You are on page 1of 174

B GIÁO D CăVÀăĐÀOăT O VI N HÀN LÂM

KHOA H C VÀ CÔNG NGHÊ VI T NAM

VI N KHOA H C V T LI U
-----oOo-----

NGUY N TH THU TH O

NGHIÊN C U T NG H P
POLYME PHÂN H Y SINH H CăTRểNăC ăS
POLYVINYL ANCOL VÀ POLYSACCARIT T NHIÊN

LU N ÁN TI NăSƾăKHOAăH C V T LI U

Thành phố H ChíăMinh,ănĕmă2013.


1

B GIÁO D CăVÀăĐÀOăT O VI N HÀN LÂM


KHOA H C VÀ CÔNG NGH VI T NAM

VI N KHOA H C V T LI U
-----oOo-----

NGUY N TH THU TH O

NGHIÊN C U T NG H P
POLYME PHÂN H Y SINH H CăTRểNăC ăS
POLYVINYL ANCOL VÀ POLYSACCARIT T NHIÊN

Chuyên ngành: Vật li u cao phân tử và t h p


Mã số: 62 44 50 10
Ng iăh ớng dẫn khoa h c:
1. PGS.TS. H S năLơm
2. TSKH. Hoàng Ng c Anh

LU N ÁN TI NăSƾăKHOAăH C V T LI U

Thành phố H ChíăMinh,ănĕmă2013.


i

L I C Mă N

Tôi xin gửi l i c mă năchơnăthƠnhăđ n:

– PGS.TS. H S năLơmăvƠăTSKH.ăHoƠngăNg c Anh - ng iăh ớng dẫn


khoa h c;

– PGS.TS. Nguy năPh ngăTùng,ăcácăcánăb nghiên c u phòng Vật li u


H uăc ,ăăcác cán b Phòng Qu n lý T ng h p cùng toàn thể cán b -
Vi n Khoa h c Vật li u ng d ng;

– GS.TS. Nguy năQuangăLiêm,ăGS.TS.ăĐƠoăTrần Cao, CV. Tr nh Xuân


Trang và các cán b Phòng K toán - Vi n Khoa h c Vật li u;

– Ng i thân, b n bè.
đưăgiúpătôiăhoƠnăthƠnhăluận án này.
Xin chân thành c mă n.

Tác gi luận án

Nguy n Th Thu Th o
ii

L IăCAMăĐOAN

Tôiă xină camă đoanăđơyă lƠă côngătrìnhă nghiênă c u c a riêngă tôiăd ới s


h ớng dẫn c a PGS.TS. H S năLơmăvƠăTSKH.ăHoƠngăNg c Anh.
Các số li u, k t qu trong luận án là trung th căvƠăch aătừngăđ c ai
công bố trong các công trình khác.

Tác gi luận án

Nguy n Th Thu Th o
iii

M CL C
Trang
M Đ U 1
PH N I
T NG QUAN 5
I.1 T ngăquanăvềăpolymeăphơnăh yăsinhăh c 5
I.1.1. Kháiăni măvềăphơnăh yăsinhăh că 5
I.1.2. Môiătr ngăchoăquáătrìnhăPHSH 10
I.1.3. Tốcăđ ăphơnăh y 12
I.1.4. Tác nhân gây PHSH 13
I.1.5. ng d ng c a polyme PHSH 14
I.2. T ngăquanăvềăpolymeăblend 16
I.2.1. Khái ni m về polyme blend 16
I.2.2. Phân lo i polyme blend 18
I.2.3. Cácăph ngăphápăxácăđ nhăđ t ngăh p c a 18
polyme blend
I.2.4. Các bi năphápătĕngăc ngăt ngăh p polyme blend 21
I.2.5. Cácăph ngăphápăch t o polyme blend 22
I.3. T ng quan về các nguyên li u sử d ngăđể t ng h p màng 23
polyme PHSH
I.3.1. Polyvinyl ancol (PVA) 23
I.3.2. Polysaccarit 27
I.3.2.1. Tinh b t 27
I.3.2.2. Cacboxymetyl xenlulo (CMC) 30
I.3.2.3. Chitosan 31
I.4. Tình hình nghiên c u polyme PHSH trên th giới và Vi t 34
Nam
I.4.1. Tình hình nghiên c u polyme PHSH trên th giới 34
I.4.2. Tình hình nghiên c u polyme PHSH Vi t Nam 43
iv

PH NăII
TH CăNGHI M 47
II.1. Nguyênăli u 47
II.2. Ph ngăphápăt ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ăs PVA 47
và polysaccarit t nhiên
II.2.1. Ph ngăphápăt ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ă 49
s PVA và tinh b t sắn
II.2.2. Ph ngăphápăt ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ă 49
s PVA và CMC
II.2.3. Ph ngăphápăt ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ă 50
s PVA và chitosan
II.3 Cácăph ngăphápăphơnătíchăc u trúc, tính ch t c a màng 52
polyme PHSH
II.3.1. Cácăph ngăphápăphơnătíchăc u trúc 52
II.3.2. Cácăph ngăphápăphơnătíchătínhăch t 55
PH N III
K T QU VÀ TH O LU N 58
Ch ngă1 58
K T QU T NG H P MÀNG POLYME CÓ KH NĔNGă
PHÂN H Y SINH H CăTRÊNăC ăS POLYVINYL
ANCOL VÀ POLYSACCARIT T NHIÊN
III.1.1. K t qu t ng h p màng polyme phân h y sinh h cătrênăc ăs 59
polyvinyl ancol và tinh b t
III.1.2. K t qu t ng h p màng polyme phân h y sinh h cătrênăc ăs 82
polyvinyl ancol và cacboxymetyl xenlulo
III.1.3. K t qu t ng h p màng polyme phân h y sinh h cătrênăc ăs 96
polyvinyl ancol và chitosan
Ch ngă2 111
NHăH NG C A CH T HÓA D O
v

VÀ CH T T O LIÊN K T NGANG LÊN TÍNH CH T


C A MÀNG POLYME PHÂN H Y SINH H C
III.2.1. nhăh ng c a ch t hóa d o lên hi năt ng k t tinh l i c a 111
màng polyme phân h y sinh h cătrênăc ăs polyvinyl ancol
và tinh b t
III.2.2. nhăh ng c a ch t t o liên k t ngang lên tính ch t c a màng 121
polyme phân h y sinh h c trênăc ăs PVA và tinh b t
III.2.2.1. nhăh ng c a glyoxal lên tính ch tăc ăh c c a 123
màng polyme PHSH
III.2.2.2. nhăh ng c aăglyoxalălênăđ h p th n ớc c a 126
màng polyme PHSH
Ch ngă3 128
CÁC K T QU NGHIÊN C U NG D NG
III.3.1. Quy trình t ng h p polyme PHSH VINAPOL® 128
III.3.2. Kh o sát ng d ng 130
III.3.2.1. Kh o sát ng d ng c a VINAPOL®-PL/AW dùng 130
b c phân NPK
III.3.2.2. Kh o sát ng d ng c a VINAPOL®-FfS dùng làm 134
bầuă măcơy
III.3.2.3. Kh o sát ng d ng c a VINAPOL®-Ff Fdùng b c 136
hoa qu
K T LU N 142
CỄCăCỌNGăTRỊNHăLIểNăQUANăĐ N LU N ÁN 145
TÀI LI U THAM KH O 147
PH L C 157
vi

DANH M C B NG
Trang
B ng 1.1 Tính ch t vật lý c a PVA 23
B ng 1.2 Tốcăđ th m khí c a PVA 26
B ng 1.3 Kh nĕngă th mă h iă ẩm c a màng PVA (lo i thuỷ 26
phơnăhoƠnătoƠn,ăđ nhớt trung bình)
B ng 1.4 Th ngă hi u và công ty chuyên s n xu t biopolyme 38
n i ti ng th giới
B ng 1.5 Thành phần các lo i polyme sinh h c 42
B ng 3.1.1 Thành phần và tỷ l nguyên li u t ng h p polyme 59
blend PVA/tinh b t
B ng 3.1.2 K t qu phân tích ph IR c a PVA, tinh b t, glyxerol, 65
ure và các polyme blend PVA/tinh b t
B ng 3.1.3 K t qu phân tích DSC c a PVA, tinh b t sắn, mẫu 69
BS4 và BS5
B ng 3.1.4 K t qu phân tích TGA c a PVA, tinh b t sắn và các 72
polyme blend PVA/tinh b t sắn
B ng 3.1.5 K t qu đoăđ trong suốt c a màng PVA, tinh b t sắn 74
và các polyme blend PVA/tinh b t sắn
B ng 3.1.6 K t qu đ bềnă kéoă đ tă vƠă đ giãn dài c a PVA và 76
các polyme blend PVA/tinh b t
B ng 3.1.7 K t qu đ gi m khốiă l ng c a các polyme blend 79
PVA/tinh b t sau th iă giană chônă trongă đ t (Công ty
Hi u Giang)
B ng 3.1.8 K t qu đ gi m khốiă l ng c a mẫu BS5 sau th i 81
giană chônă trongă đ tă (đ t Công ty Hi uă Giangă vƠă đ t
NhƠăv năT ăNhuận)
B ng 3.1.9 Thành phần và tỷ l nguyên li u t ng h p polyme 83
vii

blend PVA/CMC
B ng 3.1.10 K t qu phân tích ph IR c a PVA, CMC và các 87
polyme blend PVA/CMC
B ng 3.1.11 K t qu phân tích DSC c a PVA, CMC và mẫu CC2 89
B ng 3.1.12 K t qu phân tích TGA c a PVA, CMC và các 91
polyme blend PVA/CMC
B ng 3.1.13 K t qu đ bềnă kéoă đ tă vƠă đ giãn dài c a PVA, 92
CMC và các polyme blend và PVA/CMC
B ng 3.1.14 K t qu đ gi m khốiă l ng c a polyme blend 94
PVA/CMC sau th iă giană chônă trongă đ t (Công ty
Hi u Giang)
B ng 3.1.15 Thành phần và tỷ l nguyên li u t ng h p polyme 96
blend PVA/chitosan
B ng 3.1.16 K t qu phân tích ph IR c a PVA, chitosan và các 99
polyme blend PVA/chitosan
B ng 3.1.17 K t qu phân tích DSC c a PVA, chitosan và các 101
polyme blend PVA/chitosan
B ng 3.1.18 K t qu phân tích TGA c a PVA, chitosan và các 104
polyme blend PVA/chitosan
B ng 3.1.19 K t qu đ bềnă kéoă đ tă vƠă đ giãn dài c a PVA và 106
các polyme blend PVA/chitosan
B ng 3.1.20 K t qu đ gi m khốiă l ng c a các polyme blend 108
PVA/chitosan sau th iăgianăchônătrongăđ tă(đ t Công
ty Hi u Giang)
B ng 3.2.1 Tỷ l ure và glyxerol trong thành phần nguyên li u 115
t ng h p màng polyme từ tinh b t
B ng 3.2.2 Tỷ l glyoxal trong thành phần nguyên li u t ng h p 123
polyme blend PVA/tinh b t
B ng 3.2.3 K t qu nhăh ng c aăglyoxalălênăđ bềnăkéoăđ t và 124
viii

đ giãn dài c a polyme blend PVA/tinh b t


B ng 3.2.4 K t qu nhăh ng c aăhƠmăl ngăglyoxalălênăđ h p 126
th n ớc c a polyme blend PVA/tinh b t
B ng 3.3.1 Thành phần nguyên li u c a các lo i VINAPOL® 129
B ng 3.3.2 Tính ch t c a các lo i VINAPOL® 130
B ng 3.3.3 Chiều cao và bề dày thân cây ớt sau 20 ngày và 40 132
ngày n y mầm (b c phân NPK)
B ng 3.3.4 Chiều cao và bề dày thân cây ớt sau 20 ngày và 40 136
ngày n y mầm (bầuă măcơy)
B ng 3.3.5 K t qu chỉ tiêu ch tăl ng c a qu cà chua 140
ix

DANH M C HÌNH
Trang
Hình 1.1 Cácăc ăch phân h y c a polyme 11
Hình 1.2 Cácălĩnhăv c ng d ng c a vật li u PHSH 15
Hình 1.3 C u trúc amylo 28
Hình 1.4 C u trúc amylopectin 28
Hình 1.5 C u trúc c a chitin 31
Hình 1.6 C u trúc c a chitosan 32
Hình 1.7 Đ th biểu di n số l ng sáng ch về vật li u PHSH 35
trên th giới
Hình 1.8 S phát triển c a vi khuẩn Penicillium sp. (a) và 36
Cephalosporium sp. (b) trên bề mặt màng phim sau 18
ngày phân h y
Hình1.9 S m t khốiăl ng (%) c a màng phim khi có s 37
t n công c a vi sinh vật
Hình 1.10 Màng ENPOL 41
Hình 1.11 S n phẩm khay nh a phân h y sinh h c ENPOL 41
Hình 1.12 Đ gi m khốiăl ng c a các lo i nh a sinh h c sau th i 42
gianăchônătrongăđ t
Hình 1.13 Đ bềnăkéoăđ t c a các lo i nh a sinh h c sau th i gian 42
chônătrongăđ t
Hình 1.14 Mẫu polyme PHSH c a Vi n Khoa h c Vật li u ng 46
d ng
Hình 2.1 Quy trình t ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ăs PVA 50
và tinh b t sắn
Hình 2.2 Quy trình t ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ăs PVA 51
và chitosan
Hình 2.3 Đ ngăcong kéo giãn - l cătácăđ ng 56
x

Hình 3.1.1 Ph IR c a PVA 60


Hình 3.1.2 Ph IR c a tinh b t 60
Hình 3.1.3 Ph IR c a glyxerol 61
Hình 3.1.4 Ph IR c a ure 61
Hình 3.1.5 Ph IR c a mẫu BS2 62
Hình 3.1.6 Ph IR c a mẫu BS3 62
Hình 3.1.7 Ph IR c a mẫu BS4 63
Hình 3.1.8 Ph IR c a mẫu BS5 63
Hình 3.1.9 Ph IR c a mẫu BS6 64
Hình 3.1.10 Liên k t hydro hình thành gi a PVA và tinh b t 64
Hình 3.1.11 Gi năđ DSC c a PVA 67
Hình 3.1.12 Gi năđ DSC c a tinh b t 67
Hình 3.1.13 Gi năđ DSC c a mẫu BS5 68
Hình 3.1.14 Gi năđ DSC c a mẫu BS6 68
Hình 3.1.15 Gi năđ TGA mẫu PVA, tinh b t sắn và các 71
polyme blend PVA/tinh b t sắn
Hình 3.1.16 Hình SEM c a polyme blend PVA/tinh b t 73
Hình 3.1.17 Biểuăđ đ bềnăkéoăđ tăvƠăđ giãn dài c a polyme blend 76
PVA/tinh b t
Hình 3.1.18 Các polyme blend PVA/tinh b tăngƠyăđầu tiên chôn 77
trongăđ t
Hình 3.1.19 Các polyme blend PVA/tinh b t xu t hi n n m mốc sau 77
30ăngƠyăchônătrongăđ t
Hình 3.1.20 Đ gi m khốiăl ng c a polyme blend PVA/tinh b t 78
trongăđ t (Công ty Hi u Giang)
Hình 3.1.21 Quá trình phân h y tinh b tătheoăc ăch th y phân 79
và enzym
Hình 3.1.22 C ăch phân h y PVA b i PVADH 80
Hình 3.1.23 Hình SEM mẫuăBS5ă(a)ătr ớcăkhiăchônătrongăđ t, 80
xi

