gồm:
A. ATP, NADPH VÀ O2. B. ATP, NADPH VÀ CO2.
C. ATP, NADP+ VÀ O2. D. ATP, NADPH.
Sản phẩm của pha sáng gồm: ATP, NADPH VÀ O2
Đáp án cần chọn là: A

Câu 16. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại


A. Chất nền. B. Màng trong. C. Màng ngoài. D. Tilacôit.
Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại tilacôit
Đáp án cần chọn là: D

Câu 17. Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở


A. Màng ngoài. B. Màng trong. C. Chất nền (strôma). D. Tilacôit.
Pha tối ở thực vật C3 diễn ra trong chất nền của lục lạp
Đáp án cần chọn là: C

Câu 18. Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là
A. ATP và NADPH. B. NADPH, O2.
C. H2O; ATP. D. ATP và ADP, ánh sáng mặt trời.
Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học trong ATP và
NADPH được đưa vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19. Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
A. Khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
B. Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.
C. Khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
D. Cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là: Cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh
RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2
Đáp án cần chọn là: D

Câu 20. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là
A. RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP). B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
C. AM (axit malic). D. APG (axit photphoglixêric).
Sản phẩm đầu tiên là hợp chất 3C (Axit photphoglyxeric - APG)
Đáp án cần chọn là: D

Câu 21. Nhóm thực vật C3 được phân bố


A. Hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. B. Ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. Ở vùng nhiệt đới. D. Ở vùng sa mạc.
Thực vật C3 gồm các loài rêu đến các cây gỗ lớn phân bố rộng khắp mọi nơi trên Trái Đất.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 22. Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là


A. Rau dền, kê, các loại rau. B. Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Lúa, khoai, sắn, đậu.
Lúa, khoai, sắn, đậu thuộc nhóm thực vật C3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23. Thực vật C4 được phân bố
A. Rộng rãi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
B. Ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
C. Ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
D. Ở vùng sa mạc.
Thực vật C4 gồm một số loài ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương… sống trong
điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao
Đáp án cần chọn là: C

Câu 24. Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2
A. Và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
B. Và giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
C. Diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp
trong tế bào mô giậu.
D. Diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra ở lục lạp
trong tế bào bó mạch.
* Tại tế bào mô giậu diễn ra giai đoạn cố định CO2 đầu tiên.
* Tại tế bào bao bó mạch diến ra giai đoạn cố định CO2 lần 2
Đáp án cần chọn là: D

Câu 25. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?
A. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
B. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
C. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
D. Cả B và C.
Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước
thấp → thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3
Đáp án cần chọn là: D

Câu 26. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là
A. APG (axit photphoglixêric).
B. AlPG (alđêhit photphoglixêric).
C. AM (axit malic).
D. Một chất hữu cơ có 4 cacbon trong phân tử (axit ôxalôaxêtic - AOA).
Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C (axit oxaloaxetic - AOA)
Đáp án cần chọn là: D

Câu 27. Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là


A. Lúa, khoai, sắn, đậu. B. Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. Lúa, khoai, sắn, đậu.
Dứa, xương rồng, thuốc bỏng thuộc nhóm thực vật CAM.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28. Ở thực vật CAM, khí khổng
A. Đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. B. Chỉ mở ra khi hoàng hôn.
C. Chỉ đóng vào giữa trưa. D. Đóng vào ban đêm và mở vào ban ngày.
Ở thực vật CAM, khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 29. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.
B. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.
C. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.
Để tránh mất nước, khí khổng các loài thực vật CAM đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm và cố định
CO2.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 30. Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. Trong giai đoạn cố định CO2.
B. Tham gia truyền electron cho các chất khác.
C. Trong quá trình quang phân ly nước.
D. Trong quá trình thủy phân nước.
Oxi trong quang hợp có nguồn gốc từ quá trình quang phân ly nước.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 31. Trong pha sáng của quá trình quang hợp, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động nào sau đây?
A. Hấp thụ năng lượng của nước.
B. Hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp.
C. Quang phân li nước.
D. Diệp lục hấp thu ánh sáng trở thành trạng thái kích động.
ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động của chuỗi truyền điện tử trong quang hợp.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 32. Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
A. PEP. B. APG. C. AOA. D. Ribulozo – 1,5diP.
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất Ribulozo – 1,5diP
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33. Ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi cố định CO2 là
A. glucôzơ. B. AlPG. C. APG. D. RiDP.
Ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi cố định CO2 là APG.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 34. Trong quá trình quang hợp, chất nhận CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật C3 là
A. RiDP. B. PEP. C. APG. D. AOA.

Trong quá trình quang hợp, chất nhận CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật C3 là RiDP.
Đáp án cần chọn là: A

SH.1.3. Hô hấp ở thực vật.


Câu 35. Hô hấp là quá trình
A. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động
sống của cơ thể.
B. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động
sống của cơ thể.
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và O2, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động
sống của cơ thể.
D. Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống
của cơ thể.
Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi
hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong
ATP.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 36. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là


A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả.
Trong 4 bộ phận trên, rễ là cơ quan có hoạt động hô hấp mạnh nhất
Đáp án cần chọn là: A

Câu 37. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền
electron hô hấp.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 38. Giai đoạn đường phân diễn ra tại


A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân.
Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất
Đáp án cần chọn là: B

Câu 39. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được
A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
* Đường phân:
1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH
Đáp án cần chọn là: A

Câu 40. Chu trình Crep diễn ra trong


A. Chất nền của ti thể. B. Tế bào chất. C. Lục lạp. D. Nhân.
Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể
Đáp án cần chọn là: A

Câu 41. Sự lên men có thể xảy ra ở cơ thể thực vật trên cạn trong trường hợp nào sau đây?
A. Cây bị ngập úng. B. Cây sống nơi ẩm ướt.
C. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh. D. Cây bị khô hạn.
Sự lên men diễn ra trong điều kiện thiếu oxi khi cây bị ngập úng
Đáp án cần chọn là: A

Câu 42. Ý nào sau đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt. B. Giải phóng năng lượng ATP.
C. Tạo các sản phẩm trung gian. D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
Hô hấp ở thực vật không có vai trò tổng hợp các chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 43. Để tìm hiểu quá trình hô hấp ở thực vật, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Nước vôi
được sử dụng trong thí nghiệm này nhằm mục đích nào sau đây?
A. hấp thụ nhiệt do hô hấp tỏa ra,. B. chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2.
C. Giúp hạt nảy mầm nhanh hơn. D. Cung cấp canxi cho hạt nảy mầm.
Hạt đang nảy mầm sẽ hô hấp mạnh tạo ra khí CO2, nhiệt độ tăng, khí CO2 tạo ra được dẫn vào ống
nghiệm chứa nước vôi trong → làm đục nước vôi trong theo phương trình: CO 2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ +
H2O.
Vậy nước vôi có tác dụng chứng minh hô hấp ở thực vật thải CO2 .
Đáp án cần chọn là: B

Câu 44. Phân tử nào trong các phân tử sau đây thường ít bị ôxi hóa nhất trong hô hấp hiếu khí:
A. Tinh bột. B. Prôtêin. C. Axit nucleic. D. Lipit.
Axit nucleic khi bị oxi hóa tạo ra NH3 gây độc cho tế bào.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 45. Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được
nhiều phân tử ATP nhất?
A. Chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân.
C. Chu trình Crep. D. Phân giải kị khí
Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất (34ATP)
Đáp án cần chọn là: A

SH.1.4. Sinh sản ở thực vật.


Câu 46. Các hình thức sinh sản ở thực vật gồm có
A. Sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bào tử. B. Sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng chồi.
C. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá. D. Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
Các hình thức sinh sản ở thực vật là sinh sản vô tính (bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng) và sinh sản
hữu tính.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 47. Sinh sản vô tính của thực vật trong tự nhiên gồm
A. Nguyên phân và giảm phân. B. Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng.
C. Sinh sản bằng rễ và bằng thân và bằng lá. D. Sinh sản tự nhiên và sinh sản nhân tạo.
Sinh sản vô tính của thực vật trong tự nhiên gồm: Sinh sản bằng bào tử và sinh sản sinh dưỡng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 48. Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình
A. giảm phân và thụ tinh. B. giảm phân.
C. nguyên phân. D. thụ tinh.
Sinh sản vô tính dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân
Đáp án cần chọn là: C

Câu 49. Thực vật có thể sinh sản vô tính bằng các bộ phận sau, ngoại trừ
A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Hoa.
Thực vật thường không thể sinh sản vô tính bằng hoa.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 50. Sinh sản bào tử là:


A. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
B. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do nguyên phân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và
giao tử thể.
C. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế
hệ thể bào tử và thể giao tử.
D. Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.
Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử
thể.
Ta có thể khẳng định như vậy vì bản chất của hình thức sinh sản bằng bào tử là:
Hình thức sinh sản này có ở thực vật bào tử (Thực vật bào tử là những cơ thể luôn biểu hiện rõ sự xen
lẻ của hai thế hệ như rêu, dương xỉ). Trong hình thức sinh sản bào tử, cơ thể mới được phát triển từ
bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.
Bào tử là cơ thể sinh sản vô tính, được bao bọc bởi lớp vỏ cứng bảo vệ để chống chọi với các điều kiện
không thuận lợi như nhiệt độ cao, ẩm độ thấp. Trong điều kiện thuận lợi, bào tử nảy mầm và phát triển
thành cây mới từ thế hệ cây cũ.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 51. Trong kỹ thuật giâm cành để có kết quả tốt người ta thường dùng hormone sinh trưởng
A. Auxin và GA. B. Auxin và xitokinin. C. Auxin. D. GA và xitokinin.
Kỹ thuật giâm cành: giâm 1 đoạn cành xuống đất ẩm, sau đó cành sẽ mọc rễ và phát triển thành cây
mới.
Để kích thích cành giâm ra rễ người ta dùng auxin.
Sử dụng ở nồng độ cao 1000 – 2000 ppm hoặc nồng độ thấp 500ppm.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 52. Đặc điểm nào sau đây không phải là lợi thế của giâm cành hoặc chiết cành
A. Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn.
B. Có tính chống chịu cao.
C. Thời gian thu hoạch ngắn.
D. Tiết kiệm công chăm bón.
Giâm cành và chiết cành đều có các lợi thế như:
 Giữ nguyên tính trạng tốt mà con người mong muốn
 Thời gian thu hoạch ngắn
 Tiết kiệm công chăm bón
Đáp án cần chọn là: B

Câu 53. Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
Nuôi cây mô không tạo ra các biến dị di truyền
Đáp án cần chọn là: D

Câu 54. Trong công nghệ nuôi cấy tế bào, môi trường dinh dưỡng thường được bổ sung tỷ lệ thích hợp của các
hormone
A. Auxin và xitokinin. B. GA và auxin.
C. GA và AAB. D. Xitokinin và florigen.
Tương quan giữa 2 hormone auxin và xitokinin được ứng dụng trong nuôi cấy mô,tế bào thực vật .
Đáp án cần chọn là: A

Câu 55. Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào mô thực vật là tính
A. toàn năng. B. phân hóa. C. chuyên hóa. D. cảm ứng.
Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào mô thực vật là tính toàn năng của tế bào.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 56. Sinh sản hữu tính ở thực vật là:


A. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
C. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển
thành cơ thể mới
Đáp án cần chọn là: B

Câu 57. Tế bào được hình thành qua giảm phân (ở quá trình hình thành hạt phấn)
A. Chính là giao tử đực.
B. Là thể giao tử.
C. Tiếp tục nguyên phân mới hình thành giao tử đực.
D. Tiếp tục giảm phân mới hình thành giao tử đực.
Hạt phấn được hình thành sau giảm phân là các bào tử đơn bội, các bào tử này tiếp tục nguyên phân
hình thành hạt phấn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 58. Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân. B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.
C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân. D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân.
Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa trải qua 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân
* Quá trình sinh trứng (phát sinh giao tử cái):
+ Tế bào sinh trứng (2n) giảm phân 1 lần tạo 4 tiểu bào tử (n);
• 1 tiểu bào tử (n) phát triển thành trứng (n), sau đó nguyên phân 3 lần thành túi phôi (8n)
• 3 tiểu bào tử (n) còn lại bị tiêu biến.
=> 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 59. Giao tử cái ở thực vật được gọi là


A. Hợp tử. B. Phôi. C. Hạt phấn. D. Noãn cầu.
Giao tử cái ở thực vật được gọi là noãn cầu bên trong chứa túi phôi.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 60. Khác với động vật sự hình thành giao tử ở thực vật
A. Chỉ thực hiện nhờ quá trình giảm phân.
B. Chỉ thực hiện nhờ quá trình nguyên phân.
C. Diễn ra qua giảm phân và nguyên phân.
D. Tạo số giao tử đực và cái bằng nhau từ một tế bào ban đầu.
Sự hình thành giao tử ở thực vật có quá trình nguyên phân sau quá trình giảm phân, của động vật thì
chỉ có quá trình giảm phân.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 61. Thụ phấn là:


A. Sự kéo dài ống phấn trong vòi nhuỵ. B. Sự di chuyển của tinh tử trên ống phấn.
C. Sự nảy mầm của hạt phấn trên núm nhuỵ. D. Sự rơi hạt phấn vào núm nhuỵ và nảy mầm.
Thụ phấn là quá trình hạt phấn rơi vào đầu nhụy.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 62. Tự thụ phấn là:


A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với cây khác loài.
D. Sự kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
Tự thụ phấn là: Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa cùng một cây
Đáp án cần chọn là: B

Câu 63. Thụ phấn chéo là:


A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài.
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
Thụ phấn chéo là: Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 64. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm nổi bật là
A. Tràng lớn và có màu sắc rất sặc sỡ. B. Vòi nhị rất dài.
C. Thường không mọc thành cụm. D. Không có hương thơm.
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ phải có mùi thơm, màu sắc sặc sỡ, tràng lớn để thu hút côn trùng. VD: Hoa
bưởi, hoa bí ngô….
Đáp án cần chọn là: A

Câu 65. Sau khi hạt phấn rơi vào đầu nhụy
A. Hạt phấn sẽ xâm nhập vào đầu nhụy. B. Hạt phấn sẽ hút nước và nảy mầm.
C. Hạt phấn sẽ khô đi. D. Hạt phấn đợi chín hẳn sẽ tham gia thụ tinh.
Hạt phấn rơi vào đầu nhụy sau đó hút nước cho trương lên và nảy mầm .
Đáp án cần chọn là: B

Câu 66. Thụ tinh ở thực vật có hoa là:


A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử, đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.
Thụ tinh ở thực vật có hoa là: Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành
hợp tử.
A sai vì giao tử chưa chắc đã mang bộ NST đơn bội. Trong trường hợp cây đa bội hóa sẽ tạo giao tử
mang bộ NST 2n.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 67. Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:


A. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.
B. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân
nội nhũ.
C. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
Thụ tinh kép: sự kết hợp nhân của 2 giao tử đực với trứng và nhân cực hình thành hợp tử và nội nhũ.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 68. Hiện tượng thụ tinh kép có ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật hạt trần. B. Rêu. C. Thực vật hạt kín. D. Dương xỉ.
Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín ( thực vật có hoa)
Đáp án cần chọn là: C

Câu 69. Sự kết hợp của tinh tử với nhân cực tạo nên
A. Phôi. B. Nội nhũ. C. Hạt. D. Hợp tử.
inh tử (n) kết hợp với nhân cực (2n) để hình thành nội nhũ 3n.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 70. Ý nghĩa về mặt di truyền của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:
A. tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả 2 tinh tử để thụ tinh).
B. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
C. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển.
D. hình thành nội nhũ chứa các tế bào đột biến tam bội.
Thụ tinh kép ở thực vật: Hai tinh tử tham gia vào thụ tinh, 1 tinh tử kết hợp với trứng để tạo hợp tử còn
1 tinh tử kết hợp với nhân cực (2n) hình thành nội nhũ (3n)
Xét các phương án:
A đúng Hiện tượng thụ tinh kép sử dụng 2 tinh tử tiết kiệm vật liệu di truyền.
B sai, thụ tinh kép không cung cấp dinh dưỡng cho phôi mà chỉ hình thành nên bộ phận dự trữ chất
dinh dưỡng sau này sẽ cung cấp cho phôi.
C chưa đúng, vì một số loài, nội nhũ chỉ là 1 lớp màng mỏng, chất dinh dưỡng tích lũy trong 2 lá mầm.
D sai, các tế bào nội nhũ 3n không phải là do đột biến mà là kết hợp giữa tinh tử với nhân cực
Đáp án cần chọn là: A

Câu 71. Hạt của cây có nguồn gốc từ


A. Bầu nhụy. B. Noãn. C. Hạt phấn. D. Đầu nhụy.
Noãn thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 72. Quả phát tán nhờ gió thường có đặc điểm
A. Quả nhẹ và khô. B. Quả thường mọng nước.
C. Quả có vỏ mỏng. D. Quả có màu sắc sặc sỡ.
Quả phát tán nhờ gió phải nhẹ và khô để gió thổi đi xa hơn.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 73. Xử lý auxin hoặc giberelin có thể tạo ra quả không hạt, cơ chế tác động của chúng là
A. Ức chế sự nảy mầm của ống phấn.
B. Ngăn cản sự thụ tinh.
C. Kìm hãm sự phát triển của hạt làm chúng bị thoái hóa.
D. Kích thích sự phát triển bầu nhụy tạo thành quả đơn tính.
Khi quá trình thụ tinh xảy ra, hạt được hình thành thì hạt tiết ra auxin nội sinh làm cho bầu không bị rụng
và phát triển thành quả.
Khi xử lý auxin hoặc GA ngoại sinh cũng có tác dụng làm cho bầu nhụy phát triển mà không qua thụ tinh
hình thành quả đơn tính.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 74. Trong nông nghiệp để bảo quản quả được lâu người ta dùng cách:
A. Nhiệt độ thấp kết hợp với CO2. B. Tạo khí etilen.
C. Kết hợp auxin với GA. D. Kết hợp nhiệt độ thấp với GA.
Để bảo quản quả được lâu người ta giảm nhiệt độ và tăng hàm lượng khí CO2 để hạn chế sự hô hấp
của quả.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 75. Khi quả chín, biến đổi sinh lý nào dưới đây là không đúng?
A. Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân.
B. Những biến đổi sinh hóa diễn ra mạnh mẽ khi quả đạt kích thước trung bình.
C. Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm.
D. Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose, saccarozo tăng lên.
Khi quả chín có các biến đổi sinh lý sau:
+ Pectat canxi bị phân hủy, thành xenlulose bị thủy phân
+ Diệp lục giảm đi,carotenoid được tổng hợp thêm
+ Các chất ankaloid và axit hữu cơ giảm đi, etilen được hình thành, fructose , saccarozo tăng lên
Vậy ý sai là B, những biến đổi sinh hóa diễn ra mạnh mẽ khi quả đạt kích thước cực đại.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 76. Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật?
A. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
B. Tạo được nhiều biế dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền không phải là ưu điểm của sinh sản hữu tính so với
sinh sản vô tính vì vật chất di truyền được tổ hợp lại làm các cá thể đời con có kiểu gen và kiểu hình
khác nhau và khác bố mẹ nên tính trạng tốt sẽ duy trì không ổn định.
Đáp án cần chọn là: B

SH.1.5. Hô hấp ở động vật.


