Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
15
Tỷ suất hoàn vốn bình quân (Average
rate of return)
• ARR = Lợi nhuận bình quân hàng năm/Tổng
vốn đầu tư
Bài tập về nhà buổi 2 – bài số 2
• Một chủ đầu tư dự kiến đầu tư vào một dự án với các dữ kiện về tài chính như
sau: Đầu tư mua sắm tài sản cố định với số tiền là 60 triệu USD (bỏ ra một lần khi
mới thành lập dự án). Các tài sản cố định được khấu hao đều và hết trong vòng 5
năm (đây cũng chính là thời gian hoạt động của dự án). Sau 5 năm các tài sản cố
định được thanh lý với giá 5 triệu USD. Doanh thu hàng năm của dự án như sau:
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu (triệu USD) 80 100 120 110 100
• Tổng chi phí hoạt động hàng năm của dự án bằng 80% doanh thu (chưa kể chi phí
khấu hao). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho dự án là 20%.
Nhu cầu vốn lưu động bằng 25% doanh thu và phải chuẩn bị sẵn từ năm trước. Tỷ
suất hoàn vốn mà chủ đầu tư yêu cầu là 10%.
• Câu hỏi:
1. Hãy lập bảng lưu chuyển tiền tệ của dự án.
2. Xác định tỷ suất hoàn vốn bình quân của dự án.
3. Xác định thời gian hoàn vốn, NPV, IRR và PU của dự án.
4. Tư vấn cho chủ đầu tư xem có nên đầu tư dự án này không? Tại sao?
17
Bài tập về nhà buổi 2
• Bài số 3: Đọc bài tập trang 48 “Project
management a managerial approach” 7th
Edition và trả lời câu hỏi sau: Tính các chỉ tiêu
IRR, PI của dự án và bình luận về các chỉ tiêu
này.
• Bài số 4 – 8: Bài tập từ 1 đến 5 trang 85 sách
“Project management a managerial approach”
7th Edition
Các chỉ tiêu nhân sự
• Yêu cầu về đào tạo
• Yêu cầu về kỹ năng làm việc
• Kỹ năng có sẵn của người lao động
• Thay đổi về qui mô của lực lượng lao động
• Yêu cầu giao tiếp trong và ngoài nhóm
• Ảnh hưởng đến điều kiện làm việc
Các chỉ tiêu hành chính và các chỉ tiêu khác
• Đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn của Chính phủ
• Đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường của Chính phủ
• Tác động đến hệ thống thông tin
• Phản ứng của nhà đầu tư và của thị trường chứng
khoán
• Bảo hộ bí mật thương mại và patent
• Tác động đến hình ảnh đối với khách hàng, nhà cung
cấp và đối thủ cạnh tranh
• Mức độ hiểu biết về công nghệ mới
• Năng lực quản trị nhằm định hướng và kiểm soát các
hoạt động mới trong qui trình
2.2.2.4. Các mô hình lựa chọn dự án
• Mô hình số hóa (numeric models)
– Mô hình doanh lợi – lợi nhuận (profitability/profit)
– Mô hình tính điểm (scoring)
• Mô hình phi số hóa (nonnumeric models)
Con bò thiêng là ng lãnh đạo cấp cao,
– Con bò thiêng (Sacred cow model) quyết định dự án bởi lời nói ng lãnh đạo
cáo cao
– Theo yêu cầu của thực tiễn (The operating necessity
model)
– Theo yêu cầu cạnh tranh (The competitive necessity
model)
– So sánh lợi ích (The comparative benefit model)
Lưu ý khi sử dụng mô hình
• Mô hình không ra quyết định – con người mới
là chủ thể ra quyết định và chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình.
• Mô hình dù có phức tạp đến mấy cũng chỉ
phản ánh được một phần thực tế.
Mô hình doanh lợi/lợi nhuận
• Thời gian hoàn vốn (Payback period)
• Tỷ suất hoàn vốn bình quân (Average rate of return)
• Dòng tiền chiết khấu (discounted cash flow)
– Bảng lưu chuyển tiền tệ
– Giá trị hiện tại thuần (NPV)
– Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
– Chỉ số doanh lợi (PI)
• Các mô hình doanh lợi/lợi nhuận khác:
– Phân tích từng yếu tố của bảng lưu chuyển tiền tệ
– Thêm phân tích rủi ro
– Đánh giá cả tác động của dự án đến các dự án khác hoặc
các hoạt động của tổ chức
Thời gian hoàn vốn (Payback period
hoặc payout period)
• Thời gian hoàn vốn của một dự án đầu tư là
khoảng thời gian cần thiết để tổng thu nhập
của dự án trong khoảng thời gian đó đủ bù
đắp tổng vốn đầu tư bỏ ra cho cả vòng đời dự
án.
Bài tập – Lựa chọn dự án
Có 3 dự án đầu tư loại trừ nhau với các bảng lưu chuyển tiền tệ như sau: (đơn vị tính:
1.000 USD)
Câu hỏi:
1. Xác định các chỉ tiêu NPV, IRR, PI và DPP của 3 dự án này.
2. Hãy tư vấn cho chủ đầu tư xem nên chọn dự án nào và tại sao? Biết tỷ suất sinh lợi
mà chủ đầu tư yêu cầu là r=10%.
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8
Dự án A - 1,000.00 505.00 505.00 505.00
Dự án B - 10,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 2,000.00 12,000.00
Dự án C - 11,000.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00 2,650.00
29
Bài tập – Lựa chọn dự án đầu tư
NPV C (1000
IRR PI T (năm) n (năm)
(1000 USD)
A 255.86 24.04% 1.26 2.33 1,000.00 3
30
Đánh giá về mô hình doanh lợi/lợi
nhuận
Điểm mạnh Điểm yếu
• Các mô hình không tính đến • Các mô hình đều bỏ qua các yếu tố không lượng
hóa được bằng tiền trừ rủi ro;
hiện giá rất đơn giản và dễ
• Các mô hình không tính đến hiện giá bỏ qua tác
hiểu; động của thời gian đến giá trị tiền tệ.
• Sử dụng dữ liệu sẵn có của kế • Các mô hình có tính đến hiện giá thường áp
toán trong ngắn hạn.
• Mô hình thời gian hoàn vốn bỏ qua dòng tiền
• Kết quả của mô hình rất quen sau giai đoạn hoàn vốn.
thuộc với người ra quyết định; • Mô hình IRR có thể cho nhiều kết quả.