(b)ăsauă12ăngƠyăchônătrongăđ t
Hình 3.1.24 Ph IR c a mẫuăBS5ă(a)ătr ớcăkhiăchônătrongăđ t, 81
(b)ăsauă12ăngƠyăchônătrongăđ t
Hình 3.1.25 Đ gi m khốiăl ng c a mẫuăBS5ătrongăđ t 82
(Đ t Công ty Hi uăGiangăvƠăđ tăNhƠăv năT ăNhuận)
Hình 3.1.26 Ph IR c a CMC 84
Hình 3.1.27 Ph IR c a mẫu CC0 84
Hình 3.1.28 Ph IR c a mẫu CC1 85
Hình 3.1.29 Ph IR c a mẫu CC2 85
Hình 3.1.30 Ph IR c a mẫu CC3 86
Hình 3.1.31 Ph IR c a mẫu CC4 86
Hình 3.1.32 Liên k t hydro và este hình thành gi a PVA và CMC 87
Hình 3.1.33 Gi năđ DSC c a CMC 88
Hình 3.1.34 Gi năđ DSC c a mẫu CC2 88
Hình 3.1.35 Gi năđ TGA c a PVA, CMC và các polyme blend 90
PVA/CMC
Hình 3.1.36 Hình SEM c a các polyme blend PVA/CMC 91
Hình 3.1.37 Biểuăđ đ bềnăkéoăđ tăvƠăđ giãn dài c a PVA và các 92
polyme blend PVA/CMC
Hình 3.1.38 Các mẫuăCC2,ăCC3,ăCC4ăngƠyăđầuătiênăchônătrongăđ t 93
Hình 3.1.39 Các mẫuăCC2,ăCC3,ăCC4ăsauă40ăngƠyăchônătrongăđ t 93
Hình 3.1.40 Đ gi m khốiăl ng c a mẫuăCC2ăvƠăCC3ătrongăđ t 95
(Công ty Hi u Giang)
Hình 3.1.41 Hình SEMmẫuăCC2ă(a)ăngƠyăđầu tiên, 95
(b) sauă14ăngƠyăchônătrongăđ t
Hình 3.1.42 Ph IR c a chitosan 97
Hình 3.1.43 Ph IR c a U1 97
Hình 3.1.44 Ph IR c a U2 98
Hình 3.1.45 Ph IR c a U3 98
xii

Hình 3.1.46 Ph IR c a U4 99
Hình 3.1.47 Liên k t hydro hình thành gi a PVA và chitosan 100
Hình 3.1.48 Gi năđ DSC c a chitosan 101
Hình 3.1.49 Gi năđ DSC c a mẫu U2 102
Hình 3.1.50 Gi năđ DSC c a mẫu U3 102
Hình 3.1.51 Gi năđ DSC c a mẫu U4 103
Hình 3.1.52 Gi năđ TGA c a PVA và các polyme blend 103
PVA/chitosan
Hình 3.1.53 Hình SEM c a polyme blend PVA/chitosan 105
Hình 3.1.54 Biểuăđ đ bềnăkéoăđ tăvƠăđ giãn dài c a PVA và các 106
polyme blend PVA/chitosan
Hình 3.1.55 Các mẫuăU1,ăU2,ăU3,ăU4ăngƠyăđầuătiênăchônătrongăđ t 107
Hình 3.1.56 Các mẫu U1, U2, U3, U4 sau 40 ngày chôn trong đ t 107
Hình 3.1.57 Đ gi m khốiăl ng c a polyme blend PVA/chitosan 108
trongăđ t (Công ty Hi u Giang)
Hình 3.1.58 Hình SEM mẫuăU3ă(a)ăngƠyăđầu tiên, (b) sau 10 ngày 109
chônătrongăđ t
Hình 3.2.1 Các kiểu liên k t hydro hình thành gi a gyxerol, ure và 113
tinh b t
Hình 3.2.2 Ph IR (a) tinh b t,(b) tinh b t với glyxerol, (c) tinh b t 114
với ure
Hình 3.2.3 Ph XRD (a) tinh b t, (b) tinh b t với glyxerol, (c) tinh 114
b t với ure
Hình 3.2.4 Ph XRD c a tinh b t với gyxerol sau 25 ngày với các 114
đ ẩm t ngăđối khác nhau
Hình 3.2.5 Ph XRD c a tinh b t với ure sau 25 ngày, 70 ngày với 114
đ ẩmăt ngăđối 100%
Hình 3.2.6 Ph XRD c a tinh b t sắn 116
Hình 3.2.7 Ph XRD c a PVA 116
xiii

Hình 3.2.8 Ph XRD c a mẫu BS4 117


Hình 3.2.9 Ph XRD c a mẫu BS4-5/10 118
Hình 3.2.10 Ph XRD c a mẫu BS4-10/5 118
Hình 3.2.11 Ph XRD c a mẫu BS4-15/5 119
Hình 3.2.12 Ph XRD c a mẫu BS4 sau 10 ngày b o qu n với 119
đ ẩmăt ngădối 60%
Hình 3.2.13 Ph XRD c a mẫu BS4 sau 20 ngày b o qu n với 120
đ ẩmăt ngădối 60%
Hình 3.2.14 Ph XRD c a mẫu BS4 sau 30 ngày b o qu n với 120
đ ẩmăt ngădối 60%
Hình 3.2.15 Hình SEM c a tinh b t và mẫu BS4 sau khi hóa d o 121
với ure và glyxerol
Hình 3.2.16 Liên k t hemiacetal gi a glyoxal và nhóm hydroxyl 122
Hình 3.2.17 Liên k t hemiacetal gi a glyoxal và tinh b t 122
Hình 3.2.18 Liên k t hemiacetal gi a glyoxal và PVA 123
Hình 3.2.19 Biểuăđ nhăh ng c aăhƠmăl ngăglyoxalălênăđ bền 125
kéoăđ tăvƠăđ giãn dài c a polyme blend PVA/tinh b t
Hình 3.2.20 Liên k t gi a glyoxal, tinh b t, PVA 125
Hình 3.2.21 Liên k t gi a glyoxal với (a) glyxerol, (b) ure 126
Hình 3.2.22 Đ th nhăh ngăhƠmăl ngăglyoxalălênăđ 127
h p th n ớc c a polyme blend PVA/tinh b t
Hình 3.3.1 Kh nĕngănh chậm c a NPKtt và NPKB 131
Hình 3.3.2 Quá trình phát triển c a các cây ớt bón phân 133
NPKB1, NPKB2 và NPKtt
Hình 3.3.3 Quá trình phát triển c a các cây ớt dùng bầuă m 135
BP1, BP2 và Btt
Hình 3.3.4 Hình nh cà chua sau khi b c polyme PHSH 139
VINAPOL®- FfF (M3) và các vật li u khác sau 7 ngày
xiv

DANH M C CH VI T T T

VI T T T TểNăĐ YăĐ
ASTM American Society for Testing Materials
CL1 Ch t t o liên k t ngang
CMC Cacboxymetyl xenlulo
DOP Dioctyl phthalat
DSC Nhi tăl ng vi sai quét
E Đ giãn dài
GPC Sắc ký gel
PHSH Phân h y sinh h c
IR Ph h ng ngo i
NPK Phân NPK
PE Polyetylen
PGA Polyglutamic
PG1 Ch t hóa d o
PG2 Ch t t o s i d c
PHA Polyhydroxyalkanoat
PHB Polyhydrobutyrat
PP Polypropylen
PS Polystyren
PLLA Polylactic axit
PVA Polyvinylancol
PVC Polyvinylclorua
SEM Kính hiểnăviăđi n tử quét
TBS Tinh b t sắn
TGA Phân tích nhi t tr ngăl ng
TS Đ bềnăkéoăđ t
xv

Tb1 Nhi tăđ bắtăđầu phân h yăgiaiăđo n 1


Tb2 Nhi tăđ bắtăđầu phân h yăgiaiăđo n 2
Tg Nhi tăđ th y tinh hóa
Tk1 Nhi tăđ k t thúc phân h yăgiaiăđo n 1
Tk2 Nhi tăđ k t thúc phân h yăgiaiăđo n 2
Tm Nhi tăđ nóng ch y
VINAPOL® - PL/AW Plastic Adsorption Water
VINAPOL® -FfS Film for Sprout
VINAPOL® -FfF Film for Fruit
1

M Đ U

S giaătĕngădơnăsố trongăgiaiăđo n hi n nay là m t v năđề mà nhân lo i


ph iătínhăđ n,ăđặc bi t trong vài thập kỷ tới. N uănĕmă2004,ădơnăsố th giới là
6 tỷ thì theo d báo, con số đóăs là 10 tỷ trongăvòngă50ănĕmătới.ăĐiều này
không chỉ nhăh ngăđ n s tĕngătr ng kinh t , ch tăl ng cu c sống, mà
còn kéo theo nhiều v năđề khác về xã h i, nhu cầuănĕngăl ngăvƠămôiătr ng.
Các ch t th i từ polyme t ng h pătrênăc ăs dầu mỏ đưăvƠăđangălƠăv n n n
choămôiătr ngătráiăđ t, sông suối và c đ iăd ng.ă
Theoăthốngăkêăs ăb ăc aăB ăTƠiănguyênăvƠăMôiătr ng,ătrungăbìnhăm tă
ngƠy,ăm tăng iătiêuădùngăph iăsửăd ngăítănh tăm tăchi cătúiănylon.ăVậy với
dân số h nă 80ă tri uă ng i, m iă ngƠyă n ớc ta ph i tiêu th h nă 80ă tri uă túiă
nylonăvƠăconăsốănƠyăngƠyăcƠngătĕngătheoăđƠătĕngădơnăsố.ăSongăsongăvớiăđiềuă
đó,ăsốăl ngărácăth iăc ngătĕngălênăkhôngăngừng.ăĐơyălƠăm tătháchăth călớnă
choămôiătr ngăb i vì ph i m t m t kho ngăth iăgianăr tădƠiănh ngătúiănylonă
nƠyămới có thể phân h yăđ c, có thể lƠă500ănĕmăhoặcălơuăh n.ă
Nghiên c uăđể tìm ra m t lo i vật li u mới, có kh nĕngăphơnăh y mà
không gây hậu qu choămôiătr ng và giá thành ch p nhậnăđ c là nhi m v
hƠngă đầu c a các nhà khoa h c. Polyme có kh nĕngă phơnă h y sinh h c là
m t trong nhiều lo i vật li uălỦăt ng có thể thay th ăcácăpolymeătruyềnăthốngă
nh ngăvẫnăđ m b oăcácătínhănĕngăc ălỦăc aăpolymeătruyềnăthống.ă
Polyme có kh nĕngăphơnăh y sinh h c là lo i vật li u có kh nĕngăt
phân h y. Quá trình phân h y c aănóălƠădoătácăđ ng c a n ớc, vi khuẩn, n m
mốcă đ m nhi m,ă khôngă đòiă hỏiă nĕngă l ng, không t o ra các ch tă đ c h i,
đ ng th i góp phần gi i quy t nhu cầu sử d ng c aăconăng iămƠăkhôngăđể
l i tác h iăchoămôiătr ng.ăM iănĕmătr l iăđơy,ăm t số n ớc tiên ti n chú
tr ngăđ n công ngh sinh thái, là nh ng công ngh mà nguyên li u có ngu n
gốc th c vật, có thể tái t oăđ c. Vì th ,ăđưăcóăhƠngătrĕmăcôngătrìnhăđĕngătrênă
các t p chí chuyên ngành về polyme t phân h y sinh h c.
2

Vi t Nam, vi c nghiên c u polyme t phân h yăđưăđ c chú tr ng.


ợưăcóăcácăđề tài nghiên c uăc ăb n,ăcácăch ngătrìnhăkhoaăh c công ngh c p
NhƠăn ớc về bi n tính tinh b t với polyme truyền thốngăđể t o nên polyme có
thể phân h y về các lo i polyme khác.
Các nghiên c u về vật li u phân h y sinh h căđ c chúng tôi nghiên
c u từ nh ngănĕmă2000.ăCácăk t qu đ c công bố r i rác trong các h i ngh ,
h i th o khoa h cătrongăn ớc. Ti p t căh ớng nghiên c u trên, trong luận án
này chúng tôi sử d ng polyvinyl ancol k t h p với các polysaccarit t nhiên
và các ch t ph gia để t ng h p polyme có kh nĕngăt phân h y, với hy v ng
có thể gi măđ c giá thành c a lo i vật li u này và sớmăđ aăvƠoă ng d ng.
Đi m m i c a lu n án
Lầnăđầu tiên t i Vi tăNam,ăchúngătôiăđưăt ng h p màng polyme có kh
nĕngăphơnăh y sinh h c từ polyvinyl ancol và các polysaccarit t nhiên (tinh
b t sắn, cacboxymetyl xenlulo, chitosan) vớiăureăvƠăglyxerolăđóngăvaiătròăh n
h p ch t hóa d o. K t qu nghiên c u cho th y ure và gyxerol có tác d ng c i
thi n kh nĕngăt ngăh p,ăđ bềnăc ăc a vật li u.ăĐối với màng polyme phân
h y sinh h cătrênăc ăs polyvinyl ancol và tinh b t sắn, ure và glyxerol còn có
tác d ngă ngĕnă c n hi nă t ng k t tinh l i c a tinh b t trong quá trình b o
qu n.
Kh nĕngăphơnăh y sinh h c c aămƠngăpolymeăđ c chúng tôi kh o sát
bằngăph ngăphápăchônămẫuătrongăđ t bằngăcáchăđoăđ gi m khốiăl ng c a
mẫu theo th i gian, k t h p vớiă ph ngă phápă ph h ng ngo i và ch p nh
hiểnăviăđi n tử quét để đánhăgiáăs thayăđ i c u trúc và hình thái bề mặt c a
vật li u sau th i gian chôn mẫuătrongăđ t. Trong m t số các công trình công
bố Vi t Nam gầnăđơyă[61,ă62,ă63,ă64],ăm t số tác gi c ngăđưănghiênăc u
kh nĕngă phơnă h y sinh h c c a polyme bằngă ph ng pháp th y phân,
ph ngă phápă đoă đ h p th n ớcă trongă môiă tr ng t nhiên, s m t khối
l ngătrongămôiătr ngăn ớc,ăđoătínhăch tăc ăh c hoặcăđánhăgiáăđ gi m khối
l ng c a vật li uătrongămôiătr ngăđ t.
3

M tăđiểm mới khác c a nghiên c uănƠyălƠătínhăđ nh h ớng ng d ng c a


nó.ă Chúngă tôiă đưă kh o sát ng d ng c a màng polyme phân h y sinh h c
trongă lĩnhă v c nông nghi pă nh ă lƠmă mƠngă b o qu n trái cây, làm bầuă mă
c y giống, kiểm soát kh nĕngănh chậm c a phân bón. Trong ba ng d ng
này, chúng tôi chú tr ng vào ng d ng làm màng b o qu n trái cây vì có thể
th yăđơyălƠăm t trong nh ng s n phẩm thi t th căđối vớiăng iătiêuădùng.ăH nă
n a, th tr ng Vi t Nam hi n nay chỉ chú tr ngăđ n túi nh a t h y (túi nh a
thân thi n vớiămôiătr ng)ă mƠă ch aă quanătơmătới dòng s n phẩm màng b o
qu n trái cây, th c phẩm có kh nĕngăt h y sinh h c.ăChúngătôiăđưăxơyăd ng
quy trình công ngh vƠăđưăs n xu t thử màng polyme phân h y sinh h c quy
mô phòng thí nghi m. K t qu đưăđ căđĕngăkỦăs h u trí tu với nhãn hi u
VINAPOL® và ba gi i pháp h u ích: VINAPOL® - PL/AW (Plastic
AdsorptionăWater)ădùngăđể b c các lo iăphơnăbónăvôăc ,ăh uăc ,ăviăsinh….,ă
VINAPOL® -FfS (Film for Sprout) dùng làm bầuă măcơyăvƠăVINAPOL® -
FfFă(FilmăforăFruit)ădùngăđể b c hoa qu .
M c tiêu nghiên c u c a lu n án
T ng h p thành công màng polyme có kh nĕngăphơnăh y sinh h c trên
c ăs polyvinyl ancol và các polysaccarit t nhiên.
Kh oăsátăđ nhăh ớng ng d ng c a các lo i màng polyme có kh nĕngă
phân h y sinh h c ph c v nhu cầu c a cu c sống.
N i dung vƠăph ngăpháp nghiên c u c a lu n án
Nghiên c u quy trình t ng h p màng polyme có kh nĕngă phơnă h y
sinh h cătrênăc ăs polyvinyl ancol và các polysaccarit t nhiênănh ătinhăb t,
cacboxymetyl xenlulo và chitosan bằngăph ngăphápădungăd ch.
Nghiên c u c u trúc và các tính ch tăđặcătr ngăc a màng polyme ch
t oăđ c bằngăcácă ph ngăphápăphơnătíchă hi nă đ i:ă ph ngăphápă ph h ng
ngo i, nh hiểnăviăđi n tử quét, nhi tăl ng vi sai quét, phân tích nhi t tr ng
l ng, ph h p th quang h c, nghiên c u tính ch tă c ă h c, kh nĕngă phơnă
h y sinh h c và kh nĕngăh p th n ớc.
4

