Professional Documents
Culture Documents
Toan Van Luan An Thao
Toan Van Luan An Thao
VI N KHOA H C V T LI U
-----oOo-----
NGUY N TH THU TH O
NGHIÊN C U T NG H P
POLYME PHÂN H Y SINH H CăTRểNăC ăS
POLYVINYL ANCOL VÀ POLYSACCARIT T NHIÊN
LU N ÁN TI NăSƾăKHOAăH C V T LI U
VI N KHOA H C V T LI U
-----oOo-----
NGUY N TH THU TH O
NGHIÊN C U T NG H P
POLYME PHÂN H Y SINH H CăTRểNăC ăS
POLYVINYL ANCOL VÀ POLYSACCARIT T NHIÊN
LU N ÁN TI NăSƾăKHOAăH C V T LI U
L I C Mă N
– Ng i thân, b n bè.
đưăgiúpătôiăhoƠnăthƠnhăluận án này.
Xin chân thành c mă n.
Tác gi luận án
Nguy n Th Thu Th o
ii
L IăCAMăĐOAN
Tác gi luận án
Nguy n Th Thu Th o
iii
M CL C
Trang
M Đ U 1
PH N I
T NG QUAN 5
I.1 T ngăquanăvềăpolymeăphơnăh yăsinhăh c 5
I.1.1. Kháiăni măvềăphơnăh yăsinhăh că 5
I.1.2. Môiătr ngăchoăquáătrìnhăPHSH 10
I.1.3. Tốcăđ ăphơnăh y 12
I.1.4. Tác nhân gây PHSH 13
I.1.5. ng d ng c a polyme PHSH 14
I.2. T ngăquanăvềăpolymeăblend 16
I.2.1. Khái ni m về polyme blend 16
I.2.2. Phân lo i polyme blend 18
I.2.3. Cácăph ngăphápăxácăđ nhăđ t ngăh p c a 18
polyme blend
I.2.4. Các bi năphápătĕngăc ngăt ngăh p polyme blend 21
I.2.5. Cácăph ngăphápăch t o polyme blend 22
I.3. T ng quan về các nguyên li u sử d ngăđể t ng h p màng 23
polyme PHSH
I.3.1. Polyvinyl ancol (PVA) 23
I.3.2. Polysaccarit 27
I.3.2.1. Tinh b t 27
I.3.2.2. Cacboxymetyl xenlulo (CMC) 30
I.3.2.3. Chitosan 31
I.4. Tình hình nghiên c u polyme PHSH trên th giới và Vi t 34
Nam
I.4.1. Tình hình nghiên c u polyme PHSH trên th giới 34
I.4.2. Tình hình nghiên c u polyme PHSH Vi t Nam 43
iv
PH NăII
TH CăNGHI M 47
II.1. Nguyênăli u 47
II.2. Ph ngăphápăt ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ăs PVA 47
và polysaccarit t nhiên
II.2.1. Ph ngăphápăt ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ă 49
s PVA và tinh b t sắn
II.2.2. Ph ngăphápăt ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ă 49
s PVA và CMC
II.2.3. Ph ngăphápăt ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ă 50
s PVA và chitosan
II.3 Cácăph ngăphápăphơnătíchăc u trúc, tính ch t c a màng 52
polyme PHSH
II.3.1. Cácăph ngăphápăphơnătíchăc u trúc 52
II.3.2. Cácăph ngăphápăphơnătíchătínhăch t 55
PH N III
K T QU VÀ TH O LU N 58
Ch ngă1 58
K T QU T NG H P MÀNG POLYME CÓ KH NĔNGă
PHÂN H Y SINH H CăTRÊNăC ăS POLYVINYL
ANCOL VÀ POLYSACCARIT T NHIÊN
III.1.1. K t qu t ng h p màng polyme phân h y sinh h cătrênăc ăs 59
polyvinyl ancol và tinh b t
III.1.2. K t qu t ng h p màng polyme phân h y sinh h cătrênăc ăs 82
polyvinyl ancol và cacboxymetyl xenlulo
III.1.3. K t qu t ng h p màng polyme phân h y sinh h cătrênăc ăs 96
polyvinyl ancol và chitosan
Ch ngă2 111
NHăH NG C A CH T HÓA D O
v
DANH M C B NG
Trang
B ng 1.1 Tính ch t vật lý c a PVA 23
B ng 1.2 Tốcăđ th m khí c a PVA 26
B ng 1.3 Kh nĕngă th mă h iă ẩm c a màng PVA (lo i thuỷ 26
phơnăhoƠnătoƠn,ăđ nhớt trung bình)
B ng 1.4 Th ngă hi u và công ty chuyên s n xu t biopolyme 38
n i ti ng th giới
B ng 1.5 Thành phần các lo i polyme sinh h c 42
B ng 3.1.1 Thành phần và tỷ l nguyên li u t ng h p polyme 59
blend PVA/tinh b t
B ng 3.1.2 K t qu phân tích ph IR c a PVA, tinh b t, glyxerol, 65
ure và các polyme blend PVA/tinh b t
B ng 3.1.3 K t qu phân tích DSC c a PVA, tinh b t sắn, mẫu 69
BS4 và BS5
B ng 3.1.4 K t qu phân tích TGA c a PVA, tinh b t sắn và các 72
polyme blend PVA/tinh b t sắn
B ng 3.1.5 K t qu đoăđ trong suốt c a màng PVA, tinh b t sắn 74
và các polyme blend PVA/tinh b t sắn
B ng 3.1.6 K t qu đ bềnă kéoă đ tă vƠă đ giãn dài c a PVA và 76
các polyme blend PVA/tinh b t
B ng 3.1.7 K t qu đ gi m khốiă l ng c a các polyme blend 79
PVA/tinh b t sau th iă giană chônă trongă đ t (Công ty
Hi u Giang)
B ng 3.1.8 K t qu đ gi m khốiă l ng c a mẫu BS5 sau th i 81
giană chônă trongă đ tă (đ t Công ty Hi uă Giangă vƠă đ t
NhƠăv năT ăNhuận)
B ng 3.1.9 Thành phần và tỷ l nguyên li u t ng h p polyme 83
vii
blend PVA/CMC
B ng 3.1.10 K t qu phân tích ph IR c a PVA, CMC và các 87
polyme blend PVA/CMC
B ng 3.1.11 K t qu phân tích DSC c a PVA, CMC và mẫu CC2 89
B ng 3.1.12 K t qu phân tích TGA c a PVA, CMC và các 91
polyme blend PVA/CMC
B ng 3.1.13 K t qu đ bềnă kéoă đ tă vƠă đ giãn dài c a PVA, 92
CMC và các polyme blend và PVA/CMC
B ng 3.1.14 K t qu đ gi m khốiă l ng c a polyme blend 94
PVA/CMC sau th iă giană chônă trongă đ t (Công ty
Hi u Giang)
B ng 3.1.15 Thành phần và tỷ l nguyên li u t ng h p polyme 96
blend PVA/chitosan
B ng 3.1.16 K t qu phân tích ph IR c a PVA, chitosan và các 99
polyme blend PVA/chitosan
B ng 3.1.17 K t qu phân tích DSC c a PVA, chitosan và các 101
polyme blend PVA/chitosan
B ng 3.1.18 K t qu phân tích TGA c a PVA, chitosan và các 104
polyme blend PVA/chitosan
B ng 3.1.19 K t qu đ bềnă kéoă đ tă vƠă đ giãn dài c a PVA và 106
các polyme blend PVA/chitosan
B ng 3.1.20 K t qu đ gi m khốiă l ng c a các polyme blend 108
PVA/chitosan sau th iăgianăchônătrongăđ tă(đ t Công
ty Hi u Giang)
B ng 3.2.1 Tỷ l ure và glyxerol trong thành phần nguyên li u 115
t ng h p màng polyme từ tinh b t
B ng 3.2.2 Tỷ l glyoxal trong thành phần nguyên li u t ng h p 123
polyme blend PVA/tinh b t
B ng 3.2.3 K t qu nhăh ng c aăglyoxalălênăđ bềnăkéoăđ t và 124
viii
DANH M C HÌNH
Trang
Hình 1.1 Cácăc ăch phân h y c a polyme 11
Hình 1.2 Cácălĩnhăv c ng d ng c a vật li u PHSH 15
Hình 1.3 C u trúc amylo 28
Hình 1.4 C u trúc amylopectin 28
Hình 1.5 C u trúc c a chitin 31
Hình 1.6 C u trúc c a chitosan 32
Hình 1.7 Đ th biểu di n số l ng sáng ch về vật li u PHSH 35
trên th giới
Hình 1.8 S phát triển c a vi khuẩn Penicillium sp. (a) và 36
Cephalosporium sp. (b) trên bề mặt màng phim sau 18
ngày phân h y
Hình1.9 S m t khốiăl ng (%) c a màng phim khi có s 37
t n công c a vi sinh vật
Hình 1.10 Màng ENPOL 41
Hình 1.11 S n phẩm khay nh a phân h y sinh h c ENPOL 41
Hình 1.12 Đ gi m khốiăl ng c a các lo i nh a sinh h c sau th i 42
gianăchônătrongăđ t
Hình 1.13 Đ bềnăkéoăđ t c a các lo i nh a sinh h c sau th i gian 42
chônătrongăđ t