Câu 77. Hô hấp ngoài là:
A. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
B. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
C. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp
như phổi, da, mang….
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan
hô hấp như phổi, da, mang…
Đáp án cần chọn là: D

Câu 78. Điều nào sau đây đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Không có sự lưu thông khí, O2 và CO2 tự động khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
D. Không có sự lưu thông khí, O2 và CO2 được vận chuyển chủ động qua bề mặt trao đổi khí.
Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao
đổi khí
Đáp án cần chọn là: B

Câu 79. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?
A. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
B. Trong tế bào, nồng độ O2 cao còn CO2 thấp so với ở ngoài cơ thể.
C. Nồng độ O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
D. Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể.
Trong tế bào, nồng độ O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể, do đó, O2 khuếch tán từ ngoài vào
trong, CO2 khuếch tán từ trong ra ngoài.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 80. Bề mặt trao đổi khí có các đặc điểm?


A. Diện tích bề mặt lớn. B. Mỏng và luốn ẩm ướt.
C. Có nhiều mao mạch và có sự lưu thống khí. D. Cả ba ý trên.
Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp của động vật phải cần đáp ứng được các yêu cầu sau đây
+ Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn
+ Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng
+ Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
+ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng
Đáp án cần chọn là: D

Câu 81. Hô hấp ở động vật không có vai trò nào sau đây?
I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể
II.Cung cấp oxi cho tế bào tạo năng lượng.
III. Mang CO2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp
IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất
A. II, III. B. III, IV. C. III. D. IV.
Hô hấp ở động vật không có vai trò mang CO2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp. Đó là chức năng của hệ
tuần hoàn. Riêng ở côn trùng thì CO2 khuếch tán trực tiếp từ tế bào vào hệ thống ống khí.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 82. Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
C. Vì một lượng O2 đã ôxy hoá các chất trong cơ thể.
D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.
Một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi
Đáp án cần chọn là: D

Câu 83. Hô hấp là:


A. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải
phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
B. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và
giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
C. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và
giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
D. Sự trao đổi khí ở phổi.
Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế
bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài
Đáp án cần chọn là: C

Câu 84. Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
A. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ
dịch mô.
B. Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu
và dịch mô.
C. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được
thực hiện nhờ máu và dịch mô.
D. Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ
máu.
Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô
hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 85. Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí ta chia ra 4 hình thức hô hấp:
 Hô hấp qua bề mặt cơ thể
 Hô hấp qua mang
 Hô hấp qua ống khí
 Hô hấp bằng phổi
Đáp án cần chọn là: A

Câu 86. Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như
thế nào?
A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Động vật nguyên sinh, đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun tròn) hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 87. Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:
A. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.
B. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài → giun
nhanh chết vì thiếu nước.
C. Khi da giun đất bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được.
D. Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.
Giun đất hô hấp bằng bề mặt cơ thể nên cơ thể luôn phải ẩm ướt. Khi da bị khô thì O2 và CO2 không
khuếch tán qua da được,.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 88. Côn trùng có hình thức hô hấp nào?


A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí
Đáp án cần chọn là: A

Câu 89. Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
A. Sự co dãn của phần bụng. B. Sự di chuyển của chân.
C. Sự nhu động của hệ tiêu hoá. D. Vận động của cánh.
Sự thông khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 90. Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?


A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Lưỡng cư hô hấp bằng da và bằng phổi nên chúng có thể sống được cả ở nước và ở cạn
Đáp án cần chọn là: B

Câu 91. Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ


A. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
B. Sự vận động của các chi.
C. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
D. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Sự thông khí ở phổi lưỡng cư nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 92. Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
A. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước.
B. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
C. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
D. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vì khi ngập trong nước, nước tràn vào đường dẫn khí
cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được. Các loài hô hấp bằng phổi khi lặn xuống nước phải ngăn
cản nước tràn vào lỗ mũi (đường dẫn khí) bằng cơ khép lỗ mũi.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 93. Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?
A. Giun đất. B. Lưỡng cư. C. Bò sát. D. Côn trùng.
Lưỡng cư có thể trao đổi khí qua cả phổi và da.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 94. Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B. Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.
C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
D. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn
Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư vì phổi thú có nhiều phế
nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn
Do diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn nên lượng khí trao đổi qua đó sẽ nhiều hơn, có hiệu quả cao
hơn
Đáp án cần chọn là: D

SH.1.6. Tiêu hóa ở động vật.


Câu 95. Tiêu hoá là:
A. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
B. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
C. Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
D. Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu
được.
Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp
thu được.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 96. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào.
D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá → tiêu hoá nội bào.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 97. Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất
đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất
đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất
đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Các enzim từ bộ máy gôn gi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những
chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những
chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Đáp án cần chọn là: B

Câu 98. Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà
cơ thể hấp thụ được
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những
chất đơn giản.
C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội
bào.
D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.
Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những
chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
Đáp án cần chọn là: B

Câu 99. Động vật nào sau đây chỉ có hình thức tiêu hoá nội bào?
A. Ruột khoang. B. Cá.
C. Trùng giày. D. Ruột khoang, cá và trùng giày.
Trùng giày chỉ có tiêu hóa nội bào do chúng chưa có cơ quan tiêu hóa
Đáp án cần chọn là: C

Câu 100. Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hoá ngoại bào đến nội bào?
A. Ruột khoang. B. Cá.
C. Trùng giày. D. Ruột khoang, cá và trùng giày.
Trùng giày chỉ có tiêu hóa nội bào do chúng chưa có cơ quan tiêu hóa
Đáp án cần chọn là: C

Câu 101. Tiêu hóa trong túi tiêu hóa ưu việt hơn tiêu hóa nội bào vì
A. Có thể lấy thức ăn có kích thước lớn.
B. Sự biến đổi thức ăn nhanh hơn.
C. Thức ăn bị biến đổi nhờ enzyme do các tế bào của túi tiêu hóa tiết ra.
D. Enzyme tiêu hóa không bị hòa loãng với nước.
Ưu điểm của tiêu hóa trong túi tiêu hóa so với tiêu hóa nội bào là thức ăn có kích thước lớn hơn rất
nhiều.
VD: Con thủy tức có thể tiêu hóa con rận nước (động vật đa bào) trong khi đó trùng đế giày chỉ có thể
tiêu hóa thức ăn đơn giản, có kích thước nhỏ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 102. Sự bắt và tiêu hóa côn trùng ở cây nắp ấm giống với quá trình
A. tiêu hóa ở trùng đế giày. B. tiêu hóa của thuỷ tức.
C. tiêu hóa ở động vật ăn thực vật. D. tiêu hóa ở động vật ăn thịt.
Sự bắt và tiêu hóa côn trùng ở cây nắp ấm diễn ra như sau : cây tiết ra enzyme phân giải côn trùng thành
các chất dinh dưỡng, hấp thụ vào trong tế bào tiến hành tiêu hóa tiếp
Sự bắt và tiêu hóa côn trùng ở cây nắp ấm giống với quá trình tiêu hóa của thủy tức.
Chọn B

Câu 103. Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành chất nào sau đây?
A. Glixêrol. B. Glucôzơ. C. Axit béo. D. Axit amin.
Dưới tác động của enzim tiêu hóa, tinh bột được biến đổi thành glucozơ
Đáp án cần chọn là: B

Câu 104. Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào. B. Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào. D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 105. Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ
vào máu.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 106. Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt. B. Diều được hình thành từ khoang miệng.
C. Diều được hình thành từ dạ dày. D. Diều được hình thành từ thực quản.
Diều được hình thành từ thực quản là nơi trữ thức ăn và làm mềm thức ăn trước khi chuyển xuống dạ
dày.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 107. Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?


A. Bò. B. Trâu. C. Ngựa. D. Cừu.
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn là ngựa.
Bò, trâu, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày kép
Đáp án cần chọn là: C

Câu 108. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò, cừu, dê.
Trâu, bò cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 109. Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày cỏ diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá
xellulôzơ
Đáp án cần chọn là: B

Câu 110. Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng
nhai lại
A. Dạ tổ ong. B. Dạ lá sách. C. Múi khế. D. Dạ cỏ.
Dạ lá sách - hấp thụ lại nước.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 111. Dạ tổ ong tiêu hoá thức ăn như thế nào?


A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Ở dạ tổ ong, thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 112. Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ
Đáp án cần chọn là: A

Câu 113. Manh tràng phát triển ở dạ dày đơn có ý nghĩa:


A. Tiêu hóa protein. B. Có hệ vi sinh vật để tiêu hóa xenlulozo.
C. Tiêu hóa thức ăn giàu Lipit. D. Hấp thụ chủ yếu chất dinh dưỡng.
Manh tràng phát triển ở thú ăn cỏ có dạ dày đơn có hệ vi sinh vật cộng sinh giống như dạ dày kép
Đáp án cần chọn là: B

Câu 114. Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?


A. Tiêu hoá hoá và cơ học. B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
C. Chỉ tiêu hoá cơ học. D. Chỉ tiêu hoá hoá học.
Thú ăn cỏ tiêu hoá hoá học, cơ học thức ăn nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 115. Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
A. Tiêu hoá hoá học. B. Chỉ tiêu hoá cơ học.
C. Tiêu hoá hoá học và cơ học. D. Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Thú ăn thịt tiêu hoá hóa học và cơ học thức ăn.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 116. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là:


A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Nhai thức ăn trước khi nuốt. D. Chỉ nuốt thức ăn.
Thú ăn thịt dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
A, C sai vì thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn do răng hàm của chúng nhỏ và ít sử dụng
D sai vì chỉ có một số loài chỉ nuốt thức ăn: rắn, trăn... còn đa số chúng đều xé nhỏ thịt rồi mới nuốt.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 117. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người
A. Miệng, ruột non, thực quản, dạ dày, ruột già, hậu môn. B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.
C. Miệng, ruột non, dạ dày, hầu, ruột già, hậu môn. D. Miệng, dạ dày, ruột non, thực quản, ruột già, hậu môn.
Ống tiêu hóa của người có thứ tự giống ống tiêu hóa của thú ăn thịt: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột
non, ruột già, hậu môn.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 118. Các nếp gấp của niêm mạc ruột non, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
A. Làm tăng nhu động ruột. B. Làm tăng bề mặt hấp thụ.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học. D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
Các nếp gấp của niêm mạc ruột non và các lông ruột cực nhỏ làm tăng bề mặt tiếp xúc với thức ăn, hấp
thụ thức ăn hiệu quả.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 119. Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào.
Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 120. Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật?
A. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.
B. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.
C. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn.
D. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
Ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột thú ăn thực vật là vì : thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh
dưỡng và dễ tiêu hóa hơn.
Đáp án cần chọn là: C
SH.1.7. Tuần hoàn máu.
Câu 121. Hệ tuần hoàn bao gồm
A. Tim. B. Hệ thống mạch máu. C. Dịch tuần hoàn. D. Cả ba ý trên.
Hệ tuần hoàn bào gồm: Dịch tuần hoàn, Tim và hệ thống mạch máu
Đáp án cần chọn là: D

Câu 122. Hệ tuần hoàn có chức năng


A. Vận chuyển các chất vào cơ thể.
B. Vận chuyển các chất từ ra khỏi cơ thể.
C. Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể.
D. Dẫn máu từ tim đến các mao mạch.
Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các
hoạt động sống của cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 123. Nhóm động vật nào chưa có hệ tuần hoàn?


A. Chim. B. Động vật đa bào cơ thể nhỏ dẹp. C. Động vật đơn bào. D. Cả B và C.
Động vật đa bào có cơ thể nhỏ dẹp và động vật đơn bào không có hệ tuần hoàn và các chất được trao
đổi qua bề mặt cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 124. Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm


A. Máu chảy hoàn toàn trong hệ mạch. B. Tim có nhiều ngăn.
C. Máu có một đoạn chảy ra khỏi hệ mạch đi vào xoang cơ thể. D. Có hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
Hệ tuần hoàn hở: Máu có một đoạn chảy ra khỏi hệ mạch đi vào xoang cơ thể
Đáp án cần chọn là: C

Câu 125. Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có:


A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, và về tim).
B. Tốc độ máu chảy chậm, máu không đi được xa.
C. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp.
D. Máu đến các cơ quan chậm.
Hệ tuần hoàn kín: Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch,
và về tim)
Đáp án cần chọn là: A

Câu 126. Đường đi của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
A. Tim → Động mạch → Khoang máu → trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → Tĩnh mạch → Tim.
B. Tim → Động mạch → Trao đổi chất với tế bào → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu → Tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Động mạch → Hỗn hợp dịch mô – máu → Khoang máu → Trao đổi chất với tế bào → Tĩnh mạch → Tim.
D. Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô – máu → Tĩnh mạch →Tim.
Hệ tuần hoàn hở: Tim → Động mạch → Khoang máu → Hỗn hợp dịch mô – máu → Tĩnh mạch → Tim.
Trao đổi chất với tế bào thì không được xét là đường đi của máu.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 127. Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
A. Tim -> Động Mạch ->Tĩnh mạch -> Mao mạch -> Tim.
B. Tim -> Động Mạch -> Mao mạch -> Tĩnh mạch -> Tim.
C. Tim -> Mao mạch ->Động Mạch -> Tĩnh mạch -> Tim.
D. Tim ->Tĩnh mạch -> Mao mạch -> Động Mạch -> Tim.
Hệ tuần hoàn kín: Tim → Động Mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim
Đáp án cần chọn là: B

Câu 128. Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Hệ tuần hoàn hở: Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm
Đáp án cần chọn là: B

Câu 129. Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Hệ tuần hoàn kín: Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh
Đáp án cần chọn là: D

Câu 130. Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?


A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp. B. Các loài cá sụn và cá xương.
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp. D. Động vật đơn bào.
Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp
Đáp án cần chọn là: A

Câu 131. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
A. Vận chuyển dinh dưỡng. B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp. D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Hệ tuần hoàn hở chỉ vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết
Đáp án cần chọn là: D

Câu 132. Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào?


A. Chỉ có ở động vật có xương sống.
B. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
C. Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu.
Hệ tuần hoàn kín có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống
Đáp án cần chọn là: B

Câu 133. Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
B, C, D đều là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở
Đáp án cần chọn là: A
Câu 134. Vì sao ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha máu?
A. Vì chúng là động vật biến nhiệt.
B. Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
C. Vì tim chỉ có 2 ngăn.
D. Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn, do vậy máu vẫn bị pha
giữa máu nghèo oxi và máu giàu oxi.
Riêng ở cá sấu, mặc dù tim cá sấu là tim 4 ngăn hoàn chỉnh nhưng máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha
(pha ít hơn) do chúng có ống panitza nối giữa hai cung chủ động mạch trước khi hai cung này chập làm
một nên máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 135. Hệ tuần hoàn kép có ở động vật nào?


A. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát. B. Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
C. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu. D. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 136. Hệ tuần hoàn kín đơn có ở những động vật nào?
A. Chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt, chân đầu và cá.
B. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát.
C. Chỉ có ở cá, lưỡng cư.
D. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
Hệ tuần hoàn kín, đơn chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá
Đáp án cần chọn là: A

Câu 137. Diễn biến của vòng tuần hoàn nhỏ diễn ra theo thứ tự nào?
A. Tim -> Tĩnh mạch giàu CO2 -> Mao mạch -> Động mạch giàu O2 ->Tim.
B. Tim -> Động mạch giàu CO2 -> Mao mạch -> Tĩnh mạch giàu O2 -> Tim.
C. Tim -> Tĩnh mạch ít O2 -> Mao mạch -> Động mạch giàu CO2 -> Tim.
D. Tim -> Động mạch giàu O2 -> Mao mạch -> Tĩnh mạch có ít CO2 -> Tim.
Diễn biến của vòng tuần hoàn nhỏ: Tim -> Động mạch giàu CO2 -> Mao mạch -> Tĩnh mạch giàu O2 ->
Tim.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 138. Diễn biến của hệ tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trật tự nào?
A. Tâm thất -> Động mạch mang ->Mao mạch mang -> Động mạch lưng -> mao mạch các cơ quan -> Tĩnh mạch -> Tâm nhĩ.
B. Tâm nhĩ -> Động mạch mang -> Mao mạch mang -> Động mạch lưng -> mao mạch các cơ quan -> Tĩnh mạch ->Tâm thất.
C. Tâm thất -> Động mạch lưng -> Động mạch mang -> Mao mạch mang -> Mao mạch các cơ quan -> Tĩnh mạch -> Tâm nhĩ.
D. Tâm thất -> Động mạch mang ->Mao mạch các cơ quan-> Động mạch lưng -> Mao mạch mang ->Tĩnh mạch -> Tâm nhĩ.
Hệ tuần hoàn kín: Tim → Động Mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim
Đáp án cần chọn là: B

Câu 139. Mao mạch không xuất hiện ở:


A. Hệ tuần hoàn hở. B. Hệ tuần hoàn kép. C. Hệ tuần hoàn đơn. D. Hệ tuần hoàn kín.
Mao mạch không xuất hiện ở hệ tuần hoàn hở, sự trao đổi khí và các chất ở hệ tuần toàn hở là trao đổi
trực tiếp giữa máu và dịch mô.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 140. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Cá rô. B. Dế mèn. C. Gián. D. Ốc sên.
Cá rô có hệ tuần hoàn kín – đơn.
Các loài còn lại có hệ tuần hoàn hở.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 141. Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
A. Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
B. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
C. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
B sai vì ở hệ tuần hoàn kép tim hoạt động mạnh và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với hệ tuần hoàn
đơn
Đáp án cần chọn là: B

SH.1.8. Hoạt động tim và hệ mạch.


Câu 142. Tính tự động của tim
A. Là khả năng co dãn tự động theo chu kì.
B. Là khả năng hoạt động của hệ dẫn truyền tim.
C. Là khả năng hoạt động của hệ thần kinh tim.
D. Là khả năng tự cung cấp đầy đủ ôxi, chất dinh dưỡng.
Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động theo chu kì của tim.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 143. Tính tự động của tim là do khả năng điều khiển tự động của:
A. Cơ tim. B. Van tim. C. Hệ dẫn truyền tim. D. Điều khiển của não bộ.
Tim có khả năng co giãn tự động là do hoạt động tự động của hệ dẫn truyền tim.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 144. Hệ dẫn truyền tim gồm:


A. Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
B. Tim, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
C. Tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
D. Tâm nhĩ, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His.
Hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 145. Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Tâm nhĩ co -> Nút nhĩ thất -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Tâm thất -> Tâm thất co.
B. Nút nhĩ thất -> Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ -> Bó his -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.
C. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Bó his -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.
D. Nút xoang nhĩ -> Hai tâm nhĩ -> Nút nhĩ thất -> Mạng Puôc – kin -> Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Hoạt động của hệ dẫn truyền tim:
Nút xoang nhĩ tự phát xung điện → Lan ra khắp cơ tâm nhĩ → Tâm nhĩ co → Lan truyền đến nút nhĩ thất
→ Bó His → Mạng lưới Puockin → Lan khắp cơ tâm thất → Tâm thất co
Đáp án cần chọn là: A

Câu 146. Nhịp tim trung bình khoảng:


A. 50-80 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
B. 40-60 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
C. 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
D. 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Nhịp tim trung bình là: 60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 147. Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…).
B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,….
C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Tất cả các trường hợp ở A, B, C đều có thể làm nhịp tim tăng lên
Đáp án cần chọn là: D

Câu 148. Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng
A. 0,8 giây. B. 0,6 giây. C. 0,7 giây. D. 0,9 giây.
Mỗi chu kỳ tim ở người dài 0,8s trong đó tâm nhĩ co: 0,1s; tâm thất co : 0,3s; pha giãn chung: 0,4s
Đáp án cần chọn là: A

Câu 149. Ở người, mỗi chu kỳ hoạt động của tim bao gồm:
A. Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
B. Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
C. Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Mỗi chu kỳ hoạt động của tim bao gồm 3 pha: tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn
chung là 0,4 giây
Đáp án cần chọn là: B

Câu 150. Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:
A. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
B. Tim có hệ thống nút có khả năng tự phát xung điện.
C. Tim có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể.
D. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.
Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do: khi tim được nuôi dưỡng đầy đủ:
được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp, nó có khả năng tự động vận hành nhờ
cơ chế tự phát nhịp của mình
Đáp án cần chọn là: B

Câu 151. Hệ mạch máu của người gồm:


I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch.
Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:
A. I → III → II. B. I → II → III. C. II → III → I. D. III → I → II.
Máu chảy trong hệ mạch tuần hoàn theo chiều từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch
Đáp án cần chọn là: A

Câu 152. Động mạch là


A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu
đến các cơ quan.
B. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các
cơ quan.
C. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến
các cơ quan.
D. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ
quan.
Động mạch là những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và
tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 153. Mao mạch là


A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và
tế bào.
B. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
C. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
D. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
Mao mạch là những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao
đổi chất giữa máu và tế bào
Đáp án cần chọn là: B

Câu 154. Tĩnh mạch là:


A. Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim.
B. Những mạch máu từ động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
C. Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
D. Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
Tĩnh mạch là những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 155. Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?
A. Động mạch. B. Mạch bạch huyết. C. Tĩnh mạch. D. Mao mạch.
Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất, dù chúng có tiết diện nhỏ nhưng số lượng rất lớn.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 156. Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào?
A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm.
B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì.
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Mao mạch có thành mỏng, vận tốc máu chậm, phân nhánh đến tế bào → trao đổi chất hiệu của với tế
bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 157. Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ:
A. Dòng máu chảy liên tục. B. Sự va đẩy của các tế bào máu.
C. Co bóp của mạch. D. Năng lượng co tim.
Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ sự co bop của tim.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 158. Huyết áp là:


A. Lực co bóp của tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
B. Lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
C. Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
D. Lực co bóp của tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Huyết áp là lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 159. Chứng huyết áp cao biểu hiện khi


A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài. B. Huyết áp cực đại lớn quá 170mmHg và kéo dài.
C. Huyết áp cực đại lớn quá 110mmHg và kéo dài. D. Huyết áp cực đại lớn quá 120mmHg và kéo dài.
Chứng huyết áp cao biểu hiện khi huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 160. Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:


A. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 120mmHg. B. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg.
C. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 110mmHg. D. Huyết áp cực đại thường xuống dưới 90mmHg.
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg
Đáp án cần chọn là: D

Câu 161. Vì sao khi ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp dễ làm vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi hyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết cao dễ làm vỡ mạch.
Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 162. Tốc độ máu chảy trong một giây là?


A. Huyết áp. B. Vận tốc máu. C. Nhịp tim. D. Không xác định được.
Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 163. Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây?
A. Phôtpholipit. B. Ơstrôgen. C. Côlesterôn. D. Testosterôn.
Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với côlesterôn
Đáp án cần chọn là: C

Câu 164. Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng.
B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn.
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần thực hiện tất cả các lưu ý trên.
Đáp án cần chọn là: D

SH.1.9. Sinh trưởng và phát triển ở động vật.


Câu 165. Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng
của tế bào
Đáp án cần chọn là: B

Câu 166. Phát triển của cơ thể động vật bao gồm
A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào.
C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
Phát triển của cơ thể động vật bao gồm: Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân
hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
Đáp án cần chọn là: C

Câu 167. Biến thái là:


A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ
trứng ra.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 168. Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là: cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Ý B: sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn
Ý C,D: sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn
Đáp án cần chọn là: A

Câu 169. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: Trường hợp ấu trùng phát
triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
VD: Ở châu chấu, con non có hình thái gần giống với con trưởng thành nhưng không có cánh, sau
nhiều lần lột xác, chúng trở thành con trưởng thành.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 170. Cho các loài động vật sau:


(1) Ong. (2) Bướm. (3) Châu chấu. (4) Gián. (5) Ếch.
Trong số các loài trên có bao nhiêu loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Các loài phát triển qua biến thái hoàn toàn là: ong, bướm, ếch
2 loài còn lại phát triển biến thái không hoàn toàn là: châu chấu, gián
Đáp án cần chọn là: B

Câu 171. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là: cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Ý B: sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn
Ý C,D: sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn
Đáp án cần chọn là: A

Câu 172. Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn sai khác cơ bản với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến
thái là
A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành.
B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành.
C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone.
D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành.
Sinh trưởng và phát triển có biến thái không hoàn toàn có con non trải qua nhiều lần lột xác mới trở
thành cơ thể trưởng thành, còn ở sinh trưởng phát triển không qua biến thái thì không có
Đáp án cần chọn là: D

Câu 173. Nhân tố bên trong quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhân tố di truyền. B. Tuổi thọ. C. Thức ăn. D. Nhiệt độ và ánh sáng.
Nhân tố bên trong điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là nhân tố di truyền
Thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng là các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của động
vật.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 174. Sự sinh trưởng của động vật có xương sống được điều hòa bởi các hoocmôn là
A. Tiroxin. B. Estrogen và Testosterone. C. GH. D. Tất cả các hoocmôn trên.
Động vật có xương sống được điều hòa bởi các hoocmôn: hoocmôn sinh trưởng, tizoxin, testosteron,
estrogen.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 175. Hormone sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:


A. Tinh hoàn. B. Tuyến giáp. C. Tuyến yên. D. Buồng trứng.
GH được tiết ra bởi tuyến yên (thùy trước tuyến yên).
Đáp án cần chọn là: C

Câu 176. Hormone sinh trưởng có vai trò:


A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng
cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Ý B là đặc điểm của tiroxin
Ý C là đặc điểm của testosterone
Ý D là đặc điểm của estrogen
Đáp án cần chọn là: A

Câu 177. Tuyến yên sản sinh ra các hormone


A. Hormone kích thích trứng, hormone tạo thể vàng. B. Prôgestêron và Ơstrôgen.
C. Hormone kích dục nhau thai Prôgestêron. D. Hormone kích nang trứng Ơstrôgen.
Tuyến yên sản sinh nhiều loại hormone như: ở thùy trước tuyến yên: FSH (Hormone kích thích trứng);
LH (hormone tạo thể vàng), ICSH (ở nam); TSH (kích tố tuyến giáp); ACTH (kích tố vỏ tuyến trên thận),
PRL (kích tố tuyến sữa), GH (hormone tăng trưởng)
Ở thùy sau tuyến yên tiết: ADH (hormone chống bài niệu); Oxitoxin.
Ý B, C, D sai vì Prôgestêron do thể vàng tiết ra và Ơstrôgen do buồng trứng
Đáp án cần chọn là: A

Câu 178. Tirôxin được sản sinh ra ở:


A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng trứng.
Tirôxin được sinh ra ở tuyến giáp
Đáp án cần chọn là: A

Câu 179. Tirôxin có tác dụng


A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng
cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Tirôxin có tác dụng Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể
Ý A là tác dụng của GH
Ý C là tác dụng của testosterone
Ý D là tác dụng của estrogen
Đáp án cần chọn là: B

Câu 180. Testostêrôn được sinh sản ra ở:


A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng trứng.
Testosteron là hormone sinh dục nam được sinh ra từ tinh hoàn.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 181. Testostêrôn có vai trò


A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng
cường sự sinh trưởng của cơ thể.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Testostêrôn có vai trò kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
Ý B là đặc điểm của tiroxin
Ý C là đặc điểm của GH
Ý D là đặc điểm của estrogen
Đáp án cần chọn là: A

Câu 182. Ơstrôgen được sinh ra ở


A. Tuyến giáp. B. Buồng trứng. C. Tuyến yên. D. Tinh hoàn.
Ơstrôgen là hormone sinh dục cái được sinh ra ở buồng trứng
Đáp án cần chọn là: B

Câu 183. Ơstrôgen có vai trò:


A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng
cường sự sinh trưởng của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Ơstrôgen là hormone sinh dục cái có tác dụng kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh
dục phụ ở con cái.
Ý A là đặc điểm của testosterone
Ý B là đặc điểm của GH (Growth hormone – hormone sinh trưởng )
Ý D là đặc điểm của hormone tuyến giáp – hormone thyroxine (tirôxin)
Đáp án cần chọn là: C

Câu 184. Ecđixơn được sinh ra ở:


A. Tuyến giáp. B. Tuyến trước ngực. C. Tuyến yên. D. Thể allata.
Ecđixơn là hormone sinh ra ở tuyến trước ngực.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 185. Ecđixơn có tác dụng:


A. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
Ecđixơn có tác dụng gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Ý D là tác dụng của juvenin
Đáp án cần chọn là: C

Câu 186. Juvenin được sinh ra ở:


A. Tuyến giáp. B. Tuyến trước ngực. C. Tuyến yên. D. Thể allata.
Juvenin là hormone sinh ra ở thể allata.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 187. Juvenin có tác dụng
A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
Juvenin có tác dụng gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm, khác với
ecdixon là ecdixon kích thích kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
Đáp án cần chọn là: B

Câu 188. Thể vàng sản sinh ra hormone:


A. FSH. B. LH. C. HCG. D. Progesterol.
Thể vàng sản sinh ra progesterol phối hợp với estrogen có tác dụng duy trì niêm mạc dạ con dày, xốp
đồng thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 189. Vào thời kì dậy thì của nam và nữ, hoocmôn nào được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm
sinh lí?
A. Vùng dưới đồi thông qua tuyến yên kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testosteron và kích thích buồng trứng tăng
cường tiết ơstrôgen.
B. Tuyến giáp kích thích sự hoạt động của tuyến sinh dục giúp tăng cường sản xuất hoocmôn testosteron và ơstrogen.
C. Tuyến giáp và tuyến yên kích thích sự hoạt động của tuyến sinh dục giúp tăng cường tiết hoocmôn testosteron và
ơstrôgen.
D. Tuyến trên thận kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testosteron và kích thích buồng trứng tăng cường tiết ơstrôgen.
Vùng dưới đồi thông qua tuyến yên kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testosteron và kích thích
buồng trứng tăng cường tiết ơstrôgen gây ra những thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí vào thời kì
dậy thì.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 190. Các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người?
A. Giai đoạn phôi thai. B. Giai đoạn sơ sinh.
C. Giai đoạn sau sơ sinh. D. Giai đoạn trưởng thành.
Ở người, các nhân tố môi trường ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn phôi thai
Đáp án cần chọn là: A

Câu 191. Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển không bị ảnh hưởng?
A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.
B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Động vật hằng nhiệt là động vật duy trì được thân nhiệt ổn định không bị thay đổi thân nhiệt theo môi
trường.
Vào trời lạnh, động vật hằng nhiệt cần tăng cường chuyển hóa tạo năng lượng duy trì nhiệt độ cơ thể
để không bị giảm theo môi trường
Đáp án cần chọn là: B

Câu 192. Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
Đối với động vật biến nhiệt (nhiệt độ cơ thể thay đổi theo môi trường), khi trời rét thân nhiệt giảm làm
cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng
Đáp án cần chọn là: A

Câu 193. Những con thỏ cái quá mập đôi khi không có khả năng sinh sản, điều giải thích hợp lý nhất là
A. Chúng ăn quá nhiều gây rối loạn chuyển hóa. B. Thức ăn thừa đạm.
C. Rối loạn tiết hormone sinh dục. D. Tiết quá nhiều hormone sinh trưởng
Những con thỏ cái quá mập đôi khi không có khả năng sinh sản chúng có thể bị rối loạn tiết hormone
sinh dục.
Đáp án cần chọn là: C

SH.1.10. Tập tính ở động vật.


Câu 194. Tập tính động vật là:
A. Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển.
B. Các phản xạ có điều kiện của động vật học được trong quá trình sống.
C. Các phản xạ không điều kiện, mang tính bẩm sinh của động vật, giúp chúng được bảo vệ.
D. Các phản xạ không điều kiện, nhưng được sự can thiệp của não hộ.
Tập tính của động vật là: Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà
động vật tồn tại và phát triển
Đáp án cần chọn là: A

Câu 195. Tập tính ở động vật được chia thành các loại
A. bẩm sinh, học được, hỗn hợp. B. bẩm sinh, hỗn hợp.
C. học được, hỗn hợp. D. tự nhiên, nhân tạo.
Tập tính ở động vật được chia thành:
Tập tính bẩm sinh: sinh ra đã có
Tập tính học được: phải qua học tập mới có
Tập tính hỗn hợp: kết hợp của 2 loại trên
Đáp án cần chọn là: A

Câu 196. Chim di cư để tránh rét, cá di cư để đẻ trứng là:


A. Tập tính thứ sinh. B. Tập tính bẩm sinh. C. Bản năng. D. Cả B và C.
Chim di cư để tránh rét, cá di cư để đẻ trứng là tập tính bẩm sinh còn gọi là bản năng.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 197. Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình
A. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.
D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho loài.
Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập
và rút kinh nghiệm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 198. Tập tính hỗn hợp ở động vật là:
A. Là trường hợp cơ thể phản ứng trước những hoạt động phức tạp.
B. Là sự phối hợp giữa tập tính bẩm sinh và tập tính thứ sinh, được hình thành khi điều kiện sống thay đổi.
C. Là sự phối hợp của nhiều loại tập tính thứ sinh.
D. Là sự phối hợp của nhiều loại tập tính bẩm sinh.
Tập tính hỗn hợp là sự phối hợp giữa tập tính bẩm sinh và tập tính thứ sinh, được hoàn thành khi điều
kiện sống thay đổi.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 199. Đâu là tập tính hỗn hợp ở động vật?


