Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM
ÔN TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác–Lênin là …………được đặt
trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tương ứng của phương thức sản xuất nhất định
A. Quan hệ xã hội
B. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc thượng tầng
2. Mục đích nghiên cứu kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
A. Tìm ra các chính sách kinh tế
B. Tìm ra quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức
sản xuất
C. Nghiên cứu từng hành vi kinh tế cụ thể
D. Để quản lý nhà nước
3. Điều nào sau đây đúng với môn kinh tế chính trị
A. Là một chỉnh thể các quan hệ xã hội sản xuất và trao đổi.
B. Là môn khoa học có tính chất lịch sử
C. Không phải một lĩnh vực, một khía cạnh của nền sản xuất xã hội
D. Không nghiên cứu biểu hiện kỹ thuật của sự sản xuất và trao đổi
E. Tất cả các phương án đều đúng
4. Những mối liên hệ tất yếu, khách quan, thuộc về bản chất, có tính chất ổn
định nhất và những mối liên hệ nhân quả được biểu hiện trong các hiện
tượng và các quá trình phát triển kinh tế gọi là:
A. Quy luật kinh tế
B. Chính sách kinh tế
C. Triết học
D. Kinh tế chính trị
E. Quy luật tự nhiên
5. Thuật ngữ Kinh tế chính trị được nêu ra lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1516
B. Thời kỳ cổ đại
C. 1615
D. 1893
7. Quá trình cạnh tranh làm cho người giàu càng giàu lên, người nghèo càng
nghèo đi, phát biểu này là
A. Quy luật kinh tế
B. Chính sách kinh tế
C. Không phải quy luật hay chính sách
8. Điều 42 luật cạnh tranhcó ghi: Cấm doanh nghiệp ép buộc khách hàng, đối
tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để
buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó. Điều
luật này được hiểu là
A. Quy luật kinh tế
B. Chính sách kinh tế
11. Lý thuyết KTCT của C.Mác đã kế thừa trực tiếp những giá trị khoa học của
trường phái nào?
A. Trọng nông
B. Trọng thương
C. KTCT Tư sản cổ điển Anh
D. KTCT tầm thường
12. Sản phẩm chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các
quy luật kinh tế được gọi là?
A. Chính sách xã hội
B. Chính sách chính trị
C. Chính sách kinh tế
D. Chính sách văn hóa
13. Phương pháp quan trọng trong nghiên cứu kinh tế chính trị Mác-Lênin là?
A. Phương pháp duy vật biện chứng
B. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
C. Phương pháp logic kết hợp với lịch sử
D. Phương pháp thực nghiệm
14. Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục
đích trao đổi, mua bán là:
A. Sản xuất hàng hóa
B. Tự cung tự cấp
C. Kinh tế tự nhiên
15. Điều nào sau đây đúng với phân công lao động xã hội:
A. Phân chia lao động xã hội vào các ngành, lĩnh vực khác nhau của XH
B. Biểu hiện của sở hữu tư nhân
C. Con người có thể sản xuất ra tất cả các sản phẩm thỏa mãn nhucầu của mình.
D. Tất cả các phương án đều đúng
E. Tất cả các phương án đều sai
16. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa là:
A. Phân công lao động xã hội
B. Tính chất tư nhân của sản xuất
C. Tự cung tự cấp
D. Phân công lao động xã hội và tính chất tư nhân của sản xuất
E. Kinh tế tự nhiên và tự cung tự cấp
17. Sản phẩm của lao động, thỏa mãn những nhu cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi, mua bán gọi là:
A. Hàng hóa
B. Tiền tệ
C. Thị trường
D. Cạnh tranh
18. Sản phẩm nào sau đây không được coi là hàng hóa
A. Không khí sạch đóng chai
B. Bình ô-xy y tế
C. Nước khoáng đóng chai
D. Nước sông, suối
19. Khi tiền dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa khác
nhau là là tiền đang thực hiện chức năng
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán
E. Tiền tệ thế giới
21. Nhà Lan tự trồng rau muống để ăn. Rau muống ở đây có :
A. Giá trị
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị trao đổi
D. Giá cả
22. Nhà Lan tự trồng rau muống để ăn. Rau muống ở đây có phải là hàng hóa
không?