Hình 1.14 Mẫu polyme PHSH c a Vi n Khoa h c Vật li u ng 46
d ng
Hình 2.1 Quy trình t ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ăs PVA 50
và tinh b t sắn
Hình 2.2 Quy trình t ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ăs PVA 51
và chitosan
Hình 2.3 Đ ngăcong kéo giãn - l cătácăđ ng 56
x
(b)ăsauă12ăngƠyăchônătrongăđ t
Hình 3.1.24 Ph IR c a mẫuăBS5ă(a)ătr ớcăkhiăchônătrongăđ t, 81
(b)ăsauă12ăngƠyăchônătrongăđ t
Hình 3.1.25 Đ gi m khốiăl ng c a mẫuăBS5ătrongăđ t 82
(Đ t Công ty Hi uăGiangăvƠăđ tăNhƠăv năT ăNhuận)
Hình 3.1.26 Ph IR c a CMC 84
Hình 3.1.27 Ph IR c a mẫu CC0 84
Hình 3.1.28 Ph IR c a mẫu CC1 85
Hình 3.1.29 Ph IR c a mẫu CC2 85
Hình 3.1.30 Ph IR c a mẫu CC3 86
Hình 3.1.31 Ph IR c a mẫu CC4 86
Hình 3.1.32 Liên k t hydro và este hình thành gi a PVA và CMC 87
Hình 3.1.33 Gi năđ DSC c a CMC 88
Hình 3.1.34 Gi năđ DSC c a mẫu CC2 88
Hình 3.1.35 Gi năđ TGA c a PVA, CMC và các polyme blend 90
PVA/CMC
Hình 3.1.36 Hình SEM c a các polyme blend PVA/CMC 91
Hình 3.1.37 Biểuăđ đ bềnăkéoăđ tăvƠăđ giãn dài c a PVA và các 92
polyme blend PVA/CMC
Hình 3.1.38 Các mẫuăCC2,ăCC3,ăCC4ăngƠyăđầuătiênăchônătrongăđ t 93
Hình 3.1.39 Các mẫuăCC2,ăCC3,ăCC4ăsauă40ăngƠyăchônătrongăđ t 93
Hình 3.1.40 Đ gi m khốiăl ng c a mẫuăCC2ăvƠăCC3ătrongăđ t 95
(Công ty Hi u Giang)
Hình 3.1.41 Hình SEMmẫuăCC2ă(a)ăngƠyăđầu tiên, 95
(b) sauă14ăngƠyăchônătrongăđ t
Hình 3.1.42 Ph IR c a chitosan 97
Hình 3.1.43 Ph IR c a U1 97
Hình 3.1.44 Ph IR c a U2 98
Hình 3.1.45 Ph IR c a U3 98
xii
Hình 3.1.46 Ph IR c a U4 99
Hình 3.1.47 Liên k t hydro hình thành gi a PVA và chitosan 100
Hình 3.1.48 Gi năđ DSC c a chitosan 101
Hình 3.1.49 Gi năđ DSC c a mẫu U2 102
Hình 3.1.50 Gi năđ DSC c a mẫu U3 102
Hình 3.1.51 Gi năđ DSC c a mẫu U4 103
Hình 3.1.52 Gi năđ TGA c a PVA và các polyme blend 103
PVA/chitosan
Hình 3.1.53 Hình SEM c a polyme blend PVA/chitosan 105
Hình 3.1.54 Biểuăđ đ bềnăkéoăđ tăvƠăđ giãn dài c a PVA và các 106
polyme blend PVA/chitosan
Hình 3.1.55 Các mẫuăU1,ăU2,ăU3,ăU4ăngƠyăđầuătiênăchônătrongăđ t 107
Hình 3.1.56 Các mẫu U1, U2, U3, U4 sau 40 ngày chôn trong đ t 107
Hình 3.1.57 Đ gi m khốiăl ng c a polyme blend PVA/chitosan 108
trongăđ t (Công ty Hi u Giang)
Hình 3.1.58 Hình SEM mẫuăU3ă(a)ăngƠyăđầu tiên, (b) sau 10 ngày 109
chônătrongăđ t
Hình 3.2.1 Các kiểu liên k t hydro hình thành gi a gyxerol, ure và 113
tinh b t
Hình 3.2.2 Ph IR (a) tinh b t,(b) tinh b t với glyxerol, (c) tinh b t 114
với ure
Hình 3.2.3 Ph XRD (a) tinh b t, (b) tinh b t với glyxerol, (c) tinh 114
b t với ure
Hình 3.2.4 Ph XRD c a tinh b t với gyxerol sau 25 ngày với các 114
đ ẩm t ngăđối khác nhau
Hình 3.2.5 Ph XRD c a tinh b t với ure sau 25 ngày, 70 ngày với 114
đ ẩmăt ngăđối 100%
Hình 3.2.6 Ph XRD c a tinh b t sắn 116
Hình 3.2.7 Ph XRD c a PVA 116
xiii
DANH M C CH VI T T T
VI T T T TểNăĐ YăĐ
ASTM American Society for Testing Materials
CL1 Ch t t o liên k t ngang
CMC Cacboxymetyl xenlulo
DOP Dioctyl phthalat
DSC Nhi tăl ng vi sai quét
E Đ giãn dài
GPC Sắc ký gel
PHSH Phân h y sinh h c
IR Ph h ng ngo i
NPK Phân NPK
PE Polyetylen
PGA Polyglutamic
PG1 Ch t hóa d o
PG2 Ch t t o s i d c
PHA Polyhydroxyalkanoat
PHB Polyhydrobutyrat
PP Polypropylen
PS Polystyren
PLLA Polylactic axit
PVA Polyvinylancol
PVC Polyvinylclorua
SEM Kính hiểnăviăđi n tử quét
TBS Tinh b t sắn
TGA Phân tích nhi t tr ngăl ng
TS Đ bềnăkéoăđ t
xv
M Đ U
PH N I
T NG QUAN
2. Poly(lactit-co-glycolit)
+ Polycaprolacton, polyhydroxybutyrat và các polyme c a các
hydroxyăaxităđ c t ng h pătheoăconăđ ng ch t d o t ng h pănh ngăcóăthể
b phân h y b i vi khuẩn c aămôiătr ng.
9
CH3 CH3
NHCHCO(CH2)12 O CCHNHC(CH)CO
O O O O
n
Poly(este amit)
Poly(glycolit-co-trimetylen cacbonat)
+ Poly(photphat este)
O
P O R' O
O R
n
+ Polyphotphazen
R
N P
R
n
+ Poly(octo este)
10
+ Polyalhydrit
ứ Bao bì:
CácăpolymeăPHSHăđ cădùngăđể ch t o ra các lo i bao bì thân thi n
vớiămôiătr ng.
NgoƠiăra,ăcácăpolymeăPHSHăcònăđ c dùng trong nhiều m căđíchăkhác.
Trong số các sáng ch đ c công bố [16]ă(hìnhă1.2),ăcácălĩnhăv c ng
d ng có số l ng sáng ch nhiều nh t là:
+ S n xu t, t ng h p nh a PHSH: 3.813.
+ ng d ng nh a PHSH ph c v đ i sốngă conă ng i (nông nghi p, y
t …):ă1.816.
+ Quy trình công ngh s n xu t ra s n phẩm: 1.015.
+ ng d ng nh aăPHSHătrongălĩnhăv c d t, gi y: 181.
Kh nĕngătanătrongăn ớc c a PVA
Kh nĕngătanătrongăn ớc c a PVA có thể thayăđ i trong kho ng r ng
và theo nh ng ng d ngăđaăd ng.Ví d kh nĕngătanătrongăn ớc c a màng và
lớp ph có thể thayăđ i từ tan hoàn toàn trong vài giây tới gầnănh ăkhôngătană
trong th i gian kéo dài. Nh ng khác bi t này ph thu c vào lo i PVA sử
d ng. Lo iăancolăphơnăhoƠnătoƠnăđ căcoiălƠătanătrongăn ớc nóng và không
tană trongă n ớc l nh; Lo i ancol phân m t phần tan c trongă n ớc nóng và
n ớc l nh. Kh nĕngătanătrongăn ớcăc ngălƠăm t hàm c a khốiăl ng phân tử,
khốiăl ng phân tử càng th p thì polyme càng d tan.
Đ hoà tan c aăPVAătrongăn ớc ph thu căvƠoăđ thuỷ phân và khối
l ng phân tử. PVA thuỷ phân hoàn toàn chỉ hoƠătanătrongăn ớc sôi, trong khi
PVA thuỷ phân m t phần (88%) hoà tan nhi tăđ phòng. PVA với m căđ
thuỷ phân 80% chỉ hoà tan n ớc có nhi tăđ kho ng 10 – 400C, trên 400C
dung d ch tr nên m (vì vậy g iălƠăđiểm m )ăvƠăsauăđóăPVAăk t t a.
Có nhiều nhóm hydroxyl c a PVA t o thành liên k t hydro n i và
ngo i phân tử,ăđiều này nhăh ng nhiềuăđ n tính hoà tan c aănóătrongăn ớc.
Các nhóm axetat còn l i trong phần PVA thuỷ phân làm y u liên k t hydro
này vì th PVA thuỷ phân m t phần r t d tan.ăDoăkhôngă aăn ớc nên nhóm
axetat có nhi tăhoƠătanăơm.ăKhiătĕngăsố nhómăaxetat,ăđ hoƠătanătrongăn ớc
25
c a PVA thuỷ phân m t phần gi m. PVA với 30% nhóm axetat (50% khối
l ng) chỉ hoà tan trong h n h păn ớc ancol.
Tính ch t t o màng c a PVA
Vìă PVAă th ngă đ că hoƠă tană trongă n ớcă tr ớc khi sử d ng nên kh
nĕngăt o màng c a chúng r t quan tr ng trong hầu h t các ng d ng. Màng và
lớp ph PVA không cần chu kỳ đóngărắn, s t o màng d dàng x y ra bằng
cáchăchoăn ớcăbayăh iăkhỏi dung d ch.