Kh o sát kh nĕngă ng d ng c a màng polyme ph c v nông nghi p:


làm bầuă măcơyăgiống, b c các lo i phân bón, làm màng b c b o v hoa qu .
ụănghƿaăkhoaăh c và th c ti n c a lu n án
ĐơyălƠă côngătrìnhănghiên c u th c nghi m vớiăđ nhăh ớng ng d ng.
Các k t qu nghiên c u trong luận án này góp phần hoàn thi n quy trình t ng
h p vật li u có kh nĕngăphân h y sinh h c nhằm c i thi n tình tr ng ô nhi m
môiătr ngăđangătrầm tr ng hi n nay do vật li u làm từ các lo i nh a truyền
thống mang l i.
Các k t qu nghiên c u trong luận án này m ra kh nĕngă ng d ng vật
li u có kh nĕngăphân h y sinh h c trongăđ i sống hằng ngày c aăconăng i,
đặc bi t là trong nông nghi p.
C u trúc c a lu n án
Toàn b n i dung luận án đ c trình bày trong 144 trang (không tính
phầnă cácă côngă trìnhă liênă quană đ n luận án, tài li u tham kh o và ph l c),
trongă đóă cóă 34ă b ng biểu, 101 hình, 98 tài li u tham kh o, 11 công trình
nghiên c uă liênăquană đ n luận án. Ngoài phần m đầu và k t luận, luận án
g m 3 phần,ă3ăch ng.ă
Phần I: T ng quan. Phần này trình bày m t số nét t ng quan về polyme
phân h y sinh h c và polyme blend.
Phần II: Th c nghi m. Phần này trình bày nguyên li u và cácăph ngă
pháp nghiên c u về polyme phân h y sinh h c.
Phần III: K t qu và Th o luận g mă3ăch ng
Ch ngă1ătrìnhăbƠyăcácăk t qu th c nghi m về t ng h p màng polyme
phân h y sinh h că trênă c ă s polyvinyl ancol và các polysaccarit t nhiên
(tinh b t, cacboxymetyl xenlulo và chitosan).
Ch ngă2ătrìnhăbƠyăcácăk t qu nghiên c u nhăh ng c a ch t hóa d o
và ch t t o liên k t ngang lên tính ch t c a màng polyme phân h y sinh h c.
Ch ngă3ătrìnhăbƠyăcácăk t qu nghiên c u ng d ng.
5

PH N I
T NG QUAN

Trong nh ngănĕmăgầnăđơy,ăcácăpolymeăsinhăh căđ c ng d ng r ng


rưiătrongăđ i sống vì chúng không chỉ đápă ng các nhu cầu c aăconăng i mà
còn thân thi n vớiămôiătr ng. Số l ng polyme sinh h căđ c s n xu t ngày
càng nhiềuă vƠă chúngă raă đ i từ nhiều ngu n nguyên li u tái t o khác nhau.
Polyme sinh h c có nhiềuă uă điểmă h nă soă vớiă polymeă điă từ hóa dầuă nh ă
chúng có kh nĕngă phơnă h y sinh h c, thân thi n vớiă môiă tr ng và con
ng i. Tuy nhiên, cho tới hôm nay, r t ít polyme sinh h căđ c s n xu t và
đ aă raă th tr ng doă cóă giáă thƠnhă caoă h nă soă với polyme truyền thống. Do
vậy, vi c nghiên c u t ng h p polyme phân h y sinh h căđ m b o các tính
nĕngăc ălỦăc a polyme truyền thống, có giá tr về mặt kinh t ,ăđápă ng các
nhu cầuăđ i sống, b o v môiătr ngălƠăh ớng nghiên c uăđ c quan tâm gần
đơy.
I.1. T NG QUAN V POLYME PHÂN H Y SINH H C
I.1.1. Khái ni m v phân h y sinh h c
I.1.1.1. Phân h y sinh h c (PHSH)
PHSH là quá trình phân h y do ho tăđ ng c a vi sinh vậtăgơyăra,ăđặc
bi t do ho tăđ ng c a enzym dẫnăđ năthayăđ i lớn về c u trúc hoá h c c a vật
li u. Về c ăb n polyme PHSH cần phân h y rõ ràng trong m t th i gian n
đ nh thành nh ng phân tử đ năgi năcóătrongămôiătr ngănh ăCO2 vƠăn ớc [1,
2, 3].
Nhiều lo iăpolymeăđ căthôngăbáoălƠă“phơnăh y sinh h c”ănh ngăth c
t lƠă “b gãy sinh h c”ă hoặcă“th y phân sinh h c”ăhoặcă “phơnăh y quang –
sinh h c”.ăNh ng lo iăpolymeăkhácănhauănƠyăđ c g iăd ới m t tên chung là
“polymeăphơnăh yătrongămôiătr ng”.ăMặc dù có nhiều ý ki năc ngănh ăcáchă
đánhăgiáăkhácănhau,ănh ngăkháiăni m về PHSH th c ch t chỉ có m t. PHSH
là kh nĕngăx y ra phân h y thành CO2,ăkhíămetan,ăn ớc, các h p ch tăvôăc ă
6

hoặc sinh khối,ătrongăđóăc ăch ápăđ oălƠătácăđ ng c a enzyme, vi sinh vật.


C ăch nƠyăđ căđoăbằng các thử nghi m chuẩn trong m t th iăgianăxácăđ nh
ph năánhăđiều ki n phân h y [4, 5].
I.1.1.2. Các d ng polyme PHSH
Polyme PHSH t n t iăd ới ba d ng chính:
 Polyeste được s n sinh bởi các vi sinh vật
D ng nguyên th y c a các lo iăpolymeănƠyănh ăpoly(hydroxyalkanoat)ă
có mặt khi các ch ng vi sinh vật chuyển hóa các s n phẩmăthiênănhiênănh ă
tinh b t, ch t béo, nó t phân h yăhoƠnătoƠnătrongăđ t,ăn ớc sông, suối hay
trong biển. Có nhiều d ng khác nhau c aă poly(hydroxyalkanoat)ă đ c con
ng i t o ra. Mặc dù vậy, các lo i polyme này không thể đ c s n xu tăđ i
trà với qui mô công nghi păvìăchiăphíăcao,ădoăđóăng i ta chú tr ng sử d ng
các h p ch t do thiên nhiên t oă raă nh ă lƠă nguyênă li u chính cho t ng h p
polyme PHSH.
 Polysaccarit thiên nhiên và các polyme thiên nhiên
Các polysaccarit ch y u là xenlulo và tinh b t.ăNgƠyănayăng i ta còn
quană tơmă đ nă cácă đ ngă đẳng c a nó và các polysaccarit khác do vi khuẩn,
n m mốc ch t oă nh ă heparin,ădextrin,ă pullulan,ăpectin,ă chitin,ă chitosanăhayă
axit hyaluronic và alginat.
M t số ng d ng quan tr ng c a các h p ch t xenluloănh ămetyl-, etyl-,
aminoetyl-, hay axetat-phthalat- sử d ng làm màng l c trong máy ch y thận
nhân t o, làm vỏ b c thuốcăviên,ăbĕngăv tăth ng,ălƠmăch tălƠmătĕngăs t ngă
thích trong máu [6, 7], sử d ng trong vi c l c máu với vai trò c a ch t chống
đôngăt ,ăhayăđ c dùng làm ch t truyền dẫn plasma trong dung d ch.
Chitină vƠă chitosană c ngă lƠă m t d ngă polysaccarit,ă đ c phát hi n từ
nĕmă1811ădoăH.ăBraconnotătrongăkhiănghiênăc u về n măvƠăđặt tên là fungine
[8].ăNgƠyănayăchitinăvƠăchitosanăđ c nghiên c u và ng d ng r ngărưi,ăđặc
bi tătrongălĩnhăv căd c và y t [9]. Hầu h t các d ng polysaccarit t nhiên
7

khácă nh ă heparin,ă alginat…ă đềuă đ c sử d ng cho m că đíchă yă t vƠă d c


phẩm.
Polysaccarit ví d nh ătinhăb t có thể đ c s n xu t với số l ng lớn,
giá thành th p. Tuy nhiên, các lo i polyme này có tính d o kém bền nên
th ngăđ c sử d ngăsauăkhiăđưă quaă quáă trìnhăbi n tính hoặc t o màng với
polyme PHSH t ng h p, song s phối h p này vẫn b h n ch . Với s phát
triển nhanh chóng c a nh ng ng d ng c a polyme, cần thi t ph i t o ra
nh ng polyme PHSH có nh ng tính ch t và kh nĕngăthíchăh p cho m i m c
đíchăsử d ng riêng bi t.
 Polyme PHSH tổng hợp, đặc biệt là các polyeste béo
Cácă polyesteă béoănh ăpoly(e-caprolacton), poly(D, L, DL-lactit), poly
(butylen succinat)…đưătr thƠnhăth ngăphẩm và khốiăl ng c aăchúngăđ c
s n xu tăngƠyăcƠngătĕngălên.
Bên c nh các lo i polyme PHSH này, các nhà khoa h că đưă vƠă đangă
sáng t o và thử nghi m nhiều lo i khác cho ng d ng th c t nh ăpoly(esteă
amit), poly(cacbonat) và poly(este uretan). Các vinyl-polyme là nh ng
polyme truyền thống, có tr ngă l ng phân tử lớn, th ng là nh ng polyme
không b phân h y sinh h c,ănh ngăc ngăcóănh ng d ngăđ c xem là có kh
nĕngăphơnăh y sinh h cănh ăpolyvinylăancol.ăGầnăđơy,ăcácănhƠăkhoaăh căđưă
có nhiều cố gắngăđ aănhómăesteăvƠoănốiăđôiăc a h vinylăđể bi năđ i tính ch t
tr ă với môiătr ng c a chúng, làm cho chúng có kh nĕngă t PHSHă nh ngă
choăđ n nay vẫnăch aăcóănh ngăthƠnhăcôngăđángăkể có thể áp d ng vào th c
t .
Polyme PHSH t ng h păth ngăđ c bi tăđ n với các lo iăsauăđơy:
1. Polyeste
Trong h polyeste, các polyme có nhiều ng d ng nh t là:
+ Lactit và glycosit copolyme:ă Đơyă lƠă m tă polymeă đưă cóă nhiều ng
d ng trong công nghi pă d c, dùng trong s n xu t thuốcă choă ng i và gia
súc.ăNóăcònăđ cădùngăđể s n xu t chỉ khâu t tiêu, các vật li u trong chỉnh
8

hìnhăvƠăghépăx ng,ătrongăvi c t o ra các steroit, các ch t chốngăungăth ,ăt o


ra peptit và protein, các lo i kháng sinh, vac xin, ch tă gơyă tê…ă Cóă thể nói
rằng kể từ 1960ăđ nănay,ăpolymeătrênăc ăs lactit và glycosit [10, 11, 12, 13,
14]ăđưătr thành m t s n phẩm ch l c cho công nghi păd c và y t .

2. Poly(lactit-co-glycolit)
+ Polycaprolacton, polyhydroxybutyrat và các polyme c a các
hydroxyăaxităđ c t ng h pătheoăconăđ ng ch t d o t ng h pănh ngăcóăthể
b phân h y b i vi khuẩn c aămôiătr ng.
9

+ Poly(este amit) và các d ng tương tự như poly(e-hydroxybutyrat)


polycacbonat, polyeste uretan, polyeste ure

CH3 CH3
NHCHCO(CH2)12 O CCHNHC(CH)CO
O O O O
n

Poly(este amit)

Poly(glycolit-co-trimetylen cacbonat)

+ Poly(photphat este)

O
P O R' O
O R
n

+ Polyphotphazen

R
N P
R
n

+ Poly(octo este)
10

+ Polyalhydrit

Poly (SA-HAD alhydrit)


I.1.2.ăMôiătr ng cho quá trình PHSH
Quá trình phân h y x y ra trongăcácămôiătr ng khác nhau.
I.1.2.1. Chôn
Nh a PHSH bằngăph ngăphápăchônă s PHSH và phân rã trong m t
h chôn (th ng 12 tuần) nhi tăđ caoăh nă50oC. Phầnăthuăđ c ph iăđápă
ng tiêu chuẩn ch tăl ng về hƠmăl ng kim lo i nặng,ăđ đ c sinh thái và
không nhìn th y rõ m nhă polymeă d .ă Nh a chôn là m t d ng c a nh a
PHSH.
ASTMăđ nhănghĩaănh a chôn nh ăsau:ă“ĐóălƠănh a có kh nĕngăx y
ra PHSH môiătr ng nh ăm t phần c aăch ngătrìnhăsẵn có, rằng nh a
sauăđóăkhôngăthể phân bi t bằng mắt trầnăđ c n a, mà phân h y thành CO2,
n ớc, h p ch tăvôăc ăvƠăsinhăkhối với tốcăđ phù h p với vật li u (ví d nh ă
xenlulo)”ă[1].
Nh ă vậy, vi c chôn là m t d ng PHSH, kèm theo nh ngă điều ki n
nh tăđ nhănh ănhi tăđ ,ăđ ẩm.
I.1.2.2. Th y phân ậ PHSH và Quang ậ PHSH
ứ Polyme th y phân – PHSH là nh ng polyme có kh nĕngătanătrongăn ớc
giaiăđo năđầu,ăsauăđóămới x y ra hi năt ng phân h y sinh h c. Nh ng lo i
polyme này, khi t ng h p, có nh ng nhóm ch c m tăđầu gắn với m ch, còn
11

m tăđầuă“áiăn ớc”ănênăd b tr ngăph ng,ălƠmăđ t m ch hoặcăthayăđ i hoá,


lý tính, làm cho vi sinh vật d t năcôngăđể phân huỷ.
ứ Polyme quang – PHSH là lo i polyme trong m ch có m t c u tử hoặc m t
nhóm c u tử có kh nĕngăh p th ánh sáng. Khi ánh sáng truyền qua nhóm
c u tử này, m ch polyme b b gãy, t o tiềnăđề cho phân h y sinh h c.
ứ Bẻ gãy sinh học: Nhiều lo iăpolymeăđ căthôngăbáoă“Phơnăh y sinh h c”ă
nh ngăth c ch t là b gãy sinh h c hoặc phân h yăkhôngăcóătácăđ ng c a vi
sinh vật, ít nh t giaiăđo năđầu.ăNg iătaăc ngănóiăđơyălƠăquáătrìnhăgưyăvôă
sinh (lão hoá nhi t) hoặc b gãy quang (lão hoá bằng UV) [1].