A. Nhện chăng tơ.
B. Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
C. Thú con bú sữa mẹ.
D. Hổ săn mồi.
Tập tính hỗn hợp ở động vật là hổ săn mồi.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 200. Cơ sở của tập tính là?


A. Phản xạ. B. Cơ quan cảm thụ.
C. Thần kinh cảm giác D. Thần kinh vận động.
Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 201. Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của thập tính là


A. kích thích → hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hành động.
B. kích thích → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → hành động.
C. kích thích → cơ quan thực hiện→ hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → hành động.
D. kích thích → cơ quản thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động.
Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của thập tính là kích thích → cơ quản thụ cảm → hệ thần kinh → cơ
quan thực hiện → hành động.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 202. Quen nhờn là hình thức học tập của động vật trong đó:
A. Động vật không phản ứng lại với kích thích sau khi kích thích đó đã xảy ra một lần nhưng không nguy hiểm.
B. Động vật không có đáp ứng khi một kích thích có nguy hiểm.
C. Động vật không đáp ứng 1 kích thích không nguy hiểm được lặp đi lặp lại nhiều lần.
D. Động vật không phản ứng lại với một kích thích tương tự với một kích thích khác không gây nguy hiểm trong quá khứ.
Quen nhờn là hình thức học tập: động vật không trả lời một kích thích lặp lại nhiều lần mà không kèm
theo nguy hiểm.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 203. Thả chó xuống hồ bơi lần đầu thấy chó rất hoảng sợ cố bơi vào bờ, sau một số lần như vậy chó không hoảng sợ nữa
đây là hiện tượng:
A. Quen nhờn. B. Điều kiện hóa đáp ứng.
C. Điều kiện hóa hành động. D. Học khôn.
Đây là hiện tượng quen nhờn, khi lặp đi lặp lại hành động đó mà không có nguy hiểm thì chó không thấy
sợ nữa
Đáp án cần chọn là: A

Câu 204. In vết là hiện tượng học tập ở động vật trong đó:
A. Động vật bám theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy lần đầu tiên.
B. Động vật thực hiện di trú hằng năm về một nơi mà những năm trước đó chúng đã đến.
C. Động vật đánh dấu lãnh thổ của mình bằng các chất bài tiết của cơ thể.
D. Động vật ghi nhớ Phương pháp săn mồi.
In vết là hiện tượng động vật bám theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy lần đầu tiên
VD: gà, vịt con đi theo đồ chơi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 205. Điều kiện hóa đáp ứng (điều kiện hóa kiểu Paplop) là hiện tượng học tập của động vật trong đó xảy ra:
A. Hình thành các phản xạ có điều kiện trước một kích thích lặp đi lặp lại.
B. Sự hình thành mối liên kết thần kinh mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của một kích thích mới.
C. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời.
D. Sự hình thành mối liên hệ giữa một hành vi của động vật với một phần thưởng hoặc hình phạt sau đó động vật sẽ chủ
động lặp lại các hành vi đó.
Điều kiện hóa đáp ứng là: Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của
các kích thích kết hợp đồng thời.
VD: vừa cho chó ăn vừa đánh chuông, sau nhiều lần lặp lại chỉ cần đánh chuông là chó tiết nước bọt
mà không cần cho ăn.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 206. Điều kiện hóa hành động là hiện tượng học tập của động vật trong đó:
A. Sự hình thành các phản xạ có điều kiện trước một kích thích lặp đi lặp lại.
B. Sự hình thành mối liên kết mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của một kích thích mới.
C. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.
D. Sự hình thành mối liên kết giữa một hành vi của động vật với một phần thưởng sau đó động vật sẽ chủ động lặp lại các
hành vi đó.
Điều kiện hóa hành động là: Sự hình thành mối liên kết giữa một hành vi của động vật với một phần
thưởng sau đó động vật sẽ chủ động lặp lại các hành vi đó
VD: nhốt chuột ở trong lồng, trong lồng có một bàn đạp gắn thức ăn khi chuột chạy vô tình đạp phải bàn
đạp làm thức ăn rơi ra, sau nhiều lần như vậy,mỗi khi đói chuột tự động ra nhấn bàn đạp để lấy thức ăn.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 207. Hành động nào sau đây là kết quả của học khôn?
A. Cóc đớp phải ong lập tức nhả ra.
B. Thỏ ăn trúng lá cây bị say, về sau chúng không bao giờ ăn loại lá đó nữa.
C. Chim sâu không ăn các con sâu có màu sắc sặc sỡ.
D. Tinh tinh tuốt lá ở một cành cây tạo que chọc vào tổ mối để bắt mối.
Tinh tinh tuốt lá ở một cành cây tạo que chọc vào tổ mối để bắt mối là học khôn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 208. Hình thức học khôn được thấy phổ biến ở
A. Người và các động vật thuộc bộ Linh trưởng. B. Lớp Thú.
C. Chim và các động vật thuộc bộ Linh trưởng. D. Động vật có hệ thần kinh phát triển.
Hình thức học khôn chỉ thấy ở người và các động vật thuộc bộ Linh trưởng.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 209. Học khôn là


A. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự.
B. phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
C. từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự.
D. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới.
Học khôn là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới
Đáp án cần chọn là: D

Câu 210. Học ngầm là:


A. Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ
dàng.
B. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
C. Những điều học được một các không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự.
D. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
Học ngầm là: Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật
giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng
Đáp án cần chọn là: A

Câu 211. Ở động vật có hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn
A. một số ít là tập tính bẩm sinh. B. phần lớn là tập tính học được.
C. phần lớn là tập tính bẩm sinh. D. là tập tính học được.
Ở động vật có hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn phần lớn là tập tính bẩm sinh
Đáp án cần chọn là: C

Câu 212. Tu hú không có tập tính ấp trứng, vậy chúng duy trì nòi giống bằng cách nào
A. Tiện đâu đẻ đấy. B. Chúng đẻ số lượng trứng lớn để trừ hao.
C. Chúng “đẻ nhờ” vào tổ chim khác. D. Chúng đẻ con.
Tu hú có tập tính đẻ nhờ trứng vào tổ chim khác để chim chủ ấp và nuôi dưỡng con non. Ngay sau khi
nở ra chim tu hú non đã có hành động đẩy trứng của loài chim chủ ra khỏi tổ để cặp bố mẹ chim chủ tập
trung thức ăn nuôi mình.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 213. Chim én (Delichon dasypus) thường bay về Phương Nam về mùa đông và bay trở lại miền Bắc vào mùa xuân khi thời
tiết ấm áp. Đó là ví dụ về loại tập tính
A. xã hội. B. sinh sản. C. lãnh thổ. D. di cư.
Đây là ví dụ về tập tính di cư.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 214. Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là tập tính
A. sinh sản. B. di cư. C. xã hội. D. bảo vệ lãnh thổ.
Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là tập tính xã hội.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 215. Các nhóm động vật sau đều có sự phân chia thứ bậc ngoại trừ:
A. Đàn gà. B. Đàn ngựa. C. Đàn hổ. D. Đàn kiến
Tập tính thứ bậc xuất hiện ở các loài sống theo bầy đàn. Hổ không có phân chia thứ bậc do chúng sống
đơn độc và có tính lãnh thổ cao.
Đáp án cần chọn là: C

SH.2. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


SH.2.1. Gen và mã di truyền.
Câu 216. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
A. Anticodon. B. Gen. C. Mã di truyền. D. Codon.
Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được
gọi là gen.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 217. Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên
là:
A. 3’TXGAATXGT5’. B. 5’AGXTTAGXA3’. C. 5’TXGAATXGT3’. D. 5’UXGAAUXGU3’.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có:
Mạch gốc: 3’AGXTTAGXA5’
Mạch bổ sung: 5’TXGAATXGT3’
Đáp án cần chọn là: C

AG
Câu 218. Mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’AAAXXAGGGTGX 5’. Tỉ lệ ở mạch thứ 2 của gen là?
TX
A. 1/4. B. 1. C. 1/2. D. 2.
Lời giải của GV Vungoi.vn
Tỉ lệ (A+G)/(T+X) ở đoạn mạch thứ nhất là: 8/4
Do A liên kết với T và G liên kết với X → A1 = T2, T1 = A2, G1 = X2, X1 = G2
→ Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ 2 là 4/8 = 1/2
Đáp án cần chọn là: C

Câu 219. Gen phân mảnh có đặc tính là:


A. Chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh một nơi. B. Gồm các nuclêôtit không nối liên tục.
C. Đoạn mã hóa xen lẫn các đoạn không mã hóa. D. Do các đoạn Okazaki gắn lại.
Gen phân mảnh: gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin
(intron).
Đáp án cần chọn là: C

Câu 220. Đoạn chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:
A. Nuclêôtit. B. Exon. C. Codon. D. Intron.
Nuclêôtit là đơn phân của gen (hay ADN).
Exon là đoạn mã hóa axit amin.
Codon là bộ ba mã hóa trên mARN.
Intron là các đoạn không mã hóa axit amin.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 221. Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh
A. Vi khuẩn lam. B. Nấm men. C. Xạ khuẩn. D. E.Coli.
Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, trong 4 loài sinh vật trên thì nấm men là sinh vật nhân thực, A,
C, D đều là sinh vật nhân sơ.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 222. Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây?


A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền là mã bộ 3.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài.
Phát biểu sai là D, các loài sinh vật sử dụng chung một bảng mã di truyền (trừ một vài trường hợp).
Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến và có tính thoái hóa.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 223. Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là:


A. Mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
B. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
D. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Tính đặc hiệu của mã di truyền là: một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.
A chỉ là các bộ ba, không phải tính đặc hiệu của mã di truyền.
B là tính thoái hóa của mã di truyền.
D là tính phổ biến của mã di truyền.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 224. Vùng mã hóa gồm các bộ ba có các đặc điểm:


A. Mang thông tin mã hóa axit amin. B. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.
C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. D. Mang tín hiệu kết thức quá trình dịch mã.
Vùng mã hóa là vùng gồm các bộ ba mang thông tin mã hóa cho axit amin
Đáp án cần chọn là: A

Câu 225. Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
A. Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. B. Vùng cấu trúc, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
C. Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc. D. Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
Một gen cấu trúc gồm các phần theo trình tự: Vùng điều hòa - Vùng mã hóa - Vùng kết thúc
Đáp án cần chọn là: A

Câu 226. Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng
A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
B. mang thông tin mã hoá các axit amin.
C. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
D. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng mang tín hiệu kết thúc phiên mã, không mang thông tin
mã hóa các axit amin hay khởi động phiên mã
Đáp án cần chọn là: C

Câu 227. Mã di truyền là:


A. Toàn bộ các nuclêôtit và các axit amin ở tế bào.
B. Thành phần các axit amin quy định tính trạng.
C. Trình tự các nuclêôtit ở các axit nuclêic mã hóa axit amin.
D. Số lượng nuclêôtit ở các axit nuclêic mã hóa axit amin.
Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit ở các axit nuclêic mã hóa cho axit amin
Đáp án cần chọn là: C

Câu 228. Tính phổ biến của mã di truyền được hiểu là


A. tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
B. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
C. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
D. các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
Tính phổ biến của mã di truyền được hiểu là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một
vài ngoại lệ.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 229. Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?
A. Axit amin. B. Ribônuclêôtit. C. Nuclêôtit. D. Phôtpholipit.
Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là nuclêôtit
Đáp án cần chọn là: C

Câu 230. Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền
có tính
A. phổ biến. B. thoái hóa. C. liên tụa. D. đặc hiệu.
Tất cả các sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ
mã di truyền có tính phổ biến.
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại axit amin).
+ Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 loại axit amin, trừ AUG
và UGG).
Đáp án cần chọn là: A

Câu 231. Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là


A. 3000. B. 3600. C. 2400. D. 4200.
Gen có chiều dài là 5100 Å thì số lượng nucleotit trong gen sẽ là : 5100 : 3,4 × 2 = 3000
Đáp án cần chọn là: A

Câu 232. Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được
tính bằng nanomet) là:
A. 4420. B. 884. C. 442. D. 8840.
Số nucleotide loại G là: G = G2 + X2 = 910
Tỉ lệ số nucleotide loại A là: %A = %T = ( 10% + 20%) : 2 = 15%
Tỉ lệ số nucleotide loại G là: %G = %X = 50% - 15% = 35%
Tổng số nucleotide: N = 910 : 35 × 100 = 2600
Chiều dài của gen là: L = 2600 : 2 × 3,4 = 4420 (Å) = 442 (nm)
Đáp án cần chọn là: C

Câu 233. Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3.106 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:
A. 2100. B. 4200. C. 21000. D. 42000.
Số nucleotide trên một mạch của gen là : 6,3.106 : 300 = 21000 nucleotide
Số nucleotide của gen là : N = 21000 × 2 = 42000 nucleotide
Đáp án cần chọn là: D

Câu 234. Trên một mạch của một gen có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:
A. A=T=24%, G=X=26%. B. A=T=24%, G=X=76%.
C. A=T=48%, G=X=52%. D. A=T=42%, G=X=58%.
Trên mạch thứ nhất có:
T1 = 20% , X1 = 22% , A1 = 28% (tính theo tổng số nu của mạch)
↔ T1 = 10% , X1 = 11% , A1 = 14% (tính theo tổng số nu của gen)
Do nguyên tắc bổ sung, trên mạch 2: A2 = T1 và A1 = T2 .
Vậy ta có:
T = A = A1 + A2 = A1 + T1 = 10% + 14% = 24%
Vậy: A = T = 24%; G = X = 26%
Đáp án cần chọn là: A

Câu 235. Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của
gen này là:
A. 1500. B. 2100. C. 1200. D. 1800.
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2100
Đáp án cần chọn là: B

Câu 236. Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
A. 799. B. 1499. C. 1498. D. 2998.
Số liên kết hóa trị là 1500 – 2 = 1498
Đáp án cần chọn là: C

Câu 237. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là: 3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’
Đoạn gen này có:
A. Tỷ lệ A+G/T+X = 9/6. B. 39 liên kết Hidro.
C. 30 cặp nuclêôtit. D. 14 liên kết cộng hóa trị.
Vì %A + %G = 50%N → Tỉ lệ A + G/T+X của gen luôn bằng 1 → A sai
Mạch gốc có 15 nucleotide → gen có 15 cặp nucleotide → C sai
→ Gen có 30 nuclêôtit → có 28 liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit →D sai
A = T = A1 + T1 = 3 + 3 = 6
G = X = G1 + X1 = 6 + 3 = 9
H = 2A + 3G = 2×6 + 3×9 = 39 → B đúng
Đáp án cần chọn là: B

Câu 238. Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nucleotit từng loại của ADN là
A. A=T=450; G=X=600. B. A=T=600; G=X=900.
C. A=T=450; G=X=300. D. A=T=300; G=X=450.
A= 450 → G= 300
Đáp án cần chọn là: C

SH.2.2. Quá trình nhân đôi DNA.


Câu 239. Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành:
A. Cùng chiều tháo xoắn của ADN. B. Cùng chiều với mạch khuôn.
C. Theo chiều 3’ đến 5’. D. Theo chiều 5’ đến 3’.
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều 5’
đến 3’
Đáp án cần chọn là: D

Câu 240. Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở
A. Lục lạp, nhân, trung thể. B. Ti thể, nhân, lục lạp.
C. Nhân, trung thể. D. Nhân, ti thể.
Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở nhân và ti thể.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 241. Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 242. Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
D. Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tổng hợp mạch mới cho ADN
Đáp án cần chọn là: C

Câu 243. Khi ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki là:


A. Các đoạn êxôn của gen không phân mảnh.
B. Các đoạn intrôn của gen phân mảnh.
C. Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 5’—>3’ của gen.
D. Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 3’—>5’ của gen.
Khi ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki là Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 5’—>3’ của gen.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 244. Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?
A. Các nuclêôtit tự do. B. Enzyme ligaza. C. Axit amin. D. ADN polimeraza.
Trong quá trình nhan đôi ADN không có sự tham gia của axit amin
Đáp án cần chọn là: C

Câu 245. Quá trình nhân đôi AND là quy trình tạo ra hai phân tử AND có đặc điểm gì?
A. Giống một nửa cấu trúc phân tử AND mẹ.
B. Giống hệt cấu trúc phân tử AND mẹ.
C. Giống một phần cấu trúc phân tử AND mẹ, tuỳ enzyme tham gia vào quá trình.
D. Khác hoàn toàn cấu trúc phân tử AND mẹ.
Câu 246. Đây là quá trình gì??