PVAăcóăđ bềnăkéoăcao.ăĐ bền kéo c aăPVAăthayăđ i theo m t số y u
tố nh ăphầnătrĕmăthuỷ phơn,ăđ trùng h p,ăhƠmăl ng ch t d oăhoáăvƠăđ ẩm.
Khi các y u tố khácăkhôngăđ i,ăđ bềnăkéoătĕngătheoăđ trùng h p. Ví
d , màng cán từ PVA không d oăhoáăcóăđ nhớt cao, trung bình và th p và
trongăđiều ki n đ ẩmăt ngăđốiă35%ăcóăđ bềnăkéoătrungăbìnhăt ngă ng là
18.000,17.000 và 9000 psi.
Giá tr đ bền kéo gi m khi m căđ ancol phân gi m. Ví d , vớiăđ ẩm
t ngăđối 50%, màng cán từ PVAăđ c ancol phân hoƠnătoƠn,ăcóăđ nhớt cao
thìăcóăđ bềnăkéoăcaoăh năkho ng 20% so với màng cán từ PVAăđ nhớt cao
chỉ đ c ancol phân 88%.
B sung ch t d oăhoáănh ăglyxerinăvƠoăPVAălƠmăgi măđ bền kéo c a
màng, mặc dù vi c b sung ch t d oăhoáălƠmătĕngăcácăđặc tính giãn dài c a
mƠng.ăĐ giưnădƠiăthayăđ i từ d ới 10% tớiăh nă600%ălƠăk t qu tr c ti p c a
vi c b sung ch t d o hoá.
Kh nĕngăchống th m khí c a PVA
M t trong nh ng thu cătínhăđặc bi t nh t c a PVA là kh nĕngăchống
th m khí c aănó.ăNh ăătrìnhăbƠyătrongăb ng 1.2 và 1.3, màng PVA hầuănh ă
không th m t t c các lo i khí, trừ h iă ẩm và NH3. Các nghiên c uăđối với
màng PVA t thuỷ phân hoàn toàn, lo iăđ nhớt th p 250C,ăđ ẩmăt ngăđối
0% không thể hi n s truyềnăoxyăvƠănit .ăD ớiăcácăđiều ki năt ngăt , tốcăđ
truyền khí cacbonic chỉ là 0,02g/m2 trong 1 gi .ăĐ chống th m khí cao có giá
26
Bảng 1.3. Kh năng thấm hơi ẩm c a màng PVA (lo i thuỷ phân hoàn toàn,
độ nhớt trung bình).
Đ dày g/m2/24gi g/100in2/24gi g/100in2
(mm) /24gi /mm chiều
dầy
Mẫu 1 3 7,0 0,45 1,4
Mẫu 2 3 147 9,5 29
– Tr ng thái t nhiên:
29
– Tính ch t hóa h c:
+ Ph n ng th y phân:
Khi th y phân tinh b t hoàn toàn ta s thuăđ c gluco. S th y phân
tinh b t cần hi n di n ch t xúc tác thích h pălƠăcácămenăhayăcácăaxităvôăc .ă
S th y phân gluco tr iă quaă cácă giaiă đo n t oă dextrină (c ngă lƠă cácă
polysaccarit,ănh ngăkhốiăl ng phân tử nhỏ h năsoăvới tinh b t), manto, và
cuối cùng là t o gluco.
+ Ph n ng màu với iot:
30
Trong công nghi p ch t tẩy rửa,ăCMCăđ c dùng làm ph gia. Khi giặt,
CMC h p ph ch n l c trên v i,ăsauăđóăionăhóa,ălƠmăchoăv iăcóăđi n tích âm,
ngĕnăc n ch t bẩn bám tr l i trên v i.
CMC có kh nĕngă năđ nh huyềnăphùănênăđ c sử d ngăđể b o v h
bùn dùng trong khoan dầu khí. Trong khai thác khoáng s n,ăCMCăđ c dùng
để làm giàu quặng.
Trong công ngh gốm s ,ăCMCălƠmătĕngăđ d o c a nguyên li uăđ t
sét,ătĕngăđ bền c a s n phẩm.
CMC tinh khi tăđ cădùngătrongăhóaăd c, hóa mỹ phẩm.
Trong công ngh d t,ăCMCăđ cădùngăđể h v i hoặc có trong thành
phần b t màu in hoa.
CMCăc ngăđ c sử d ng trong công ngh xenlulo gi y.
CMC có m căđ th th p có thể dùng làm ch tătraoăđ i ion [37, 38, 42,
43].
I.3.2.3. Chitosan
ChitinălƠăđ i phân tử đ c tìm th y trong vỏ tôm, cua và các lo iăđ ng
vật giáp xác khác. Chitin là m t polysaccarit m ch thẳng có thể xem là dẫn
xu t c aă xenluloă trongă đóă nhómă –OH nguyên tử C2ă đ c thay th bằng
nhóm –NHCOCH3.ă Nh ă vậy, chitin là poly(N-acetyl-2-desoxy-β-D-
glucopyranose) liên k t với nhau b i các liên k tăβ-(1-4) glucosit.
NH2 trong các mắt xích D-glucosamină cóă nghĩaă chúngă vừa là ancol vừa là
aminăvƠăc ngăvừa là amit. Ph n ng hóa h c có thể x y ra v trí nhóm ch c
t o ra dẫn xu t th O-, dẫn xu t th N-, hoặc dẫn xu t th O-N-.
Mặt khác chitin/chitosan là nh ngă polymeă mƠă cácă monomeă đ c nối
với nhau b i các liên k t β-(1-4)-glucosit; các liên k t này r t d b cắtăđ t b i
các ch t hóa h cănh :ăaxit,ăbaz , tác nhân oxy hóa và các enzym th y phân.
Các ph n ng c a nhóm –OH:
Dẫn xu t sulfat.
Dẫn xu t O-acyl c a chitin/chitosan.
Dẫn xu t O-tosyl hóa chitin/chitosan.
Ph n ng v trí N:
Ph n ng N-axetyl hóa chitosan.
Dẫn xu t N-sulfat chitosan.
Dẫn xu t N-glycochitosan (N-hydroxy-ethylchitosan).
Dẫn xu t acroleylchitosan.
Ph n ng x y ra v trí O, N:
Dẫn xu t O,N-cacboxymetylchitosan.
Dẫn xu t N,O-cacboxychitosan.
Ph n ng cắtăđ t liên k t β-(1-4)glucosit.
Kh nĕngă h p ph t o ph c với các ion kim lo i chuyển ti p c a
chitin/chitosan và m t vài dẫn xu t:
Trong phân tử chitin/chitosan và m t số dẫn xu t c a chitin có ch a các
nhóm ch cămƠătrongăđóăcácănguyênătử oxy và nitro c a nhóm ch c còn cặp
đi n tử ch aăsử d ng.ăDoăđóăchúngăcóăkh nĕngăt o ph c phối trí với hầu h t
các kim lo i nặng và các kim loai chuyển ti pă nh :ă Hg2+, Cd2+, Zn2+, Cu2+,
Ni2+, Co2+,…ă
ứ ng d ng:
+ Trong nông nghi p:
34
T ng số l ng sáng ch tínhăđ n
tháng 8/2011: 7.828 sáng ch .
Hinh 1.7. Đồ thị biểu diễn số lượng sáng chế về vật liệu PHSH trên thế giới.
K t qu thống kê số l ng các sáng ch cho th y nghiên c u vật li u
PHSH có s c h p dẫn r t lớnăđối với các nhà nghiên c u, nó là m t trong các
h ớng nghiên c uă đ c các nhà khoa h c quan tâm trong nh ngă nĕmă gần
đơy.
S.H. Imam và các c ng s [47]ăđưănghiênăc u t ng h p màng polyme
PHSH từ s phối tr n c a poly(vinyl ancol), tinh b t bắp và s i lignoxenlulo
với s hi n di n c a ch t khâu m ng là hexametoxymetylmelamin (HMMM).
MƠngăpolymeăđ c kh o sát tính ch t nhi t bằngăTGA,ăđ h p th n ớc và
36
đ tă tĕng.ă Blendă 60%ă chitosan,ă 20% tinh b t và 20%ă polyvinylă ancolă cóă đ
bềnăkéoăđ t cao nh t,ăđ t 13 MPa; Blend 60% tinh b t, 20% chitosan và 20%
polyvinyl ancol có đ bềnă kéoă đ t kho ng 10 MPa; Blend 60% polyvinyl
ancol, 20% tinh b t và 20%ă chitosană cóă đ bềnă kéoă đ t th p nh t,ă đ t 3,8
MPa.
Axită borică đóngă vaiă tròă ch t khâu m ng trong quá trình t ng h p
polyme blend tinh b t và polyvinyl ancol [51]. Yeping Yin và c ng s đưă
kh o sát nhăh ng c aăhƠmăl ng ch t khâu m ngăđ n tính ch tăc ăh c, kh
nĕngăh p th n ớc và c u trúc c aăpolyme.ăTĕngăhƠmăl ng axit boric từ 0
đ nă1,5%,ăđ bềnăkéoăđ t c aăpolymeătĕng.ăĐ bềnăkéoăđ t c a polyme cao
nh t (12,15 MPa) với 1,5% axit boric. Tuy nhiên, ti p t cătĕngăhƠmăl ng axit
boric từ 2,0ăđ nă3,5%ăthìăđ bềnăkéoăđ t c a polyme l i gi m.ăTrongăkhiăđó,ă
đ giưnădƠiăkhiăđ t c a polyme có chiềuăh ớng gi m dầnăkhiătĕngăhƠmăl ng
axit boric. Vớiă0%ăaxităboric,ăđ giưnădƠiăkhiăđ t c a polyme có giá tr cao
nh t 75%. Với 2% axit boric,ăđ giưnădƠiăkhiăđ t c a polyme gi m còn 8%.