Đ ng bên trái là quá trình PHSH, Đ ng bên trái là phân h y


đ ng bên ph i là quá trình b gãy (degradation),ă đ ng bên ph i là
c ăh c,ăsauăđóămới x y ra quá trình PHSH (biodegradation).
PHSH.
Hình 1.1. Các cơ chế phân h y c a polyme.
Các hi nă t ng b gưyă nƠyă khôngă liênă quană đ n quá trình sinh h c.
Chẳng h n,ămƠngăpolyetylenăđể lâu ngày ngoài nắng, tr nên khô c ng, m và
đ n m tăgiaiăđo nănƠoăđó,ăđ dai c a màng gi m, dẫnăđ n hi năt ng d xé
rách hoặcăt iăraătừng m nh v n. S phân huỷ này là quá trình lão hoá c a các
m ch. Các polyme truyền thống vẫn b lưoăhoáăđ nătanărưănh ngăkhôngăhoƠnă
12

toàn phân huỷ. Th iăgianălưoăhoáăđ n tan rã kéo dài nhiềuănĕmă(kho ng vài


trĕmănĕm).ăĐối với nh aăđưătáiăsinhănhiều lần, kh nĕngănƠyănhanhăh n.ăPhơnă
h y không hoàn toàn kiểuă nƠyă để l iă trongă đ t nh ng m nh v n, không có
điều ki n cho vi sinh vật phát triển,ă lƠmă choă đ t chóng b că mƠu,ă khôngă t iă
xốp [3].
Nh ăvậy, b gãy sinh h c th c ch tălƠăgiaiăđo năđầu c a quá trình lão
hoá t nhiên. B gãy sinh h căkhôngăđ ngănghĩaăvới PHSH, vì vậy cần phân
bi t hai khái ni m: phân huỷ (degradation) và PHSH (biodegradation).
+ PolymeăPHSHă(nh ăđ nhănghĩaăvƠăgiới thi u trên).
+ Polyme b gãy sinh h c (t t c các lo iăpolyme)ăđều có thể b b gãy
sinh h cănh ngăch aăchắcăđưăPHSH.
Các khái ni m b gãy và phân h y có thể minh h a bằng hình 1.1.
I.1.3. Tốcăđ phân h y
Tốcăđ phân h y c a polyme ph thu c vào nhiều y u tố,ătrongăđó,ăy u
tố c u trúc c aăpolymeăđóngăvaiătròăquy tăđ nh.
Các polyme truyền thống (nh ngăpolymeăđiătừ hóa dầu mà trong thành
phần chỉ có C và H) sau các quá trình phân h y quang hóa hay b gưyăc ăh c,
t o thành nh ng phần tử nhỏ. Các phần tử này có thể phân h y hoàn toàn n u
có enzym và vi sinh vật, tuy nhiên th i gian r tădƠi,ăcóănghĩaălƠăphơnăh y với
tốcăđ r t chậm.
Các polyme PHSH trong c uătrúcăcóăcácănhómăkhácănh ăO,ăOH,ăP,ăN,ă
S…ăth ng phân h yănhanhăh năvớiăcácăc ăch nh ăđưănóiă trên.
Tuyănhiên,ăđể có thể phân h y nhanhăvƠăhoƠnătoƠn,ăđiều ki n th hai là
ph i có enzym và các vi sinh vật. Không có các y u tố này, không thể phân
h yăhoƠnătoƠnăđ c.
I.1.3.1. nhăh ng c u trúc c a polyme
 Các phân tử polyme gốc t nhiênă nh ă protein,ă xenluloă vƠă tinhă b t nói
chung b phân h yătrongămôiătr ng sinh vật do b th y phân và oxy hóa.
13

 Đaăphần các polyme t ng h p PHSH ch a các liên k t d b th y phân, ví


d nh :ă liênă k t amit-enamin, este, ure và uretan d b các vi sinh vật và
enzym hydrolytic phân h y.
 Do phần lớn các ph n ng xúc tác enzym x yăraătrongămôiătr ngăn ớc,
đặcătínhă aă n ớc và kỵ n ớc c a polyme t ng h p nhăh ng lớnăđ n kh
nĕngăPHSHăc a chúng.
 M tă polymeă đ ng th i ch a c hai nhómă aă n ớc và kỵ n ớc cho th y
kh nĕngăPHSHăm nhăh năsoăvới nh ng polyme chỉ ch a m t lo i c u trúc.
I.1.3.2. nhăh ng c a hình thái polyme
 M t trong nh ng s khác bi tăc ăb n gi a protein và polyme t ng h p là
d c theo các m ch polypeptit, protein không có các mắt xích lặp l iăt ngăt .
S thi u trật t này là nguyên nhân làm cho m ch protein kém t o k t tinh
h n.ăR t có thể là tính ch t này làm cho protein d b PHSH.
 Mặt khác, các polyme t ng h p nói chung có mắt xích ngắnăvƠăđ trật t
caoăđưălƠmătĕng kh nĕngăk t tinh, làm cho các nhóm có kh nĕngăth y phân
khó ti p cận với enzym.
I.1.3.3. nhăh ng c a chi u x và x lý hóa h c
 Quá trình quang phân polyme bằng tia UV và tia  t o ra gốc t do và
(hoặc)ăionăthôngăth ng dẫnăđ năđ t m ch liên k t ngang.
 Ph n ngă oxyă hóaă c ngă x y ra làm cho tinh th ph c t p thêm do bên
c nh ánh sáng luôn luôn có mặt c a oxy.
I.1.3.4. nhăh ng c a khốiăl ng phân t polyme
Polyme có khốiăl ng phân tử càng lớn, càng khó phân h y.
I.1.4. Tác nhân gây PHSH
 Vi sinh vật:
+N m
+ Vi sinh vật
 Enzym:
14

+ Enzym th c ch t là xúc tác sinh h căcóăc ăch ho tăđ ng giốngănh ă


ch t xúc tác hóa h c. Khi gi mănĕngăl ng ho t hóa xuống, chúng có thể tĕngă
tốcăđ ph n ng.
+ Khi có mặt c a enzym, tốcă đ ph n ng có thể đ că tĕngă lênă 108-
1020 lần.
+ Đaă phần enzym là nh ng protein có m ch polypeptit c u trúc d ng
ph c ba chiều.
+ Ho tăđ ng c a enzym liên quan mật thi t với c u trúc, c u hình.
 C u trúc ba chiều c a enzym có d ng g p khúc và d ng túi, t o ra các
vùng trên bề mặt với c u trúc bậc m t đặcătr ngă(nghĩaălƠăcóăđuôiăaminoăaxită
đặcătr ng)ăt o nên bề mặt ho tăđ ng. T i bề mặt ho tăđ ng có s t ngătácă
gi a enzym và h p ch t nền, dẫn tới ph n ng hóa h c, t o ra các s n phẩm
đặc bi t.
 Để cóăđ c s ho tăđ ng tốiă u,ăm t enzym cần ph i k t h p với các y u
tố b tr , ví d ion kim lo i.
 Các y u tố b tr h uăc ăc ngăđ c g i là coenzym và chúng có thể thay
đ i về c u trúc, m t số trong chúng xu t phát từ các B-vitamin khác nhau
(thiamin,ăbiotin…),ăm t số khác là nh ng h p ch t quan tr ng trong chu kỳ
traoă đ i ch tă nh ă nicotinamită ademină dinucleotită (NAD+),ă nicotinamită
ademin dinucleotit phot- phat (NADP+), flavin ademin dinucleotit (FAD+),
adenosinătriphotphată(ATP)…
I.1.5. ng d ng c a polyme PHSH
Các ng d ng bao bì chi m kho ng 47% t ng nhu cầu th tr ng
polyme sinh h că nĕmă 2005.ă Nh ng s n phẩmă khácă trongă cácă lĩnhă v c y t ,
nông nghi p và s n xu t gi yăđóngăvaiătròănhỏ h nănh ngăkhôngăkémăphần
quan tr ng, chi m 11% t ng nhu cầu th tr ng [15].
Cácălĩnhăv c ng d ng c thể c a polyme PHSH:
ứ Trong y h c:
15

Ch t d o phân h y sinh h că đ c dùng làm vật li u c y trong phẫu


thuật chỉnh hình và m ch máu, chỉ khâu phẫu thuật, ng d ng trong ch a
mắt….
ứ Trong nông nghi p:
Màng ch t d o t phân h yă đangă đ c quan tâm nhiều trong nông
nghi pănh ăcácămƠng ph đ t, bầuă măcơyă(plantingăcontainer)…ă
ứ Kiểm soát nh chậm hóa ch t công nghi p:
Polymeăđóngăvaiătròăkiểm soát tốcăđ phân gi i,ăđ linhăđ ng và th i
gian h u hi u c a hóa ch t. L i th c ăb n c a kiểm soát nh chậm là ph i
dùng ít hóa ch tăh nătrongăm tăđ năv th i gian, gi m nhăh ng tới nh ng
n iăkhôngăcần dùng hóa ch tăvƠăc ngăgi m thiểu s t n hao, s bayăh iăvƠăs
phân h y. B n ch tăđ i phân tử c a polyme là chìa khóa h n ch t n hao hóa
ch t.

Hình 1.2. Các lĩnh vực ng dụng c a vật liệu PHSH.


16

ứ Bao bì:
CácăpolymeăPHSHăđ cădùngăđể ch t o ra các lo i bao bì thân thi n
vớiămôiătr ng.
NgoƠiăra,ăcácăpolymeăPHSHăcònăđ c dùng trong nhiều m căđíchăkhác.
Trong số các sáng ch đ c công bố [16]ă(hìnhă1.2),ăcácălĩnhăv c ng
d ng có số l ng sáng ch nhiều nh t là:
+ S n xu t, t ng h p nh a PHSH: 3.813.
+ ng d ng nh a PHSH ph c v đ i sốngă conă ng i (nông nghi p, y
t …):ă1.816.
+ Quy trình công ngh s n xu t ra s n phẩm: 1.015.
+ ng d ng nh aăPHSHătrongălĩnhăv c d t, gi y: 181.

I.2. T NG QUAN V POLYME BLEND


Vật li u t h p (Polyme blend) là m t trong nh ng thành t u c a ngành
khoa h c vật li u trong nhiềuănĕmătr l iăđơy.ăLo i vật li uănƠyăđ c sử d ng
r ng rãi trong nhiềuă lĩnhă v c từ kỹ thuậtă caoă choă đ nă đ i sốngă nh ă hƠngă
không,ăđ ng sắt, ô tô, đi n,ăđi n tử, d t may, nông nghi p, y t ,…ă Đơyă lƠă
lo i vật li u mới k t h păđ c nhiều tính ch t c a các vật li u thành phần,ăđápă
ngăđ c các yêu cầu về kỹ thuật, giá thành, ti t ki m th iăgianăh năsoăvới
với các vật li uă đ c t ng h p từ cácă ph ngă pháp trùng h p,ă đ ng trùng
h p…ă[17,ă18,ă19].
I.2.1. Khái ni m v polyme blend
Polyme blend là lo i vật li u t h p hay vật li u tr n h p. Nó là m t
h n h p c a hai hay nhiều polyme có nh ng tính ch tăv t tr iăh năsoăvới các
polyme thành phần [20, 21]. Hoặc polyme blend là lo i vật li uă đ c t o
thành từ s k t h p c a hai hay nhiều polyme khác nhau nhằm thỏa mãn yêu
cầu sử d ng [22].
Trong polyme blend, gi a các polyme có thể cóă cácă t ngă tácă vật lý
hoặcă t ngă tácă hóaă h c, có thể là h đ ng thể hoặc d thể. Trong polyme
17

blendăđ ng thể, hai polyme thành phầnăkhôngăcònăđặc tính riêng và tính ch t


c aă polymeă blendă th ng là trung bình c ng c aă haiă polymeă đó.ă Trongă
polyme blend d thể, các tính ch t c a hai polyme thành phần hầuănh ăđ c
gi nguyên [17].
Về hình thái c u trúc pha c a polyme blend: polyme blend là lo i vật
li u có nhiềuăpha,ă trongăđóă cóă m t pha liên t c (matrix) và m t hoặc nhiều
pha phân tán (dispersion phase). M i m tăphaăđ c t o nên b i m t polyme
thành phần [17].
M t trong nh ng y u tố quan tr ngă để đánhă giáă đặc tính c a polyme
blendă nh ă tínhă ch t, hình thái, c u trúc là kh nĕngă hòaă tr nă vƠă t ngă h p
gi a các polyme thành phần trong h . Do khác nhau về khốiăl ng phân tử,
nhi tăđ nóng ch y,ăđ phân c c, c uătrúc,ăđ nhớt, kh nĕngăhòaătanătrong
dungămôi…ănênăkhiătr n h p hầu h t các polyme không có kh nĕngăhòaătr n
vƠăt ngăh p với nhau.
Để đánhăgiáăm căđ tr n h p c aăcácăpolyme,ăng iătaăđ aăraăcácăkháiă
ni m về kh nĕngă hòaă tr n (miscibility) và kh nĕngă t ngă h p
(compatibility). Kh nĕng hòa tr n các polyme thể hi n s tr n h p các
polyme m căđ phân tử và t o thành h vật li uăpolymeăđ ng thể, m t pha.
Khiă đó m că đ phân tán c a m t polyme trong polyme nềnă đ tă kíchă th ớc
phân tử hayăkíchăth ớc nanomet. Khi các polyme thành phần không có kh
nĕngă tr n h p về mặt nhi tă đ ng, h các polyme s tách pha [23, 24]. Kh
nĕngăt ngăh p c a các polyme thể hi n kh nĕngătr n các polyme vào nhau
bằng bi n pháp kỹ thuậtăđể t o thành m t h vật li u mớiăđápă ng các yêu cầu
đề raănh ătĕngăc ng tính ch tăc ălỦ,ăđ bền nhi t,ăđ bền dung môi... Th c
t , có nhiều polyme không có kh nĕngă tr n h p về mặt nhi tă đ ngă nh ngă
polymer blend c a chúng vẫn có tính ch tăc ălỦ,ăđ bền nhi t tốt, t c là các
polymer thành phần có kh nĕngăt ngăh p tốt,ăđápă ngăđ c các yêu cầu sử
d ng nh tăđ nh [17, 22, 24].
18