A. Phiên mã. B. Dịch mã. C. Nhân đôi DNA. D. Điều hòa gen.
Câu 247. Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc:
A. Bảo toàn. B. Bán bảo toàn. C. Nửa gián đoạn. D. Cả B và C.
ADN được tái bản theo các nguyên tắc sau :
– Nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.
– Nguyên tắc bán bảo tồn: Phân tử ADN con được tạo ra có một mạch của ADN ban đầu, một mạch
mới.
– Nguyên tắc nửa gián đoạn: một mạch tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp gián đoạn.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 248. Trong quá trình nhân đôi DNA: một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia bị tổng hợp từng đoạn một sau đó
các đoạn mới được nối vào nhau. Đây là phát biểu của nguyên tắc
A. Bổ sung. B. Bảo toàn. C. Nửa gián đoạn. D. Gián đoạn.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch kia là
của ADN mẹ.
+ Nguyên tắc nửa gián đoạn: một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia bị tổng hợp từng đoạn
một sau đó các đoạn mới được nối vào nhau.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 249. Nối nội dung tương ứng ở cột A với cột B
.
A. 1-c, 2-g, 3-e, 4-a, 5-d. B. 1-g, 2-c, 3-e, 4-a, 5-d. C. 1-g, 2-b, 3-c, 4-a, 5-d. D. 1-g, 2-c, 3-e, 4-f, 5-d.
Câu 250. Đâu là ý nghĩa của quá trình nhân đôi DNA
A. Giúp tính trạng được biểu hiện ra bên ngoài rõ ràng hơn.
B. Giúp cho thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được truyền đạt nguyên vẹn.
C. Giúp đa dạng thông tin di truyền.
D. Giúp thế hệ sau có nhiều biến dị tốt hơn thế hệ trước.
Ý nghĩa của quá trình nhân đôi DNA là giúp cho thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được
truyền đạt nguyên vẹn
Đáp án cần chọn là: B

Câu 251. Nối nội dung tương ứng ở cột A với cột B

.
A. 1-b; 2-e; 3-a; 4-d; 5-c. B. 1-e; 2-a; 3-b; 4-d; 5-c.
C. 1-e; 2-b; 3-a; 4-d; 5-c. D. 1-e; 2-b; 3-d; 4-a; 5-c.
Câu 252. Cho 4 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là
A. 2k. B. 2k/4. C. 4.2k. D. k.24.
Câu 253. Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch
polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Gọi số phân tử tham gia tái bản là x
Sau 5 lần tái bản tạo ra: x.25 phân tử con
Số mạch polinu tổng hợp từ môi trường là x.25.2 – x.2 = 2x.(25 – 1) = 62
Giải ra, x = 1
Đáp án cần chọn là: C

Câu 254. ADN dài 5100 Å tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:
A. 51000. B. 93000. C. 46500. D. 96000.
Tổng số nucleotide: N = L : 3,4 x 2 = 3000 nucleotide
Số nucleotide cần cho gen tự sao 5 lần là 3000 × (25 – 1) = 93000
Đáp án cần chọn là: B

Câu 255. Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
A. A=T=180;G=X=120. B. A=T=120; G=X=180. C. A=T=90; G=x=200. D. A=T=200; G=x=90.
Số nuclêôtit của gen ban đầu:
A = T1 + A1 = 30 + 60 = 90
G = X1 + G1 = 120 + 80 = 200
ADN tự sao 1 lần → cần A = T = 90 nu và G = X = 200 nu
Đáp án cần chọn là: C

Câu 256. Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro
được hình thành là?
A. 14000. B. 21000. C. 105000. D. 24000.
N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000 nuclêôtit.
A = 3000 × 1 : 3 = 1000 → G = 1500 - 1000 = 500 nuclêôtit.
Số liên kết H của gen là: 2 × 1000 + 3 × 500 = 3500
Tổng số liên kết H được hình thành sau 2 lần nhân đôi là: 3500 × 2 × (22 – 1) = 21000
Đáp án cần chọn là: B

Câu 257. Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
A. 10500. B. 51000. C. 15000. D. 50100.
N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000
A = 3000 : 2 : 3 × 2 = 1000
G = A : 2 = 500
Số liên kết H bị hủy là: 1000 × 2 × (22 – 1) + 500 × 3 × (22 – 1) = 10500
Đáp án cần chọn là: A

Câu 258. Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
A. N. B. N-2. C. (N-2) ×( 2k - 1). D. 0.
Liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trong 1 mạch thì không bị phá vỡ.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 259. Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn
mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu?
A. 50. B. 51. C. 52. D. Không xác định
Vi khuẩn chỉ có một đơn vị tái bản.
Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 = 50 +2 = 52
Đáp án cần chọn là: C

SH.2.3. ARN và phiên mã.


Câu 260. Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. rARN.
Phân tử mang bộ ba đối mã là: tARN
Đáp án cần chọn là: C

Câu 261. Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen trên ADN có hiện tượng nào sau đây?
A. Bị enzim xúc tác phân giải. B. Xoắn lại với mạch bổ sung của nó trên ADN.
C. Liên kết với phân tử ARN. D. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.
Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen trên ADN nhanh chóng xoắn lại như cũ
Đáp án cần chọn là: B

Câu 262. Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch kép, vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X
Đáp án cần chọn là: D

Câu 263. Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
A. Prôtêin. B. ADN. C. ARN. D. ADN và ARN.
Phiên mã là quá trình tổng hợp lên các phân tử ARN
Đáp án cần chọn là: C

Câu 264. Trong phân tử mARN có bao nhiêu loại đơn phân?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Trong mARN có 4 đơn phân là A, U, G, X.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 265. Gốc đường trong cấu tạo ARN là


A. Đêôxiribôzơ. B. Ribôzơ. C. Phôtphat. D. Polyphotphat.
Câu 266. Quá trình phiên mã xảy ra ở
A. Sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn. B. Sinh vật nhân chuẩn, virut.
C. Sinh vật có ADN mạch kép. D. Virut, vi khuẩn.
Quá trình phiên mã xảy ra ở sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn
Đáp án cần chọn là: A

Câu 267. Cho các thông tin sau:


(1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hiđrô và ngược lại
(2) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hiđrô; T bắt cặp với A bằng hai liên kết hiđrô
(3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hiđrô và ngược lại
(4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hiđrô và ngược lại
Các thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là:
A. (2), (3). B. (2), (4). C. (1), (3). D. (3), (4).
Trong quá trình phiên mã có A tự do liên kết với T mạch gốc, A mạch gốc liên kết với U tự do (hai liên
kết hiđrô); G mạch gốc liên kết với X tự do và ngược lại (3 liên kết hiđrô).
2, 3 đúng
Đáp án cần chọn là: A

Câu 268. Trong quá trình phiên mã, ARN – polimeraza sẽ bám vào vùng nào để làm gen tháo xoắn?
A. Vùng vận hành. B. Vùng mã hoá. C. Vùng khởi động. D. Vùng điều hòa.
Trong quá trình phiên mã, ARN – polimeraza sẽ bám vào vùng điều hòa để làm gen tháo xoắn
Đáp án cần chọn là: D

Câu 269. Phiên mã tổng hợp ARN không cần đoạn ARN mồi là do:
A. Chỉ diễn ra trên 1 mạch.
B. Enzim ARN polimeraza di chuyển được cả 2 chiều.
C. ARN polimeraza tổng hợp nuclêôtit mới không cần đầu 3’ OH tự do.
D. Có năng lượng ATP xúc tác.
Vì ARN polimeraza tổng hợp nuclêôtit mới không cần đầu 3’ OH tự do
Đáp án cần chọn là: C

Câu 270. Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
A. Đều có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, enzim ligaza.
B. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.
C. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN.
D. Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.
Phát biểu đúng là:
Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung
A sai, phiên mã ở sinh vật nhân thực không có sự tham gia của enzyme DNA polimerase
C sai, phiên mã không thực hiện trên toàn bộ DNA
D sai, nhân đôi DNA chỉ xảy ra 1 lần trong mỗi chu trình tế bào
Đáp án cần chọn là: B

Câu 271. Sao ngược là hiện tượng:


A. Prôtêin tống hợp ra ADN. B. ARN tồng hợp ra ADN. C. ADN tồng hợp ra ARN. D. Prôtêin tống hợp ra ARN.
Sao mã ngược là hiện tượng ARN phiên mã ra ADN, ví dụ ở virut HIV.
Trên mỗi sợi ARN lõi của các virus này có mang một enzyme sao mã ngược (reverse transcriptase). Khi
xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp sợi ADN bổ sung
(cADN - complementary ADN). Sau đó, sợi cADN này có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của
virus (cADN→ARN), hoặc tổng hợp ra sợi ADN thứ hai bổ sung với nó (cADN→ADN) như trong trường
hợp virus gây khối u mà kết quả là tạo ra một cADN sợi kép. Phân tử ADN sợi kép được tổng hợp trước
tiên trong quá trình lây nhiễm có thể xen vào ADN của vật chủ và ở trạng thái tiền virus (provirus). Vì
vậy, provirus được truyền lại cho các tế bào con thông qua sự tái bản của ADN vật chủ, nghĩa là các tế
bào con cháu của vật chủ cũng bị chuyển sang tình trạng có mầm bệnh.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 272. Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3’… AAATTGAGX…5’
Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
A. 5’…UUUAAXUXG…3’. B. 3’…GXUXAAUUU…5. C. 5’…TTTAAXTGG…3’. D. 5’…TTTAAXTXG…3’.
Quá trình tổng hợp mARN là quá trình phiên mã, ARN được tổng hợp theo nguyên tác bổ sung A mạch
gốc liên kết với U tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do, X mạch gốc liên kết với G tự do, T mạch gốc
liên kết với A tự do.
Từ đó ta có:
Mạch mã gốc: 3'… … AAATTGAGX …5'
mARN được tổng hợp 5'... ....UUUAAXUXG…3'
Đáp án cần chọn là: A

Câu 273. Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit
trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
A. 15% A, 20% X, 30% T, 35% G. B. 22,5% T, 22,5% A, 27,5% G, 27,5% X.
C. 17,5 % G, 17,5% A, 32,5% T, 32,5% X. D. 35% G, 20% X, 30% A, 15% T.
Tính nhanh:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 274. Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khi gen sao mã 3 lần bằng:
A. 1755. B. 5265. C. 12285. D. 8755.
A = 270 →G =405
H = 2A + 3G = 540 + 1215 = 1755
Số liên kết H bị phá vỡ sau 3 lần sao mã là 3. 1755 = 5265
Đáp án cần chọn là: B

Câu 275. Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân
tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 =
4500
Số phân tử mARN được tạo ra là: 45000 : 1500 = 3
Đáp án cần chọn là: D

Câu 276. Trình tự phù hợp với trình tự các nucleotit của phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung
5’AGXTTAGXA 3’ là:
A. 3’UXGAAUXGU5’. B. 3’AGXUUAGXA5’. C. 5’UXGAAUXGU3’. D. 5’AGXUUAGXA3’.
Gen có mạch bổ sung có trình tự như sau: 5’AGXTTAGXA 3’
Trình tự nucleotit có trong phân tử mARN là: 5’AGXUUAGXA 3’
Đáp án cần chọn là: D

Câu 277. Một gen dài 2040 Å. Khi gen sao mã 1 lần, đã có 200 rG và 150 rX lần lượt vào tiếp xúc với mạch gốc. Số lượng từng
loại nuclêôtit của gen nói trên là
A. A = T =G = X = 300. B. A = T = G = X = 600.
C. A = T = 250 và G = X = 350. D. A = T = 350 và G = X = 250
Số nuclêôtit của gen là: N = 2040 : 3,4 × 2 = 1200
Số nuclêôtit loại G = rG + rX = 200 + 150 = 350
Số nuclêôtit loại A = 600 – 350 = 250
Đáp án cần chọn là: C

SH.2.4. Protein và dịch mã.


Câu 278. Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
A. Sao mã. B. Tự sao. C. Giải mã. D. Khớp mã.
Tự sao là quá trình nhân đôi
Sao mã là quá trình tổng hợp ARN
Giải mã (dịch mã) là quá trình tổng hợp prôtêin
Đáp án cần chọn là: C

Câu 279. Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Tham gia hoạt hoá axit amin. B. Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin.
C. Cả A và B đúng. D. Cả A, B, C đều sai.
ATP tham gia hoạt hóa axit amin
Đáp án cần chọn là: A

Câu 280. Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
A. Hiđrô. B. Hoá trị. C. Phôtphođieste. D. Peptit.
Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 281. Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?
A. mARN. B. Chuỗi polipeptit. C. Axit amin tự do. D. Phức hợp aa-tARN.
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa-tARN
Đáp án cần chọn là: D

Câu 282. Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
A. Một bộ ba ribônuclêôtit. B. Hai bộ ba ribônuclêôtit. C. Ba bộ ba ribônuclêôtit. D. Bốn bộ ba ribônuclêôtit.
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng codon, mỗi codon tương ứng với một bộ ba
ribônuclêôtit.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 283. Kết quả của giai đoạn dịch mã là:


A. Tạo ra phân tử mARN mới. B. Tạo ra phân tử tARN mới.
C. Tạo ra phân tử rARN mới. D. Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.
Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 284. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
A. Kết thúc bằng Met. B. Bắt đầu bằng axit amin Met.
C. Bắt đầu bằng foocmin-Met. D. Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng aa Met.
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân sơ đều bắt đầu bằng aa foocmin-Met.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 285. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:
A. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. Điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
C. Tổng hợp các prôtêin cùng loại. D. Tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Trong dịch mã, poliriboxom giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin – 1 lần dịch mã được nhiều protein
Đáp án cần chọn là: A
Câu 286. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là
A. axít béo. B. nuclêôtit. C. glucôzơ. D. axit amin.
Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 287. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là
A. pôlipeptit. B. pôlinuclêôtit. C. pôlinuclêôxôm. D. pôliribôxôm.
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là
pôliribôxôm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 288. Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Phiên mã tổng hợp tARN. B. Dịch mã.
C. Nhân đôi ADN. D. Phiên mã tổng hợp mARN.
Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ diễn ra trong tế bào chất.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 289. Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử nào sau đây?
A. mARN. B. ARN. C. ADN. D. Prôtêin.
Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử prôtêin.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 290. Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
A. rARN. B. ADN. C. tARN. D. mARN.
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là rARN.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 291. Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
A. lipit. B. ADP. C. ATP. D. glucôzơ.
Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải ATP
Đáp án cần chọn là: C

Câu 292. Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin
A. foocmin mêtiônin. B. mêtiônin. C. triptôphan. D. valin.
Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin foocmin mêtiônin.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 293. Ở tế bào nhân thực, bộ ba 5’AUG3’ có chức năng mã hóa cho axit amin nào?
A. Foocmin mêtiônin. B. Phêninalanin. C. Mêtiônin. D. Tripôphan.
5’AUG3’ mã hoá cho axit amin Methionin.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 294. Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu? 5’ -
XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’
A. 8. B. 6. C. 5. D. 9.
Câu 295. Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1500 nuclêôtit là:
A. 1500. B. 498. C. 499. D. 500.
Số axit amin trong chuỗi polipeptide được tổng hợp là 1500 : 3 – 1 = 499
Đáp án cần chọn là: C

Câu 296. Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như
sau:

Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là:
A. 121. B. 120. C. 119. D. 204.
Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 90+60+150+63=363
Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: 363/3=121
Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh là: 121−1−1=119 (trừ mã kết thúc và trừ axit amin mở
đầu).
Đáp án cần chọn là: C

Câu 297. Một gen (M) có chiều dài 0,51μm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin.
(M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?
A. Thể ăn khuẩn. B. Virút. C. Nấm. D. Vi khuẩn Ecôli.
Gen M có chiều dài 0.51μm → N= 3000 nu. Phiên mã tạo ra mARN có 500 bộ ba.
Nếu gen M là của sinh vật nhân sơ, dịch mã sẽ tạo ra 500-1=499 axit amin khác với đề bài → gen M là
của sinh vật nhân thực.
Đáp án cần chọn là: C

SH.2.5. Điều hòa hoạt động gen.


Câu 298. Điều hòa hoạt động gen chính là
A. Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra. B. Điều hòa lượng mARN.
C. Điều hòa lượng tARN. D. Điều hòa lượng rARN.
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra
Đáp án cần chọn là: C

Câu 299. Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:
A. Phiên mã. B. Sau phiên mã. C. Trước phiên mã. D. Dịch mã.
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 300. Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)
Đáp án cần chọn là: B

Câu 301. Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:
A. Vùng khởi động. B. Vùng kết thúc. C. Vùng mã hoá. D. Vùng vận hành.
Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 302. Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:
A. Prôtêin ức chế. B. Đường lactozơ.
C. Enzim ADN-polimeraza. D. Đường mantôzơ.
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 303. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi
môi trường không có lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
Vùng khởi động có chức năng là nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 304. Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Vì lactozơ liên kết với protein ức chế làm mất cấu hình không gian của protein ức chế → mất tác dụng.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 305. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
A. Xúc tác. B. Ức chế. C. Cảm ứng. D. Trung gian.
Lactozo đóng vai trò là chất cảm ứng.
Khi môi trường có Lactozo: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên
protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào
vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã
Đáp án cần chọn là: C

Câu 306. Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. B. Khi có hoặc không có lactôzơ.
C. Khi môi trường không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ.
Khi môi trường không có lactozơ
Đáp án cần chọn là: C

Câu 307. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?
A. Mang thông tin quy định protein enzym. B. Nơi liên kết với protein ức chế.
C. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimerazA. D. Mang thông tin quy định protein ức chế.
Vùng khởi động có chức năng là nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 308. Theo SH.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
A. Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên
tính trạng.
C. Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã.
D. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là
Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
Đáp án cần chọn là: A

Câu 309. Vai trò của các gen cấu trúc Z, Y, A trong Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là:
A. Tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.
B. Tạo ra các enzyme phân giải đường lactozơ.
C. Tổng hợp enzyme ARN polimerase bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
D. Tổng hợp các prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.
Vùng khởi động có chức năng là nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 310. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polymerase.
B. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.
C. Mang thông tin quy định enzym ARN polymerase.
D. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.