NgoƠiăra,ăhƠmăl ng ch t khâu m ngăc ngăcóă nhăh ngăđ n kh nĕngăh p
th n ớc c a màng polyme. Kh nĕngăh p th n ớc c aă mƠngăpolymeă tĕngă
trong kho ng th i gian từ phút th 30ăđ n phút th 90 và gi m dần sauăđó.ă
Trongăă30ăphútăđầu tiên, kh nĕngăh p th n ớc c aămƠngăpolymeătĕngănhanh,ă
gần 15%. K t qu phân tích ph h ng ngo i cho th y khi có mặt ch t khâu
m ng,ăc ngăđ h p thu c a nhóm OH gi m, là do có s hình thành liên k t
hydro gi a tinh b t, polyvinyl ancol và axit boric.
Đối với các polyme sinh h căđưăđ căth ngăm i hóa, hi nănayăđưăcóă
h nă35ăth ngăhi u c a m t số công ty chuyên về polyme sinh h c. M t số
th ngăhi u và công ty có ti ng sau (b ng 1.4):
Bảng 1.4. Thương hiệu và công ty chuyên s n xuất biopolyme nổi tiếng thế
giới.
STT Th ngăhi u S n phẩm Công ty
1 BioCeres® Biodeg Polymer FuturaMat
39
c u trúc c a khay có thể phân h y hoàn toàn sau kho ng 3 tháng. Tốcăđ phân
h y sau th i gian năđ nhănhanhăh năvƠăcƠngăvề cuối càng nhanh.
Mostafa, H. M. và c ng s [53]ăđưăkh o sát kh nĕngăPHSHăc aănĕmă
lo i nh a sinh h c bằngăph ngăphápăđoăđ gi m khốiăl ng (tiêu chuẩn DIN
EN 13432) và tính ch tăc ăh c (tiêu chuẩn ASTM D5988) c a mẫu sau th i
giană chônă trongă đ tă mùn.ă Nĕmă lo i nh a là: Ecoflex®, Bio-flex®, chitin,
Mater-Bi®, Bi-OPL có thành phầnănh ătrongăb ng 1.5.
Bảng 1.5. Thành phần các lo i polyme sinh học.
S n phẩm Thành ph n
Ecoflex® Co-polyeste
Bio-flex® Polylactic axit và copolyeste
Chitosan Chitin
Mater-Bi® Tinh b t và polyeste
Bi-OPL Polylactic axit
khá chặt,ănh ngăth c vật vẫn có thể d dƠngăhútăn ớc từ vật li uănƠyăđể sinh
tr ng và phát triển. AMS-1 là ch t có kh nĕngăPHSHănênăkhôngăhề gây h i
đ nămôiătr ng. Nó có thể phát huy tác d ng tr n ớcătrongăđ t trên 18 tháng.
Ti p t căh ớng nghiên c u về vật li u t h y, Thái Hoàng và c ng s
[66]ă đưă nghiênă c u vật li uă polymeă blendă trênă c ă s polylactic axít và
copolyme etylen-vinylaxetat.ăăPolymeăblendăđ c ch t o bằngăph ngăphápă
t o màng trong dung d ch. Phân tích ph h ng ngo i cho th y s d ch chuyển
m t số v tríă đặcă tr ngă c a nhóm C=O, C-O-C trên ph h ng ngo i c a
polyme blend polylactic axit và copolyme etylen-vinylaxetat. Các pha phân
tán vào nhau tốtăh nă các mẫu giàu polylactic axit và etylen-vinylaxetat. S
có mặt c aă polylactică axită lƠmă tĕngă nhi tă đ bắtă đầu phân h y c a polyme
blend trong khi etylen-vinylaxetatălƠmătĕngăkh nĕngăbền oxy hóa nhi t c a
polyme blend nhi tăđ cao.
Nhóm nghiên c u c aăTr ngăĐ i h c Bách KhoaăTP.ăHCMă[67]ăđangă
nghiên c u s n xu t bao bì polyolefin t phân h yă d ớiă tácă đ ng c a môi
tr ng khí hậu Vi t Nam. Nhóm nghiên c uăđánhăgiáătínhăch t phân h y sinh
h c c a s n phẩm bằng vi c kiểm nghi m s phân h y bằng oxy hóa, kiểm tra
s phân h y quang h c c a vật li u,ăđánhăgiáăđ bềnăkéoăvƠăđ giãn dài, kh o
sát s phân h yătrongăđiều ki n chôn l p s n phẩm trên cát.
Nhóm nghiên c u Vi n Khoa h c Vât li u ng d ngă đưă t ng h p
polyme PHSH polylactic axit bằngăph ngăphápăđaătrùngăng ngăliênăt c và
giánăđo n axit lactic với xúc tác SnCl2 [10]. K t qu nghiên c u cho th y
ph n ngătrùngăng ngăliênăt c, polyme có tr ngăl ng phân tử trung bình th p
(11.441),ăđ đaăphơnătánă1,8553,ăđ đaătrùngăng ngă47,ăhi u su tăđ t 35%.
ph n ngătrùngăng ngăgiánăđo n, polyme có tr ngăl ng phân tử trung bình
caoă(22.694),ăđ đaăphơnătánă1,4934,ăđ đaătrùngăng ngă137,ăhi u su tăđ t 32-
34%. Polylactic axit phân h y hoàn toàn sau 30 ngày chôn trongăđ t.
Ti p t căh ớng nghiên c u về polyme PHSH, nhóm nghiên c u Vi n
Khoa h c Vât li u ng d ngăđưăkh o sát quá trình phân h y bằng cách chôn
46
PH N II
TH C NGHI M
II.1. NGUYÊN LI U
ứ PVA 217 có khốiăl ng phân tử trungăbìnhă24.777ăg/mol,ăđ th y phân
86-89%, Trung Quốc.
ứ Tinh b t sắnă cóă đ ẩmă 13%,ă hƠmă l ngă troă 0,08%,ă pHă 6,34,ăhƠmă l ng
amylo 23,61% và amylopectin 76,39%, Vi t Nam (Ph l c 1).
ứ CMC d ng b t, màu từ trắngă đ n trắngă đ c,ă đ ẩmă ≤ă 10%,ă đ s ch 97-
99%, khốiăl ng phân tử trung bình 10.172 g/mol, Trung Quốc.
ứ Chitosan có khốiă l ng phân tử trungă bìnhă 102.860ă g/mol,ă đ đề axetyl
trên 90%, Trung Quốc.
ứ Axităaxetică≥ă85%,ăđiểm nóng ch y 53oC, Trung Quốc.
ứ Glyxerol 99%, Trung Quốc.
ứ Ure 99%, Trung Quốc.
ứ Glyoxal 40%, Sigma-Aldrich.
II.2.ă PH NGă PHỄPă T NG H P MÀNG POLYME PHÂN H Y
SINH H Că TRểNă C ă S POLYVINYL ANCOL VÀ
POLYSACCARIT T NHIÊN
Có nhiềuăph ngăphápăt ng h păpolymeăblendănh ăph ngăphápădungă
d ch,ăph ngăphápăl uăhóaăđ ng,ăph ngăphápătrùngăh p monome trong m t
polymeăkhácăhayăph ngăphápăphối tr n h n h p các polyme tr c ti p tr ng
thái nóng ch y bằng máy tr năkín,ămáyăđùn…ăTrongănghiênăc u này, chúng
tôi ch năph ngăphápădungăd chăđể t ng h pămƠngăpolymeăPHSHăvìăđơyălƠă
ph ngă phápă kinhă t ,ă đ nă gi n, d th c hi nă trongă điều ki n phòng thí
nghi m.
Ph ngă phápă dungă d chă lƠă ph ngă phápă tr n và hòa tan các polyme
trong m t dung môi hoặc tr n dung d ch c a m t polyme này với dung d ch
c a m tăpolymeăkhác.ăĐể ch t o polyme blend có kh nĕngăt ngăh p, m t
48
đòi hỏi r t quan tr ng là các polyme thành phần ph i cùng tan tốt trong m t
dung môi hoặc tan tốt trong các dung môi có kh nĕngătr n lẫn tốt với nhau.
Tốcă đ khu y, th i gian khu y và nhi tă đ phối tr n là các y u tố có nh
h ng tới tính ch tăc ngănh ăkh nĕngăphơnătánăvƠătr n lẫn c a các polyme
vào nhau [1, 17].