• Cho các kết quả là các giá trị • Tất cả các mô hình đều rất nhạy với những sai
tuyệt đối rất dễ so sánh và sót về dữ liệu đầu vào của những năm đầu của
dự án.
quyết định;
• Tất cả các mô hình có tính đến hiện giá thường
• Một số mô hình đã tính đến không phải là tuyến tính, tác động của việc thay
rủi ro đổi hoặc sai sót của các biến thường khó ước
lượng.
• Tất cả các mô hình đều phụ thuộc vào việc xác
định bảng lưu chuyển tiền tệ nhưng bản thân
khái niệm dòng tiền không được xác định rõ
ràng.
Mô hình tính điểm
• Mô hình các yếu tố 0-1 không trọng số (The
unweighted 0-1 factor model)
• Mô hình tính điểm các yếu tố không trọng số
(The unweighted factor scoring model)
• Mô hình tính điểm các yếu tố có trọng số (The
weighted factor scoring model)
• Mô hình tính điểm yếu tố có trọng số có ràng
buộc (The constrained weighted factor scoring
model)
Mô hình các yếu tố 0-1 không trọng số
(The unweighted 0-1 factor model)
Các tiêu chí Tốt Kém
Không tăng nhu cầu về năng lượng *
Qui mô thị trường tiềm năng (USD) *
Không cần thêm phương tiện *
Không yêu cầu hiểu biết mới về kỹ thuật *
Không giảm chất lượng của sản phẩm cuối cùng *
Khả năng quản trị dự án với nhân sự hiện có *
Không cần tổ chức lại *
Ảnh hưởng đến an toàn lao động *
Ảnh hưởng đến các tiêu chuẩn môi trường *
Doanh lợi *
Tỷ suất hoàn vốn sau thuế trên 15% *
Lợi nhuận hàng năm dự kiến hơn 250.000 USD *
Thời gian hòa vốn nhỏ hơn 3 năm *
Cần tư vấn bên ngoài *
Phù hợp với hoạt động kinh doanh hiện tại *
Ảnh hưởng đến hình ảnh của công ty
Đối với khách hàng *
Đổi với ngành *
Tổng 12 5
Mô hình danh mục các công việc cần
kiểm tra (Checklist Model)
Danh mục các công việc cần kiểm tra là danh sách
các chỉ tiêu để đánh giá các dự án.
3-34
Ví dụ: Mô hình danh mục các công việc
cần kiểm tra
Tốt Trung bình Kém
Dự án Tiêu chí
Dự án A Chi phí X
Lợi nhuận dự kiến X
Thời gian X
Rủi ro X
Dự án B Chi phí X
Lợi nhuận X
Thời gian X
Rủi ro X
Dự án C Chi phí X
Lợi nhuận X
Thời gian X
Rủi ro X
Dự án D Chi phí X
Lợi nhuận X
Thời gian X
Rủi ro X 3-35
Mô hình tính điểm các yếu tố không
trọng số (The unweighted factor
scoring model)
• Khắc phục được một phần hạn chế của mô hình
các yếu tố 0-1 không trọng số
• Dùng thang điểm để đánh giá từng yếu tố: 1-3, 1-
5, 1-7, 1-10, …
= ∑
37
Thang điểm cho từng yếu tố: cách đơn
giản
• Thang điểm cho NPV?
• Thang điểm cho IRR?
• Thang điểm cho PI?
• Thang điểm cho T?
Tổng hợp điểm cách đơn giản
Tổng Xếp hạng
NPV IRR PI T
điểm DA
A
39
Thang điểm cho từng yếu tố: cách
phức tạp
• Thang điểm cho NPV?
• Thang điểm cho IRR?
• Thang điểm cho PI?
• Thang điểm cho T?
Điểm số cho từng yếu tố cách phức tạp
Tổng Xếp hạng
NPV IRR PI T
điểm DA
A
41
Mô hình tính điểm các yếu tố có trọng
số (The weighted factor scoring model)
= ∑ +
43
Công việc cần triển khai trong mô hình
tính điểm các yếu tố có trọng số
• Lựa chọn một bộ tiêu chí để đánh giá dự án
• Lượng hóa tầm quan trọng của mỗi tiêu chí
trong bộ tiêu chí (xác định trọng số)
• Chọn cách đo lường từng tiêu chí và nguồn
thông tin
• Xây dựng thang điểm cho các kết quả thu
được
• Áp dụng các công cụ trên vào tính điểm của
các dự án
Phương pháp tính trọng số
• Kỹ thuật Delphi của Brown và Dalkey sử dụng
ở công ty RAND trong những năm 1950, 1960.
• Phương pháp so sánh liên tiếp hoặc so sánh
cặp đôi (successive hoặc pairwise
comparisions) của Khorramshahgol, Azina và
Gousty năm 1988.
• Quy trình phân tích theo phân lớp (Analytic
Hierarchy Process – AHP) của Saaty (1990):
phần mềm Expert Choice.
Kỹ thuật Delphi
• Là kỹ thuật sử dụng ý kiến của chuyên gia.
• Mục tiêu ban đầu của việc nghiên cứu là nhằm
thu được sự thống nhất với độ tin cậy cao
nhất ý kiến của một nhóm chuyên gia thông
qua việc tiến hành một loạt các bảng hỏi có
kiểm soát với các chuyên gia.
Hai hình thức của qui trình Delphi
• Giấy và bút chì hay còn goi là “Bài tập Delphi”: Một nhóm
nhỏ các chuyên gia sẽ thiết kế ra 1 bảng hỏi để gửi cho một
nhóm đông người hơn trả lời. Sau mỗi lần trả lời, câu trả lời
sẽ được tổng hợp và bảng tổng hợp được phát lại cho
những người trả lời để họ xem xét lại câu trả lời của mình
so với câu trả lời của cả nhóm. Như vậy, những người trả lời
sẽ có ít nhất 1 cơ hội để đánh giá lại câu trả lời đầu tiên của
mình sau khi đã được biết câu trả lời của cả nhóm. Sau mỗi
lần như vậy, người ta kỳ vọng sẽ giảm mức độ khác nhau
giữa các câu trả lời và cuối cùng sẽ thu được câu trả lời
chính xác cho mỗi câu hỏi.
• Thảo luận Delphi (Delphi conference): Máy tính sẽ thay thế
các chuyên gia trong việc tổng hợp và công bố các câu trả
lời cho những người tham dự biết.
