You are on page 1of 24

CHƯƠNG IV:

KỸ THUẬT SẢN XUẤT BỘT GIẤY


Phương pháp Sulfit
Sulfite Chemical Pulping
4.3.1 Giới thiệu
• Được phát minh năm 1867 bởi, Benjamin Chew Tilghman, một nhà
hóa học người Mỹ.
• Ban đầu acid calcium bisulfite được sử dụng rộng rãi cho đến những
năm 50s của thế kỷ trước

• Nhưng do có nhiều khuyết điểm nên bị thay thế dần bởi các hóa chất
khác (Na, NH4, Mg)
• Hiện nay Mg(HSO3)2 được sử dụng rộng rãi nhất

Sixta, Herbert, ed. Handbook


of pulp. Wiley-vch, 2006.
4.3.1 Giới thiệu
• Ưu điểm:
• Bột giấy không tẩy trắng có độ sáng
cao.
• Dễ tẩy trắng bột giấy (có thể áp
dụng TCF) một cách dễ dàng.
• Có hiệu suất tạo bột cao hơn
phương pháp Kraft. Sixta, Herbert, ed. Handbook of pulp. Wiley-vch, 2006.

→ Trước đây phương pháp sulfite sử


dụng chủ yếu để sản xuất disolving
pulp
• Khuyết điểm:
• Nguyên liệu gỗ sử dụng bị giới hạn
• Không sử dụng được một số loại nguyên liệu
như:
• Gỗ mềm: Thông (pynosylvin), gỗ linh sam đỏ
(taxifolin), Larches (flavanons)
• Gỗ cứng: Sồi, cây dẻ (tanins)
4.3.2 Dây chuyền công nghệ

• Quy trình tương tự như phương pháp Kraft.


• Có thể sử dụng phương pháp gián đoạn hoặc liên tục
4.3.3Thành phần của dịch nấu
• Thường được tạo thành từ 2 loại nguyên liệu chính: Khí SO2 và oxit
kim loại MO (M: Ca, Mg hoặc Na)
• Trong môi trường nước và dư SO2:

MOH + SO2 ↔ MHSO3 (M: Ca, Mg, Na hoặc NH4*)


SO2+ H2O ↔ H2SO3
• Magnesium được sử dụng rộng rãi nhất trong các nhà máy nấu bột

giấy bằng phương pháp acid sulfite


4.3.4 Các bước trong quá trình nấu
4.3.5 Các phản ứng xảy ra trong quá trình nấu

• Các phản ứng của lignin


• Phản ứng của carbohydrates
• Các phản ứng phụ
Các phản ứng của lignin
• Gồm 3 phản ứng
chính:
• Sulfonation
• Hydrolysis
• Sulfitolysis (tại pH cao
hơn)
• Lignin bị phân hủy và
hòa tan
(ligninsulfonate) vào
pha lỏng
• Các phản ứng
ngưng tụ lignin có
thể xảy ra
Sulfonation reactions
• Cả phenolic và nonphenolic đều dễ dàng phản ứng tại vị
trí alpha ete.

Benzylium Methylene
R= alkyl ; aryl ; H cation quinone
Sulfonation reactions
• Liên kết ete ở vị trí beta khá bền ở điều kiện nấu (môi trường acid,
thiếu các tác nhân ái nhân mạnh). Do đó không có phản ứng tách loại
lignin xảy ra ở vị trí này

Gierer. J, Svensk Papperstidning (73), 18, 571-596, 1970


4.3.5 Các phản ứng xảy ra trong quá trình nấu

• Các phản ứng của lignin

• Phản ứng của carbohydrates


• Các phản ứng phụ
Acid-catalyzed hydrolysis
• Quá trình thủy phân ở môi trường acid của hydrocarbon
dẫn đến sự hình thành của các oligomer hoặc monomer
đường
Sixta, Herbert, ed. Handbook of pulp. Wiley-vch, 2006.
Acid-catalyzed hydrolysis
• Hemicellulose bị thủy phân nhanh hơn rất nhiều so với cellulose

Cellulose (1) < Mannan (2-2.5) < Xylan (3.5-4) < Galactan (4-5)

• Mức độ kết tinh ảnh hưởng lớn đến tốc độ thủy phân

Sixta, Herbert, ed. Handbook of pulp. Wiley-vch, 2006.


4.3.5 Các phản ứng xảy ra trong quá trình nấu

• Các phản ứng của lignin


• Phản ứng của carbohydrates

• Các phản ứng phụ (bỏ)


• Pinosylvin (có trong lõi của các loại
gỗ thông) ngăn trở phản ứng tách
loại lignin dù ở nồng độ thấp

• Taxifolin (có trong lõi của cây linh sam Douglas) sau phản ứng oxi hóa
tạo Quercetin. Hợp chất này chứa nối đôi nên có khả năng phản ứng
tạo các hợp chất có KLPT lớn
Ví dụ thành phần dịch nấu (sulfite spent liqour –
SSL) của cây vân sam

Sixta, Herbert, ed. Handbook


of pulp. Wiley-vch, 2006.
4.3.6 Các sản phẩm phụ
Aalato University
4.3.6 Các sản phẩm phụ
• Ethanol:
• 25 triệu tấn được sản xuất trên
thế giới bằng phương pháp lên
men
• Sử dụng vi sinh vật:
Saccharomyces cerevisiae

http://www.istockphoto.com/vector/biofuel-life-cycle-
biomass-ethanol-diagram-illustration-gm611750954-
105258321
Axit acetic
• Được tách ra từ phần bay hơi của SSL bằng cách sử dụng phương
pháp chiết (liquid-liquid extraction)
• 500-600 euro/tấn
• Sản lượng sản xuất trên thế giới khoảng 11.3 triệu tấn (2015)
• Có tốc độ tăng trưởng hàng năm từ 3-4%
• Phần lớn được sử dụng để tổng hợp vinyl acetate monomer
Phân riêng lignosulfonate và D-xylose
D-xylitol
• Được tổng hợp từ D-xylose
• Chứa ít năng lượng hơn so với glucose (1045 kJ/100g so với 2200
kJ/100g) → là đường an toàn cho người ăn kiêng và bệnh nhân tiểu
đường
• Giá khoảng hơn 4000 usd/tấn

https://www.amazon.com/Lotte-Xylitol-
Sugar-Free-Chewing/dp/B00CAUWYYS
Lignosulfonate
• Năm 2009 tổng sản lượng tiêu thụ khoảng
1.1 triệu tấn
• Ứng dụng trong các lĩnh vực:
http://www.greenagrochem.com/products/sodium-lignosulfonate/
• Phụ gia cho bêtông (chiếm khoảng 50% tổng
sản lượng LS trên thế giới năm 2004)
• Phụ gia trong thức ăn gia súc (chiếm khoảng 13%)
• Chất chống bụi (dust control) (chiếm khoảng 8%)
• Chất phân tán cho thuốc trừ sâu

You might also like