Chúng tôi d aătrênăc ăs các công trình công bố [4, 7, 36, 47, 48, 49,
50,ă51,ă73,ă74,ă75,ă76,ă77,ă78,ă79]ăđể tìmăraăcácăđiều ki n phối tr n thích h p
các polyme với nhau nh ănhi tăđ , th i gian. Các công trình nghiên c u này
cho th yăPVAăđ căhòaătanătrongăn ớc nhi tăđ từ 60-100oC: PVA Airvol
425 có khốiăl ng phân tử trung bình 100.000-146.000ăg/molăvƠăđ th y phân
95,5-96,5%ă [47]ă đ c hòa tan nhi tă đ 90oCă choă đ n khi PVA tan hoàn
toàn; H n h păPVAăcóăđ th y phân 88% [48] k t h p với tinh b t, ure và
glyxerolăđ c khu y tr n nhi tăđ 60-80oC trong 2 gi choăđ năkhiăđ tăđ c
m t h n h păđ ng nh t; PVA có khốiăl ng phân tử trung bình 100.000 g/mol
[50]ăvƠăđ th y phân 86,5-89,5%ăđ c hòa tan 70oC trong 1 gi ; PVA có
khốiăl ng phân tử trungăbìnhă77.000ăg/molă[51]ăđ c hòa tan 90oC; H n
h p PVA 117 có khốiă l ng phân tử trung bình 74.000 g/mol và
cacboxymetylatăchitosană[77]ăđ c khu y tr n nhi tăđ từ 60-70oC trong 30
phút; H n h p PVA (NH-17R) và tinh b tă[36]ăđ c khu y tr n 80oC trong
3 gi ; H n h păPVAăcóăđ th y phân 99,0-99,8% và tinh b tă[74]ăđ c khu y
tr n 90-100oCăchoăđ năkhiăđ tăđ c h đ ng nh t.
Nh ăvậy,ăđ hoà tan c aăPVAătrongăn ớc ph thu căvƠoăđ thuỷ phân
và khốiăl ng phân tử c a nó, khốiăl ng phân tử càng th p thì polyme càng
d tan [32]. PVA thuỷ phân hoàn toàn chỉ hoƠătanătrongăn ớc sôi, trong khi
PVA thuỷ phân m t phần (88%) hoà tan nhi tăđ phòng.ăC ngătheoă[32],ă
vi c chuẩn b dung d chăPVAăkháăđ năgi n. Kỹ thuậtăth ngăđ c sử d ng là
phân tán b tăPVAătrongăn ớc nhi tăđ phòng và khu yăđều. Dung d ch thu
đ căsauăđóăđ c gia nhi tăđ n 88oC hoặcăcaoăh năchoătớiăkhiăthuăđ c dung
d ch,ăth ng là trong 30-60 phút.
49
N ớc PVA
Glyxerol, ure,
Khu y T = 80-900C, t = 120 phút
tinh b t
Đ khuôn
Để khô Tphòng, t = 24 gi
S y T = 500C, t = 3 gi
Màng polyme
PHSH
Hình 2.1. Quy trình tổng hợp màng polyme PảSả trên cơ sở
PVA và tinh bột.
II.2.3.ă Ph ngă phápă t ng h pă mƠngă polymeă PHSHă trênă c ă s PVA và
chitosan
Cho PVA vƠă n ớc vào cốc, khu yă đềuă đ ng th i có gia nhi tă đ n
kho ng 80-90oC trong vòng 60 phút cho PVA tan hoàn toàn.
Chitosanăđ c nghiền nhỏ,ăsauăđóăhòaătanăvƠoădungăd ch axetic 2% cho
đ năkhiăchitosanătanăhoƠnătoƠn,ăthuăđ c dung d ch chitosan.
51
Khu y
Đ khuôn
Để khô Tphòng, t = 24 gi
S y T = 500C, t = 3 gi
Màng polyme
PHSH
Hình 2.2. Quy trình tổng hợp màng polyme PảSả trên cơ sở
PVA và chitosan.
52
PH N III
K T QU VÀ TH O LU N
Ch ngă1
Hình 3.1.10. Liên kết hydro hình thành giữa PVA và tinh bột.
65
Bảng 3.1.2. Kết qu phân tích phổ IR c a PVA, tinh bộT, glyxerol, ure và các
polyme blend PVA/tinh bột.
M u T năsốăh păthuă(cm-1)
Nhóm -OH Nhóm -CH2 Nhóm C-O-C Nhóm -NH2
PVA 3435,90 2923,99 1044,97-
1097,89
BS2 3408,88 2939,15 1044,93-
1095,49
BS3 3413,56 2925,46 1027,76-
1085,15
BS4 3389,36 2938,92 1027,98-
1085,03
BS5 3428,72 2925,00 1024,54-
1093,78
BS6 3393,40 2925,03 1024,18-
1081,38
Tinhăb t 3371,43 2930,93 1015,53
Glyxerol 3340,14 2885,35-
-3581,26 2939,12
Ure 3342,82-
3433,07
Bảng 3.1.3. Kết qu phân tích DSC c a PVA, tinh bột sắn, mẫu BS5 và BS6.
M u Nhi tăđ th y tinh hóa Nhi tăđ nóng ch y
Tg (0C) Tm (0C)
PVA 60,83 194,24
BS5 54,95 153,60
BS6 56,45 173,64
Tinh b t 31,62 111,23
Quá trình thuỷ tinh hoá polyme là quá trình chuyển từ tr ng thái mềm
cao sang tr ng thái thuỷ tinh. Quá trình này kèm theo s thayăđ i các tính ch t
vật lý c aă polymeă nh ă thể tích, tỷ tr ng, tính ch tă c ă h c….ă Nhi tă đ thuỷ
tinh hoá c a polyme là nhi tăđ mà đóăpolymeăchuyển từ tr ng thái c ng,
giòn sang tr ng thái mềm, d uốn. Nó ph năánhăđ linhăđ ng và mềm d o c a
các m chăđ i phân tử.ăXácăđ nh nhi tăđ thuỷ tinh hoá là y u tố quan tr ngăđể
xácăđ nh m căđ t ngăh p c a các polyme thành phần trong polyme blend.
DSC c a PVA (hình 3.1.11): Vì PVA là m tăpolymeă aăn ớc, vừa có
c u trúc tinh thể, vừa có c uătrúcăvôăđ nh hình (hình 3.2.7) nên nhi tăđ th y
tinh hóa Tg c aăPVAăđ căxácăđ nh d a vào vùng c uătrúcăvôăđ nh hình c a
nó. Tg c a PVA 60,83oC. Nhi tă đ nóng ch y Tm c a PVA 194,24oC
đ căxácăđ nh d a vào peak thu nhi t nh n xu t hi n trong vùng c u trúc tinh
thể c a nó.
DSCăc aătinhăb tăsắnă(hìnhă3.1.12):ăK tăqu ăphơnătíchănhi uăx ătiaă Xă
(hìnhă3.2.6)ăvƠăđ nhăl ngătinhăb tăsắnăbằngăph ngăphápăsoămƠuă(Phuăl că1)ă
choă th yă tinhă b tă sắnă cóă c uă trúcă tinhă thểă d ngă h t,ă hìnhă cầu,ă hƠmă l ngă
amyloăchi mă23,61%ăvƠăamylopectinăchi mă76,39%.ăVìătinhăb tăch aăamyloă
vƠă amylopectină nênă tinhă b tă cóă c uă trúcă d ngă tinhă thểă vƠă vôă đ nhă hình.ă MƠă
nhi tăđ ăth yătinhăhóa Tgăc aătinhăb tăph ăthu căvƠoăvùngăc uătrúcăvôăđ nhă
hìnhă c aă nó.ă VớiăhƠmă l ngă amyloă chi mă tỷă l ă kháă th pănh ă vậyă nênăvùngă
c uătrúcăvôăđ nhăhìnhăc aătinhăb tăgầnănh ăb ăbaoăph ăb iăvùngăc uătrúcătinhă
70
nhập vào pha tinh thể c a PVA và tinh b t dẫn tới hình thành các liên k t
hydro với PVA và tinh b t, thay th các liên k t hydro n i phân tử c a PVA
và tinh b t làm phá v c u trúc tinh thể c a PVA và tinh b t nên Tm c a mẫu
BS5 và BS6 gi m.
S thayăđ i Tg k t h p với s thayăđ i Tm c a mẫu BS5 và BS6 so với
PVA và tinh b t cho th y PVA và tinh b t có kh nĕngăt ngăh p.
III.1.1.1.3. Phân tích nhi t tr ngăl ng (TGA)
Bảng 3.1.4. Kết qu phân tích TGA c a PVA, tinh bột sắn và các polyme
blend PVA/tinh bột sắn.
Giaiăđo nă1 Giaiăđo nă2
M u Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Khốiă
b tăđ uă k tăthúcă b tăđ uă k tăthúc l ngăcònă
phơnăh y phơnăh y phơnăh y phân l i
Tb1 (oC) Tk1 (oC) Tb2 (oC) h y (%)
Tk2 (oC)
PVA 211,03 392,68 417,66 444,31 7,40
BS2 174,85 372,10 422,07 468,52 4,52
BS3 184,57 373,51 426,23 470,05 6,50
BS4 180,45 367,68 419,64 472,31 7,50
BS5 188,73 358,08 427,08 475,28 7,90
BS6 172,68 351,29 418,76 464,34 3,95
Tinhăb tă 205,00 315,17 11,51
Bảng 3.1.5. Kết qu đo độ trong suốt c a màng PVA, tinh bột sắn và các
polyme blend PVA/tinh bột sắn.
M u Đ trong suốt (%)
PVA 93,6
BS1 91,9
BS2 91,8
BS3 90,9
BS4 90,6
BS5 90,1
BS6 89,6
Tinh b t s n 76,2
35
30
25
20
15
TS(Mpa)
10 E(%)
0
40 50 60 70 80 90 100
Hàm lượng PVA (%)
Hình 3.1.18. Các polyme blend PVA/tinh bột ngày đầu tiên chôn trong đất.
Hình 3.1.19. Các polyme blend PVA/tinh bột xuất hiện nấm mốc sau 30
ngày chôn trong đất.
Với k t qu thuă đ că b ớcă đầuă nh ă vậy, chúng tôi ti p t c kh o sát
đ nhăl ng kh nĕngăPHSHăc a các polyme blend PVA/tinh b t bằngăph ngă
phápă đoă đ gi m khốiă l ng c a vật li u theo th i gian bằngă ph ngă phápă
chôn mẫuătrongăđ t.