Trong cơ chế điều hòa hoat động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa R là mang thông tin
quy định tổng hợp prôtêin điều hòa.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 311. Vai trò của Lactose trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:
A. Liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN
polymerase hoạt động.
B. Gắn vào trình tự vận hành Operator để khởi đầu quá trình phiên mã của operon.
C. Hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa.
D. Ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra prôtêin điều hòa.
Vai trò của lactose là liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận
hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 312. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
D. Cả 3 sự kiện trên.
Cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ, gen điều hòa R đều tổng hợp prôtêin ức chế.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 313. Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
A. dịch mã. B. sau dịch mã. C. tất cả các giai đoạn. D. phiên mã.
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực ở tất cả các giai đoạn
Đáp án cần chọn là: C

Câu 314. Điểm nào sau đây là chung cho sự điều hòa gen trong sinh vật nhân thực và nhân sơ?
A. Sự tách bỏ các đoạn ARN không mã hóa trong quá trình xử lí ARN.
B. Phiên mã là thời điểm tại đó sự biểu hiện của gen được điều hòa.
C. Sự đóng gói ADN trong nhiễm sắc thể.
D. Sự nhân lên của các ADN nhằm tăng số lượng gen trong tế bào.
Sự điều hòa hoạt động của gen trong sinh vật nhân thực và nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên
mã.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 315. Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
A. I, III, IV. B. II, III, IV. C. I, II, III. D. I, II, IV.
I Đúng. Gen R phiên mã cả khi không có lactose
II Đúng. Prôtêin ức chế của gen gen R chỉ liên kết với vùng O của operon Lac.
III. Sai. Khi có lactôzơ, ARN liên kết được với vùng P và khởi đầu phiên mã của các gen cấu trúc.
IV Đúng. Các gen trong cùng một operon được đóng, mở cùng lúc.
Đáp án cần chọn là: D

SH.2.6. Đột biến gen.


Câu 316. Đột biến gen là gì?
A. Tạo ra những alen mới;.
B. Sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen;.
C. Sự biến đổi của 1 nuclêôtit trong gen;.
D. Tạo nên những kiểu hình mới;.
Đột biến gen là sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen
Đáp án cần chọn là: B

Câu 317. Các loại đột biến gen bao gồm:


A. Thêm một hoặc vài cặp bazơ. B. Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;.
C. Bớt một hoặc vài cặp bazơ; D. Cả A, B, C.
Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một
hoặc vài cặp bazơ;
Đáp án cần chọn là: D

Câu 318. Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:
Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T
TAAXGGAGGTTXTGA
Sau đột biến: A T T G X X T A X A A G A X T
TAAXGGATGTTXTGA
A. Mất một cặp nuclêôtít. B. Thêm một cặp nuclêôtít.
C. Thay một cặp nuclêôtít. D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtít.
Thay thế thay thế cặp G-X thành A-T
Đáp án cần chọn là: C

Câu 319. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen
thì giảm?
A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T. B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro
giảm đi 1.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 320. Dạng đột biến nào sau đây là đột biến đồng nghĩa?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin ở chuỗi pôlipeptit.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi 1 axit amin ở chuỗi polipeptit.
C. Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc.
D. Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi nhiều axit amin ở chuỗi polipeptit.
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin ở chuỗi pôlipeptit là đột biến đồng nghĩa.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 321. Những đột biến nào là đột biến dịch khung
A. Mất và thêm nuclêôtit. B. Thêm và thay thế nuclêôtit.
C. Mất và đảo nuclêôtit. D. Chuyển đổi vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Mất và thêm nuclêôtit là đột biến dịch khung
Đáp án cần chọn là: A

Câu 322. Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là đột biến gen?
1. Chuyển đoạn NST. 2. Mất cặp nuclêôtit. 3. Thay cặp nucleotít,
4. Đảo đoạn NST. 5. Lặp đoạn NST. 6. Chuyển đoạn NST.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
Đột biến gen có: 2, 3
1, 4, 5, 6 là đột biến cấu trúc NST
Đáp án cần chọn là: B

Câu 323. Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
(1). Tia phóng xạ. (2). Virut viêm gan B. (3). 5 – Brôm Uraxin. (4). Sốc nhiệt.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cả 4 tác nhân trên đều có thể gây đột biến gen
Đáp án cần chọn là: D

Câu 324. Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào không thuộc đột biến điểm?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.
B. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
C. Mất 1 đoạn làm giảm số gen.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.
Vậy đột biến C: Mất 1 đoạn làm giảm số gen KHÔNG phải là đột biến điểm
Đáp án cần chọn là: C

Câu 325. Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:
A. Kết cặp không đúng với các bazơ nitơ dạng hiếm trong tái bản ADN.
B. Kết cặp nhầm với 5- brôm uraxin.
C. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp.
D. Cả A, B vàC.
Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen bằng cả ba cách A, B, C.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 326. Đột biến tiền phôi là loại đột biến:


A. Xảy ra trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử.
B. Xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử.
C. Xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).
Đáp án cần chọn là: C

Câu 327. Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?
A. Thay thế và mất 1 cặp nuclêôtit.
B. Chuyển đổi vị trí và mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nuclêôtit.
D. Thay thế và thêm 1 cặp nuclêôtit.
Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một
cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp
nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa
Đáp án cần chọn là: C

Câu 328. Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?
A. Đột biến giao tử. B. Đột biến tiền phôi. C. Đột biến ở hợp tử. D. Đột biến xôma.
Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 329. Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau: 3’ ……………AGG-
TAX-GXX-AGX-GXA-XXX……….5’
Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 9 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN
như sau:
A. 3’.UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG…5’. B. 5’…AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX…3’.
C. 5’.UXX-AUG-XGG-XXG-XGU-GGG…3’. D. 5’. UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG …3’.
Mạch gốc ADN : 3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’
Mạch bị đột biến: 3’ ……………AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX………..5’
mARN: 5’…………….UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG..………3’
Đáp án cần chọn là: D

Câu 330. Trong quá trình nhân đôi ADN, guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nuclêôtit bình thường nào dưới đây có thể tạo
nên đột biến gen?
A. Adenin. B. 5-BU. C. Timin. D. Xitôzin.
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với Timin có thể tạo nên đột biến gen.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 331. Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. D. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A
Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là thay thế
cặp A-T bằng cặp G-X.
Đáp án cần chọn là: C

SH.2.7. Nhiếm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiếm sắc thể.
Câu 332. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối
loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 333. Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cách nào sau đây:
A. Kết cặp không đúng với các bazơ nitơ dạng hiếm trong tái bản ADN.
B. Kết cặp nhầm với 5- brôm uraxin.
C. Acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp.
D. Cả A, B vàC.
Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen bằng cả ba cách A, B, C.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 334. Đột biến tiền phôi là loại đột biến:


A. Xảy ra trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử.
B. Xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử.
C. Xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).
D. Cả A, B và C đều đúng.
Đột biến tiền phôi xảy ra trong các lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn 2-8 tế bào).
Đáp án cần chọn là: C

Câu 335. Đột biến gen có thể làm xuất hiện


A. Các alen mới. B. Các tế bào mới. C. Các NST mới. D. Các tính trạng mới.
Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới. Chỉ có đột biến mới có thể làm xuất hiện alen mới, chưa từng
có trong quần thể
Đáp án cần chọn là: A

Câu 336. Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?
A. Thay thế và mất 1 cặp nuclêôtit. B. Chuyển đổi vị trí và mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp nuclêôtit. D. Thay thế và thêm 1 cặp nuclêôtit.
Mất và thêm một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thay thế và chuyển đổi một
cặp nuclêôtit. Vì mất và thêm 1 cặp nuclêôtit gây đột biến dịch khung, còn thay thế và chuyển đổi 1 cặp
nuclêôtit chỉ gây biến đổi 1 vài axit amin hoặc không gây biến đổi nếu đó là đột biến đồng nghĩa
Đáp án cần chọn là: C

Câu 337. Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính?
A. Đột biến giao tử. B. Đột biến tiền phôi. C. Đột biến ở hợp tử. D. Đột biến xôma.
Đột biến xôma – đột biến ở cơ quan sinh dưỡng, không di truyền bằng sinh sản hữu tính.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 338. Trong điều kiện gen trội lặn hoàn toàn, phát biểu nào sau đây đúng về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen
trong đời cá thể?
A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và ở thể dị hợp. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng
hợp do ở thể dị hợp alen lặn bị lấn át bởi alen trội
Đáp án cần chọn là: B

Câu 339. Sau đột biến, số liên kết hyđrô của gen giảm đi 2 liên kết, gen đã xảy ra đột biến nào sau đây?
A. Mất một cặp A-T. B. Mất một cặp G – X.
C. Thay thế hai cặp G-X bằng hai cặp A-T. D. Cả A và C.
Câu 340. Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?
A. Gen đột biến → mARN đột biến → Prôtêin đột biến.
B. mARN đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến.
C. Prôtêin đột biến → Gen đột biến → mARN đột biến.
D. Gen đột biến → Prôtêin đột biến → mARN đột biến.
Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi ở mARN qua phiên mã, tới Prôtêin qua
dịch mã
Đáp án cần chọn là: A

Câu 341. Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau:
3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX……….5’
Một đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 9 trên gen trên làm mất cặp nuclêôtit AT sẽ làm cho trình tự của các nuclêôtit trên mARN
như sau:
A. 3’.UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG…5’. B. 5’…AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX…3’.
C. 5’.UXX-AUG-XGG-XXG-XGU-GGG…3’. D. 5’. UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG …3’.
Mạch gốc ADN : 3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’
Mạch bị đột biến: 3’ ……………AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX………..5’
mARN: 5’…………….UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG..………3’
Đáp án cần chọn là: D

Câu 342. Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi 1 bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến
sẽ như thế nào so với trước đột biến?
A. Tăng 10,2 Å. B. Giảm 10,2 Å.
C. Tăng 20,4 Å. D. Giảm 20,4 Å.
Chiều dài của gen sẽ giảm: 3,4 . 3 = 10,2 Å
Đáp án cần chọn là: B

Câu 343. Cho một đoạn mạch gốc ADN có trình tự các bộ ba tương ứng với thứ tự từ 6 đến 11 như sau:
3’ ………AAG-TAT- GXX-AGX- AXA-XXX……….5’
Một đột biến đảo cặp nuclêôtit XG của bộ ba thứ 6 với cặp TA ở bộ ba thứ 7 của gen trên làm cho sẽ
dẫn đến kết quả:
A. Làm 2 axit amin tương ứng với vị trí mã thứ 6 và thứ 7 bị thay đổi.
B. Làm trình tự của các nuclêôtit bị thay đổi từ vị trớ mã thứ 6 trở về sau.
C. Làm trình tự của các nuclêôtit bị thay đổi từ vị trớ mã thứ 7 trở về sau.
D. Không làm thay đổi axit amin nào.
Mạch gốc ADN : 3’ ……………AGG-TAX-GXX-AGX-GXA-XXX………..5’
Mạch bị đột biến: 3’ ……………AGG-TAX-GXX-GXG-XAX-XX………..5’
mARN: 5’…………….UXX-AUG-XGG-XGX-GUG-GG..………3’
Đáp án cần chọn là: D
Câu 344. Có bao nhiêu trường hợp sau đây, gen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình? (Cho rằng đột biến không
ảnh hưởng đến sức đống của cơ thể sinh vật)?
(1). Đột biến lặn phát sinh trong nguyên phân
(2). Đột biến ti thể phát sinh trong quá trình hình thành trứng
(3). Đột biến trội phát sinh trong quá trình hình thành giao tử
(4). Đột biến trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của hợp tử
(5). Đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X có ở giới dị giao tử
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Các trường hợp đột biến biểu hiện ra kiểu hình là: (2),(3),(4),(5)
Trường hợp (1) gen đột biến ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử
Đáp án cần chọn là: C

Câu 345. Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau giải thích cho đặc điểm
trên?
(I). Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.
(II). Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.
(III). Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.
(IV). Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Các phát biểu sai về đột biến điểm:
+ III sai vì có thể xảy ra trên 2 mạch
+ IV sai vì có thể xảy ra ở bất kì đối tượng nào mang vật chất di truyền
Đáp án cần chọn là: A

Câu 346. Trong quá trình nhân đôi ADN, guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nuclêôtit bình thường nào dưới đây có thể tạo
nên đột biến gen?
A. Adenin. B. 5-BU. C. Timin. D. Xitôzin.
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với Timin có thể tạo nên đột biến gen.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 347. Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là:
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. D. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
Khi sử dụng chất 5BU (chất đồng đẳng của Timin) có thể gây đột biến theo hướng chủ yếu là thay thế
cặp A-T bằng cặp G-X.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 348. Để một đột biến gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao phối cần:
A. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội và biểu hiện ngay thành kiểu hình.
B. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn, làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện thành kiểu hình.
C. Qua giao phối để tăng số lượng cá thể dị hợp và tạo điều kiện cho các gen tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng
hợp lặn.
D. Tất cả đều đúng
Tất cả các cách A, B, C đều có thể làm một đột biến gen lặn biểu hiện thành kiểu hình
Đáp án cần chọn là: D

SH.2.8. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.


Câu 349. Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?
A. Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng. B. Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.
C. Thừa 1 NST ở một cặp nào đó. D. Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.
Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó
Đáp án cần chọn là: C

Câu 350. Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:
A. 2n - 1. B. n + 1. C. 2n + 1. D. n – 1.
Thể một nhiễm: 2n-1
Đáp án cần chọn là: A

Câu 351. Đột biến lệch bội xảy ra do


A. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
B. Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
C. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.
D. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
Một hay một số cặp NST không phân li trong phân bào dẫn tới thay đổi số lượng NST ở một hay một số
cặp NST tương đồng.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 352. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?
A. 22. B. 23. C. 25. D. 26.
Ta có: 2n = 24 → n = 12, thể ba nhiễm kép có 2n + 1 +1 = 26 NST
Đáp án cần chọn là: D

Câu 353. Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n =- 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có bộ NST nào
sau đây là thể một?
A. AAbbDdee. B. AaBDdEe. C. aaBBDdEe. D. Aaabbddee.
A: AAbbDdee: 2n
B: AaBDdEe: 2n - 1
C: aaBBDdEe: 2n
D: Aaabbddee: 2n +1
Vậy kiểu gen thể một là AaBDdEe.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 354. Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể
tìm thấy ở
A. thể một. B. thể không. C. thể ba. D. thể bốn.
Tế bào sinh dưỡng có 15NST = 2n +1
Đây là thể ba
Đáp án cần chọn là: C

Câu 355. Đặc điểm của thể đa bội là


A. Cơ quan sinh dưỡng bình thường. B. Cơ quan sinh dưỡng to.
C. Dễ bị thoái hóa giống. D. Tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.
Thể đa bội có đặc điểm là cơ quan sinh dưỡng to.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 356. Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:
A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể khảm. D. Thể đa nhiễm.
Sự không li của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra
thể tứ bội.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 357. Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:
A. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
B. Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C. Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
D. Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.
Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là: B
Ở thể dị đa bội, cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau do đây là kết quả của quá trình lai xa và đa
bội hóa
Đáp án cần chọn là: B

Câu 358. Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
A. 18. B. 27. C. 9. D. 36.
Thể đơn bội có n NST → Số NST trong tế bào là 9
Đáp án cần chọn là: C

Câu 359. Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?.
A. AA, Aa, aA. B. AAa, Aa,A. C. A, Aa, aa,A. D. AA, A, Aa,A.
Quá trình giảm phân với thể lệch bội khi các NST xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng thoi phân bào ở kì
giữa giảm phân một → NST A có thể đi với a hoặc a đi với a → tạo 4 loại giao tử A, Aa, aa, a.
Đáp án cần chọn là: C

Câu 360. Cho các phép lai sau:


(1) 4n x 4n → 4n. (2) 4n x 2n → 3n. (3) 2n x 2n → 4n. (4) 3n x 3n → 6n.
Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Khi đa bội hóa, con sinh ra sẽ có số bộ NST gấp đôi bố mẹ.
Phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa là: (3),(4)
Đáp án cần chọn là: C

Câu 361. Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng
A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển.
B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào.
C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
D. cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
Cônxixin được ứng dụng gây đột biến đa bội do chất này cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho
nhiễm sắc thể không phân li.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 362. Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là của thể ba?
A. 3n. B. 4n. C. 2n+1. D. 2n-1.
A: 3n: tam bội.
B: 4n: tứ bội
C: 2n+1: thể ba
D: 2n-1: thể một
Đáp án cần chọn là: C

Câu 363. Phát biểu nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là đúng?
A. Đột biến đa bội xảy ra phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra với nhiễm sắc thể giới tính.
C. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng mức độ biểu hiện của gen cấu trúc.
D. Đột biến nhiễm sắc thể gồm hai dạng đa bội lẻ và đa bội chẵn.
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể:
A đúng.
B sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra với cả NST thường và NST giới tính.
C sai, sai, đột biến lặp đoạn có thể thay đổi mức độ biểu hiện của gen (tăng hoặc giảm).
D sai, đột biến số lượng NST gồm 2 loại là: đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 364. Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào có kiểu gen BB, Bb và bb không tạo ra được
tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. BbbB. B. bbbB. C. BBbB. D. BBBB.
Tứ bội hóa các kiểu gen cho trước ta được:
+ BB → BBBB
+ Bb → BBbb.
+ bb → bbbb
Vậy ta không thể thu được tế bào có kiểu gen Bbbb.
Đáp án cần chọn là: A