I.2.2. Phân lo i polyme blend


Polyme blend có thể chia thành ba lo i [17, 23, 24, 25].
ứ Polyme blend hòa tr nă vƠă t ngă h p hoàn toàn: Lo i polyme này có
entanpy tr n lẫnăẤH<ă0ăvƠăchỉ có m t nhi tăđ th y tinh hóa (Tg) gi a Tg
c a hai polyme thành phần.
ứ Polyme blend hòa tr n m t phầnăvƠăt ngăh p m t phần: M t phần c a
polyme này tan trong polyme kia, ranh giới phân chia pha không rõ ràng. C
haiăphaă polymeă lƠă đ ng thể và có hai giá tr Tg. Có s chuyển d ch Tg c a
polyme này về phía Tg c a polyme kia.
ứ Polyme blend không hòa tr năvƠăkhôngăt ngăh p: Hình thái pha c a
hai polyme thô, ranh giới phân chia pha rõ ràng, bám dính bề mặt hai pha
kém, có hai Tg riêng bi t ng với Tg c aăhaiăpolymeăbanăđầu.
I.2.3. Các ph ngăphápăxácăđ nh s t ngăh p c a polyme blend
I.2.3.1.ăPh ngăphápăgi năđ pha
Xây d ng gi năđ pha c a polyme blend theo tỷ l các polyme thành
phần là m t công c hi u qu để đánhă giáă kh nĕngă t ngă h p c a các
polyme. Nh gi năđ pha, có thể bi t haiăpolymeă t ngăh p tốt hoặcă t ngă
h p m t phần hoặcăkhôngăt ngăh p.
Để xây d ng gi năđ pha,ăng iătaăth ng d aăvƠoăphépăđoăđ đ c/đ
m . Nh xácăđ nhăđiểmăđ căhayăđiểm m c a h n h p polyme có thể v đ c
đ ngă congă điểm m theo thành phần h n h p polyme.ă Điểm m chính là
nhi tăđ mà đóăc ngăđ tán x ánhăsángăthayăđ i b t ng . S m hayăđ c
chính là k t qu c a tán x ánh sáng do s tách pha c a polyme blend [17,
26].
I.2.3.2.ăPh ngăphápăd a vào nhi tăđ th y tinh hóa
Nhi tă đ th y tinh hóa (Tg) c a polyme chính là nhi tă đ mà đóă
polyme chuyển từ tr ng thái c ng, giòn sang mềm, d uốnăvƠăng c l i. Nó
ph n ánh s linhăđ ng,ăđ mềm d o c a các m chăđ i phân tử polyme.ăĐể xác
đ nh Tg c aăpolyme,ăth ng d aăvƠoăcácăph ngăphápănh ăxácăđ nh thể tích
19

riêng,ăđoămôăđunăđƠnăh i, nhi tăl ngăviăsaiăquétă(DSC),ăphơnătíchăc ănhi t


đ ngă(DMTA)…[17,ă26,ă27].
Xácăđ nh Tg c a polyme blend rắn là công c quan tr ngăđể đánhăgiáă
m căđ hòa tr năvƠăt ngăh p c a các polyme.
N u polyme blend có hai Tg c a hai polyme thành phần, t c là hai
polymeăkhôngăt ngăh p và có hi năt ng tách hai pha polyme.
N u polyme blend có hai Tg và hai giá tr Tg này chuyển d ch từ Tg
c a polyme này về phía Tg c aăpolymeăkia,ăhaiăpolymeăt ngăh p m t phần.
N u polyme blend chỉ có m t Tg duy nh t nẳm trong kho ng gi a hai
Tg c a hai polyme thành phần,ăhaiăpolymeăt ngăh p hoàn toàn [23, 28].
I.2.3.3.ăPh ngăphápăd aăvƠoăđ nh t c a dung d ch polyme blend
Để đánhăgiáăs t ngăh p c a các polyme trong m tădungămôiănƠoăđó,ă
đoă đ nhớt c a dung d ch polyme blend là m t trong nh ngă ph ngă phápă
quan tr ng, từ đóăcóăthể d đoánăkh nĕngăt ngăh p c aăcácăpolyme.ăT ngă
tácăđẩy gi a các polyme hòa tan trong m t dung môi chung có thể gây ra s
co ngót các bó, các cu n c aăcácăđ i phân tử polyme và doăđóălƠmăgi măđ
nhớt c a dung d ch polyme blend so vớiăđ nhớt c a dung d ch polyme blend
đ că tínhă toánă trênă c ă s c ng tuy nă tínhă theoă đ nhớt và tỷ l c a các
polyme thành phần.ă Trongă tr ng h p này, hai polyme không có kh nĕngă
t ngăh p.ăNg c l i, khiăcácăđ i phân tử c aăhaiăpolymeăcóăt ngătácăhóaă
h c và vậtă lỦ,ă kíchă th ớc phân tử c ngă nh ă đ nhớt c a dung d ch polyme
blendătĕngălênăsoăvới tính toán lý thuy t.ăTrongătr ng h p này, hai polyme
có kh nĕngăt ngăh p m t phần [23].
I.2.3.4.ăPh ngăpháp d a vào ph h ng ngo i
Ph ngă phápăph h ng ngo iădùngăđể nghiên c uăt ngătácă gi a các
nhóm ch c c a các polyme thành phần hay gi a ch tă t ngă h p với các
polyme thành phần. N uăm iăh păthuăđặcătr ngăchoăcácănhómăch c c a các
polyme thành phầnăđ c gi nguyên trong ph h ng ngo i c a polyme blend
thìăcácăpolymeănƠyăkhôngăt ngăh p.ăNg c l i, n u trong polyme blend xu t
20

hi năcácăm iăh păthuăđặcătr ngămới hay có s chuyển d chăm iăđặcătr ngăc a


các nhóm ch c so vớiăcácăm iăđặcătr ngăc a nó trong polyme thành phần, có
thể d đoánăcácăpolymeăt ngăh p m t phần [17, 23, 24].
I.2.3.5.ăPh ngăphápăd a vào nh hi năviăđi n t
Ph ngăphápă nh hiểnăviăđi n tử r t thích h păđể nghiên c u hình thái
c u trúc c a polyme blend. Nó là công c quan tr ngă để xácă đ nh m că đ
t ngăh p c a các polyme trong polyme blend. D a vào nh hiểnăviăđi n tử
c a polyme blend, có thể quan sát th y s đ ng nh tăvƠăkhôngăđ ng nh t, s
đ ng thể và d thể, s liên t c và không liên t c c a các pha polyme trong
polymeăblendă[23,ă24].ăCácăph ng pháp ph bi năđể xácăđ nh hình hình thái
c u trúc c aă polymeă blendălƠă ph ngăphápă nh hiểnăviăđi n tử quét (SEM),
hiểnăviăđi n tử truyềnăquaă(TEM)…
I.2.3.6.ăCácăph ngăphápăkhác
ứ Ph ngăphápăd a vào tính ch tăc ăh c: Các tính ch tănh ăđ bền mài
mòn,ă đ bềnă kéoă đ t,ă đ giưnă dƠiă khiă đ t,ă đ bềnă vaă đập,…ă đều có thề sử
d ngăđể đánhăgiáăkh nĕngăt ngăh p c a các polyme.
ứ Ph ngăphápăt o màng mỏng từ dung d chăloưngăđ ng thể c a h n h p
polyme: N uămƠngăthuăđ c m và d v v n,ăcácăpolymeăkhôngăt ngăh p
[17].
ứ Ph ngă phápă d a vào nhi tă đ nóng ch y c a polyme k t tinh trong
polyme blend gi m: S gi m nhi tăđ nóng ch y c a polyme k tătinhăđ c sử
d ngă để nghiên c uă t ngă tácă gi a m t polyme k t tinh m t phần và m t
polymeăvôăđ nhăhình.ăKhiăhaiăpolymeăt ng h p tr ng thái nóng ch y, th
hóa c a polyme k t tinh gi m do them vào polyme th hai, dẫnă đ n gi m
nhi tăđ nóng ch y cân bằngăkhiătĕngăhƠmăl ngăpolymeăvôăđ nh hình. Các
polymeăkhôngăt ngăh p s không có s gi m nhi tăđ nóng ch y c a polyme
k t tinh [29].
ứ Ph ngăphápăquanăsátăbề mặt và hình th c bên ngoài c a s n phẩm từ
h n h păpolymeăđ c ch t o tr ng thái nóng ch y: N u các t m mỏng c a
21

polyme blend trong suốt, các polyme có thể t ngăh p.ăNg c l i, n u t m


mỏngăthuăđ c b m , các polyme khôngăt ngăh p [17].
I.2.4. Các bi năphápătĕngăc ngăt ngăh p polyme blend
I.2.4.1. Bi n tính polyme
Ph ngă phápă nƠyă th ngă đ c áp d ng cho polyme blend có m t
polyme không phân c c hoặc ít phân c c và m t polyme có c c.ăĐể tĕngăkh
nĕngă t ngă h p gi a hai polyme, ti n hành ch c hóa hay c c hóa polyme
không hoặc ít phân c c bằng cách gắn vào nó các nhóm có kh nĕngă ph n
ng, các monome có c c hoặc gi m kh nĕngăphơnăc c c a polyme có c c.
Các nhóm có kh nĕngăph n ng và nhóm có c c gắn vào polyme không hoặc
ít phân c c có thể ph n ng với nhóm có kh nĕngăph n ng hoặcăt ngătácă
đặc bi t với nhóm có c c trong polyme có c c. Nh các ph n ng,ăt ngătácă
trên mà các polyme có kh nĕngă t ngă h p m t phầnă hayă t ngă h p hoàn
toàn.
I.2.4.2.ăĐ aăvƠoăcácăh p ch t th p phân t
Đ aă vƠoă cácă h p ch t th p phân tử nh ă cácă peoxit,ă cácă h p ch tă đaă
ch căvƠoăpolymeăblendăkhôngăt ngăh p, các polyme có thể t ngăh p m t
phần. S t ngăh p các polyme do thêm vào các h p ch t th p phân tử đòiă
hỏi c hai polyme thành phần tham gia vào các ph n ng hóa h c.
I.2.4.3.ăĐ aăvƠoăh các ch t khâu m ch ch n l c
Trongă quáă trìnhă t ngă h p polyme blend do khâu m ch, chỉ có m t
polyme thành phần tham gia ph n ng.
I.2.4.4. S d ng ch tăt ngăh p là polyme
Thêm vào polyme blend m t polyme có kh nĕngă ph n ng, polyme
này có thể tr n lẫn tốt với polyme th nh t và nhóm ch c c a nó ph n ng
với polyme th hai t o thành copolyme ghép.
Thêm vào polyme blend m t copolyme khốiăvƠăcopolymeăghép:ăĐể đápă
ng các yêu cầuăt ngăh p, copolyme khối và copolyme nhánh ph i có m t
22

khối hoặc m t nhánh có kh nĕngă t ngă h p tốt với m t polyme và nhánh


hoặc khối kia ph i có kh nĕngăt ngăh p tốt với polyme còn l i.
I.2.4.5.ăQuáătrìnhăc ăhóa
Trong quá trình gia công polyme tr ng thái nóng ch yătrênămáyăđùnă
tr c vít, máy tr n n i,ămáyăcán,…ăd ới tác d ng c a l c cán, xé, nén, ép, quá
trình phân h y co h c c a polyme x y ra t o thành các gốc t do t oăđiều ki n
cho quá trình blend hóa [17].
I.2.5.ăCácăph ngăphápăch t o polyme blend
I.2.5.1. Ch t o polyme blend t dung d ch polyme
Bằng cách tr n và hòa tan các polyme trong m t dung môi hoặc tr n
dung d ch c a m t polyme này với dung d ch c a m tăpolymeăkhác.ăĐể t o
polymeăblendăt ngăh p m t phầnăhayăt ngăh p hoàn toàn, m tăđòiăhỏi quan
tr ng là các polyme ph i cùng tan tốt trong m t dung môi hoặc tan tốt trong
các dung môi có kh nĕngătr n lẫn tốt với nhau, kèm theo quá trình khu y và
gia nhi t nhi tăđ thích h păđể các polyme phân tán tốt vào nhau. Sau khi
t o màng polyme, cần ph iăđu i h t dung môi bằngăph ngăpháoăs yăd ới áp
su t th p và nhi tă đ th pă để mƠngă polymeă đ ng nh t, không b r n n t bề
mặt, không b phân h y nhi t hay phân h y oxy hóa nhi t.
I.2.5.2. Ch t o polyme blend tr ng thái nóng ch y
ĐơyălƠăph ngăphápăsử d ng các thi t b nh ămáyătr n,ămáyăđùnătr c
vít,ămáyăép,ămáyăcán,….ăPh ngăphápănƠyăk t h p nhiều y u tố c ă- nhi t,ăc ă
– hóaă vƠă tácă đ ngă c ng b c lên các polyme thành phần, các ch t ph gia,
tr n lẫn chúng với nhau.
I.2.5.3.ăPh ngăphápăt o các m ngăl iăpolymeăđanăxen
Ph ngăphápănƠyălƠăs k t h p gi a hai hoặc nhiều polyme bằng các
liên k t vật lý, ít nh t m tătrongăcácăpolymeăđ c t ng h p hoặc khâu m ch
với s có mặt c aă polymeă kia.ă Cĕnă c vào m că đíchă sử d ng và ch t khâu
m ch,ăng i ta có thể cho m t trong hai polyme thành phần khâu m ch [17,
21].
23

I.3. T NG QUAN V CÁC NGUYÊN LI U S D NGăĐ T NG H P


MÀNG POLYME PHÂN H Y SINH H C
I.3.1. Polyvinyl ancol (PVA)
PVA không thể t ng h p tr c ti p từ monome vì vinyl ancol không bền
và không thể phân lập. Vì vậy,ă nóă đ c t o ra từ quá trình thuỷ phân
polyvinyl axetat [1, 30]. M t lo t các h p ch t PVA có thành phần khác nhau
có thể đ c t ng h p nh thayă đ i m că đ thuỷ phân (m că đ th , DS) và
khốiăl ng phân tử (đ trùng h p, DP) c aăpolyvinylăaxetatăbanăđầu [31].
 Tính ch t vật lý c a PVA:
T t c các PVA đ c ancol phân m t phần và hoàn toàn. Các tính ch t
quan tr ng nh t là kh nĕngă tană trongă n ớc, d t o màng, ch u dầu m và
dungă môi,ă đ bền kéo cao, ch tă l ng k t dính tuy t v i và kh nĕngă ho t
đ ngănh ăm t tác nhân phân tán năđ nh. Tóm tắt các tính ch t c a PVA đ c
trình bày trong b ng 1.1.
Bảng 1.1. Tính chất vật lý c a PVA [32].
D ng B t
Màu sắc Trắng tới kem
Tỉ tr ng riêng, g/cm3 1,27 – 1,31
Thể tích riêng, in3/lb 22,9 – 21,1
Chỉ số khúc x , nD25 1,49 – 1,53
Đ dưnădƠi,ămƠngăđưăd o hoá, % D ới 600
Đ bềnăkéo,ăkhô,ăch aăd o hoá, psi D ới 22.000
Đ c ng,ăđưăd o hoá, Shore 10 – 100
Nhi tăđ hàn gắn nhi t,ăkhô,ăch aăd o hoá, 0C 165 – 210
Nhi tăđ đúcăép,ăđưăd o hoá, 0C 100 – 150
Đ bền nhi t, trên 1000C Làm thẫm màu chậm
trên 1500C Làm thẫm màu nhanh
trên 2000C Phân huỷ
Đ bền b o qu n (m tăvƠiănĕm) Không gây hỏng
24

H số giãn n nhi t , 0 – 450C 7 x 10-5 – 12 x 10-5


Nhi t dung riêng, cal/g/0C 0,4
Tính bắt cháy Cháy với tốcăđ c a gi y
nhăh ng c a ánh sáng Không nhăh ng
nhăh ng c a axit m nh Hòa tan hoặc phân h y
nhăh ng c a kiềm m nh Ch y mềm hoặc hoà tan
nhăh ng c a axit y u Ch y mềm hoặc hoà tan
nhăh ng c a kiềm y u Ch y mềm hoặc hoà tan
nhăh ng c a dung môi h uăc Không nhăh ng

