Professional Documents
Culture Documents
What is SEM
Kính hiển vi quét điện tử quét (SEM) là dạng kính hiển vi điện tử sử dụng
electron (thay vì ánh sáng) để tạo thành hình ảnh. Có rất nhiều lợi thế để
sử dụng SEM hơn là OM.
2
1
08/05/2016
What is SEM
Phương pháp kính hiển vi điện tử quét được sử dụng để kiểm tra bề
mặt của mẫu vật với độ phóng đại rất cao (có thể lên đến hơn
300.000X), thông qua một thiết bị được gọi là kính hiển vi điện tử
quét. SEM thường được sử dụng trong phân tích các vết nứt, sai
hỏng bề mặt, sai hỏng về liên kết, sai hỏng vật lý trên bề mặt của
mẫu... Trong phân tích SEM, một chùm tia điện tử tập trung vào một
điểm của mẫu vật, dẫn đến việc chuyển năng lượng tới điểm này.
Chùm electron bắn phá vào mẫu vật (chùm electron sơ cấp) làm mẫu
vật bật ra chùm tia electron (gọi là các electron thứ cấp). Chùm
electron thứ cấp được thu nhận bởi detector và sau đó chuyển thành
tín hiệu.
Để tạo ra hình ảnh SEM, các chùm tia điện tử quét qua vùng bề mặt
mẫu và cho ra nhiều tín hiệu. Những tín hiệu này sau đó được khuếch
đại, phân tích, và chuyển thành hình ảnh bề mặt của mẫu đang khảo
sát. Cuối cùng, hình ảnh được hiển thị trên màn hình CRT.
3
What is SEM
Năng lượng của các electron sơ cấp được xác định số lượng của các
electron thứ cấp thu thập được trong quá trình phân tích phân tích. Sự
phát xạ electron thứ cấp từ mẫu vật tăng lên khi năng lượng của
chùm tia điện tử thứ cấp tăng, cho đến khi đạt một giới hạn nhất định.
Khi lớn hơn giới hạn này, các electron thứ cấp thu được giảm khi
năng lượng của chùm sơ cấp tăng lên, vì chùm sơ cấp đã được kích
hoạt electron sâu bên dưới bề mặt của mẫu vật. Electron từ độ sâu
như vậy thường kết hợp lại trước khi đến bề mặt phát xạ.
Ngoài các electron thứ cấp, còn có các electron tán xạ ngược từ mẫu
vật. Electron tán xạ ngược mang nhiều năng lượng hơn so với các
electron thứ cấp và có một hướng nhất định. Như vậy, electron tán xạ
ngược không thể thu nhận bằng đầu dò điện tử thứ cấp, trừ các đầu
dò đặt trên các hướng đi của chùm tán xạ ngược. Tất cả các tán xạ có
năng lượng > 50 eV được coi là electron tán xạ ngược.
2
08/05/2016
What is SEM
Hình ảnh electron tán xạ ngược rất hữu ích trong việc phân biệt các
vật liệu với nhau, do hiệu suất thu nhận các electron tán xạ ngược tỷ
lệ thuận với số nguyên tử có trong mẫu. Hình ảnh tán xạ có thể phân
biệt giữa các thành phần mà số khối khác nhau ít nhất là 3 (hình ảnh
sẽ cho độ tương phản tốt).
SEM có thể được trang bị với một hệ thống phân tích EDX để phân
tích thành phần của mẫu. Phân tích EDX rất hữu ích trong việc xác
định nguyên vật liệu, tạp chất cũng như ước tính nồng độ tương đối
của chúng trên bề mặt của mẫu.
Source of
Light source electrons
Condenser
Magnetic
lenses
Specimen
Objective
Projector Specimen
Eyepiece
CRT
Cathode
Ray Tube
detector
OM TEM SEM
3
08/05/2016
SEM vs OM
SEM vs OM
Figure: SEM image shows the skeleton of a small marine organism (the
radiolarian Trochodiscus longispinus).
Note: improved depth of field and resolving capability of the SEM experiment.