SH.3. DI TRUYỀN HỌC


SH.3.1. Quy luật phân ly.
Câu 365. Đối tượng Menden chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là:
A. Dòng thuần chủng. B. Dòng nào cũng được. C. Dòng có tính trạng lặn. D. Dòng có tính trạng trội.
Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng thuần chủng
Đáp án cần chọn là: A

Câu 366. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông
nhận thấy ở thế hệ F2
A. Có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. Có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. Đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. Đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F2 có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội:
1 lặn.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 367. Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là
A. Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quyết định, bố mẹ chỉ truyền cho con một trong hai thành viên của cặp nhân
tố di truyền đó với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc của mẹ.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1: 2: 1.
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quyết định.
Trong tế bào cả cặp nhân tố di truyền không hòa lẫn với nhau. Bố mẹ chỉ truyền cho con một trong hai
thành viên của cặp nhân tố di truyền đó
Đáp án cần chọn là: A

Câu 368. Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Theo Menđen cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản là sự phân li
và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Ở thời điểm đó, Menden chưa giải
thích được học thuyết của mình bằng alen và NST.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 369. Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng
của Menđen là:
A. Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.
B. F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen lặn.
C. Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.
D. Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ trung bình là 1/4.
F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào
nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 370. Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt
xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hạt vàng. B. 1 hạt vàng: 3 hạt xanh.
C. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh. D. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh.
Quy ước: A: vàng, a : xanh
Cây hạt vàng TC: AA
P: AA (vàng TC) x aa (xanh)
Gp: A a
F1: 100% Aa (vàng)
Đáp án cần chọn là: A

Câu 371. Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi
A. Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.
B. Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.
C. Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1.
D. Lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.
A có thể là tính trạng do 2 cặp gen quy định
B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn
D: trội hoàn toàn cũng cho tỉ lệ 1:1
Đáp án cần chọn là: C

Câu 372. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép
lai P: Aa x Aa lần lượt là
A. 1:2:1 và 1:2:1. B. 3:1 và 1:2:1. C. 1:2:1 và 3:1. D. 3:1 và 3:1.
Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai Aa×Aa cho đời con có tỷ lệ kiểu gen: 1:2:1 và tỷ lệ kiểu
hình 1:2:1
Ví dụ:
A: quả vàng, a: quả xanh, gen trội không hoàn toàn.
AaxAa
F1: Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 1 vàng, 2 cam, 1 xanh
Đáp án cần chọn là: A

Câu 373. Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen:
A. 3: 1. B. 1: 1. C. 1:2: 1. D. 2: 1.
Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1:2:1
trong đó cá thể AA chết (gen trội gây chết), cá thể mang kiểu gen Aa (không chết do gen trội gây chết
không hoàn toàn) nên tỷ lệ kiểu gen còn lại là 2Aa:1aa
Đáp án cần chọn là: D

Câu 374. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ
kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × aa.
F1: 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng → 4 tổ hợp
→ P bố mẹ cho 2 loại giao tử
→ Chỉ có phép lai Aa x Aa cho F1 có tỉ lệ KH: 3 đỏ: 1 vàng
Đáp án cần chọn là: A

Câu 375. Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn nằm trên NST thường. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau
đồng tính là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.
Các phép lai cho thế hệ sau đồng tính: AA x AA, aa x aa , AA x Aa, AA x aa
→ 4 phép lai
Đáp án cần chọn là: A

Câu 376. Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Alen IA, IB trội so với IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy
định, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Alen IA và IB tương tác theo trội lặn không hoàn toàn. B. Alen IA và IB tương tác theo kiểu đồng trội.
C. Alen IA và IB tương tác theo trội lặn hoàn toàn. D. Alen IA và IB tương tác bổ sung.
KG IAIB quy định người nhóm máu AB → alen A và B cùng biểu hiện ra KH → tương tác đồng trội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 377. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa D. AA × AA.
Aa × aa → 1Aa: 1aa, có 2 loại kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 378. Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tính trạng trung gian sẽ có
hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình?
A. Dd × Dd. B. DD × Dd. C. Dd × dd. D. DD × dd
Vì trội không hoàn toàn nên các phép lai B, C đều tạo ra 2 loại KH, phép lai D chỉ tạo ra 1 loại KH
Chỉ có phép lai A: Dd × Dd → 1DD : 2Dd : 1dd
3 loại kiểu hình là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: A

SH.3.2. Quy luật phân ly độc lập.


Câu 379. Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương
phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
A. Cùng loài; hai; phụ thuộc. B. Thuần chủng; hai; phụ thuộc.
C. Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc. D. Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc.
Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ … Thuần chủng ……. khác nhau
về… hai hay nhiều ….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này… không phụ
thuộc ……vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
Đáp án cần chọn là: C

Câu 380. Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:
A. Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương
đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
B. Bố mẹ phải thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C. Số lượng con lai phải lớn.
D. Các gen quy định tính trạng phải nằm trên NST thường.
Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:Mỗi tính trạng do
một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương
đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 381. Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể(NST) tương đồng.
B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
C. Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng.
D. Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao
phối.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 382. Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng.
Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb,
người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là
A. 65. B. 260. C. 195. D. 130.
Aa × Aa → 1/4 AA (mắt dẹt) : 2/4 Aa (mắt dẹt): 1/4 aa (mắt lồi)
AA bị chết sau khi sinh → số cá thể sống sót chiếm 3/4.
Thu được 789 con sống sót → tổng số con ban đầu là : 789: 0,75 = 1052
Cá thể mắt lồi màu trắng (aabb) chiếm 1/16 tổng số con → số con mắt lồi màu trắng = 1052 . 1/16 = 65
con
Đáp án cần chọn là: A

Câu 383. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1?
1. AAbbDd × AaBBDd 2. Aabbdd × aaBbDD
3. aaBbdd × AaBbdd 4. AaBbDd × AabbDD
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Để F1 : 3 : 3 : 1 : 1 ↔ (3:1) × (1:1) × 1
Ta có bảng sau:

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là: (3) và (4)


Đáp án cần chọn là: B

Câu 384. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là: 2 2 =4.
Đáp án cần chọn là: A

Câu 385. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?
A. AabbDd × AaBbdd. B. aabbDd × AaBbdd. C. Aabbdd × AaBbdd. D. AaBbDd × AaBbDd.
A: 3 × 2 × 2 = 12 KG.
B: 2 × 2 × 2 = 8 KG.
C: 3 × 2 × 1 = 6 KG.
D: 3 × 3 × 3 = 27 KG.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 386. Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?
A. Hạt trơn. B. Quả vàng. C. Thân cao. D. Hoa trắng.
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hoa trắng được gọi là 1 cặp alen,
cùng quy định tính trạng màu hoa.
Đáp án cần chọn là: D

Câu 387. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp
tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A. 2n. B. 3n. C. n. D. 2n.
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về n cặp gen.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 388. Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao
nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 9. B. 6. C. 4. D. 1.
Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 32 = 9
Đáp án cần chọn là: A

Câu 389. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
A. 6. B. 8. C. 12. D. 16.
Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd và Ee cũng tương tự
Cặp dd giảm phân cho 1 loại giao tử
Số loại giao tử chung là: 23.1 = 8
Đáp án cần chọn là: B

Câu 390. Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
A. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen;. B. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen;.
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen;. D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen;.
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd dị hợp 3 cặp gen
Mỗi phép lai tính trạng như Aa x Aa sẽ cho 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
3 phép lai → 23 Kiểu hình = 8 KH và 33 kiểu gen = 27 KG
Đáp án cần chọn là: D

Câu 391. Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết,
kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 1/4. B. 9/16. C. 3/8. D. 1/8.
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2

Tỷ lệ kiểu hình Đáp án cần chọn là: C

Câu 392. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo 100% giao tử aB
Đáp án cần chọn là: D

SH.3.3. Tương tác gen.


Câu 393. Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng được
gọi là:
A. Tương tác gen. B. Hoán vị gen.
C. Tác động đa hiệu của gen. D. Liên kết gen.
Câu 394. Thực chất của tương tác gen là:
A. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng.
B. Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.
C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.
D. Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một kiểu gen.
Câu 395. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả
dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật:
A. Phân li độc lập. B. Liên kết gen hoàn toàn. C. Tương tác bổ sung. D. Tương tác cộng gộp.
Câu 396. Tỉ lệ phân li kiểu hình nào đặc trưng cho tương tác át chế?
A. 15:1, 9:3:3:1. B. 12:3:1, 9:3:4, 9:6:1. C. 12:3:1, 9:6:1. D. 12:3:1, 13:3.
Câu 397. Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt: 179 quả tròn: 28 quả dài. Sự di
truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tương tác át chế. B. Tương tác cộng gộp. C. Trội không hoàn toàn. D. Tương tác bổ trợ.
Câu 398. Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen D, d và E, e phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả
alen trội D và alen trội E quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × cây
đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 5 cây thân cao: 3 cây thân thấp. B. 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp.
C. 1 cây thân cao: 3 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
SH.3.4. Quy luật liên kết gen.
Câu 399. Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:
A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. `C. Thỏ. D. Chuột bạch.
Câu 400. Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 401. Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 402. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây
là không đúng?
Ab Ab Aa Ab
A. . B. . C. . D. .
ab Ab bb aB
Câu 403. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 2. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 404. Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:
A. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.
B. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.
C. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
D. Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Ab
Câu 405. Cá thể có kiểu gen Dd tạo ra mấy loại giao tử:
aB
A. 4. B. 8. C. 2. D. 16.
AB aB
Câu 406. Cho phép lai P: x . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là
ab ab
A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Câu 407. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?
AB AB Ab Ab
A. . B. . C. . D.
Ab AB aB ab
SH.3.5. Quy luật hoán vị gen.
Câu 408. Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?
A. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
B. Thể hiện lực liên kết giữa các gen.
C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D. Không vượt quá 50%.
Câu 409. Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại.
B. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới.
C. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép.
D. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.
Câu 410. Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?
A. Phân tích di truyền giống lai. B. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch.
Câu 411. Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa:
A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Lập bản đồ di truyền.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định.
Câu 412. Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:
A. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
C. Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng.
D. Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.
Bd
Câu 413. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử
bD
hoán vị được tạo ra là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%. B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%.
C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%. D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%.
Câu 414. Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là:
A. 102%. B. 50%. C. 100% D. 51%.
AB
Câu 415. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã
ab
xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 20%. B. 40%. C. 10%. D. 30%.
Ab
Câu 416. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo
aB
ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?
A. AB và ab. B. Ab và aB. C. Ab và ab. D. AB và aB.
SH.3.6. Di truyền liên kết giới tính.
Câu 417. Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST
A. Không mang gen.
B. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường.
C. Chỉ mang gen quy định giới tính.
D. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào.
Câu 418. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY.
D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX.
Câu 419. Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường.
B. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 420. Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là
A. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính.
B. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính.
C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
D. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng.
Câu 421. Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?
(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 422. Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?
A. Di truyền ngoài nhân. B. Tương tác gen. C. Theo dòng mẹ. D. Liên kết với giới tính.
Câu 423. Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình
thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố.
B. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH.
C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh.
D. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông.
Câu 424. Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
B. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
C. Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau.
Câu 425. Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
A. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
B. Chỉ di truyền ở giới đực.
C. Chỉ di truyền ở giới cái.
D. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.
Câu 426. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?
a a A a A a a a A a A a A a a A
A. X X x X Y . B. X X x X Y . C. X X x X Y . D. X X x X Y .
Câu 427. Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. X là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn
A

so với Xa là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa và
mèo đực XAY?
A. Bất kể giới tính như thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm.
B. Tất cả mèo có lông đốm đều là mèo đực.
C. Tất cả mèo cái đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực có lông màu da cam.
D. Tất cả đời con đều có lông màu da cam.
Câu 428. Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt
được con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
a a A A a a A a A A A a
A. X X x X Y . B. X X x X Y . C. X X x X Y . D. X X x X Y.
Câu 429. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?
A. J. Mônô. B. G. J. Menđen. C. T. H. Moocgan. D. K. Coren.
Câu 430. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, trong đó alen A quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là
A. XAXA. B. XAXa C. XaXa. D. XAY.

SH.3.7. Di truyền ngoài nhân và gen đa hiệu.


Câu 431. Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền
ngoài nhân)?
A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Lai cận huyết.
Câu 432. Gen ngoài nhân được tìm thấy ở:
A. Ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn. B. Ti thể, lục lạp.
C. Ti thể, trung thể và nhân tế bào. D. Ti thể, lục lạp và riboxom.
Câu 433. Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói
về đặc điểm di truyền của bệnh này?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 434. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh
này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh.
C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh
LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.
Câu 435. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
A. Gen tăng cường. B. Gen điều hòa. C. Gen đa hiệu. D. Gen trội.
Câu 436. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:
A. Ở một tính trạng. B. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 437. Nhận định đúng về gen đa hiệu là:
A. Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
B. Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein.
C. Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định.
D. Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.
Câu 438. Cho các phát biểu sau:
(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.
(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. Không có phát biểu nào đúng.
Câu 439. Người ta cho rằng gen Hb là gen đa hiệu vì:
A. 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit. B. HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn Hb có nhiều tác động.
C. Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lý. D. 1 gen Hb gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.
Câu 440. Gen liên kết giống gen đa hiệu ở hiện tượng:
A. Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.
B. Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác.
C. Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng.
D. Nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau.
Câu 441. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết
quả như sau:

Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F 2 có:
A. 100% cây lá xanh. B. 75% cây lá đốm: 25% cây lá xanh.
C. 50% cây lá đốm: 50% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm.
SH.3.8. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện gen.
Câu 442. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
Câu 443. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 444. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu
hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào
A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu. B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin. D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
Câu 445. Chọn câu đúng trong các phát biểu sau
A. Cùng một kiểu gen có khi kiểu hình khác nhau. B. Kiểu gen như nhau chắc chắn có kiểu hình như nhau.
C. Kiểu hình như nhau bao giờ cũng có cùng kiểu gen. D. Cùng một kiểu hình chỉ có một kiểu gen.
Câu 446. Thường biến là những biến đổi về
A. Cấu trúc di truyền. B. Kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C. Bộ nhiễm sắc thể. D. Một số tính trạng.
Câu 447. Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B. Số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó.
D. Số kiểu hình có thể có của kiểu gen đó.
Câu 448. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của
kiểu gen.
B. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của
cây này trong môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
C. Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi.
Câu 449. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:
A. Số lượng. B. Chất lượng.
C. Trội lặn hoàn toàn. D. Trội lặn không hoàn toàn.
Câu 450. Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen ở cây trồng, người ta thường
A. Dùng phép lai phân tích.
B. Tạo nhiều cây có kiểu gen giống nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
C. Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
D. Tạo nhiều cây có kiểu gen khác nhau rồi đem trồng trong các điều kiện môi trường giống nhau.
Câu 451. Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là
A. Điều kiện môi trường. B. Thời kì sinh trưởng.
C. Kiểu gen của cơ thể. D. Thời kì phát triển.
Câu 452. Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là?
A. Sự thích nghi kiểu gen. B. Sự thích nghi của sinh vật.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình. D. Mức phản ứng.
Câu 453. Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi.
Câu 454. Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở
mức 3050 m thì cao 25 cm. Hiện tượng này biểu hiện:
A. Thường biến. B. Mức phản ứng của kiểu gen.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình. D. A + B + C.
Câu 455. Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến.
B. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi cao.
Câu 456. Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên:
1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh.
2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông.
3. Cây ngô bị bạch tạng.
4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 350C thì ra hoa màu trắng.
Những biến dị thường biến là:
A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 2, 4.
Câu 457. Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện
rộng”?
A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống
nhau.
B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị
giảm.
C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.
D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm.
Câu 458. Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít
lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:
A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng. B. Lông mọc lại ở đó có màu đen.
C. Lông ở đó không mọc lại nữa. D. Lông mọc lại đổi màu khác.

SH.3.9. Di truyền y học.


Câu 459. Di truyền y học là khoa học nghiên cứu về
A. Các bệnh, tật di truyền. B. Bệnh truyền nhiễm. C. Bệnh nhiễm trùng. D. Rối loạn tâm thần.
Câu 460. Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử
A. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST.
B. Bệnh do các đột biến gen gây nên.
C. Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử.
D. Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ.
Câu 461. Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do:
A. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.
B. Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin.
C. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin.
D. Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.
Câu 462. Cho các bệnh và tật di truyền sau:

Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:
A. (1), (3), (6). B. (1), (4), (6). C. (2), (4), (5). D. (1), (4), (5).
Câu 463. Hình dưới mô tả bệnh nhân bị:
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. Bệnh máu khó đông. D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 464. Bằng cách làm tiêu bản tế bào đề quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?
A. Hội chứng Claiphento. B. Hội chứng Tớc-nơ. C. Hội chứng AIDS. D. Hội chứng Đao.
Câu 465. Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén
ép các cơ quan được gọi là
A. Bệnh ung thư. B. Bệnh di truyền phân tử. C. Bệnh AIDS. D. Bệnh di truyền tế bào.
Câu 466. Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến,
gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà
cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:
A. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 467. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở:
A. cặp thứ 21. B. cặp thứ 22. C. cặp thứ 13. D. cặp thứ 23.
Câu 468. Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp làm tiêu bản tế bào là phương pháp
A. sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.
C. phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.
D. tìm hiểu cơ chế phân bào.
Câu 469. Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2
chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
D. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.