 Kh nĕngătanătrongăn ớc c a PVA
Kh nĕngătanătrongăn ớc c a PVA có thể thayăđ i trong kho ng r ng
và theo nh ng ng d ngăđaăd ng.Ví d kh nĕngătanătrongăn ớc c a màng và
lớp ph có thể thayăđ i từ tan hoàn toàn trong vài giây tới gầnănh ăkhôngătană
trong th i gian kéo dài. Nh ng khác bi t này ph thu c vào lo i PVA sử
d ng. Lo iăancolăphơnăhoƠnătoƠnăđ căcoiălƠătanătrongăn ớc nóng và không
tană trongă n ớc l nh; Lo i ancol phân m t phần tan c trongă n ớc nóng và
n ớc l nh. Kh nĕngătanătrongăn ớcăc ngălƠăm t hàm c a khốiăl ng phân tử,
khốiăl ng phân tử càng th p thì polyme càng d tan.
Đ hoà tan c aăPVAătrongăn ớc ph thu căvƠoăđ thuỷ phân và khối
l ng phân tử. PVA thuỷ phân hoàn toàn chỉ hoƠătanătrongăn ớc sôi, trong khi
PVA thuỷ phân m t phần (88%) hoà tan nhi tăđ phòng. PVA với m căđ
thuỷ phân 80% chỉ hoà tan n ớc có nhi tăđ kho ng 10 – 400C, trên 400C
dung d ch tr nên m (vì vậy g iălƠăđiểm m )ăvƠăsauăđóăPVAăk t t a.
Có nhiều nhóm hydroxyl c a PVA t o thành liên k t hydro n i và
ngo i phân tử,ăđiều này nhăh ng nhiềuăđ n tính hoà tan c aănóătrongăn ớc.
Các nhóm axetat còn l i trong phần PVA thuỷ phân làm y u liên k t hydro
này vì th PVA thuỷ phân m t phần r t d tan.ăDoăkhôngă aăn ớc nên nhóm
axetat có nhi tăhoƠătanăơm.ăKhiătĕngăsố nhómăaxetat,ăđ hoƠătanătrongăn ớc
25

c a PVA thuỷ phân m t phần gi m. PVA với 30% nhóm axetat (50% khối
l ng) chỉ hoà tan trong h n h păn ớc ancol.
 Tính ch t t o màng c a PVA
Vìă PVAă th ngă đ că hoƠă tană trongă n ớcă tr ớc khi sử d ng nên kh
nĕngăt o màng c a chúng r t quan tr ng trong hầu h t các ng d ng. Màng và
lớp ph PVA không cần chu kỳ đóngărắn, s t o màng d dàng x y ra bằng
cáchăchoăn ớcăbayăh iăkhỏi dung d ch.
PVAăcóăđ bềnăkéoăcao.ăĐ bền kéo c aăPVAăthayăđ i theo m t số y u
tố nh ăphầnătrĕmăthuỷ phơn,ăđ trùng h p,ăhƠmăl ng ch t d oăhoáăvƠăđ ẩm.
Khi các y u tố khácăkhôngăđ i,ăđ bềnăkéoătĕngătheoăđ trùng h p. Ví
d , màng cán từ PVA không d oăhoáăcóăđ nhớt cao, trung bình và th p và
trongăđiều ki n đ ẩmăt ngăđốiă35%ăcóăđ bềnăkéoătrungăbìnhăt ngă ng là
18.000,17.000 và 9000 psi.
Giá tr đ bền kéo gi m khi m căđ ancol phân gi m. Ví d , vớiăđ ẩm
t ngăđối 50%, màng cán từ PVAăđ c ancol phân hoƠnătoƠn,ăcóăđ nhớt cao
thìăcóăđ bềnăkéoăcaoăh năkho ng 20% so với màng cán từ PVAăđ nhớt cao
chỉ đ c ancol phân 88%.
B sung ch t d oăhoáănh ăglyxerinăvƠoăPVAălƠmăgi măđ bền kéo c a
màng, mặc dù vi c b sung ch t d oăhoáălƠmătĕngăcácăđặc tính giãn dài c a
mƠng.ăĐ giưnădƠiăthayăđ i từ d ới 10% tớiăh nă600%ălƠăk t qu tr c ti p c a
vi c b sung ch t d o hoá.
 Kh nĕngăchống th m khí c a PVA
M t trong nh ng thu cătínhăđặc bi t nh t c a PVA là kh nĕngăchống
th m khí c aănó.ăNh ăătrìnhăbƠyătrongăb ng 1.2 và 1.3, màng PVA hầuănh ă
không th m t t c các lo i khí, trừ h iă ẩm và NH3. Các nghiên c uăđối với
màng PVA t thuỷ phân hoàn toàn, lo iăđ nhớt th p 250C,ăđ ẩmăt ngăđối
0% không thể hi n s truyềnăoxyăvƠănit .ăD ớiăcácăđiều ki năt ngăt , tốcăđ
truyền khí cacbonic chỉ là 0,02g/m2 trong 1 gi .ăĐ chống th m khí cao có giá
26

tr đối với vật li uăth măđ că baoăgóiănh ăxƠăphòngăvƠă cácălớp ph b o v


[33].
Bảng 1.2. Tốc độ thấm khí c a PVA.
Khí Đ th m (g/m2/gi )
Màng A Màng B Màng C
Oxit 0 0 0
Cacbon dioxit 0,02 0 0
Nit 0 0 0
Hydro 0 0 0
Heli 0,02 0,02 0

Bảng 1.3. Kh năng thấm hơi ẩm c a màng PVA (lo i thuỷ phân hoàn toàn,
độ nhớt trung bình).
Đ dày g/m2/24gi g/100in2/24gi g/100in2
(mm) /24gi /mm chiều
dầy
Mẫu 1 3 7,0 0,45 1,4
Mẫu 2 3 147 9,5 29

 Tính ch t hoá h c c a PVA


Giốngănh ăpolyglycol,ăPVAăthamăgiaăcácăph n ng hoá h c nhóm
hydroxyl bậc hai.
+ Ph n ng axetal hóa.
+ Ph n ng este hóa.
+ Ph n ng ete hóa.
+ Ph n ng t o ph c.
+ Ph n ng t o m ch nhánh.
+ Ph n ng phân h y:
27

KhiăPVAăđ c gia nhi t lên trên 250oCătrongăchơnăkhông,ăn ớc b lo i


ra nhi tăđ trong kho ngă100ăđ n 250oC và b t có gỉ màu nâu hình thành.
Phân tích nhi t tr ngă l ngă vƠă cácă ph ngă phápă phơnă tíchă nhi t khác cho
th y vận tốcăbayăh iăn ớc cao nh t 160oC [34]. Khi PVAăđ c gia nhi t lên
trên 250oCătrongăđóăcóămặt c a oxy, có thể phân tách bằng quá trình t cháy.
C ngăquanăsátăđ c liên k t ngang hình thành trong quá trình này.
+ S t o thành liên k t ngang:
S t o liên k tăngangălƠmătĕngăkh nĕngăch uăn ớc và tính ch tăc ăh c
choă PVAă [1].ă Nh ă m t quy luật, h p ch t hai ch c ph n ng với nhóm
hydroxyl t o thành nó. Các h p ch t có thể coiănh ătácănhơnăliênăk t ngang
cho PVA g m có: dimetylol ure, trimetylol melamin, glyoxal, glutaraldehit,
axit oxalic, diepoxit, polyacrolein, tinh b t dialdehit, divinyl sunfon,
diisocyanat, dihydroxyl diphenyl sunfon và các h p ch tă c ă kimă c a Ti, Zn
[35, 36].
I.3.2. Polysaccarit
Polysaccarită đ c t o thành từ nh ng monosaccarit qua các liên k t
glycosit. Th y phân polysaccarit bằng axit s t oăraăcácăđ ngăđ n.ăVi c th y
phân m t phầnăhayăhoƠnătoƠnălƠăph ngăphápăđ c sử d ngăđể xácăđ nh thành
phần các monosaccarit, v trí và các d ng liên k t c a chúng trong phân tử
polysaccarit [37].
Polysaccarităđ c phân lo i d a trên thành phần cácă đ ngăđ năhoặc
c ngăcóăthể đ c phân lo i d a vào ngu n gốc th c vật,ăđ ng vật, vi sinh vật
hay d a vào ch cănĕng.ăPolysaccarităđ c phân bố r ng rãi trong t nhiên và
th c hi n các ch cănĕngănh ăt o hình, t o khung, d tr , gi n ớc.ăDoăt ngă
tác với nhi tăvƠăn ớc, polysaccarit có thể thayăđ i tính ch t và tr ngătháiăđể
t oă raă đ đặc,ă đ d o,ă đ dai,ă đ dính,ă đ xốp,ă đ trong, t oă mƠng…ă
Polysaccarită c ngă cóă kh nĕngă t ngă tácă với nh ng ch tă khácă để t o ra s n
phẩm có tính ch tăc ălỦăvƠăc m quan nh tăđ nh [37, 38, 42].
I.3.2.1. Tinh b t
28

Hình 1.3. Cấu trúc amylo.

Hình 1.4. Cấu trúc amylopectin.


Tinh b t là ngu n nguyên li u vô tận cho ngành hóa h c. Tinh b t
đ c sử d ng d ng nguyên th y hay bi nătính.ăNóăđ c sử d ng r ng rãi
trong công nghi p nh :ăcôngănghi p gi y, d t, kỹ ngh ch t o vật li u b n
mỏng và sóng, kỹ ngh keo dán, bao bì,...Tinh b tăcònăđ c ng d ng trong
cácăngƠnhănh :ăKỹ ngh mỏ luy n kim, kỹ ngh amiĕng,ăb n th ch cao. Hai
s n phẩm từ tinh b tăcóătênăth ngăphẩm là impermex vƠămylogelăđ c dùng
trong ngành khoan gi ng dầu.
Trong công nghi p th c phẩm,ăng i ta dùng tinh b tăđể t o k t c u,
tr ng thái, dáng bề ngoƠi,ăđ ẩm,ăđ chắcăvƠăđ bền cho s n phẩm. Ngoài ra,
trong nh ngănĕmăgầnăđơy,ătinhăb t là m t trong nh ng thành phần quan tr ng
để t o ra màng polyme t phân h y làm màng bao không th m dầu…ă

– Tr ng thái t nhiên:
29

Tinh b t có r t nhiều trong các lo i h tănh ăg o,ămì,ăngô,ăkê…trongă


các lo i c nh ăkhoaiălang,ăkhoaiătơy,ăkhoaiămì,…vƠătrongăcácălo i qu nh ă
chuối xanh, táo…G o ch a nhiều tinh b t nh t, kho ng 80%, mì ch a
kho ng 70%, khoai và các lo i c khác ch a ít tinh b tăh n.
― Công th c phân tử: (C6H10O5)n
ứ Công th c c u t o: Tinh b t d ng h tăcóăkíchăth ớc khác nhau và khác
nhau không lớn lắm về thành phần, tùy thu c lo i cây. Tinh b t c u thành từ
hai c u tử chính là amylo mà phần lớn là  -D-(1,4)-glucan m ch thẳng, có
khốiă l ng phân tử trong kho ngă 40.000ă đ nă 340.000ă t ngă ng với m ch
ch a 250 - 2000ă đ nă v monome gluco, chi m tỉ l từ 20 - 30%; và
amylopectin là phân tử r t lớn  -D-(1,4)-glucan liên k t với  -D-(1-6) t i
điểm t o nhánh, chi m kho ng 70 - 80% trong tinh b t [37, 38, 39, 40].

– Tính ch t vật lý:


Tinh b t là ch t b tă vôă đ nh hình, màu trắng,ă khôngă tană trongă n ớc
l nh.ăKhiăđunăsôiăchỉ m t phần nhỏ tinh b tătanăvƠoăn ớc, còn phần ch y u
tinh b t b tr ngălênăt o thành dung d ch keo g i là h tinh b t. Tinh b t có
nhi tăđ h hóa trong kho ng 55 – 80oC tùy thu c lo i tinh b t.
HƠmăl ng amylo trong tinh b t sắn kho ng 8 – 29% nên có các tính
ch tă uăth nh :ăđ nhớtăcao,ăxuăh ớng thoái hóa th p, bền gel cao, kh nĕng
t o màng và bám dính tốt.

– Tính ch t hóa h c:
+ Ph n ng th y phân:
Khi th y phân tinh b t hoàn toàn ta s thuăđ c gluco. S th y phân
tinh b t cần hi n di n ch t xúc tác thích h pălƠăcácămenăhayăcácăaxităvôăc .ă
S th y phân gluco tr iă quaă cácă giaiă đo n t oă dextrină (c ngă lƠă cácă
polysaccarit,ănh ngăkhốiăl ng phân tử nhỏ h năsoăvới tinh b t), manto, và
cuối cùng là t o gluco.
+ Ph n ng màu với iot:
30

Tác d ng với h tinh b tăchoămƠuăxanhălamăđặcătr ng.ăĐunănóng,ămƠuă


xanh bi n m t,ăđể ngu i l i hi n ra. Ph n ng này x y ra d dƠngănênăng i
taăth ng dùng dung d chăiotăđể nhận bi t tinh b t, hoặcăng c l i dùng h
tinh b tăđể nhận bi t iot [38, 41, 42].
I.3.2.2. Cacboxymetylxenlulo (CMC)
ứ Tính ch t c a CMC:
 Khốiăl ng phân tử: 800- 10.000 daltons.
 Khốiăl ng riêng: 1,59 g/cm3.
 Kh nĕngăhòaătan:ătanăítătrongăn ớc nóng hay l nh.
CMC là m t polyme dẫn xu t c a xenlulo t nhiên.ă Đ că điều ch
bằng cách cacboxymetyl hóa xenlulo bằng tác nhân axit cloroaxetic hoặc
muối natri cloroaxetat.
CMC có thể b phân h y trongămôiătr ng kỵ khí và hi u khí b i các vi
sinh vậtătrongămôiătr ng.ăNh ngăkh nĕngăphơnăh y c a CMC chậm.
ứ Công th c c u t o:

Nhóm th trong CMC có thể d ng axit hoặc d ng muối.


H - CMCăkhôngătanătrongăn ớc,ăr u, xetonănh ngăHă- CMCătanăđ c
trong dung d ch kiềmăc ngănh ătrongăcácăh dung môi dùng hòa tan xenlulo.
CMC d ng muối c a kim lo i kiềm hoặc amoni có kh nĕngă hòaă tană
khác nhau ph thu c vào m căđ th .
Na - CMC với DS > 0.2 có thể tanătrongămôiătr ng kiềm. Na - CMC
với DS > 0.4 có thể hòaătanătrongăn ớc.
Đ nhớt c a dung d ch CMC ph thu c vào pH c aă môiă tr ng. Khi
pHă thayă đ i, chẳng h n,ă khiă pHă tĕngă lênă thìă CMCă trongă dungă d ch có thể
chuyển từ d ng H-CMC sang d ng Na-CMC có nhiều ng d ng trong th c t .
ứ ng d ng:
31

Trong công nghi p ch t tẩy rửa,ăCMCăđ c dùng làm ph gia. Khi giặt,
CMC h p ph ch n l c trên v i,ăsauăđóăionăhóa,ălƠmăchoăv iăcóăđi n tích âm,
ngĕnăc n ch t bẩn bám tr l i trên v i.
CMC có kh nĕngă năđ nh huyềnăphùănênăđ c sử d ngăđể b o v h
bùn dùng trong khoan dầu khí. Trong khai thác khoáng s n,ăCMCăđ c dùng
để làm giàu quặng.
Trong công ngh gốm s ,ăCMCălƠmătĕngăđ d o c a nguyên li uăđ t
sét,ătĕngăđ bền c a s n phẩm.
CMC tinh khi tăđ cădùngătrongăhóaăd c, hóa mỹ phẩm.
Trong công ngh d t,ăCMCăđ cădùngăđể h v i hoặc có trong thành
phần b t màu in hoa.
CMCăc ngăđ c sử d ng trong công ngh xenlulo gi y.
CMC có m căđ th th p có thể dùng làm ch tătraoăđ i ion [37, 38, 42,
43].
I.3.2.3. Chitosan
ChitinălƠăđ i phân tử đ c tìm th y trong vỏ tôm, cua và các lo iăđ ng
vật giáp xác khác. Chitin là m t polysaccarit m ch thẳng có thể xem là dẫn
xu t c aă xenluloă trongă đóă nhómă –OH nguyên tử C2ă đ c thay th bằng
nhóm –NHCOCH3.ă Nh ă vậy, chitin là poly(N-acetyl-2-desoxy-β-D-
glucopyranose) liên k t với nhau b i các liên k tăβ-(1-4) glucosit.

Hình 1.5. Cấu trúc c a chitin.


Chitosan là dẫn xu t deaxetyl hóa c aăchitin,ătrongăđóănhómă–NH2 thay
th nhóm –NHCONH3 v tríăC2.ăChitosanăđ c c u t o từ các mắt xích D-
glucosamin liên k t với nhau b i liên k tăβ-(1,4)-glucosit, do vậy chitosan có
32

thể g iă lƠă polyă β-(1-4)-2-amino-2-deoxy-D-gluco hoặcă lƠă polyă β-(1-4)-D-


glucosamin [ 39, 43, 44, 45,46].