Nghiên cứu tình huống
• Một công ty được thành lập từ năm 1960 chuyên sản xuất các thiết
bị công nghiệp đặc biệt. Tương lai của công ty phụ thuộc vào việc
công ty có duy trì được các dòng sản phẩm cũ và có tạo thêm được
các dòng sản phẩm mới hay không. Người sáng lập ra công ty sắp về
hưu. Một công ty tư vấn đã xây dựng cho công ty một kế hoạch chi
tiết để đảm bảo công ty sẽ tiếp tục thành công trong tương lai mà
không cần đến người sáng lập. Kế hoạch này được triển khai trong 5
năm và sẽ thay thế cách quản lý kiểu trực quan và bằng kinh
nghiệm của người sáng lập bằng cách quản lý cẩn trọng và khoa học
hơn.
• Ban Giám đốc cần chọn 1 người để lãnh đạo công ty trong quá trình
chuyển đổi theo kế hoạch của công ty tư vấn. Người lãnh đạo mới
sẽ phải ra nhiều quyết định và tiến hành nhiều hành động rất khác
so với trước đây. Khi kế hoạch đã hoàn thành dự kiến người lãnh
đạo mới sẽ không làm việc trong công ty nữa.
http://en.wikipedia.org/wiki/Talk:Analytic_Hierarchy_Process/Example_Leader
Mục tiêu của dự án?
• Chọn lãnh đạo mới
Tiêu chí chọn
Chọn lãnh
đạo mới
Sàng lọc các tiêu chí
• Nên sử dụng tiêu chí nào? Nên bỏ tiêu chí
nào?
• Đo lường các tiêu chí như thế nào? Nguồn
thông tin?
Tiêu chí lựa chọn
Chọn lãnh
đạo phù hợp
Tom 1 Dick 4
Tom 4 Harry 1
Dick 9 Harry 1
Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo
kinh nghiệm
Tom 1 Dick 4
Tom 4 Harry 1
Dick 9 Harry 1
Tom Dick
Tom Harry
Dick Harry
Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo
trình độ
Tom Dick Harry
Tom
Dick
Harry
Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo
trình độ
Tom Dick Harry
Tom 1 3 1/5
Dick 1/3 1 1/7
Harry 5 7 1
Ma trận bình phương lần 1 Tổng Trọng số
3.00 7.40 0.83 11.23 0.1862
1.38 3.00 0.35 4.73 0.0785
12.33 29.00 3.00 44.33 0.7353
Tổng 60.30 1.0000
Ma trận bình phương lần 2 Tổng Trọng số So sánh 2/1
29.44 68.43 7.58 105.45 0.1885 0.0022
12.63 29.44 3.26 45.33 0.0810 0.0025
114.05 265.27 29.44 408.75 0.7305 -0.0047
Tổng 559.53 1.0000
Ma trận bình phương lần 3 Tổng Trọng số So sánh 3/2
2595 6039 669 9304 0.1884 -0.00006
1115 2595 288 3998 0.0810 -0.00005
10065 23422 2595 36083 0.7306 0.00011
Tổng 49385 1.0000
Kết quả tính trọng số trình độ
Tom Dick
Tom Harry
Dick Harry
Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo
khả năng lãnh đạo
Tom Dick Harry
Tom
Dick
Harry
Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo
khả năng lãnh đạo
Tom Dick Harry
Tom 1 5 9
Dick 1/5 1 4
Harry 1/9 1/4 1
Ma trận ban đầu
1.00 5.00 9.00 1.00 5.00 9.00
0.20 1.00 4.00 * 0.20 1.00 4.00
0.11 0.25 1.00 0.11 0.25 1.00
Ma trận bình phương lần 1 Tổng Trọng số
3.00 12.25 38.00 53.25 0.7477
0.84 3.00 9.80 13.64 0.1916
0.27 1.06 3.00 4.33 0.0608
Tổng 71.22 1.0000
Ma trận bình phương lần 2 Tổng Trọng số So sánh 2/1
29.69 113.61 348.05 491.35 0.7427 -0.0049
7.73 29.69 90.89 128.31 0.1940 0.0024
2.52 9.67 29.69 41.88 0.0633 0.0025
Tổng 661.54 1.0000
Ma trận bình phương lần 3 Tổng Trọng số So sánh 3/2
2639 10111 30992 43742 0.7429 0.00013
689 2639 8089 11416 0.1939 -0.00008
225 861 2639 3724 0.0633 -0.00006
Tổng 58883 1.0000
Kết quả tính trọng số khả năng lãnh đạo
Tom Dick
Tom Harry
Dick Harry
Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo
tuổi
Tom Dick Harry
Tom
Dick
Harry
Lập ma trận điểm của các cặp đôi theo
tuổi
Tom Dick Harry
Tom 1 1/3 5
Dick 3 1 9
Harry 1/5 1/9 1
Ma trận ban đầu
1.00 0.33 5.00 1.00 0.33 5.00
3.00 1.00 9.00 * 3.00 1.00 9.00
0.20 0.11 1.00 0.20 0.11 1.00
Ma trận bình phương lần 1 Tổng Trọng số
3.00 1.22 13.00 17.22 0.2648
7.80 3.00 33.00 43.80 0.6734
0.73 0.29 3.00 4.02 0.0618
Tổng 65.04 1.0000
Ma trận bình phương lần 2 Tổng Trọng số So sánh 2/1
28.07 11.09 118.33 157.49 0.2654 0.0007
71.00 28.07 299.40 398.47 0.6716 -0.0018
6.65 2.63 28.07 37.35 0.0630 0.0011
Tổng 593.31 1.0000
Ma trận bình phương lần 3 Tổng Trọng số So sánh 3/2
2362 934 9962 13258 0.2654 -0.00001
5977 2362 25208 33548 0.6716 0.00002
560 221 2362 3144 0.0629 -0.00001
Tổng 49950 1.0000
Kết quả tính trọng số tuổi
Khả
Kinh Trình năng Trọng
Tuổi
nghiệm độ lãnh số
đạo
Kinh
nghiệm 1 4.00 3.00 7.00 0.5475
Trình độ 0.25 1.00 0.33 3.00 0.1266
Khả năng 0.33 3.00 1.00 5.00 0.2698
Tuổi 0.14 0.33 0.20 1.00 0.0560
Tính điểm từng chỉ tiêu (có trọng số)
của từng ứng cử viên
Trọng số của tiêu Điểm của ứng
Điểm của ứng viên đã
Tiêu chí chí so với mục Ứng viên viên chưa có
có trọng số
tiêu trọng số
109
Phân tích rủi ro
• Cán bộ quản lý dự án không thể loại bỏ
các yếu tố không chắc chắn mà phải ra
quyết định có cân nhắc đến các yếu tố
không chắc chắn đó.