Chúng tôi ti n hành kh o sát kh nĕngă PHSHă c a các polyme blend
PVA/tinh b t trên hai lo iăđ tăkhácănhau:ăĐ t c a Công ty Hi uăGiangăvƠăđ t
c aă NhƠă v nă T ă Nhuận. Tính ch t c a hai lo iăđ tă nƠyă đưă đ c chúng tôi
trình bày trong phần II. Kh nĕngăPHSHăc a các polyme blend PVA/tinh b t
đ căđánhăgiáăsauă2,ă4,ă6,ă8,ă10,ă12,ă14,ă16,ă18,ă20ăngƠyăchônătrongăđ t.
Đối vớiăđ t c a Công ty Hi u Giang, k t qu (b ng 3.1.7) cho th y với
cùng th i gian phân h y,ăcùngăđiều ki n nhi tăđ vƠăđ ẩm, kh nĕngăphơnă
78
h y sinh h c c a mẫu BS3, BS4 và BS5 khác nhau. Mẫu BS5 (40% tinh b t)
có tốcăđ phân h y nhanhăh năsoăvới mẫu BS4 (30% tinh b t) và BS3 (20%
tinh b t).ăSauă20ăngƠyăchônătrongăđ t, mẫu BS5 gi m 72,6% khốiăl ng, mẫu
BS4 gi m 58,7% khốiăl ng và mẫu BS3 gi m 34,5% khốiăl ng.
Nh ă vậy,ă hƠmă l ng tinh b t càng nhiều thì tốcă đ phân h y x y ra
nhanhăh n.ăTinhăb t d b phân h y và phân h yănhanhăh năPVA.ăDoăvậy,
đầu tiên quá trình phân h y tinh b t x yăraătheoăc ăch th y phân và s t n
công c a các vi khuẩn, n m mốcăcóătrongăđ t.ăNh ăchúngătaăbi t, c u trúc c a
tinh b t g m có liên k tăα(1-4) glucosit t o nên thành phần ch y u là amylo,
và liên k tăα(1-6) glucosit t o nên phân nhánh amylopectin. Do vậy, vi c th y
phân hoàn toàn tinh b t cần có men amylazo. Men amylazo là các enzym
đ ng hóa, có kh nĕngăphơnăh y amylo, amylopectin và gi i phóng gluco.
Nh ă vậy, vi sinh vật, k t h p vớiă enzymă amylazoă vƠă n ớcă trongă đ t s t n
công vào các liên k tăα(1-4)-glucosităvƠăα(1-6)-glucosit làm gi măđ dài m ch
c a tinh b t, t o thành các h p ch t có khốiăl ng phân tử nhỏ h n.ăCácăh p
ch t trung gian này ti p t c b vi sinh vật,ăenzymăamylazoăvƠăn ớc t n công
gi i phóng gluco. Cuối cùng, gluco chuyển hoá thành CO2, H2O.
80
70
Độ giảm khối lượng (%)
60
50
40 BS5
30 BS4
BS3
20
10
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Thời gian phân hủy ngày
Bảng 3.1.7. Kết qu độ gi m khối lượng c a các polyme blend PVA/tinh bột
sau thời gian chôn trong đất (Công ty Hiếu Giang).
Th i gian phân Đ gi m khốiăl ng (%)
h y (ngày) BS5 BS4 BS3
2 1,3 0,8 0,4
4 2,1 1,3 0,7
6 3,8 3,1 1,5
8 9,6 4,5 2,7
10 19,2 10,2 3,2
12 25,6 16,7 5,1
14 38,9 27,5 14,7
16 55,4 38,4 21,6
18 63,8 45,2 26,2
20 72,6 58,7 34,5
Hình 3.1.21. Quá trình phân h y tinh bột theo cơ chế th y phân và enzym.
80
70
30
Đất Nhà vườn Tư
20 Nhuận
10
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Thời gian phân hủy ngày
Hình 3.1.32. Liên kết hydro và este hình thành giữa PVA và CMC.
Bảng 3.1.10. Kết qu phân tích phổ IR c a PVA, CMC và các polyme blend
PVA/CMC.
Ph ăIR T năsốăh păthuă(cm-1)
Nhóm -OH Nhóm -CH2 Nhóm COO-
PVA 3435,90 2923,99
CC0 3418,62 2940,25 1644,29
CC1 3434,03 2936,31 1620,72
CC2 3422,10 2929,83 1621,83
CC3 3433,44 2921,61 1603,59
CC4 3418,61 2946,67 1631,73
CMC 3413,16 2921,00 1619,27
88
Bảng 3.1.12. Kết qu phân tích TGA c a PVA, CMC và các polyme blend
PVA/CMC.
Giaiăđo nă1 Giaiăđo nă2
M u Khốiă
Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă l ngăcònă
b tăđ uă k tăthúcă b tăđ uă k tăthúcă l i
phơnăh y phơnăh y phơnăh y phơnăh y (%)
Tb1 (oC) Tk1 (oC) Tb2 (oC) Tk2(oC)
PVA 211,03 392,68 417,66 444,31 7,40
CC0 162,55 341,13 410,08 510,32 4,01
CC1 163,94 337,05 403,45 492,14 9,76
CC2 175,63 335,43 411,21 485,05 16,01
CC3 174,61 332,90 408,64 507,23 20,52
CC4 176,04 330,76 407,28 502,64 22,63
CMC 187,57 319,58 391,14 490,03 23,69
III.1.2.1.4. Phân tích hình thái b mặt bằng kính hi nă viă đi n t quét
(SEM)
35
30
25
20
15 TS (Mpa)
E (%)
10
0
35 45 55 65 75 100
Hàm lượng PVA (%)
Hình 3.1.38. Các mẫu CC2, CC3, CC4 ngày đầu tiên chôn trong đất.
Hình 3.1.39. Các mẫu CC2, CC3, CC4 sau 40 ngày chôn trong đất.
94
Đầuă tiên,ă chúngă tôiă kh oă sátă đ nhă tínhă kh ă nĕngă PHSHă c aă mƠngă
polymeă(hìnhă3.1.39).ăSauăm tăth iăgianătheoădõiăquáătrìnhăphơnăh yăc aămẫu,ă
hìnhă 3.1.39ă choă th yă n mă mốcă xu tă hi nă trênă bềă mặtă c aă mƠngă polymeă sauă
m tăth iăgianăchônămƠngătrongăđ t.ă
Từăk tăqu ăbanăđầuăđó,ăchúngătôiăti păt căkh oăsátăđ nhăl ngăkh ănĕngă
PHSHăc aămƠngăbằngăph ngăphápăchônă ămƠngătrongăđ t,ăk tăqu ăthểăhi nă ă
b ngă3.1.14.
Bảng 3.1.14. Kết qu độ gi m khối lượng c a polyme blend PVA/CMC sau
thời gian chôn trong đất (Công ty Hiếu Giang).
Th i gian phân Đ gi m khốiăl ng (%)
h y (ngày) CC3 CC2
2 0,9 0,5
4 1,3 0,8
6 2,0 1,7
8 2,8 2,4
10 5,3 3,1
12 10,4 4,9
14 13,3 14,3
16 22,5 20,1
18 31,6 27,6
20 42,6 34,8
45
40
30
25
20 CC3
15 CC2
10
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Thời gian phân hủy ngày
Hình SEM (hình 3.1.41) cho chúng ta th y hình thái bề mặt c a màng
polymeăđưăthayăđ i sau th i gian chôn mẫuătrongăđ t. Sau 12 ngày chôn trong
đ t, hình thái bề mặt c a màng đưăthayăđ i, các liên k t trong chu i polyme b
b gãy t o thành các m nhăpolymeăcóăkíchăth ớc nhỏ h n.ăN ớc, vi sinh vật
trongăđ t ti p t c cắtăđ t các liên k tănƠyăchoăđ n khi phân h y thành CO2 và
n ớc.
Hình 3.1.47. Liên kết hydro hình thành giữa PVA và chitosan.
III.1.3.1.2. Phân tích nhi tăl ng vi sai quét (DSC)
DSC c a chitosan (hình 3.1.48) cho th y nhi tă đ nóng ch y Tm c a
chitosan 176,72oC, nhi tăđ th yătinhăhóaăTgăkhôngăxácăđ nhăđ c. Các k t
qu nghiên c uă[80,ă81]ăc ngăkhôngăxácăđ nhăđ c Tg c a chitosan, có thể là
do chitosan có c u trúc tinh thể, m ch phân tử khôngălinhăđ ng, liên k t hydro
n i phân tử bền.
DSC c a mẫu U2 (hình 3.1.49), U3 (hình 3.50), U4 (hình 3.1.51) cho
th y có Tg xu t hi n (b ng 3.1.17). K t qu b ng 3.1.17 cho th yăkhiătĕngă
hƠmăl ngăPVAăđ ng th i gi măhƠmăl ng chitosan, Tg c a các mẫu U2, U3,
U4ăđềuătĕngănh ngăth păh năTgăc a PVA. Tg c a các plyme blend gi m là do
101
Bảng 3.1.18. Kết qu phân tích TGA c a PVA, chitosan và các polyme blend
PVA/chitosan.