A. Có
B. Không
23. Công dụng hay tính có ích của vật phẩm thỏa mãn một nhu cầu nhất định
của con người gọi là:
A. Giá trị
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị trao đổi
D. Giá cả
24. Lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa ấy, gọi là:
A. Giá trị
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị trao đổi
D. Giá cả
28. Mối quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị một đơn vị hàng hóa
A. Tỷ lệ thuận
B. Tỷ lệ nghịch
C. Không có mối quan hệ nào
29. Khi cường độ lao động tăng, lượng giá trị một đơn vị hàng hóa?
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
33. Sự hao phí sức lực nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc sau một quá trình
lao động gọi là:
A. Lao động cụ thể
B. Lao động trừu tượng
C. Sản xuất
D. Tiêu dùng hàng hóa
36. Quá trình phát triển của tiền tệ đã trải qua mấy hình thái:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
E. 5
37. Bản chất của tiền
A. Hàng hóa đặc biệt tách ra làm vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các
hàng hóa
B. Đứng trên tất cả mọi hàng hóa
C. Là một loại hàng hóa do nhà nước phát hành
D. Không có giá trị và giá trị sử dụng
38. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa gọi là:
A. Giá trị của hàng hóa
B. Giá cả của hàng hóa
C. Giá trị của đồng tiền
D. Giá trị sử dụng của hàng hóa
41. Căn cứ vào đối tượng hàng hóa đưa ra trao đổi, thị trường được phân chia
thành:
A. Thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng
B. Thị trường trong nước và thị trường thế giới
C. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra
D. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
42. Căn cứ vào phạm vi hoạt động, thị trường được chia thành:
A. Thị trường tư liệu sản xuất và thị trường tư liệu tiêu dùng
B. Thị trường trong nước và thị trường thế giới
C. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra
D. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ
43. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của
nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
A. Cơ chế thị trường
B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung
C. Cơ chế hỗn hợp
44. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là:
A. Giá cả được hình thành tự do, là tín hiệu điều tiết các chủ thể tham gia vào thị
trường
B. Giá cả được hình thành do quy định của nhà nước
C. Mua rẻ bán đắt
D. Cạnh tranh không lành mạnh, ô nhiễm môi trường
45. Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao phí lao
động xã hội cần thiết là nội dung của:
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật lưu thông tiền tệ
C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật cung cầu
46. Số tiền cần thiết trong lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được
đưa ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tê, là nội dung
của
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật lưu thông tiền tệ
C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật cung cầu
47. Nguồn gốc của khủng hoảng kinh tế là:
A. Các doanh nghiệp lừa đảo
B. Các doanh nghiệp không cung ứng đủ nhu cầu của người tiêu dùng
C. Mâu thuẫn giữa người mua và người bán
D. Mâu thuẫn giữa chính phủ và doanh nghiệp
E. Mâu thuẫn giữa tính chất tư nhân và tính chất xã hội của nền sản xuất hàng hóa
48. Một hàng hóa có giá trị cũ được biểu hiện bằng tiền là 100$, giá trị hàng hóa
sức lao động là 10$, giá trị thặng dư là 40$, người bán bán hàng hóa với giá
200$. Khi những điều kiện khác không đổi, người này vi phạm quy luật nào?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật khủng khoảng kinh tế
C. Quy luật lưu thông tiền tệ
D. Quy luật cạnh tranh
49. Bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm
thuê tạo ra, trong chủ nghĩa tư bản, nó thuộc về nhà tư bản, gọi là:
A. Giá trị thặng dư
B. Tiền công
C. Doanh thu
D. Chi phí sản xuất
51. Có mấy điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
E. 5
52. Tư bản là
A. Tiền
B. Người bóc lột người khác
C. Tư liệu sản xuất
D. Giá trị mang lại giá trị thặng dư
55. Giá trị thặng dư được tạo ra trong giai đoạn nào?
A. Sản xuất
B. Trao đổi
C. Lưu thông
D. Tiêu dùng
61. Nếu số lượng hàng hóa và vòng quay của đồng tiền trong nền kinh tế không
thay đổi, lượng tiền cần thiết trong lưu thông tăng lên 2 lần, thì mức giá
chung của hàng hóa thay đổi như thế nào? (C.P)
A. Mức giá chung của hàng hóa tăng lên 2 lần
B. Mức giá chung của hàng tăng lên 4 lần
C. Mức giá chung của hàng hóa giảm xuống 2 lần
D. Không ảnh hưởng đến mức giá chung của hàng hóa
62. Biện pháp cạnh tranh trong nội bộ ngành là:
A. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội
của hàng hóa đó
B. Tự do di chuyển vốn giữa các ngành với nhau
C. Cạnh tranh không lành mạnh
63. Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là:
A. Tìm nơi đầu tư có lợi hơn
B. Tăng năng suất lao động để giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội
của hàng hóa đó
C. Trao đổi phải trên nguyên tắc ngang giá
D. Là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
64. Giá trị thặng dư được sinh ra trong giai đoạn nào?
A. Sản xuất
B. Lưu thông
C. Mua yếu tố đầu vào
D. Bán yếu tố đầu ra
65. Trường hợp nào sau đây, sức lao động của bạn An là hàng hóa:
A. An lái xe chở khách cho hãng taxi Mai Linh, xe thuộc sở hữu của Mai Linh
B. An tự lái xe của mình để chở khách
C. An tự lái xe của mình để đi chơi
D. Không có phương án nào đúng
66. Giá trị của hàng hóa sức lao động là:
A. Hao phí sức lực để tái sản xuất ra sức lao động đó
B. Tạo ra giá trị mới
C. Tiền lương
D. Sức lao động bỏ ra để tạo ra các hàng hóa khác
67. Lượng giá trị của hàng hóa sức lao động:
A. Được tính một cách gián tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất
ra sức lao động
B. Được tính một cách trực tiếp thông qua giá trị tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất ra
sức lao động
C. Tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó
D. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
68. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là:
A. Tạo ra giá trị mới lớn hơn gía trị của hàng hóa sức lao động
B. Làm cho thu nhập của người lao động được tăng lên
C. Tạo ra giá trị mới nhỏ hơn hoặc bằng gía trị của hàng hóa sức lao động
D. Làm cho thu nhập của người lao động được giảm xuống
71. Loại tư bản mà giá trị của nó tăng thêm sau quá trình sản xuất gọi là:
A. Tư bản khả biến
B. Tư bản bất biến
C. Tư bản cố định
D. Tư bản lưu động
72. Tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến gọi là:
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
B. Khối lượng giá trị thặng dư
C. Tỷ suất lợi nhuận
D. Lợi nhuận bình quân
73. Tích lũy tư bản là:
A. Tư bản hóa giá trị thặng dư
B. Góp vốn ban đầu để đầu tư
C. Tích góp tiền mặt để cất trữ
D. Học tập để tăng nhiều vốn kiến thức
76. Mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư:
A. Lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị
trường. Bản chất giống nhau
B. Lợi nhuận luôn lớn hơn giá trị thặng dư
C. Lợi nhuận luôn bé hơn giá trị thặng dư
D. Lợi nhuận và giá trị thặng dư không liên quan đến nhau
77. Các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối, tuyệt đối và giá trị thặng dư siêu ngạch
C. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối và siêu ngạch
D. Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối và siêu ngạch
78. Tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước gọi là:
A. Tỷ suất lợi nhuận
B. Lợi nhuận bình quân
C. Lợi tức
D. Lợi nhuận
79. Trong một đơn vị thời gian, lợi nhuận của doanh nghiệp là 50 tỷ đồng, chi phí
để mua tư liệu sản xuất là 80 tỷ đồng, tiền công trả cho lao động trong doanh
nghiệp là 20 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp là:
A. 50%
B. 25%
C. 5
D. 50 tỷ
80. Sự vận động của tư bản lần lượt trải qua ba giai đoạn, dưới 3 hình thái kế
tiếp nhau, gắn với thực hiện những chức năng tương ứng và quay trở về hình
thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư gọi là:
A. Tuần hoàn tư bản
B. Chu chuyển tư bản
C. Tích lũy tư bản
D. Tốc độ chu chuyển tư bản
81. Quá trình lặp đi lặp lại, định kỳ và đổi mới theo thời gian của tuần hoàn tư
bản gọi là:
A. Chu chuyển tư bản
B. Tuần hoàn tư bản
C. Tích lũy tư bản
D. Tốc độ chu chuyển tư bản
82. Doanh nghiệp thực hiện tuần hoàn tư bản mất 60 ngày. Giả sử một năm có
360 ngày thì tốc độ chu chuyển tư bản của doanh nghiệp này là:
A. 6 vòng/năm
B. 300 vòng/năm
C. 300 ngày/năm
D. 6 ngày/ vòng
83. Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn
bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng
phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn, gọi là:
A. Tư bản cố định
B. Tư bản lưu động
C. Tư bản bất biến
D. Tư bản khả biến
84. Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thức sức lao động, nguyên nhiên
vật liệu, giá tri của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm
khi kết thúc từng quá trình sản xuất, gọi là:
A. Tư bản lưu động.
B. Tư bản cố định
C. Tư bản bất biến
D. Tư bản khả biến
85. Căn cứ vào vai trò trong việc tạo ra giá trị của hàng hóa, tư bản được phân
loại thành:
A. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
B. Tư bản cố định và tư bản lưu động
C. Tư bản sản xuất và tư bản lưu thông
D. Tư bản thương nghiệp và tư bản ngân hàng
86. Căn cứ vào số lần chuyển giá trị vào trong sản phẩm, tư bản được phân loại
thành:
A. Tư bản lưu động và tư bản cố định
B. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
C. Sức lao động và nguyên nhiên vật liệu
D. Máy móc thiết bị và nguyên nhiên vật liệu
87. Việc sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo dài ngày lao động vượt quá thời
gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động và thời gian lao động tất
yếu không thay đổi, gọi là:
A. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
B. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
C. Bóc lột sức lao động
D. Không có phương án nào đúng
88. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn thời gian lao động
tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng dư khi độ dài ngày lao động
không đổi:
A. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
B. Phương pháp Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
C. Phương pháp Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
D. Bóc lột sức lao động
89. Tích lũy tư bản chỉ có thể thực hiện được khi:
A. Đã thực hiện quá trình sản xuất và thu được giá trị thặng dư
B. Góp vốn đầu tư ban đầu
C. Thực hiện được ngay cả khi lợi nhuận âm
D. Cất trữ tiền trong nhà
91. Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp trong nền kinh tế thị trường:
A. Là một phần giá trị thặng dư do người lao động tạo ra trong quá trình sản xuất
B. Do mua rẻ bán đắt mà có
C. Không tồn tại vì quy luật giá trị yêu cầu trao đổi ngang giá.
D. Thương nghiệp có khả năng tự định giá
96. Cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến đổi
của cấu tạo kỹ thuật của tư bản gọi là:
A. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
B. Cấu tạo kỹ thuật
C. Tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và sức lao động
D. Tỷ lệ giữa giá trị thặng dư và sức lao động
97. Sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng
dư gọi là:
A. Tích tụ tư bản
B. Tích lũy tư bản
C. Tập trung tư bản
D. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
98. Quy mô tư bản cá biệt được tăng lên nhờ sáp nhập các tư bản cá biệt với
nhau, gọi là:
A. Tập trung tư bản
B. Tích tụ tư bản
C. Tích lũy tư bản
D. Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối
99. Phần trị của hàng hóa bù lại phần giá cả của tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và
giá cả của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa, gọi là:
A. Chi phí sản xuất
B. Giá trị thặng dư
C. Lợi nhuận
D. Giá trị mới
100. Phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất gọi là:
A. Lợi nhuận
B. Chi phí sản xuất
C. Giá trị thặng dư
D. Giá trị mới
101. Điều kiện đề hình thành được tỷ suất lợi nhuận bình quân là:
A. Tự do di chuyển vốn giữa các ngành
B. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
C. Giá trị thặng dư
D. Hàng hóa sức lao động
103. Phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận
bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả
cho địa chủ, gọi là:
A. Địa tô
B. Giá cả ruộng đất
C. Tiền lãi
D. Lợi tức
106. Giá trị sử dụng của hàng hóa nào sau đây quyết định đến giá cả của
hàng hóa đó:
A. Tư bản cho vay
B. Hàng hóa sức lao động
C. Hàng hóa thông thường
D. Tiền tệ
107. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tỷ suất lợi tức là:
A. Tỷ suất lợi nhuận bình quân và cung cầu tư bản cho vay
B. Hàng hóa sức lao động
C. Giá trị thặng dư
D. Tiền thuê đất và lợi nhuận thương nghiệp
112. Tổ chức độc quyền ở các nước tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện vào
A. Cuối TK XV đầu TK XVI
B. Cuối TK XVI đầu TK XVII
C. Cuối TK XVII đầu TK XVIII
D. Cuối TK XIX đầu TK XX
113. Xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào ngành