Hình 1.6. Cấu trúc c a chitosan.


ứ Tínhăch tăvậtălỦ:
Chitosană đ c tìm th y các d ng k t tinh hoặc polyme khác nhau.
Chitosan không ph i là d ng hoàn toàn 100% deaxetyl hóa, vì vậy nó có tính
ch t c a m t copolyme ngẫu nhiên. Khi m căđ deaxetyl hóa nhỏ h nă90%ă
thì s k t tinh b c n tr và chitosan có m t m căđ k t tinh th păh năsoăvới
chitin gốc [44, 45].
Chitosan là m t ch t rắn, xốp, nh , hình v y, có thể xay nhỏ theo các
kích c khác nhau. Có màu trắng hay vàng nh t, không mùi v , không tan
trongăn ớc, dung d ch kiềmăvƠăaxităđậmăđặcănh ngătanătrongăxităloưngă(pH=6-
6,6), t o dung d ch keo trong, có kh nĕngăt o mẫu tốt, nhi tăđ nóng ch y
309oC – 311oC. Khốiăl ng phân tử trung bình từ 10.000 – 500.000 dalton tùy
lo i. Chitosan là m tăpolyamit.ăNóăđ căxemănh ăm t polyme cationic có kh
nĕngăchoăcácăionăkimălo i nặng bám chặt vào các bề mặtăđi n tích âm và t o
ra ph c ch t với kim lo i và k t t a nh vào nh ng bi năđ i c a nhóm –OH
qua phân tử copolyme và kh nĕngăt o ph n ng c a nhóm –NH2. Trên m i
mắt xích c a phân tử chitosan có ba nhóm ch c, các nhóm ch c này có kh
nĕngăk t h p với ch tăkhácăđể t o ra các dẫn xu t có l i khác c a chitosan (O-
acylchitosan, N-axetylchitosan, N-phatylchitosan…).
ứ Tínhăch tăhóaăh c:
Trong phân tử chitin/chitosan có ch a các nhóm ch c –OH, -
NHCOCH3 trong mắt xích N-axetyl-D-glucosamin và nhóm –OH, nhóm –
33

NH2 trong các mắt xích D-glucosamină cóă nghĩaă chúngă vừa là ancol vừa là
aminăvƠăc ngăvừa là amit. Ph n ng hóa h c có thể x y ra v trí nhóm ch c
t o ra dẫn xu t th O-, dẫn xu t th N-, hoặc dẫn xu t th O-N-.
Mặt khác chitin/chitosan là nh ngă polymeă mƠă cácă monomeă đ c nối
với nhau b i các liên k t β-(1-4)-glucosit; các liên k t này r t d b cắtăđ t b i
các ch t hóa h cănh :ăaxit,ăbaz , tác nhân oxy hóa và các enzym th y phân.
 Các ph n ng c a nhóm –OH:
 Dẫn xu t sulfat.
 Dẫn xu t O-acyl c a chitin/chitosan.
 Dẫn xu t O-tosyl hóa chitin/chitosan.
 Ph n ng v trí N:
 Ph n ng N-axetyl hóa chitosan.
 Dẫn xu t N-sulfat chitosan.
 Dẫn xu t N-glycochitosan (N-hydroxy-ethylchitosan).
 Dẫn xu t acroleylchitosan.
 Ph n ng x y ra v trí O, N:
 Dẫn xu t O,N-cacboxymetylchitosan.
 Dẫn xu t N,O-cacboxychitosan.
 Ph n ng cắtăđ t liên k t β-(1-4)glucosit.
Kh nĕngă h p ph t o ph c với các ion kim lo i chuyển ti p c a
chitin/chitosan và m t vài dẫn xu t:
Trong phân tử chitin/chitosan và m t số dẫn xu t c a chitin có ch a các
nhóm ch cămƠătrongăđóăcácănguyênătử oxy và nitro c a nhóm ch c còn cặp
đi n tử ch aăsử d ng.ăDoăđóăchúngăcóăkh nĕngăt o ph c phối trí với hầu h t
các kim lo i nặng và các kim loai chuyển ti pă nh :ă Hg2+, Cd2+, Zn2+, Cu2+,
Ni2+, Co2+,…ă
ứ ng d ng:
+ Trong nông nghi p:
34

Chitosanăđ c sử d ngătr ớc h tănh ălƠăm t y u tố kích thích s tĕngă


tr ng c a th c vật,ănh ălƠăm t vật ch tălƠmătĕngăkh nĕngăchống ch u với s
phá ho i c a các lo i n m.ăChitosanăđ c cho rằng không có h iăđối với con
ng i,ă môiă tr ng, súc vật và các loài vật hoang dã n u sử d ngă đúngănh ă
h ớng dẫn ghi trên nhãn. Mẫuăchitosanăcònăđ c dùng t o mẫu b c gi trái
cây, nông s n, b c h t giống…
+ Trong xử lỦăn ớc th i:
Làm k t bông các cation kim lo i và lo i ra khỏiăn ớc các ion kim lo i
nặng.
+ Trong th c phẩm:
Chitosan là ch tăx ătrongăkhẩu phần, ch tănh ăhóa,ălƠănh ng ch t mang
tr ăkhôngăgơyăđ căchoăc ăthể. Ngoài ra, chitosan còn dùng làm ch t l căn ớc
uống và d ch trái cây, ch t lo i bỏ màu th c phẩm hoặc làm năđ nh màu th c
phẩm.
+ Trong y t :
Chitosană đ c dùng làm thuốc chống cholesterol, làm mau lành v t
th ng,ălƠmădaănhơnăt o, làm ch t li u trong công ngh sinh h c.
+ Trong mỹ phẩm:
Chitosană đ c dùng làm ch t b sung trong các s n phẩmă chĕmă sócă
tóc,ăchĕmăsócăda,ălƠmăkemăđánhărĕng.
+ NgoƠiă ra,ă chitosană cònă đ c ng d ngă đaă d ng trong nhiềuă lĩnhă v c
khác.

I.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN C U POLYME PHÂN H Y SINH H C


TRÊN TH GI I VÀ VI T NAM
I.4.1. Tình hình nghiên c u polyme phân h y sinh h c trên th gi i
Vật li uăPHSHăđ c các nhà khoa h c trên th giới bắtăđầu nghiên c u
vào nh ngănĕmă1970ăc a th kỷ 20 và có thể đ c chia thành nhiềuăgiaiăđo n.
Giaiăđo n 1970-1990ăđ căxemălƠăgiaiăđo n kh i th y c a các nghiên c u về
35

vật li u PHSH với số l ng sáng ch đĕngăkỦăr t khiêm tốnă(nĕmăcóăsố l ng


sáng ch nhiều nh t là 1989 với 52 sáng ch ,ănĕmăcóăsố l ng sáng ch ít nh t
là 1979, 1983 với 1 sáng ch ).ăGiaiăđo n 1991-2000ăđ că xemălƠă giaiăđo n
cao trào c a các nghiên c u về vật li u PHSH với số l ng sáng ch tĕngălênă
liên t că(nĕmă1991-1992ătĕngătừ 140 lên 233 sáng ch , 1994-1995ătĕngătừ 270
lên 373 sáng ch ).ă Giaiă đo n 2001-2010ă lƠă giaiă đo n có số l ng sáng ch
tĕngăv tălênăđ năđỉnhăđiểmă(nĕmă2003ăcóăsố l ng sáng ch nhiều nh t là 645
sáng ch ). Từ nĕmă2006 tr về sau, số l ng sáng ch gi m dần,ănĕmă2010ă
chỉ còn 154 sáng ch đ căđĕngăkỦă[16].

T ng số l ng sáng ch tínhăđ n
tháng 8/2011: 7.828 sáng ch .

Hinh 1.7. Đồ thị biểu diễn số lượng sáng chế về vật liệu PHSH trên thế giới.
K t qu thống kê số l ng các sáng ch cho th y nghiên c u vật li u
PHSH có s c h p dẫn r t lớnăđối với các nhà nghiên c u, nó là m t trong các
h ớng nghiên c uă đ c các nhà khoa h c quan tâm trong nh ngă nĕmă gần
đơy.
S.H. Imam và các c ng s [47]ăđưănghiênăc u t ng h p màng polyme
PHSH từ s phối tr n c a poly(vinyl ancol), tinh b t bắp và s i lignoxenlulo
với s hi n di n c a ch t khâu m ng là hexametoxymetylmelamin (HMMM).
MƠngăpolymeăđ c kh o sát tính ch t nhi t bằngăTGA,ăđ h p th n ớc và
36

kh nĕngăPHSHăbằngăph ngăphápăchôn trongăcompostăđể kiểmătraăl ng


CO2 s n sinh trong quá trình phân h yă thôngă quaă đ gi m khốiă l ng c a
màng phim. K t qu cho th y nhi tă đ phân h y c a màng polyme gi m
khôngă đángă kể so với poly(vinyl ancol) 100%. Do tính ch tă aă n ớc c a
poly(vinyl ancol), tinh b t và s i h uă c ă nênă mƠngă phimă d dàng h p thu
n ớc và gi ẩmătrongăđ t. Tuy nhiên, s có mặt c a ch t t o liên k t ngang
HMMMăđưăgiúpăc i thi năđ bềnăn ớc c aămƠngăphim.ăĐ gi m khốiăl ng
c a màng phim không có và có ch t khâu m ng HMMM t ngăđ ngănhau,ă
kho ngă51%ăsauă120ăngƠyăchônătrongăđ t.
C ngănghiênăc u về vật li u PHSH, N. Tudorachi và các c ng s [48]
đưănghiênăc u polyme PHSH từ polyvinyl ancol, tinh b t, ure, glyxerol. Kh
nĕngăPHSHăc aăpolymeăđ c kh o sát bằngăph ngăphápăSEM, DSC, TGA
vƠăđoăđ gi m khốiăl ng c a vật li u bằngăph ngăphápăc y vi sinh tr c ti p
lên vật li u. K t qu cho th yăsauă18ăngƠyăđ c c y vi sinh, polyme m t từ
38-73% khốiăl ng (hình 1.8).

Hình 1.8. Sự phát triển c a vi khuẩn Penicillium sp. (a) và


Cephalosporium sp. (b) trên bề mặt màng phim sau 18 ngày phân h y.
37

Hình 1.9. Sự mất khối lượng (%) c a màng phim khi có sự


tấn công c a vi sinh vật.
Wirongrong Tongdeesoontorn và các c ng s [49]ăđưănghiên c u nh
h ng c aăhƠmăl ngăcacboxymetylăxenluloăvƠăđ ẩmăt ngăđốiăđ n tính ch t
c ă lỦăc a màng phim có kh nĕngăPHSHăd a trên tinh b t sắn. Màng phim
đ c hóa d o b i glyxerol. Vi cătĕngăhƠmăl ng cacboxymetyl xenlulo làm
tĕngăđ bềnăkéoăđ t và làm gi măđ giãn dài điểmăgưy,ăđ ng th i làm gi m
kh nĕngă tană trongă n ớc c a màng phim. Màng phim ch a 30%
cacboxymetyl xenlulo có tính ch tăc ălỦătốtăh năsoăvới các tỷ l khác. Ngoài
ra,ăđ ẩmăt ngăđốiăc ngă nhăh ngăđ n tính ch tăc ălỦăc a vật li u. Vớiăđ
ẩmăt ngăđốiă54%,ămƠngăphimăchoăđ giưnădƠiăcaoăh nănh ngăđ bềnăkéoăđ t
th păh năsoăvớiămƠngăphimăcóăđ ẩmăt ngăđối 34%. Các k t qu kh o sát
cho th y màng phim ch a tinh b t, cacboxymetyl xenlulo, glyxerol có tính
ch tăc ălỦătốtăh năsoăvới màng chỉ ch a tinh b t.
Anida M.M và các c ng s [50]ăđưănghiênăc u tính ch tăc ăh c và kh
nĕngăPHSHăc a blend tinh b t sắn, chitosan và polyvinylăancol.ăĐ bền kéo
đ t c a vật li u gi măkhiăhƠmăl ng tinh b tătĕng,ădẫnăđ n màng phim giòn
và d gãy. Trái l i, khi hƠmăl ngăchitosanătĕng,ămƠngăphimăcóăđ bền kéo
38

đ tă tĕng.ă Blendă 60%ă chitosan,ă 20% tinh b t và 20%ă polyvinylă ancolă cóă đ
bềnăkéoăđ t cao nh t,ăđ t 13 MPa; Blend 60% tinh b t, 20% chitosan và 20%
polyvinyl ancol có đ bềnă kéoă đ t kho ng 10 MPa; Blend 60% polyvinyl
ancol, 20% tinh b t và 20%ă chitosană cóă đ bềnă kéoă đ t th p nh t,ă đ t 3,8
MPa.
Axită borică đóngă vaiă tròă ch t khâu m ng trong quá trình t ng h p
polyme blend tinh b t và polyvinyl ancol [51]. Yeping Yin và c ng s đưă
kh o sát nhăh ng c aăhƠmăl ng ch t khâu m ngăđ n tính ch tăc ăh c, kh
nĕngăh p th n ớc và c u trúc c aăpolyme.ăTĕngăhƠmăl ng axit boric từ 0
đ nă1,5%,ăđ bềnăkéoăđ t c aăpolymeătĕng.ăĐ bềnăkéoăđ t c a polyme cao
nh t (12,15 MPa) với 1,5% axit boric. Tuy nhiên, ti p t cătĕngăhƠmăl ng axit
boric từ 2,0ăđ nă3,5%ăthìăđ bềnăkéoăđ t c a polyme l i gi m.ăTrongăkhiăđó,ă
đ giưnădƠiăkhiăđ t c a polyme có chiềuăh ớng gi m dầnăkhiătĕngăhƠmăl ng
axit boric. Vớiă0%ăaxităboric,ăđ giưnădƠiăkhiăđ t c a polyme có giá tr cao
nh t 75%. Với 2% axit boric,ăđ giưnădƠiăkhiăđ t c a polyme gi m còn 8%.
NgoƠiăra,ăhƠmăl ng ch t khâu m ngăc ngăcóă nhăh ngăđ n kh nĕngăh p
th n ớc c a màng polyme. Kh nĕngăh p th n ớc c aă mƠngăpolymeă tĕngă
trong kho ng th i gian từ phút th 30ăđ n phút th 90 và gi m dần sauăđó.ă
Trongăă30ăphútăđầu tiên, kh nĕngăh p th n ớc c aămƠngăpolymeătĕngănhanh,ă
gần 15%. K t qu phân tích ph h ng ngo i cho th y khi có mặt ch t khâu
m ng,ăc ngăđ h p thu c a nhóm OH gi m, là do có s hình thành liên k t
hydro gi a tinh b t, polyvinyl ancol và axit boric.
Đối với các polyme sinh h căđưăđ căth ngăm i hóa, hi nănayăđưăcóă
h nă35ăth ngăhi u c a m t số công ty chuyên về polyme sinh h c. M t số
th ngăhi u và công ty có ti ng sau (b ng 1.4):
Bảng 1.4. Thương hiệu và công ty chuyên s n xuất biopolyme nổi tiếng thế
giới.
STT Th ngăhi u S n phẩm Công ty
1 BioCeres® Biodeg Polymer FuturaMat
39