Giaiăđo nă1 Giai đo nă2
M u Khốiă
Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă l ngăcònă
b tăđ uă k tăthúcă b tăđ uă k tăthúcă l i
phơnăh y phơnăh y phơnăh y phơnăh y (%)
Tb1 (oC) Tk1 (oC) Tb2 (oC) Tk2(oC)
PVA 211,03 392,68 417,66 444,31 7,40
U1 184,12 363,42 415,63 493,23 11,13
U2 185,54 366,07 421,38 500,17 8,40
U3 186,14 375,21 423,01 517,45 4,76
U4 187,50 383,15 428,78 513,08 8,92
Chitosan 195,32 358,21 388,01 403,50 23,68
35
30
25
20
15 TS (Mpa)
E (%)
10
0
40 50 60 70 80 100
Hàm lượng PVA (%)
Ch t hóa d o glyxerol và ure hình thành các liên k t hydro liên phân tử
với nhóm hydroxyl c a PVA và nhóm hydroxyl và amino c a chitosan làm
107
Hình 3.1.55. Các mẫu U1, U2, U3, U4 ngày đầu tiên chôn trong đất.
Hình 3.1.56. Các mẫu U1, U2, U3, U4 sau 40 ngày chôn trong đất.
Kh nĕngăPHSHăc aăpolymeăblendăPVA/chitosanăđ c kh oăsátăt ngă
t nh ăcácăphần trên. Sau m t th i gian chôn mẫuătrongăđ t, n m mốc bắtăđầu
xu t hi n và xu t hi n ngày càng nhiều theo th i gian (hình 3.1.56).
Màng polyme PHSH làm từ chitosan có tốcă đ phân h y khá nhanh,
hƠmă l ng chitosan càng nhiều tốcă đ phân h y càng nhanh (b ng 3.1.20).
MẫuăU2ă(30%ăchitosan),ăsauăkhiăchônătrongăđ t 2 ngày, m t 2,6% khốiăl ng.
MẫuăU3ă(20%ăchitosan),ăsauăkhiăchônătrongăđ t 2 ngày, m t 1,8% khốiăl ng.
Đ n ngày th 6, mẫu U2 m t 5,3% khốiăl ng, mẫu U3 m t 3,8% khốiăl ng.
108
80
70
Độ giảm khối lượng (%)
60
50
40
U2
30
U3
20
10
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Thời gian phân hủy ngày
30% tinh bột (mẫu BS4) mất 58,7% khối lượng, màng polyme ch a 20% tinh
bột (mẫu BS3) mất 34,5% khối lượng. Với hai lo i đất khác nhau nhưng cùng
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm: tốc độ phân h y c a màng polyme x y ra nhanh
hơn trong lo i đất có ch a vi sinh vật, chất hữu cơ, chất mùn, phân compost
so với lo i đất chỉ ch a vi sinh vật.
ứ Đối với polyme blend PVA/CMC: ảàm lượng CMC trong polyme blend
càng cao, tốc độ phân h y x y ra càng nhanh. Với cùng một lo i đất, cùng
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm: mẫu CC2 (60% PVA, 30% CMC) mất 34,8%
khối lượng, mẫu CC3 (50% PVA, 40% CMC) mất 42,6% khối lượng sau 20
ngày chôn mẫu trong đất.
ứ Đối với polyme blend PVA/chitosan: ảàm lượng chitosan càng cao, tốc
độ phân h y c a polyme càng nhanh. Với cùng một lo i đất, sau 20 ngày
chôn mẫu trong đất, mẫu U2 (30% chitosan) mất 74,6% khối lượng, mẫu U3
(20% chitosan) mất 69,6% khối lượng.
111
Ch ngă2
NHăH NG C A CH T HÓA D O
VÀ CH T T O LIÊN K TăNGANGăĐ N TÍNH CH T C A
MÀNG POLYME PHÂN H Y SINH H C
Hình 3.2.1. Các kiểu liên kết hydro hình thành giữa gyxerol, ure và tinh bột.
Ph IR c a tinh b t (hình 3.2.2a) và ph IR c a tinh b t với glyxerol
(hình 3.2.2b) chỉ thể hi năm iăđ nătrongăvùngăh p thu từ 1020 và 990 cm-1.
Trongăkhiăđó,ăph IR c a tinh b t với ure (hình 3.2.2c) xu t hi năm iăđôiăvới
tần số h p thu là 1013 và 990 cm-1. S xu t hi năm iăđôiălƠădoăhydroătrongă
nhóm amin c a ure có thể hình thành liên k t hydro với oxy trong vòng
glucosamin c a tinh b t. Nh ng liên k t hydro này m nh và năđ nhăh năsoă
với liên k t hydro hình thành gi a glyxerol và tinh b t.
Nh ă trênă đưă nói,ă ure có tác d ngă ngĕnă c n hi nă t ng k t tinh l i
(retrogradation/recrystallization) c a tinh b t trong quá trình b o qu n. Ph
XRDă đưă lƠmă rõă h nă nhậnă đ nh này. Hình 3.2.3 cho th y không có tinh thể
xu t hi n trong ph XRD c a tinh b t với ure hoặc glyxerol. Vì trong quá
trình hóa d o, các phân tử ure và glyxerol thâm nhập vào trong các h t tinh
114
thể c a tinh b t, hình thành các liên k t hydro với tinh b t. Các liên k t hydro
này s thay th các liên k t hydro gi a các phân tử tinh b t, làm phá v c u
trúc tinh thể c a nó [90].
Hình 3.2.2. Phổ IR (a) tinh bột,(b) tinh Hình 3.2.3. Phổ XRD (a) tinh bột, (b)
bột với glyxerol, (c) tinh bột với ure. tinh bột với glyxerol, (c) tinh bột với ure.
Tuyă nhiên,ăđối với quá trình hóa d o tinh b t bằng glyxerol, sau th i
gian b o qu n cácă đ ẩm khác nhau, hi nă t ng k t tinh l iă đưă xu t hi n
(hình 3.2.4). Với ure, hi nă t ng k t tinh l i c a tinh b t không xu t hi n
(hình 3.2.5) sau th i gian b o qu n vớiăđ ẩm 100%.
Hình 3.2.4. Phổ XRD c a tinh bột với Hình 3.2.5. Phổ XRD c a tinh bột
gyxerol sau 25 ngày với các độ ẩm với ure sau 25 ngày, 70 ngày với độ
Hình 3.2.15. Hình SEM c a tinh bột và mẫu BS4 sau khi hóa dẻo
với ure và glyxerol.
-
O
..
O
+
R + H O R' R C O R'
H
H H
O H OR
H+
R C O R' R' C OR' + H2O
R' OH
H H
Hemiaxetal Axetal
35
30
25
20
TS (Mpa)
15
E (%)
10
0
0 5 10 15 20 25 30
-5
Hàm lượng glyoxal
Hình 3.2.19. Biểu đồ nh hưởng c a hàm lượng glyoxal đến độ bền kỨo đ t
và độ giãn dài c a polyme blend PVA/tinh bột.
Hình 3.2.21. Liên kết giữa glyoxal với (a) glyxerol, (b) ure.
Glyoxală đóngă vaiă tròă ch tă t oă liênă k tă ngang.ă Nóă cóă kh ă nĕngă hìnhă
thƠnhăcácăliênăk tăhemiaxetalăvƠăliênăk tăhydroăvớiănhómăhydroxylătrongăphơnă
tửăPVAăvƠătinhăb t,ăt oăthƠnhăm ngăl ớiăliênăk tăchặtăch ăngĕnăkhôngăchoăcácă
phơnătửăn ớcăthơmănhậpăvƠoăvậtăli u, lƠmătĕngăkh ănĕngăkhángăch uăn ớcăc aă
127
70
Độ hấp thụ nước (%)
60
50
40
30
20
10
0
0 5 10 15 20 25 30
Hàm lượng glyoxal (%)
Ch ngă3
CÁC K T QU NGHIÊN C U NG D NG
– Phân h y: Khi chôn trongăđ t, phân h y hoàn toàn thành CO2 và H2O
mà không ph iăquaăgiaiăđo n phân rã thành mãnh nhỏ.
III.3.2. KH O SÁT NG D NG
III.3.2.1. Kh o sát ng d ng c a VINAPOL® - PL/AW dùng b c phân
NPK
Hi n nay phân bón ch y u vẫnălƠăphơnăvôăc ă(NPK).ăTuyănhiên,ălo i
phân này r t d b tană vƠoăn ớc khi gặpăm aă hayă khiă t ới và b cuốn theo
dòngăn ớc. Theo tính toán, chỉ 1/3 số phơnăđ c cây h p th , phần còn l i b
th iătheoăn ớc, gây ô nhi m và lãng phí. Do vậy, m căđíchăc a ng d ng này
là dùng màng VINAPOL® - PL/AW b c phân bón, làm gi m tốiăđaăkh nĕngă
hòa tan c aă phơnă khiă cóă m aă hoặcă khiă t ới.ă NgoƠiă ra,ă phơnă bónă đ cb c
bằng vật li u VINAPOL® - PL/AW chỉ tan từ từ trongăđ t và kh nĕngăgi
ẩm c a vật li u giúp gi m bớtăl ngăn ớcăt ớiăvƠoăđ t.
131
Th i
gian NPKB1 NPKB2 NPKtt NPKB1 NPKB2 NPKtt
VINAPOL®-PL/AW phát triển tốtăh năvề chiều cao và bề dày thân so với cây
ớt bón NPK c a Công ty Hi u Giang.
Th i Mẫu
gian
sau
NPKB1 NPKB2 NPKtt
n y
mầm
10
ngày
20
ngày
30
ngày
40
ngày
Hình 3.3.2. Quá trình phát triển c a các cây ớt bón phân NPKB1,
NPKB2 và NPKtt.
134
Th i
Mẫu
gian sau
khi n y
BP1 BP2 Btt
mầm
10 ngày
20 ngày
30 ngày
40 ngày
Hình 3.3.3. Quá trình phát triển c a các cây ớt dùng bầu ươm
BP1, BP2 và Btt.