• Phân tích rủi ro giúp cán bộ quản lý dự án
hiểu rõ bản chất của các yếu tố không
chắc chắn và ảnh hưởng của nó đến dự
án.
Các bước tiến hành phân tích rủi ro
• Xác định các tham số và biến số chính liên quan
đến một quyết định.
• Xây dựng giả thiết về phân bố xác suất của tham
số và biến số chính.
• Sử dụng các giả thiết trên để xác định phân bố
xác suất của các kết quả đầu ra của quyết định (có
thể dùng mô phỏng Monte Carlo với phần mềm
Crystal Ball) từ đó xác định phân bố kết quả đầu
ra.
• Bình luận về kết quả thu được.
Mô phỏng Monte Carlo
Bài tập về nhà buổi 5
• Bài tập 6-13 trang 85-86 sách tham khảo số 2,
7th edition
2.2.4. Qui trình lựa chọn và triển khai danh
mục dự án (Project Portfolio Process)
• Điều kiện áp dụng qui trình: Các mục tiêu và
chiến lược của doanh nghiệp được xác định rõ
và được công bố rộng rãi trong toàn doanh
nghiệp.
Mục đích của PPP
• Xác định xem các đề xuất nào không phải là dự án để áp dụng qui trình
khác.
• Sắp xếp các dự án trong một danh mục theo thứ tự ưu tiên.
• Giới hạn số lượng dự án sẽ quản lý đảm bảo các dự án quan trọng sẽ được
phân bổ đủ các nguồn lực cần thiết.
• Xác định các dự án phù hợp nhất với mục tiêu và chiến lược của doanh
nghiệp.
• Xác định các dự án hỗ trợ cho việc thực hiện nhiều mục tiêu khác nhau
của doanh nghiệp và có tác động qua lại tích cực đến các dự án quan trọng
khác.
• Loại bỏ những dự án rủi ro lớn hoặc chi phí cao.
• Loại những dự án mà lợi ích không tương xứng với rủi ro/chi phí.
• Đảm bảo các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp không bị quá tải.
• Cân đối giữa các nguồn lực và nhu cầu.
• Cân đối giữa các khoản thu ngắn, trung và dài hạn.
Các bước tiến hành PPP
• Bước 1: Thành lập Hội đồng dự án
• Bước 2: Phân nhóm dự án và xác định các tiêu chí đánh
giá dự án
• Bước 3: Thu thập thông tin, dữ liệu của dự án
• Bước 4: Đánh giá mức độ sẵn có của các nguồn lực
• Bước 5: Sàng lọc các dự án và các tiêu chí đánh giá
• Bước 6: Lập danh sách dự án theo thứ tự ưu tiên trong
từng nhóm
• Bước 7: Chọn các dự án để đưa vào danh mục dự phòng
• Bước 8: Triển khai hoạt động
Bước 1: Thành lập Hội đồng dự án
• Nhiệm vụ của Hội đồng quản lý dự án:
– Xây dựng và là cầu nối để thực hiện định hướng
chiến lược của các dự án trong mối quan hệ với
các bộ phận bên trong và bên ngoài của doanh
nghiệp (các phòng ban, liên doanh, …);
– Phân bổ vốn cho các dự án hỗ trợ cho việc thực
hiện các mục tiêu của doanh nghiệp;
– Kiểm soát việc phân bổ các nguồn lực cho các dự
án.
Bước 2: Phân nhóm dự án và xác định
các tiêu chí đánh giá dự án
• Mục đích:
– Chọn được các dự án góp phần thực hiện nhiều
mục tiêu của doanh nghiệp.
– Đánh giá được chất lượng dự án trong mỗi nhóm
– Phân nhóm để có phương pháp quản trị phù hợp
Các bước tiến hành phân nhóm
• Lên danh sách các mục tiêu hoặc nhiệm vụ của
từng dự án hiện tại được đề xuất, so sánh các
mục tiêu này với mục tiêu và chiến lược của
doanh nghiệp giúp HĐDA xác định được các
nhóm dự án quan trọng đối với việc hoàn thành
các mục tiêu của doanh nghiệp.
• Phân nhóm dự án theo một hoặc một số tiêu chí.
• Lựa chọn các tiêu chí và phân đoạn chi phí để
đánh giá xếp loại các dự án trong từng nhóm về
mức độ đóng góp nhằm thực hiện các mục tiêu
và chiến lược chung của doanh nghiệp.
Các tiêu chí phân nhóm dự án
• Rủi ro: Mức độ rủi ro (cao, trung bình hay thấp)
• Theo thời gian hoạt động của dự án: 3 tháng, 3-6 tháng , 6-12
tháng, …
• Giá trị kinh doanh: Cao, trung bình hay thấp
• Mức độ phức tạp của dự án
• Công nghệ sử dụng cho dự án
• Số lượng các phòng bạn chịu ảnh hưởng của dự án
• Theo phạm vi ảnh hưởng của dự án: Nội bộ hay bên ngoài.
• Mức độ đóng góp cho doanh nghiệp: chiến lược hay chiến thuật.
• Mức độ thay đổi về sản phẩm.
• Mức độ thay đổi về qui trình.
• Kết hợp 2 tiêu chí thay đổi về sản phẩm và về qui trình.
Ma trận phân loại dự án theo sự thay đổi về sản
phẩm và về qui trình của Wheelwright và Clark
•
Các tiêu chí đánh giá dự án
• Mức độ hù hợp với mục tiêu/chiến lược của
doanh nghiệp
• Độ rủi ro của dự án
• Thu nhập của dự án
• Xác suất thành công
• Chinh phục một thị trường mới hoặc rộng lớn
• Góp phần thỏa mãn của khách hàng
• Đóng góp cho việc phát triển nhân sự
• Tiếp thu tri thức
• Tính sẵn có của các nguồn lực kể cả nhân lực
2.2.5. Đề xuất dự án (Project Proposal)
• Đề xuất dự án là tài liệu mô tả chi tiết trình tự
các hoạt động nhằm giải quyết một vấn đề.