A. Lợi nhuận cao
B. Quay vòng vốn nhanh
C. Các ngành thuộc kết cấu hạ tầng
D. Sản xuất hàng tiêu dùng
114. Tập đoàn Viettel có vốn đăng ký đầu tư ở các thị trường quốc tế là hơn
2 tỷ USD, hoạt động này là
A. Xuất khẩu hàng hóa
B. Nhập khẩu hàng hóa
C. Đầu tư trực tiếp
D. Đầu tư gián tiếp
115. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là một đặc trưng cơ bản của chủ
nghĩa tư bản hiện đại vào
A. Đầu thế kỷ XIX
B. Giữa thế kỷ XIX
C. Đầu thế kỷ XX
D. Giữa thế kỷ XX
117. Sở hữu nhà nước được hình thành dưới hình thức:
A. Xây dựng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn ngân sách
B. Quốc hữu hóa doanh nghiệp tư nhân bằng cách mua lại
C. Nhà nước mua cổ phần của doanh nghiệp tư nhân
D. Cả 3 phương án
118. Những tư bản lớn nhằm khống chế việc sản xuất và tiêu thụ một số loại
hàng hoá, để thu được lợi nhuận độc quyền cao:
A. Độc quyền
B. Tư bản tư nhân
C. Tư bản Nhà nước
D. Chủ nghĩa đế quốc
121. Hình thức độc quyền thấp nhất, các xí nghiệp tham gia vẫn hoạt động
độc lập, chỉ thỏa thuận với nhau về quy mô sản xuất, giá mua và giá bán, thì
trường tiêu thụ…sự liên kết lỏng lẻo, dễ bị phá vỡ:
A. Các ten (cartel)
B. Xanh – đi – ca (syndicate)
C. Tờ rớt (Trust)
D. Côngxoócxiom (consortium)
122. Tư bản được hình thành từ quá trình xâm nhập lẫn nhau giữa tư bản
độc quyền ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp:
A. Tư bản tài chính
B. Tư bản ngân hàng
C. Tư bản Nhà nước
D. Xuất khẩu tư bản
123. Hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản là:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp
B. Tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
C. Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài để bán
D. Xuất khẩu lao động
127. Sự hình thành tư bản tài chính là sự xâm nhập lẫn nhau giữa:
A. Tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
B. Tư bản sản xuất và tư bản lưu thông
C. Tư bản tư nhân và tư bản nhà nước
D. Tư bản tiền tệ và tư bản hàng hóa
128. Trong quá trình hình thành tư bản tài chính, sự xâm nhập giữa tư bản
công nghiệp và tư bản ngân hàng theo những cách nào:
A. Mua cổ phần chi phối, cài người vào ban quản trị, Tư bản công nghiệp thành lập
ngân hàng và ngược lại.
B. Tư bản công nghiệp vay tiền của tư bản ngân hàng
C. Tư bản công nghiệp gửi tiền vào tư bản ngân hàng
D. Tư bản ngân hàng thuê mặt bằng của tư bản công nghiệp
129. Phát biểu nào sau đây đúng với xuất khẩu tư bản:
A. Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài để thu được giá trị thặng dư cùng các khoản lợi
nhuận khác ở nước nhập khẩu.
B. Đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán
C. Bán các hàng hóa do nước ngoài sản xuất
D. Xuất khẩu lao động ra nước ngoài
130. Hình thức chủ yếu của xuất khẩu tư bản là:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp và xuất khẩu tư bản gián tiếp
B. Xuất khẩu hàng hóa và xuất khẩu lao động
C. Xuất khẩu lương thực và xuất khẩu máy móc thiết bị
D. Xuất khẩu tư liệu sản xuất và xuất khẩu lao động
132. Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tổ chức độc quyền là:
A. Các tổ chức độc quyền phân chia thị phần trên thế giới
B. Các tổ chức độc quyền đi xâm chiếm lãnh thổ của các quốc gia khác
C. Các cường quốc đế quốc xâm chiếm lãnh thổ của quốc gia khác
D. Các cường quốc đế quốc xâm chiếm lãnh thổ
134. Trong giai đoạn độc quyền, quy luật giá trị biểu hiện thành:
A. Quy luật giá cả độc quyền
B. Quy luật giá cả sản xuất
C. Quy luật lợi nhuận bình quân
D. Quy luật lợi nhuận độc quyền
135. Trong giai đoạn độc quyền quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
A. Quy luật lợi nhuận độc quyền.
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật giá cả sản xuất
D. Quy luật lợi nhuận bình quân
136. Mua trái phiếu của công ty nước ngoài là một hình thức:
A. Xuất khẩu tư bản gián tiếp
B. Xuất khẩu tư bản trực tiếp
C. Xuất khẩu hàng hóa
D. Nhập khẩu hàng hóa
137. Công ty SamSung đưa vốn sang để trực tiếp sản xuất hàng hóa ở Việt
Nam, là hình thức:
A. Xuất khẩu tư bản trực tiếp
B. Xuất khẩu tư bản gián tiếp
C. Xuất khẩu hàng hóa
D. Nhập khẩu hàng hóa