Với nh ng nhận xét c m quan trên, chúng tôi ti năhƠnhăđoăcácăchỉ tiêu
chiều cao và bề dày thân cây ớt trong quá trình phát triển. Ti năhƠnhăđoăvƠoă
136
Th i
BP1 BP2 Btt BP1 BP2 Btt
gian
20 ngày 8,4 10,8 6,4 1,3 1,4 1,1
40 ngày 13,8 20,8 9,8 1,7 2,1 1,4
trái cây hoặc nhúng trái cây vào dung d ch b o qu n, hoặc dùng màng b c
làm từ nh a PVC, PE [97, 98].
Cácăph ngăphápăsử d ng hóa ch t gi choătráiăcơyăt iălơu.ăNhìnăbênă
ngoài, trái cây vẫnăt iămới và tu i th c a trái cây có thể kéo dài khá lâu
(gầnă 2ă tháng).ă Nh ngă theoă th i gian, các lo i hóa ch t này thẩm th u vào
phần nhân c a trái cây làm nhă h ng đ n ch tă l ng c a nó và nguy h i
không kém là nhă h ngă đ n s c khỏeă ng iă tiêuă dùng.ă Theoă cácă ph ngă
ti n truyền thông gầnă đơy,ă ng iă taă th ng dùng các lo i hóa ch t chống
mốc, di t n m, thậm chí dùng c formală(dùngă ớp xác trong y khoa), dùng
c ch t khai hoang, di t cỏ để b o qu nătráiăcơy.ăĐơyălƠăcácălo i hóa ch t vô
cùngăđ c h i.
Đối với màng b o qu n trái cây, trên th tr ng Vi t Nam hi n nay có
mặt r t nhiều lo iă mƠngă nh :ă mƠngă Laspalma,ă mƠngă Luckyă vƠă mƠngă Freshă
Wrap c a Thái Lan, màng Best Fresh c a Nhật, màng MAP c a Vi n Hóa
h c – Vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam [65]... Các lo i màng này chỉ
có tác d ngă giúpă tráiă cơyă t iă lơuă h nă nh ngă chúngă đ c làm từ vật li u
không t phân h yăđ c. Sau th i gian sử d ng,ăchúngăđ căconăng i th i
bỏ raă môiă tr ng, là m t trong nh ng nguyên nhân góp phần làm cho tình
tr ng ô nhi mămôiătr ng ngày càng trầm tr ng.
H năn a, Vi t Nam là quốc gia với nhiềuăđặc s n trái cây nhi tăđới n i
ti ngăth m,ăngonăvƠăcóăgiáătr xu t khẩuăcaoănh ăb i da xanh, thanh long,
chôm chôm, xoài cát Hòa L c, vú s a Lò Rèn, nhãn l ngăH ngăYên….ăTráiă
cây Vi t Nam không chỉ ph c v th tr ngă trongă n ớcă mƠă cònă đ c xu t
khẩu ra th tr ng th giới. Với m c s năl ngăđ t trên 7 tri u t n/nĕm,ăsongă
đ n nay, tỷ l xu t khẩu trái cây Vi t Nam chỉ chi m kho ng 4,3% (300.000
t n/nĕm).ăConăsố còn quá khiêm tốn,ăch aăthật s t ngăx ng với tiềmănĕngă
vốn có khi trái cây Vi tăNamăđ căđánhăgiáălƠăkháăđaăd ng và phong phú về
ch ng lo i. Gi i thích hi năt ng vì sao trái cây Vi t Nam vẫnăch aăthể phát
huyăđ c th m nh, TS. Võ Mai, Phó ch t ch Hi p h iăLƠmăv n Vi t Nam
138
M3
MTL
Mđc
Hình 3.3.4. Hình nh cà chua sau khi bọc polyme PHSH
VINAPOL®- FfF (M3) và các vật liệu khác sau 7 ngày.
Để làm rõ nh ng nhận xét mang tính c m quan trên, chúng tôi ti n
hành phân tích các chỉ tiêu ch tăl ng c a cà chua b c bằng màng M3, MTL
vƠăMđcăt i Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩnăđoăl ng ch tăl ng 3, TP.HCM.
Các chỉ tiêu ch tăl ngăvƠăph ngăphápăthử nh ăsau:
140
K T LU N
giao cho Công ty Tân Lập Phát với hy vọng sẽ sớm đưa s n phẩm VINAPOL®
FfF vào phục vụ nhu cầu c a cuộc sống.
145
TÀI LI U THAM KH O
11) Gilding DK, Reed AM, Biodegradable polymers for use in surgery –
polyglycolic/poly(lactic acid) homo – and copolymers: 1.Polymer, Vol. 20,
pp. 1459-1464, 1979.
12) TháiăHoƠng,ăĐ VĕnăCông,ăPhổ hồng ngo i, cấu trúc và tính chất nhiệt
c a vật liệu polyme blend trên cơ sở poly axit lactic và copolyme etylen-
vinylaxetat, T p chí Hóa h c, T. 45 (6), trang 666-670, 2007.
13) MaiăVĕnăTi n, Nghiên c u tổng hợp polime phân h y sinh học trên cơ
sở polylactic axit, Luận án TS. Hóa h c, 2010.
14) Zhihua, Donghong Yu, Enzymatic degradation of poly(ε-
caprolactone)/poly(DL-lactide) blends in phosphate buffersolution, Polymer,
Vol. 40, pp. 2859-2862, 1999.
15) T p chí Công nghi p hóa ch t, số 06, 2007.
16) Linh Th o, Nhựa phân h y sinh học trên đà phát triển, Thông tin Khoa
h c & Công ngh (CESTI) – S KH&CN TP.HCM, Số 11, trang 10-13,
2011.
17) Thái Hoàng, Vật liệu polyme blend, Nhà xu t b n Khoa h c t nhiên và
Công ngh , 2011.
18) Đ Quang Kháng, Nguy năVĕnăKhôi,ăĐ Tr ng Thi n, Vật liệu tổ hợp
polyme – những ưu điểm và ng dụng, T p chí ho tă đ ng khoa h c, số 10,
trang 37–41, 1995.
19) Nguy n Phi Trung, Trầnă Thanhă S n,ă Nguy n Th c Kim, Hoàng Th
Ng c Lân, T p chí Khoa h c và Công ngh , Tập 37 (3), trang 59 – 63, 1990.
20) P. C. Painter, Fundamental of polymer science, Technomic, 1994.
21) Ph m H u Lý, Tính trộn hợp (miscibility) và tính tương hợp
(compatibility) – Những vấn đề nghiên c u quan trọng nhất c a vật liệu blend
cao su-polyme, Trung tâm Khoa h c t nhiên và Công ngh Quốc gia, Trung
tơmăThôngătinăt ăli u, Hà N i, 1993.
22) W. E. Baker, C. Scott, Reactive polymer blending, Hanser Publishers,
Munich, pp. 2-15, 2001.
149
65) PGS.TS. Nguy năVĕnăKhôiăvƠăc ng s , Giữ ẩm cho cây bằng vật liệu
siêu hấp thụ nước, Ch ngătrìnhăKhoaăh c –Công ngh tr ngăđiểm c p Nhà
n ớc về nghiên c u, phát triển và ng d ng công ngh vật li uă giaiă đo n
2001-2006ă(Ch ngătrìnhăKC.02).
66) TháiăHoƠng,ăĐ VĕnăCông,ăMasaoăSumita,ăPhổ hồng ngo i, cấu trúc và
tính chất nhiệt c a vật liệu polyme blend trên cơ sở poly axitlactic và
copolyme etylen-vinylaxetat, T p chí Hóa h c, Tập 45(6), trang 666-670,
2007.
67) Nguy nă Đắc Thành và c ng s , Nghiên c u s n xuất thử bao bì
polyolefin tự phân h y dưới tác động c a môi trường khí hậu Việt Nam, Đề
tài KH&CN c păĐ i h c Quốc gia TP.HCM, 2009.
68) H S nă Lơm,ă Nguy n Th Thu Th o và các c ng s , Nghiên c u tổng
hợp poly-(sucinic anhydrit) và poly-(maleic anhydrit) trên xúc tác axetat kim
lo i. Tuyển tập các công trình H i ngh Khoa h c và Công ngh Hoá h uăc ă
toàn quốc lầnă3,ăNXBăĐ i h c Quốc gia Hà N i, trang 491-496, 2005.
69) Nguy n Th Thu Th o, H S năLơm,ăVõăĐ Minh Hoàng, Nghiên c u
tổng hợp màng polymer phân h y sinh học từ polyvinyl alcohol và chitosan,
H i ngh Hóa h c TP.HCM lần 6, 2008.
70) Nguy n Th Thu Th o, H S năLơm,ăVõăĐ Minh Hoàng, Huỳnh Thành
Công, Nguy n Th Thu Trang, Nguy n Ng c Hóa, Nghiên c u tổng hợp và
kh o sát tính chất c a màng polymer- composite có kh năng phân h y sinh
học từ chất nền là polyvinyl alcohol, H i ngh Khoa h c và Công ngh lần 11,
Đ i h c Bách Khoa TP.HCM, trang 166-169, 2009.
71) Nguy n Th Thu Th o, H s nă Lơmă vƠă cácă c ng s , Tổng hợp màng
polyme composite trên cơ sở polyvinylalcohol và sợi lignocellulosic, Tuyển
tập các công trình H i ngh KH&CN Hóa h uăc ătoƠnăquốc lần th 4, NXB
Đ i h c Quốc gia Hà N i, trang 840-845, 2007.
154
PH ăL C