Thuyết phục lãnh đạo rằng dự án đáng bỏ tiền
2.2.5. Đề xuất dự án (Project Proposal)
• Thư (Cover letter)
• Tóm tắt (Executive summary)
• Mô tả kỹ thuật (technical approach)
• Kế hoạch triển khai (Implementation plan)
• Kế hoạch hỗ trợ về logistic hoặc hành chính
• Mô tả về nhóm sẽ thực hiện dự án (nhấn
mạnh kinh nghiệm thu được từ các dự án
tương tự trước đó)
2.3. Lựa chọn bộ máy lãnh đạo và tổ
chức nhân sự cho dự án
• 2.3.1. Các mô hình tổ chức nhân sự cho dự án
• 2.3.2. Lựa chọn mô hình tổ chức nhân sự cho
dự án
• 2.3.3. Tổ chức quản trị rủi ro và Phòng quản trị
dự án
• 2.3.4. Cán bộ quản lý dự án (Project Manager)
và Nhóm dự án (Project Team)
2.3.1. Các mô hình tổ chức nhân sự
cho dự án
• 2.3.1.1. Tổ chức dự án như một bộ phận của
mô hình tổ chức doanh nghiệp theo chức
năng
• 2.3.1.2. Tổ chức hoàn toàn theo kiểu dự án
(pure project organization)
• 2.3.1.3. Tổ chức kiểu ma trận
• 2.3.1.4. Hệ thống tổ chức kết hợp
2.3.1.1. Tổ chức dự án như một bộ phận của mô
hình tổ chức doanh nghiệp theo chức năng
• Cơ cấu tổ chức chung của doanh nghiệp: theo
chức năng.
• Các cách tổ chức khác: theo sản phẩm, theo khu
vực địa lý, theo qui trình sản xuất, theo khách
hàng, theo chi nhánh, theo thời gian, theo các
yếu tố hội nhập ngang hay dọc, …
• Doanh nghiệp có thể kết hợp nhiều cách trên để
xây dựng cơ cấu tổ chức của mình.
• Dự án liên quan nhiều đến phòng ban nào sẽ đặt
dưới sự quản lý của phòng ban đó.
Lợi thế của mô hình
• Rất linh hoạt trong việc sử dụng nhân viên.
• Mỗi chuyên gia có thể tham gia nhiều dự án, việc quản lý về
hành chính rất dễ.
• Dễ dàng Ɵếp cận nguồn thông tin của bộ phân có liên quan,
tập hợp được những chuyên gia có thông tin, kiến thức,
kinh nghiệm chuyên sâu vì vậy có thể đề xuất các giải pháp
có ơnh sáng tạo và hiệu quả để giải quyết các vấn đề kỹ
thuật.
• Đảm bảo ơnh liên tục về công nghệ, thủ tục, hành chính và
các chính sách tổng thể khi các cá nhân cán bộ dự án
chuyển sang công việc khác.
• Phòng ban là con đường thăng Ɵến thông thường của các
nhân viên.
Bất lợi của mô hình
• Khách hàng không phải là tâm điểm của các hoạt động.
• Phòng chức năng thường ưu tiên hoạt động thường ngày để thực
hiện chức năng của mình hơn là ưu tiên dự án.
• Không có cá nhân nào chịu trách nhiệm đối với toàn bộ dự án: thiếu
sự phối hợp.
• Thiếu sự phối hợp dẫn đến chậm Ɵến độ, chậm đáp ứng các yêu
cầu của khách hàng.
• Chỉ quan tâm đến những nội dung có lợi cho bộ phận, các nội dung
khác ít hoặc không được quan tâm.
• Những người được phân công làm dự án ít có động lực làm việc vì
đây không phải là công việc chính của họ.
• Truyền thông, chia sẻ thông tin giữa các phòng ban chậm và khó
khăn.
• Mô hình không phù hợp với những dự án lớn, phức tạp.
2.3.1.2. Tổ chức hoàn toàn theo kiểu
dự án
Chủ tịch
Cán bộ quản Phó chủ tịch Phó chủ tịch Phó chủ tịch
lý chương phụ trách sản phụ trách phụ trách
trình xuất R&D marketing
PM2 1 4 1 1 1/2
PM 3 2 1 3 1/2 1/4
2.3.1.4. Hệ thống tổ chức kết hợp
Chủ tịch
Thiết kế,
Dự án A Tài chính Dự án B Sản xuất
xây dựng
2.3.1.4. Hệ thống tổ chức kết hợp
(Ɵếp)
Chủ tịch
Dự án A
Thiết kế,
Tài chính Sản xuất Nhân sự
xây dựng
Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên
2.3.2. Lựa chọn mô hình tổ chức nhân
sự cho dự án
• Xác định các mục tiêu của dự án và các kết quả đầu ra chính.
• Xác định các nhiệm vụ chính gắn với mỗi mục tiêu và xác định xem
bộ phận nào trong công ty sẽ làm những việc đó.
• Sắp xếp các nhiệm vụ chính theo trình tự và chia chúng thành các
gói công việc.
• Xác định xem các đơn vị nào trong tổ chức sẽ làm các gói công việc
và mối liên hệ giữa các đơn vị.
• Liệt kê các đặc trưng hoặc các giả thiết gắn với dự án – ví dụ như
trình độ công nghệ cần thiết, vấn đề gắn với các cá nhân được giao
nhiệm vụ trong dự án, các vấn đề về chính sách giữa các bộ phân
chức năng khác nhau có tham gia vào dự án, …
• Chọn mô hình tổ chức nhân sự phù hợp.
2.3.3. Tổ chức quản trị rủi ro và Phòng
quản trị dự án
• 2.3.3.1. Tổ chức quản trị rủi ro
• 2.3.3.2. Phòng quản trị dự án
2.3.3.1. Tổ chức quản trị rủi ro
• Thành viên của nhóm quản trị rủi ro:
– Chuyên gia về khoa học, công nghệ
– Chuyên gia về thị trường
– Chuyên gia về sản xuất
– Chuyên gia về an toàn sản phẩm
– Luật sư về sở hữu trí tuệ
– Người hiểu rõ về toàn bộ các dự án của doanh nghiệp (có
thể là cán bộ quản lý chương trình)
– Người bao quát các công việc chung của dự án từ nhân
sự, các nguồn lực, thời gian biểu, …
– Chuyên gia quan hệ với các cơ quan của chính phủ
– ….
2.3.3.2. Phòng quản trị dự án
• Mục đích thành lập Phòng quản trị dự án:
– Xây dựng và công bố qui trình quản trị dự án tốt cho toàn
bộ công ty và là nơi ơch lũy các kinh nghiệm quản trị dự
án.