A SEM typically has orders of magnitude better depth of focus than a optical
microscope making SEM suitable for studying rough surfaces
8
4
08/05/2016
SEM vs OM
SEM có độ sâu lớn của trường, cho phép một số lượng lớn các mẫu để
focus (tập trung) tại một thời điểm và tạo ra hình ảnh tốt của mẫu kể cả
không gian ba chiều.
SEM cũng cho ra hình ảnh có độ phân giải cao, điều đó có nghĩa là có
thể kiểm tra được bề mặt với độ phóng đại cao.
Sự kết hợp của độ phóng đại cao, độ sâu của trường, độ phân giải lớn
hơn và thông tin về thành phần và tinh thể làm cho SEM trở thành một
trong những công cụ đắc lực nhất trong lĩnh vực nghiên cứu và các
ngành công nghiệp, đặc biệt là trong ngành công nghiệp bán dẫn.
SEM vs OM
SEM sẽ giúp chúng ta dễ dàng hơn trong việc quan sát và để giải
thích hình ảnh bề mặt của mẫu vật.
5
08/05/2016
SEM vs TEM
Giống nhau giữa SEM và TEM (kính hiển vi điện tử truyền qua):
Đều sử dụng chùm tia điện tử hướng vào mẫu vật.
Cả hai có các đặc tính giống nhau như: súng phóng tia điện tử, các
thấu kính hội tụ và hệ thống chân không.
Khác nhau: hình ảnh được xuất ra và phóng đại
TEM cung cấp thông tin về cấu trúc bên trong vật mẫu mỏng
SEM chủ yếu được sử dụng để nghiên cứu bề mặt, cấu trúc gần
bề mặt hoặc cấu trúc khối của vật mẫu.
11
SEM vs TEM
ceria oxide
carbonate
12
12
6
08/05/2016
SEM
13
13
SEM
14
14
7
08/05/2016
15
(1-50KeV)
8
08/05/2016
Các tín hiệu của SEM sẽ cung cấp các thông tin trên bề mặt
mẫu:
Các tính năng bề mặt (surface features) của vật liệu và kết
cấu của nó.
Hình thái (Morphology): Hình dạng và kích thước của các
hạt.
Thành phần (Composition): Các nguyên tố và các hợp chất
cũng như tỷ lệ tương đối của chúng trong vật liệu.
Thông tin tinh thể : Sự sắp xếp của các hạt (từ đó độ dẫn,
tính chất điện, độ cứng…)
17
18
9
08/05/2016
19
20
10
08/05/2016
21
22
11
08/05/2016
23
24
12
08/05/2016
25
e-
13
08/05/2016
Sự xâm nhập (thể tích tương tác) phụ thuộc vào thế tăng tốc-
acceleration voltage (năng lượng của điện tử) và số hiệu
nguyên tử của mẫu.
27
28
14
08/05/2016
•Secondary electron:
diameter~10nm; depth~10nm
•Backscattered electron:
diameter~1m; depth~1m
•X-ray: from the whole
interaction volume, i.e., ~5m
in diameter and depth
29
30
15
08/05/2016
31
W or LaB6 Filament
Thermionic or Field Emission Gun
32
16
08/05/2016
Các hạt electron được gia tốc lên mức năng lượng ~1 keV 30 Kev và thấp
hơn đáng kể so với TEM (100 300 KeV ).
Sau đó, hai hoặc ba ống kính hội tụ sẽ làm giảm độ khuếch đại của chùm tia
điện tử cho đến khi nó tiếp xúc với mẫu vật, có thể có đường kính chỉ từ 2 -
10 nm.
33
“Phát xạ nhiệt hoạt động nhờ việc đốt nóng một dây tóc,
cung cấp năng lượng nhiệt cho điện tử thoát ra khỏi bề mặt
kim loại. Các vật liệu phổ biến được sử dụng là W, Pt, LaB6.