SH.4. SINH THÁI HỌC


SH.4.1. Các bằng chứng tiến hóa.
Câu 470. Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là
A. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Câu 471. Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau
trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng hóa thạch. D. Bằng chứng tế bào học.
Câu 472. Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
A. Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay.
B. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.
C. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.
D. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.
Câu 473. Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. Cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau.
B. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự nhau.
C. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
D. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 474. Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh của chim và cánh của côn trùng.
B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
C. Cánh của dơi và chi trước của ngựa.
D. Mang của cá và mang của tôm.
Câu 475. Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:
A. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
B. Phản ánh sự tiến hóa phân li.
C. Phản ánh nguồn gốc chung các loài.
D. Cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau.
Câu 476. Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài.
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau.
D. Chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
Câu 477. Cơ quan tương tự là
A. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự.
B. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
C. Những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
D. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhưng có hình thái khác nhau.
Câu 478. Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
D. Chi trước của mèo và tay của người.
Câu 479. Cơ quan tương tự
A. Thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên.
B. Thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính trạng.
C. Thể hiện tính thống nhất của sinh giới.
D. Có chủ yếu ở động vật.
Câu 480. Cơ quan thoái hoá là cơ quan
A. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới.
C. Thay đổi chức năng. D. Biến mất hoàn toàn.
Câu 481. Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về
A. Cơ quan thoái hóa. B. Cơ quan tương đồng.
C. Phôi sinh học. D. Cơ quan tương tự.
Câu 482. Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi
là:
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. Bằng chứng phôi sinh học.
C. Bằng chứng địa lí - sinh học. D. Bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 483. Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá
trình phát triển phôi của các loài.
B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
C. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.
D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài
động vật.
Câu 484. Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc
thì gọi là:
A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng đại lí sinh học. D. Bằng chứng phôi sinh học.
Câu 485. Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.
B. Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.
C. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.
D. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen.
Câu 486. Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là
A. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.
B. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.
C. Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn.
D. Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
Câu 487. Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới?
A. Hóa thạch. B. Phôi sinh học so sánh.
C. Tế bào học và sinh học phân tử. D. Giải phẫu học so sánh.
Câu 488. Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. Hóa thạch.
C. Cơ quan tương đồng. D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 489. Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:
A. Các cơ quan thoái hóa. B. Các cơ quan tương đồng.
C. Sự giống nhau của các cơ quan tương tự. D. Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa.
Câu 490. Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B. Ngà voi và sừng tê giác.
C. Vòi voi và vòi bạch tuộc. D. Cánh dơi và tay người.
SH.4.2. Học thuyết tiến hóa.
Câu 491. Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. Đột biến cấu trúc NST. B. Biến dị cá thể.
C. Đột biến gen. D. Đột biến số lượng NST.
Câu 492. Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là:
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Câu 493. Theo Đacuyn, biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây để di truyền lại cho các thế hệ sau?
A. Tương tác giữa cá thể với môi trường sống. B. Sinh sản.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Chọn lọc nhân tạo.
Câu 494. Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là
A. Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
B. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
C. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người.
D. Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
Câu 495. Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. Quần thể. B. Cá thể, quần thể.
C. Cá thể. D. Tất cả các cấp tổ chức sống.
Câu 496. Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc
vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:
A. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.
B. Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.
C. Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên.
D. Phát sinh các biến dị cá thể.
Câu 497. Câu nói nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo:
A. Tích luỹ các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.
B. Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật.
C. Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
D. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.
Câu 498. Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng là:
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đấu tranh sinh tồn. C. Phân ly tính trạng. D. Chọn lọc nhân tạo.
Câu 499. Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm tiến hóa của Đacuyn?
A. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa.
B. Sinh vật biến đổi dưới tác động trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
C. Sự hình thành các giống vật nuôi cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Các loài mới được hình thành từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 500. Dacuyn không đưa ra khái niệm nào sau đây?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Phân ly tính trạng. D. Biến dị cá thể.
Câu 501. Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là:
A. Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. Các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền.
C. Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
D. Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
Câu 502. Charles Darwin đã đề xuất vấn đề nào trong công trình nghiên cứu về tiến hóa của mình?
A. Thuật ngữ: “Tiến hóa”. B. Lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên.
C. DNA là vật liệu di truyền. D. Sự phân chia độc lập các NST.
Câu 503. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
Câu 504. Kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ:
A. Hình thành loài mớis. B. Hình thành các kiểu gen thích nghi.
C. Hình thành các nhóm phân loại. D. Hình thành các đặc điểm thích nghi.
Câu 505. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen. B. Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
C. Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể. D. Đột biến gen và di nhập gen.
Câu 506. Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa?
A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến gen.
C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Thường biến.
Câu 507. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
Câu 508. Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò:
A. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thích nghi.
B. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lạinhững cá thể có kiểu gen quy định các kiểu hình
thích nghi.
Câu 509. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là
A. Quần thể. B. Loài. C. Quần xã. D. Cá thể.
Câu 510. Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa cấp độ
A. Nguyên tử. B. Phân tử. C. Cơ thể. D. Quần thể.
Câu 511. Theo quan điểm của Kimura, đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là:
A. Đột biến là có lợi. B. Đột biến là có hại.
C. Đột biến là trung tính. D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 512. Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên những nghiên cứu về
những biến đổi trong cấu trúc của:
A. Phân tử Hêmôglôbin. B. Axit nuclêic.
C. Phân tử ADN. D. Cả A, B và.C.
Câu 513. Theo Kimura, sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các:
A. Biến dị có lợi. B. Đặc điểm thích nghi.
C. Đột biến trung tính. D. Đột biến có hại.
Câu 514. Theo quan điểm của Kimura, đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là:
A. Đột biến là có lợi. B. Đột biến là có hại.
C. Đột biến là trung tính. D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 515. Kimura đã đề xuất quan niệm đại đa số các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính dựa trên những nghiên cứu về
những biến đổi trong cấu trúc của:
A. Phân tử Hêmôglôbin. B. Axit nuclêic.
C. Phân tử ADN. D. Cả A, B và C.
Câu 516. Theo Kimura, sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các:
A. Biến dị có lợi. B. Đặc điểm thích nghi.
C. Đột biến trung tính. D. Đột biến có hại.
Câu 517. Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa của Kimura là
A. Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hóa độc lập với tác dụng của chọn lọc tự
nhiên.
B. Phủ nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên đào thải các biến dị có hại.
C. Công nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên.
D. Giải thích trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối
SH.4.3. Các nhân tố tiến hóa.
Câu 518. Đối với tiến hóa:
A. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
B. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
C. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến trung tính là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
D. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
Câu 519. Biến dị di truyền là rất quan trọng đối với các quần thể sinh vật. Vì
A. Nhờ đó mà các con đực và con cái của loài trinh sản có thể phân biết được nhau.
B. Nhờ đó sự tiến hóa được định hưởng.
C. Chúng cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
D. Nhờ đó chúng ta mới phân loại được các loài sinh vật.
Câu 520. Ở động vật, hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự di nhập gen?
A. Sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua giao phối tự do và ngẫu nhiên.
B. Sự giao phối giữa các cá thể trong một quần thể.
C. Sự phát sinh các đột biến gen xuất hiện trong quần thể.
D. Sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác.
Câu 521. Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.
C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 522. Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc 1 locus gen trong quần thể theo hướng xác định là
A. Di nhập gen. B. Biến động di truyền.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
Câu 523. Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng
A. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
B. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
C. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người.
D. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.
Câu 524. Các hình thức chọn lọc nào sau đây diễn ra khi điều kiện sống thay đổi?
A. Chọn lọc vận động, chọn lọc giới tính. B. Chọn lọc vận động, chọn lọc ổn định.
C. Chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa. D. Chọn lọc phân hóa, chọn lọc ổn định.
Câu 525. Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở
quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của
A. Chọn lọc nhân tạo. B. Yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Di nhập gen.
Câu 526. Yếu tố ngẫu nhiên
A. Luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. Luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật.
C. Đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi.
D. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 527. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu không xảy ra đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên thì không thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của
quần thể.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể
thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di
truyền.
Câu 528. Trong trường hợp nào sau đây thì ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên đến sự tiến hóa của quần thể là lớn nhất?
A. Kích thước của quần thể nhỏ.
B. Các cá thể trong quần thể ít có sự cạnh tranh.
C. Kích thước quần thể lớn.
D. Các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh khốc liệt.
Câu 529. Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:
A. Di - Nhập gen. B. Đột biến ngược. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 530. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
theo hướng
A. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
B. Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
C. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. Giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Câu 531. Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì:
A. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể.
B. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể.
C. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
D. Làm thay đổi tần số các alen và các kiểu gen trong quần thể.
Câu 532. Nhân tố tiến hóa có thể làm chậm quá trình tiến hóa hình thành loài mới là
A. Giao phối. B. Di – nhập gen. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 533. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong các nhân tố tiến hóa sau đây, có bao nhiêu nhân tố có khả năng
làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể?
I. Chọn lọc tự nhiên
II. Các yếu tố ngẫu nhiên
III. Giao phối không ngẫu nhiên
IV. Di - nhập gen
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4
SH.4.4. Các đặc trưng quần thể.
Câu 534. Tỉ lệ giới tính là?
A. tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
B. tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.
C. tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể.
D. không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.
Câu 535. Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố?
A. Tỷ lệ tử vong trong quần thể. B. Thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
C. Tùy loài. D. Tất cả các ý trên.
Câu 536. Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:
A. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
B. Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít.
C. Không nên tiếp tục khai thác.
D. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng.
Câu 537. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 538. Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều
A. Đàn gà rừng. B. Các loài sò sống trong phù sa.
C. Các loài sâu trên tán cây rừng. D. Cây thông trong rừng.
Câu 539. Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:
A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 540. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 541. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
Câu 542. Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.
B. Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Kiểu phân bố này thường ít gặp.
D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 543. Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường.
Câu 544. Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì
A. Sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau.
B. Điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.
C. Nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.
D. Điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.
Câu 545. Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi
A. các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
B. điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 546. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá
thể trong quần thể.
C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đôit theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể
trong quần thể.
Câu 547. Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích
thước lớn nhất.
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2 và có mật độ 34 cá thể /1 m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2 và có mật độ 12 cá thể/ m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2 và có mật độ 33 cá thể/ m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2 và có mật độ 9 cá thể/ m2.
Câu 548. Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào
A. Sức sinh sản. B. Mức độ tử vong.
C. Cá thể nhập cư và xuất cư. D. Tỷ lệ đực/cái.
Câu 549. Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ.
C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi
bất thường.
D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác
của con người.
Câu 550. Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể
sinh vật tăng trưởng theo :
A. Đường cong hình chữ S. B. Đường cong hình chữ K.
C. Đường cong hình chữ J. D. Tới khi số cá thể đạt mức ổn định.
Câu 551. Mật độ của quần thể là:
A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.
B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể.
C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
D. số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 552. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.
Câu 553. Kích thước của quần thể sinh vật là:
A. số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
B. độ lớn của khoảng không gian mà quần thể đó phân bố.
C. thành phần các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể.
D. tương quan tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của quần thể.
Câu 554. Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
A. loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.
Câu 555. Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
A. tăng dần đều. B. đường cong chữ J. C. đường cong chữ S. D. giảm dần đều.
SH.4.5. Quần xã sinh vật.
Câu 556. Rừng mưa nhiệt đới là:
A. Một loài. B. Một quần thể. C. Một giới. D. Một quần xã.
Câu 557. Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật?
A. Kiểu tăng trưởng. B. Nhóm tuổi. C. Thành phần loài. D. Mật độ cá thể.
Câu 558. Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có
số lượng loài chim nhiều nhất?
A. Savan. B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng cỏ ôn đới.
Câu 559. Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là.
A. Loài đặc trưng. B. Loài đặc hữu. C. Loài ưu thế. D. Loài ngẫu nhiên.
Câu 560. Các sinh vật trong quần xã phân bố
A. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang. B. Đồng đều và theo nhóm.
C. Ngẫu nhiên và đồng đều. D. Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm.
Câu 561. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã
A. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
B. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau.
C. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
D. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật.
Câu 562. Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào là quan hệ cộng sinh?
A. Giun đũa trong ruột lợn và lợn. B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Tầm gửi và cây thân gỗ. D. Cỏ dại và lúa.
Câu 563. Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 564. Thành phần không thuộc quần xã là
A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật sản xuất. D. Xác sinh vật, chất hữu cơ.
Câu 565. Trong một ao cá, mối quan hệ có thể xảy ra khi hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. Vật ăn thịt con mồi. B. Ức chế - cảm nhiễm.
C. Cạnh tranh. D. Kí sinh.
Câu 566. Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm.
B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm.
D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh.
Câu 567. Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là
A. quan hệ hợp tác. B. quan hệ cộng sinh. C. quan hệ hội sinh. D. quan hệ kí sinh.
Câu 568. Loài nấm penixilin trong quá trình sống tiết ra kháng sinh penixilin giết chết nhiều loài vi sinh vật và vi khuẩn xung
quanh loài nấm đó sinh sống. Ví dụ này minh họa mối quan hệ
A. cạnh tranh. B. ức chế - cảm nhiễm.
C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 569. Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại.

Cho biết dấu (+): loài được lợi, dấu (-): loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ:
A. Ký sinh và ức chế cảm nhiễm. B. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi.
C. Hợp tác và hội sinh. D. Ký sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 570. Khi nói về sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ- ký sinh và mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Vật ký sinh thường có số lượng ít hươn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.
B. Vật ký sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thì giết chết con mồi.
C. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.
D. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn
mối quan hệ vật ăn thịt- con mồi không có vai trò đó.
Câu 571. Mối quan hệ giữa 2 loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm:
A. Hội sinh và ức chế cảm nhiễm. B. Ức chế cảm nhiễm và cạnh tranh.
C. Hội sinh và hợp tác. D. Hội sinh và cộng sinh.
Câu 572. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã biểu hiện ở
A. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ cao phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường.
B. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ tối thiểu phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của
môi trường.
C. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động
của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
D. Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định gần phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường.
Câu 573. Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ. B. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
C. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào. D. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo.
Câu 574. Trong nông nghiệp, người ta ứng dụng khống chế sinh học để phòng trừ sâu hại cây bằng cách sử dụng:
A. thuốc trừ sâu có nguồn gốc thực vật. B. thuốc trừ sâu hóa học.
C. bẫy đèn. D. thiên địch.
Câu 575. Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến:
A. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
B. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
C. Sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
D. Sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.
Câu 576. Đặc điểm chung của các mối quan hệ đối kháng giữa hai loài trong quần xã là
A. tất cả các loài đều bị hại.
B. tất cả các loài đều không có lợi, cũng không bị hại gì.
C. ít nhất có một loài bị hại.
D. cả hai loài đều có lợi.

SH.4.6. Hệ sinh thái.


Câu 577. Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?
A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Cá thể.
Câu 578. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
D. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
Câu 579. Xét các sinh vật sau:
1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh.
4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam.
Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 580. Hệ sinh thái nhân tạo
A. Không được con người bổ sung thêm nguồn năng lượng và vật chất.
B. Không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
C. Có thành phần loài ít, có năng suất sinh học cao.
D. Có năng suất sinh học thấp hơn nhiều so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 581. Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, kết luận nào sau đây sai ?
A. Hình thành do hoạt động của các quy luật tự nhiên.
B. Đa dạng sinh học thấp, chuỗi thức ăn ít bậc dinh dưỡng.
C. Có năng suất sinh học cao.
D. Sinh vật dễ bị dịch bệnh.
Câu 582. Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
Câu 583. Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
A. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường.
B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
C. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân.
D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp.
Câu 584. Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.
D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn.
Câu 585. Hệ sinh thái nào dưới đây là hệ sinh thái nhân tạo?
A. Đồng ruộng. B. Ao nuôi cá.
C. Rừng trồng. D. Cả ba hệ sinh thái trên.
Câu 586. Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
A. có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc.
B. có đặc điểm chung về thành phần loài trong hệ sinh thái.
C. điều kiện môi trường vô sinh.
D. tính ổn định của hệ sinh thái.
Câu 587. Trong hệ sinh thái ruộng lúa, sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất?
A. Cây lúa. B. Rắn. C. Châu chấu. D. Giun đất.
Câu 588. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.
Câu 589. Trong chuỗi thức ăn sau cỏ → dê→hổ→ vi sinh vật, hổ được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 1. B. Bậc 3. C. Bậc 2. D. Bậc 4.
Câu 590. Chuỗi thức ăn là?
A. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
B. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có cùng nơi ở với nhau.
C. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có cùng nguồn thức ăn với nhau.
D. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật không cùng nguồn thức ăn với nhau.
Câu 591. Sinh vật nào sau đây thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn:
A. Rắn hổ mang. B. Cây ngô. C. Ếch đồng. D. Sâu ăn lá ngô.
Câu 592. Chim mỏ đỏ bắt các con rận kí sinh trên lưng linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương thuộc
quan hệ
A. kí sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. cạnh tranh.
Câu 593. Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái như sau:
I. Thực vật nổi II. Động vật nổi III. Giun IV. Cỏ V. Cá trắm cỏ
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái này là
A. II và III. B. I và IV. C. III và IV. D. II và V.

You might also like