– Chuyển tải những bài học kinh nghiệm về quản trị dự án
cho toàn bộ công ty.
– Tăng tỷ lệ các dự án thành công.
– Giảm thời gian thực hiện dự án và đưa sản phẩm/dịch vụ
đến với thị trường sớm hơn.
– Hợp nhất và đơn giản hóa các dữ liệu của dự án và cung
cấp thông tin chính xác về Ɵến độ dự án.
– Xây dựng và duy trì hệ thống “quản trị dự án của doanh
nghiệp”.
Nhiệm vụ của Phòng quản trị dự án
• Xây dựng và đưa vào áp dụng các qui trình quản trị dự án tốt như các thủ tục đấu thầu, phân ơch
rủi ro, lựa chọn dự án, các báo cáo Ɵến độ, thực hiện các hợp đồng và lựa chọn phần mềm.
• Đánh giá và cải Ɵến chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản trị dự án của công ty.
• Xây dựng và cải Ɵến hệ thống quản trị dự án của doanh nghiệp.
• Tiến hành đào tạo về quản trị dự án và giúp cán bộ quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề.
• Lựa chọn, phát triển và duy trì các cán bộ quản lý dự án giỏi.
• Tư vấn cho các cán bộ quản lý dự án của công ty.
• Trợ giúp các cán bộ quản lý dự án trong các công việc hành chính như báo cáo Ơnh hình thực hiện
dự án.
• Xây dựng qui trình đánh giá rủi ro.
• Xác định xem liệu một dự án mới có phù hợp với sự thay đổi của công ty không.
• Xác định các thay đổi về sau và tác động của chúng đến dự án hiện tại.
• Đánh giá lại và quản lý danh mục rủi ro dự án của doanh nghiệp.
• Tiến hành đánh giá lại và kiểm toán dự án.
• Lưu trữ các thông tin, tài liệu về dự án.
• Lập cơ sở dữ liệu về các nguồn lực và quản trị danh mục các nguồn lực của dự án.
• Hỗ trợ triển khai các dự án mới.
• Tiên phong trong việc hoàn thiện công tác quản trị dự án và khuyến khích bàn luận về giá trị của
từng dự án trong doanh nghiệp.
• Là cầu nối giữa các cán bộ quản lý dự án và giữa họ với nhân viên của Phòng.
• Thu thập và cung cấp các thông tin và kỹ thuật để đánh giá dự án nhằm nâng cao chất lượng quản
trị dự án.
• Trợ giúp việc kết thúc dự án.
2.3.4. Cán bộ quản lý dự án và Nhóm
dự án
• 2.3.4.1. Cán bộ quản lý dự án (Project
Manager): tự đọc sách “Project management
A managerial approach” trang 118-184
2.3.4.2. Nhóm dự án
Con đường thăng Ɵến của PM
• Thực tập sinh: 6 tháng
• Kỹ sư lập Ɵến độ/Phân ơch chi phí: 6-18 tháng
dưới sự quản lý của cán bộ dự án
• Cán bộ quản lý bộ phận (Site manager): 6-12
tháng dưới sự quản lý của cán bộ quản lý chương
trình.
• Cán bộ quản lý dự án nhỏ: 1-3 triệu USD
• Cán bộ quản lý dự án: 3-25 triệu USD.
• Cán bộ quản lý chương trình: trên 25 triệu USD
2.3.3.2. Nhóm dự án (project team)
Cán bộ quản
lý dự án
Kiểm soát
Kỹ sư dự án viên của dự
án
Kế hoạch Cách
quản trị tiếp cận
rủi ro Kế chung
hoạch
dự án
Các cam
Nhân sự kết cần
tuân thủ
Các
Lịch tiến
nguồn
độ
lực
Mô tả chung
Kiểm
Chi phí
soát
2.4.2. Qui trình lập kế hoạch dự án
Đề xuất
dự án
Tài liệu Tài liệu cho Hệ thống Phân ơch Quản trị
tập huận người dùng Phần mềm Hệ thống Dự án
Mã hóa Thử
14
WBS dự án thiết kế phần mềm (cách 2)
• 1.0. Tài liệu tập huấn
• 2.0. Tài liệu cho người sử dụng
• 3.0. Hệ thống phần mềm
– 3.1. Module 1
– 3.2. Module 2
• 3.2.1. Mã hóa
• 3.2.2. Thử
– 3.3. Module 3
– 3.4. Thử hệ thống
• 4.0. Phân ơch hệ thống
• 5.0. Quản trị dự án
Nguyên tắc 100 %
Các cấp độ dưới của một yếu tố WBS (child
level) phải bao gồm 100% các công việc của
yếu tố đó (parent level)
16
Các cách xây dựng WBS
• Theo dịch vụ
• Theo kết quả
• Theo qui trình sản xuất
• ….