Ưu điểm:
Rẻ tiền,
Dễ sử dụng,
Nhược điểm:
Tuổi thọ thấp (do dây tóc bị đốt nóng tới vài ngàn độ),
34
17
08/05/2016
Súng phát xạ trường (FEG) hoạt động nhờ việc đặt một
hiệu điện thế (~ vài kV) để giúp các điện tử bật ra khỏi
bề mặt kim loại.
Ưu điểm:
Tạo ra chùm điện tử với độ đơn sắc rất cao,
Cường độ lớn,
Tuổi thọ rất cao.
Nhược điểm:
Rất đắt tiền,
Đòi hỏi độ chân không siêu cao.
35
36
18
08/05/2016
W filament heated by DC to ~
2700K, vacuum of 10-3 Pa.
LaB6 rod heated to ~ 2000K,
vacuum of 10-4 Pa for LaB6.
Vacuum is needed to prevent
-
oxidation of the filament.
Electrons “boil off” from the tip
of the filament. +
Electrons are accelerated by
an acceleration voltage of 1-
50kV.
37
19
08/05/2016
Source of Electrons
Thermionic Gun E: >10MV/cm
T: ~1500oC
W
Filament
(5-50m)
(5nm)
Chân không
Khi SEM hoạt động, các cột và mẫu buồng điện tử-quang
học luôn luôn phải được chân không.
Nếu trong cột là môi trường đầy khí, điện tử sẽ bị phân
tán bởi các phân tử khí, dẫn đến giảm cường độ chùm
tia và giảm độ ổn định.
Phân tử khí khác, (có thể khí sinh ra từ các mẫu hoặc
từ kính hiển vi riêng) có thể hình thành các hợp chất và
ngưng tụ trên mẫu. sẽ làm giảm độ tương phản và
không rõ ràng chi tiết trong hình ảnh.
40
20
08/05/2016
Chân không
41
Xử lý mẫu
Copper or Alumina
conducting tape
Sputter apparatus 42
21
08/05/2016
43
44
22
08/05/2016
Image Magnification
Electron/Specimen Interactions
46
23
08/05/2016
24
08/05/2016
Bright
Dark
25
08/05/2016
51
BSE (Backscatter electron) được tạo bởi các tương tác đàn
hồi của chùm electron với các hạt nhân của các nguyên tử
trong mẫu và chúng có năng lượng cao và chiều sâu thoát
lớn.
52
26
08/05/2016
Hình ảnh BSE cho thấy màu sắc tỷ lệ nghịch với số hiệu
nguyên tử (ví dụ: Z lớn làm xuất hiện sáng hơn so với Z
nhỏ. tăng lên cùng với độ nghiêng.
BSE:
Tỉ lệ với Z của các nguyên tố.
Cho phép xây dựng bản đồ phân bố nguyên tố trong
mẫu (composition mapping) 54
27
08/05/2016
BSE2
• Most BSE are of BSE2 type
BSE2
Incoming electrons
Sample surface
MENA3100 55
MENA3100 56
28
08/05/2016
57
58
29
08/05/2016
2m
X-rays
Photons not electrons
Each element has a
fingerprint X-ray signal
Poorer spatial resolution than
BSE and SE
Relatively few X-ray signals
are emitted and the detector
is inefficient
relatively long signal
collecting times are needed
MENA3100 60
30
08/05/2016
61
31
08/05/2016
63
Ứng dụng:
Phân tích thành phần của nguyên tố.
Nguyên tắc:
Mỗi nguyên tố sẽ phát ra tia X đặc trưng dưới tác dụng của dòng
electron tương tác.
Bước sóng (năng lượng) đặc trưng cho từng nguyên tố
Cường độ bức xạ cho biết thành hàm lượng nguyên tố.
64
32
08/05/2016
65
66
33
08/05/2016
EDS
Phổ EDS:
Năng lượng (vị trí peak): đặc trưng cho nguyên tố
Cường độ (diện tích peak): tỷ lệ với hàm lượng
67
EDS
68
34
08/05/2016
Ví dụ
69
Ví dụ
70
35
08/05/2016
Ví dụ
71
Ví dụ
72
36