17
WBS dự án tổ chức một Hội thảo
quốc tế
Dự án tổ
chức hội thảo
quốc tế
Người
Bài viết Phiên dịch
Phát biểu
18
Dự án thiết kế một phiên bản phần
mềm mới
• 1.0. Xây dựng module 1 • 1.0. Xác định các yêu cầu của phiên
– 1.1. Xác định yêu cầu sản phẩm bản mới
– 1.2. Thiết kế module 1 – 1.1.Yêu cầu đối với Module 1
– 1.3. Phát triển module 1 – 1.2. Yêu cầu đối với Module 2
• 1.3.1. Nâng cấp M1 • 2.0. Thiết kế phiên bản mới
• 1.3.2. Xây dựng các phiên bản mới của
M1 – 2.1. Thiết kế M1
– 1.4. Kiểm tra và xác nhận M1 – 2.2. Thiết kế M2
• 2.0. Xây dựng module 2 • 3.0. Phát triển phiên bản mới
– 2.1. Xác định yêu cầu sản phẩm – 3.1. Nâng cấp các modules lõi
• 3.1.1. Nâng cấp M1
– 2.2. Thiết kế module 1
• 3.1.2. Nâng cấp M2
– 2.3. Phát triển module 1
– 3.2. Xây dựng các phiên bản mới
– 2.4. Kiểm tra và xác nhận M2 • 3.2.1. của M1
• 3.0. Tích hợp và kiểm tra phiên bản • 3.2.2. Của M2
mới – 3.3. Kiểm tra các thành phần
• 3.3.1. Kiểm tra và xác nhận M1
• 3.3.2. Kiểm tra và xác nhận M2
• 4.0. Tích hợp và kiểm tra phiên bản
mới
Bài tập nhóm số 5
• Xây dựng WBS của dự án ở bài tập nhóm số 3
• Thời hạn nộp bài chậm nhất là 9h ngày
28/11/2014 cả bản cứng và bản mềm theo
đúng quy định của giáo viên
Bước 2: Xác định mối liên hệ giữa các
gói công việc
• Bảng các công việc thực hiện theo trình tư
• Xây dựng lược đồ̀ mạng lướị
Bảng các công việc thực hiện theo
trình tự
Công việc Việc thực hiện Nguồn nhân lực
trước
1.1.Yêu cầu đối với Module 1
1.2. Yêu cầu đối với Module 2
2.1. Thiết kế M1 1.1
2.2. Thiết kế M2 1.2
3.1.1. Nâng cấp M1 2.1
3.1.2. Nâng cấp M2 2.2
3.2.1. Phiên bản mới của M1 2.1
3.2.2. Phiên bản mới của M2 2.2
3.3.1. Kiểm tra và xác nhận M1 3.1.1, 3.2.1
3.3.2. Kiểm tra và xác nhận M2 3.1.2, 3.2.2
4.0. Tích hợp và kiểm tra phiên bản mới 3.3.1, 3.3.2
Kỹ thuật mạng lưới
(Network Techniques)
• PERT (Program Evaluation and Review
Technique) – Đánh giá chương trình và kỹ
thuật rà soát: Xây dựng bởi hải quân Mỹ từ
năm 1958, đầu tiên chủ yếu dùng trong các dự
án R&D
• CPM (Critical Path Method) – Phương pháp
đường găng: Xây dựng bởi công ty DuPont
trong cùng thời kỳ, chủ yếu dùng cho các dự
án xây dựng
Xây dựng lược đồ̀ mạng lưới AON
(activity on node)
Xây dựng lược đồ̀ mạng lưới AOA
(activity on arrow)
Xây dựng lược đồ̀ mạng lướị
• Bài tập trang 256
• Bài tập 4 trang 425
Bài tập về nhà buổi 6
• Bài 1-7 trang 374-375 sách tham khảo số 2
Bước 3: Ước ơnh các gói công việc
• Ước ơnh thời gian thực hiện
• Lập kế hoạch hành động (Action Plan)
• Ước ơnh chi phí thực hiện
Ước lượng thời gian
• Chú ý: 1 ngày không thể sử dụng cả 8h cho
công việc
Ước ơnh chi phí thực hiện
• Chi phí lao động
• Chi phí máy móc, thiết bị
• Chi phí nguyên vật liệu: nên ơnh theo sản
phẩm.
• Các chi phí cố định: thường là chi phí thuê
ngoài.
• Chi phí hành chính và chi phí chung
• Chi phí gián tiếp (overhead cost)
Câu hỏi cần trả lời
• Dự án cần những nguồn lực gì?
• Tổng số lượng mỗi nguồn lực là bao nhiêu?
• Khi nào cần các nguồn lực đó và cần trong bao
lâu?
• Chi phí cho các nguồn lực như thế nào?
Ước lượng chi phí cho từng gói công
việc
• Chi phí cho lao động và các chi phí gián tiếp có
liên quan
• Chi phí trực tiếp cho máy móc thiết bị và các
nguồn lực khác
• Chi phí gián tiếp khác
• Chi phí hành chính và chi phí chung
Ước tính chi phí
• Thời gian không làm việc
• Chi phí gián tiếp liên quan đến công việc
Mẫu Kế hoạch hành động
Công việc Người chịu
trách nhiệm
Thời gian
thực hiện
Công việc
trước đó
Nguồn
lực
1.0. Xác định các yêu cầu của phiên bản mới
1.1.Yêu cầu đối với Module 1
1.2. Yêu cầu đối với Module 2
2.0. Thiết kế phiên bản mới
2.1. Thiết kế M1
2.2. Thiết kế M2
3.0. Phát triển phiên bản mới
3.1. Nâng cấp các modules lõi
3.1.1. Nâng cấp M1
3.1.2. Nâng cấp M2
3.2. Xây dựng các phiên bản mới
3.2.1. Phiên bản mới của M1
3.2.2. Phiên bản mới của M2
3.3. Kiểm tra các thành phần
3.3.1. Kiểm tra và xác nhận M1
3.3.2. Kiểm tra và xác nhận M2
4.0. Tích hợp và kiểm tra phiên bản mới
Quản trị rủi ro trong quá trình lập dự án
• 2 phương pháp cơ bản:
– Dung sai (thường 5-10% tổng ngân sách dự kiến):
đây là phương pháp đơn giản và được áp dụng
rộng rãi trong quản trị rủi ro liên quan đến ngân
sách của dự án.
– Ước lượng 3 điểm: Dự kiến tình huống hay xảy ra
nhất, tình huống tốt nhất và tình huống xấu nhất
Ước lượng thời gian thực hiện
Công Thời gian
Hoạt Phương Độ lệch
a m b TE TE* Đường đi việc thực hiện
động sai chuẩn
trước DA
A 6.5 7.5 14.5 8.5 8.5 1.78 1.33 a-c-e-g 24.7 24.7
E 5.5 5.5 9.5 6.17 6.2 0.44 0.67 b-f-h 21.3 b,c
A 6.5 7.5 14.5 8.5 8.5 1.78 1.33 a-c-e-g 24.7 24.7
E 5.5 5.5 9.5 6.17 6.2 0.44 0.67 b-f-h 21.3 b,c
A 2 - Kỹ sư 1, 2 3
B 5 - Kỹ sư 3, 2 4
C 3 - Kỹ sư 1, 3 6
D 4 C, B Kỹ sư 3, 2, 1 5
E 3 A, B Kỹ sư 1 8
F 1 E, D Kỹ sư 3, 2 2
G 3 E, D Kỹ sư 3 4
H 2 G Kỹ sư 1, 3 5
I 3 F Kỹ sư 2, 3 4
J 2 H, I Kỹ sư 2 8
Câu hỏi
• 1. Vẽ sơ đồ mạng lưới của dự án, xác định đường
găng và thời gian thực hiện dự án.
• 2. Vẽ biểu đồ phân bổ nguồn lực của dự án theo
thời gian. Từ biểu đồ hãy chỉ rõ những nguồn lực
nào bị quá tải và nguồn lực nào chưa sử dụng
hết.
• 3. Cân đối lại các nguồn lực của dự án để dự án
không bị quá tải trong việc sử dụng các nguồn
lực. Sau khi cân đối các nguồn lực đường găng và
thời gian thực hiện dự án có thay đổi không?
Bài về nhà số 1 buổi 8
Hoạt động Hoạt động trước Thời gian (ngày) Nguồn lực
A 2 X, Y
B A 2 X
C A 3 X
D B,C 4 X, Y
E D 3 W, X
F D 1 W, X, Y
G E,F 2 X, Y
Câu hỏi
1. Vẽ sơ đồ mạng lưới của dự án
11/22/2014 9:40 PM
Sử dụng Microsoft Project 2010 (MSP 2010)
• Tạo ra các kế hoạch cho dự án ở các cấp độ chi tiết. Làm
việc với các thông tin và dữ liệu một cách chi tiết giúp kiểm
soát dự án. Kiểm soát các công việc mà MSP có thể tự động
thiết lập lịch hoặc cán bộ dự án sẽ thiết lập bằng tay.
• Quản lý các công việc, chi phí, nguồn lực theo từng cấp độ.
• Xem các thông tin, dữ liệu của dự án bằng nhiều cách. Áp
dụng các nhóm, đánh dấu, sắp xếp và lọc các thông tin theo ý
muốn.
• Theo dõi và quản lý kế hoạch trong quá trình thực hiện dự án.
• Cộng tác và chia sẻ dữ liệu với những thành viên trong nhóm
để tăng năng suất làm việc.
Sử dụng MP
• Start, End
• Nhập tên công việc vào cột Task Name:
– Summary task
– Subtask
– Milestone
• Nhập thời lượng vào cột Duration
– Ký hiệu viết tắt: m, h, d, w, mo
– Điều chỉnh thời gian: File/Option/Schedule
• Liên kết giữa các công việc: predecessors
– Các loại liên kết: FS, SS, FF, SF
• Xem thời lượng dự án:
– Ngày kết thúc: Timeline
– Thời gian thực hiện dự án: Project/Project Information/Statistics
– Báo cáo nguồn lực: View/Resource views/Other views/Resource Graph
• Điều chỉnh ngày không làm việc: Project/Properties/Change Working Time
• Cân đối các nguồn lực:
– Resource/Level/Level All
– Chỉnh lại các công việc sắp xếp chưa hợp lý: Respect link cho đến khi các công việc sắp xếp hợp
lý
Bài về nhà số 1 - buổi 9
Bài 8, 11, 13, 14, 17-24 và 31 trang 375-379 sách tham khi
1/ V s mng i
2/ Xác nh ES, EF, LS, LF, S
3/ Xac dinh duong gang và thoi gian toi thieu thuc hien du an
Thời gian làm việc của các nguồn lực
không phải là 8h/ngày
• View/Resource Views/Resource Usage/
– Điều chỉnh thông tin ở cột Work với tổng thời lượng
của từng nguồn lực cho từng công việc
– Hoặc: Double click vào công việc cần thay đổi thời
gian, màn hình sẽ hiển thị Assignment
Information/work: thay đổi thời gian trong ô này (tổng
thời gian thực hiện công việc này của nguồn nhân lực
đã cho)
– Hoặc: Tìm dòng có thông tin về công việc cần điều
chỉnh và điều chỉnh trực tiếp trên từng ô (thời gian
làm việc thực tế từng ngày của nguồn nhân lực này
đối với công việc đã chọn)
Bài tập về nhà buổi 10 - Dự án phong cảnh
Công việc trước
STT Tên công việc Thời gian (ngày) Nguồn lực
đó
Bắt đầu
1.0 Thiết kế phong cảnh 5 Chủ nhà[50%],Thiếu niên[150%]
2.0 Thiết kế bãi cỏ 38
2.1 Tập kết nguyên vật liệu bãi cỏ 4 1.0 Chủ nhà,Thiếu niên[300%]
2.2 Lắp đặt hệ thống tưới nước 23
2.2.1 Xác định vị trí lắp nước 1 1.0 Nhà thầu
2.2.2 Đào hào chứa nước 2 2.2.1, 2.3.2 Nhà thầu
2.2.3 Cài đặt các phần cứng và ống dẫn 3 2.2.2 Nhà thầu
2.3.4 Hoàn thiện hệ thống phun nước 1 2.2.3 Nhà thầu
2.3 Trồng cỏ 38
2.3.2 Chuẩn bị đất trồng (hạt giống, cào) 4 2.1, 2.3.1 Thiếu niên[300%],Máy xúc[1]
2.3.3 Gieo các hạt giống cỏ 1 2.3 Thiếu niên[200%]
2.4 Trồng các bụi cây 6 1.0, 2.3.1 Thiếu niên[200%]
3.0 Xây dựng hàng rào 26
3.1 Chuẩn bị nguyên liệu làm hàng rào 2 1.0 Thiếu niên[200%]
3.2 Xây dựng hàng rào 26
3.2.1 Đánh dấu mốc rào 1 1.0 Chủ nhà,Nhóm thanh niên[300%]
3.2.2 Đóng cọc rào 5 3.1, 3.2.1 Thiếu niên[200%]
3.2.3 Làm cổng và làm hàng rào 6 3.2.2 Thiếu niên[300%]
3.2.4 Sơn màu hàng rào 3 3.2.3 Thiếu niên[300%]
Kết thúc
Bài tập về nhà buổi 10 - Dự án phong
cảnh (tiếp)
• Ghi chú:
– Chủ nhà: 1 người
– Thiếu niên: 3 em
– Thanh niên: 5 người
– Mỗi người làm việc tối đa 8h/ngày, 5 ngày/tuần
• Câu hỏi: Sử dụng MP xác định
– 1. Thời gian thực hiện dự án khi chưa tính đến hạn
chế về nguồn lực
– 2. Các nguồn lực bị quá tải
– 3. Cân đối lại các nguồn lực và xác định thời gian thực
hiện dự án sau khi đã cân đối lại.
Đẩy nhanh tiến độ, tăng chi phí
(crashing a project)
• Tăng thêm nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ
Thời gian Tổng chi phí Thời gian thông Tổng chi phí thông
Hoạt Hoạt động
nhanh (crash nhanh (crash thường (normal thường (normal
động trước đó
time) (ngày) cost) (USD) time) (ngày) cost) (USD)
a 3 500 4 300
b 1 325 3 250
c b 4 550 7 400