2 BIOCETA® CA Mazzucchelli 1849 Spa


3 Biocycle Biodeg Polymers Biocycle
4 BioFibra® Biodeg Polymers FuturaMat
5 Bio-Flex® Biodeg Polymers, FKuR Kunststoff GmbH
PLA
6 Biograde Biodeg Polymers Biograde Group of
Companies
7 Biograde® CA FKuR Kunststoff GmbH
8 BIOH™ăPolyol Biodeg Polymers Cargill Industrial Bio-
Products
9 Biomax® Biodeg Polymers, DuPont Packaging &
Ethylene Copolymer Industrial Polymers
10 Biomer® Biodeg Polymers Biomer
11 Bionate® PC+TPU DSM PTG
12 Bionate® II PC+TPU DSM PTG
13 Bionolle® Biodeg Polymers Showa Highpolymer Co.,
LTD
14 BIOPar® Biodeg Polymers BIOP Biopolymer
Technologies AG
15 Biopearls™ PLA R.O.J. Jongboom
Holding B.V.
16 BIOPLAST® TP, Unspecified BIOTEC GmbH & Co.
KG
17 BioSpan® PUR, Unspecified DSM PTG
18 BioStyrene PS (HIPS) Transilwrap Company,
Inc.
19 BioTuf Biodeg Polymers Heritage Plastics, Inc.
20 BIPEX PBT Ginar Technology Co.,
LTD.
40

21 CAPROWAXăP™ Biodeg Polymers POLYFEA


22 Cardia TPS+PE, TPS+PP CardiaăBioplastics™
Biohybrid™
23 Cardia TPS+Copolyester CardiaăBioplastics™
Compostable™
24 Celanex® PBT Ticona Ticona GmbH
25 Cellophane™ Cellulose, Innovia Films Ltd.
Regenerated
26 ChronoFlex® PUR, Unspecified, AdvanSource
PUR-MDI, TPU-PC Biomaterials Corp.
27 ChronoPrene™ TPE, TPE Alloy Advan Source
Biomaterials Corp.
28 ChronoThane™ PUR-Eth,aliphat, Advan Source
PUR-Ether, PUR- Biomaterials Corp.
MDI
29 EnPol Polyester, TP Ire Chemical Ltd.
30 Goodfellow PHB Biodeg Polymers Goodfellow Corporation
31 GS Pla® Biodeg Polymers Mitsubishi Chemical
Performance Polymers,
Inc.
32 NATUREPLAST Biodeg Polymers, NaturePLAST
PLA
33 Natur-Tec® Biodeg Polymers Natur-Tec - Northern
Technologies
International Corp
34 Plantic® Biodeg Polymers Plantic Technologies
Limited
35 PolyBlend™ PUR, Unspecified, Advan Source
TPU Alloy Biomaterials Corp.
41

Th ngăhi u Enpol c a Công ty Ire Chemical [52] là l ai vật li u dùng


m t lần có kh nĕng phân h y. Các polyme làm nên vật li uănƠyăđ c khống
ch th i gian t n t i c aănóătrongăvòngăvƠiăngƠyăđ n vài tháng. Khi h t th i
h nă đóă s xu t hi n các v t n t gãy c uă trúc,ă đ ng th i vớiă quáă trìnhă đóă lƠă
hi năt ng xâm th c c a không khí và s t n công c a vi sinh vật trong môi
tr ng không khí, mà vi c xu t hi n các bào tử n m mốc là bằng ch ng cho
th y quá trình phân h y x y ra. Hình 1.10 cho th y sau 7-15 ngày, n m mốc
đưăbaoăph gầnănh ătòanăb di nătíchăvƠăsauă30ăngƠy,ămƠngăphimăđưăbi n m t.
Trong tr ng h p này, s lão hóa c u trúc x y ra trong khỏangă7ăngƠyăđầu.
S lưoăhóaăđóăđưăt oăđiều ki n cho vi sinh vật t năcôngăvƠăĕnăh t màng phim.
S n phẩm cuối cùng còn l i không nhìn th y bằng mắtăth ng, ngay c các
c u tử n m. T t c điăvƠoăkhôngăkhí:ăđóălƠăn ớc, CO2, metan.

Hình 1.10. Màng Enpol.

Hình 1.11. S n phẩm khay nhựa phân h y sinh học Enpol.


Đối với nh ng vật li uăcóăđ dày lớnăh nămƠngăphimă[52],ăhi năt ng
x yăraăc ngăt ngăt . Các khay dùng m t lầnănh ăhìnhătrênăchoăth y, toàn b
42

c u trúc c a khay có thể phân h y hoàn toàn sau kho ng 3 tháng. Tốcăđ phân
h y sau th i gian năđ nhănhanhăh năvƠăcƠngăvề cuối càng nhanh.
Mostafa, H. M. và c ng s [53]ăđưăkh o sát kh nĕngăPHSHăc aănĕmă
lo i nh a sinh h c bằngăph ngăphápăđoăđ gi m khốiăl ng (tiêu chuẩn DIN
EN 13432) và tính ch tăc ăh c (tiêu chuẩn ASTM D5988) c a mẫu sau th i
giană chônă trongă đ tă mùn.ă Nĕmă lo i nh a là: Ecoflex®, Bio-flex®, chitin,
Mater-Bi®, Bi-OPL có thành phầnănh ătrongăb ng 1.5.
Bảng 1.5. Thành phần các lo i polyme sinh học.
S n phẩm Thành ph n
Ecoflex® Co-polyeste
Bio-flex® Polylactic axit và copolyeste
Chitosan Chitin
Mater-Bi® Tinh b t và polyeste
Bi-OPL Polylactic axit

Hình 1.12. Độ gi m khối lượng Hình 1.13. Độ bền kỨo đ t c a các


c a các lo i nhựa sinh học sau thời lo i nhựa sinh học sau thời gian
gian chôn trong đất. chôn trong đất.

K t qu hình 1.12 cho th y chitosan phân h y hoàn toàn sau 4 tháng.


TrongăkhiăđóăBi-OPL thì hầuănh ăkhôngăphơnăh y sau 5 thángăchônătrongăđ t.
Các mẫu còn l i phân h y từ từ và sau 5 tháng, các mẫu m t kho ng 65-75%
khốiăl ng.ăC ngăvậy,ăđ bềnăkéoăđ t c a các mẫu gi m dần theo th i gian
43

(hình 1.13). Bi-OPL phân h y chậmănênăđ bềnăkéoăđ t c a nó không thay


đ i nhiều.ă Đ bền kéo đ t c aă chitosană thayă đ i nhanh sau m t tháng chôn
trongăđ t.
I.4.2. Tình hình nghiên c u polyme phân h y sinh h c Vi t Nam
Vi t Nam, các nhà khoa h c các vi n nghiên c uăvƠăcácătr ngăđ i
h c,ătrongăm iănĕmătr l iăđơyăđưăcóănhiều nghiên c uătheoăh ớng nói trên,
đặc bi t các nghiên c u về chitinăvƠăchitosanăđưăthuăđ c nh ng k t qu kh
quan [54].ăLĩnhăv c nghiên c u bi n tính polyme truyền thống bằng m t số
axetat kim lo iăc ngăđưăđ c ti n hành [55, 56]. R i rác có m t số công trình
t ng h pă polymeă [57,ă 58,ă 59,ă 60]ă nh ngă ch aă điă sơuă vƠoă kh nĕngă t phân
h yăvƠăch aătr thành m tăxuăh ớngăchính.ăTrongăvƠiănĕmătr l iăđơy,ăm t vài
công trình nghiên c u về kh nĕngăPHSHăc aăpolymeăđưăđ c công bố.
Nĕmă2003,ăTi năsĩăPh m Th Trinhă[61]ăđưăt ng h p màng polyme t
h yătrênăc ăs nh a LDPE. Nó là t h p c a nh a polyetylen tỷ tr ng th p
với tinh b t sắn bi n tính bằngăph ngăphápăphốtăphátăhóa.ăMƠngăđ c t ng
h p bằngăph ngăphápăphối tr n nguyên li uăvƠăépăđùnătrênămáyăđùnătr c vít.
Tác gi đưăt oăđ c màng có tỷ l tinh b t bi n tính/LDPE từ 20ăđ n 70%.
Kh nĕngăh p th n ớc c aămƠngăcƠngăcaoăkhiăl ng tinh b t phốt phát hóa
cƠngătĕng.ăVớiă70%ăl ng tinh b t phốtăphátăhóa,ăđ h p th n ớc c a màng
đ t giá tr cao nh t 18,5%. Tính ch t bềnă c ă gi m dầnă khiă tĕngă hƠmă l ng
tinh b t phốt phát hóa.
Tr ngăPh ớcăNghĩaăvƠăc ng s [62]ăđưăt ngăh păthƠnhăcôngăvật li u
nanocomposităPHSHătrênăc ăs h n h p tinh b t nhi t d o, poly(vinyl ancol)
và khoáng sét montmorillonite (MMT) bằngăph ngăphápădungăd ch. D ng
c a c uătrúcănanoă(đanăxen,ătáchălớp hay c hai) tùy thu căvƠoăhƠmăl ng c a
khoáng MMT. Không có hi năt ng tách pha khi có thêm s hi n di n c a
ch tăđ n MMT. Kh nĕngăphơnătánăc a MMT trong h n h p nh a nền là r t
tốt. Các vật li uăthuăđ căđều có pha phân tán kíchăth ớc nanomet với các
44

hƠmăl ngăkhoángăsétăthayăđ i từ 3,ă7,ă9,ă11,ă13ăđ n 50phr (parts per hundred


resin).
Kh nĕngăphơnăh y th y phân invitro c aămƠngăpolylactită[63]ăđưăđ c
nghiên c u. K t qu cho th y,ătrongămôiătr ng invitro, polytactic axit ngay
lập t c b phân h y do ph n ng th y phân dẫn tới s suy gi măđ nhớtăđặc
tr ngăvƠă khốiăl ng phân tử. Quá trình phân h y th y phân x yăraă theoăc ă
ch bậc là do s có mặt các liên k t este trong polylactit. Khốiăl ng c a mẫu
b t n th t và tính ch t bền kéo b gi m rõ r t khi kéo dài th i gian ngâm mẫu
trong dung d ch muốiăđ m.ăĐ suy gi m khốiăl ng phân tử vƠăđ bền kéo
c a polylactic axit x y ra nhanhăh năsauă120ăngƠyăthử.
MaiăVĕnăTi n và c ng s thu c Vi n Hóa h c Công nghi p Vi t Nam
[64]ă đưă xácă đ nhă đ c tỷ l thích h pă để gia công ch t o vật li u polyme
PHSHă trênă c ă s polyvinylancol với tinh b t sắn, tỷ l thích h p là
polyvinylancol/tinh b t/glyxerin/polycaprolacton t ngă ng 85/15/10/10.
Quá trình phân h y c a vật li uăđ c nghiên c uăthôngăquaăph ngăphápăđoă
đ h p th n ớcă trongă điều ki nă môiă tr ng t nhiên, s m t khốiă l ng
trongă môiă tr ngă n ớcă vƠă vùiă trongă đ t.ă Đ h p th n ớc c a vật li u
polyvinylancol/tinh b t sắnă tĕngă dần theo th iă giană vƠă đ t tới bão hòa
kho ng 25% sau kho ng 2 tháng. S m t khốiăl ngătĕngădần theo th i gian
phân h y. Sau 6 tháng phân h y, khốiăl ng mẫuăngơmătrongămôiătr ng m t
88,9%ăvƠătrongămôiătr ngăvùiătrongăđ t m t 36,6%. K t qu phân tích xác
đ nh s n phẩm phân h y cho th y các lo i ancol phân tử th păđ c hình thành
trong suốt quá trình phân h y th y phân.
Nghiên c u, ch t o vật li u polyme siêu h p th n ớc có giá thành h p
lý và phù h p vớiăđiều ki n Vi tăNamă[65]ăđưăđ c nghiên c u thành công.
ĐơyălƠălo i vật li u có kh nĕngăgi ẩm, c i t oăđ t, góp phầnănơngăcaoănĕngă
su t cây tr ng với giá thành r . S n phẩm có tên g i AMS-1ăđ c hình thành
từ quá trình ghép axit acrylic vào tinh b t sắn bi n tính. Ngay khi gặpăn ớc,
nó n ra thành khối gel trong suốt, giống m t mi ng b t xốp. Gel gi n ớc
45

khá chặt,ănh ngăth c vật vẫn có thể d dƠngăhútăn ớc từ vật li uănƠyăđể sinh
tr ng và phát triển. AMS-1 là ch t có kh nĕngăPHSHănênăkhôngăhề gây h i
đ nămôiătr ng. Nó có thể phát huy tác d ng tr n ớcătrongăđ t trên 18 tháng.
Ti p t căh ớng nghiên c u về vật li u t h y, Thái Hoàng và c ng s
[66]ă đưă nghiênă c u vật li uă polymeă blendă trênă c ă s polylactic axít và
copolyme etylen-vinylaxetat.ăăPolymeăblendăđ c ch t o bằngăph ngăphápă
t o màng trong dung d ch. Phân tích ph h ng ngo i cho th y s d ch chuyển
m t số v tríă đặcă tr ngă c a nhóm C=O, C-O-C trên ph h ng ngo i c a
polyme blend polylactic axit và copolyme etylen-vinylaxetat. Các pha phân
tán vào nhau tốtăh nă các mẫu giàu polylactic axit và etylen-vinylaxetat. S
có mặt c aă polylactică axită lƠmă tĕngă nhi tă đ bắtă đầu phân h y c a polyme
blend trong khi etylen-vinylaxetatălƠmătĕngăkh nĕngăbền oxy hóa nhi t c a
polyme blend nhi tăđ cao.
Nhóm nghiên c u c aăTr ngăĐ i h c Bách KhoaăTP.ăHCMă[67]ăđangă
nghiên c u s n xu t bao bì polyolefin t phân h yă d ớiă tácă đ ng c a môi
tr ng khí hậu Vi t Nam. Nhóm nghiên c uăđánhăgiáătínhăch t phân h y sinh
h c c a s n phẩm bằng vi c kiểm nghi m s phân h y bằng oxy hóa, kiểm tra
s phân h y quang h c c a vật li u,ăđánhăgiáăđ bềnăkéoăvƠăđ giãn dài, kh o
sát s phân h yătrongăđiều ki n chôn l p s n phẩm trên cát.
Nhóm nghiên c u Vi n Khoa h c Vât li u ng d ngă đưă t ng h p
polyme PHSH polylactic axit bằngăph ngăphápăđaătrùngăng ngăliênăt c và
giánăđo n axit lactic với xúc tác SnCl2 [10]. K t qu nghiên c u cho th y
ph n ngătrùngăng ngăliênăt c, polyme có tr ngăl ng phân tử trung bình th p
(11.441),ăđ đaăphơnătánă1,8553,ăđ đaătrùngăng ngă47,ăhi u su tăđ t 35%.
ph n ngătrùngăng ngăgiánăđo n, polyme có tr ngăl ng phân tử trung bình
caoă(22.694),ăđ đaăphơnătánă1,4934,ăđ đaătrùngăng ngă137,ăhi u su tăđ t 32-
34%. Polylactic axit phân h y hoàn toàn sau 30 ngày chôn trongăđ t.
Ti p t căh ớng nghiên c u về polyme PHSH, nhóm nghiên c u Vi n
Khoa h c Vât li u ng d ngăđưăkh o sát quá trình phân h y bằng cách chôn
46

vật li u. Qua hình 1.14 có thể d dàng nhận th yăsauă7ăngƠyăchônătrongăđ t,


vật li u bắtă đầu xu t hi n các bào tử n m mốcă đầu tiên. Sau 14 ngày, n m
mốcăđưăxơmănhập hầu h t màng polyme, và sau 30 ngày, các vi khuẩnăđưăĕnă
h tămƠngă[68,ă69].ăĐ c bi t, mẫuăđối ch ngă(để trong không khí) t n t i qua
nhiềuănĕmăvẫn không phân h y.
Gầnăđơy,ănhómătácăgi thu c Vi n Khoa h c Vât li u ng d ngăc ngă
đưăcôngăbố m t số k t qu kh o sát quá trình t ng h p poly (succinic alhydrit)
và poly (maleic alhydrit) trên m t số xúc tác khác nhau [68] hay t ng h p
mƠngă polymeă composită trênă c ă s polyvinyl ancol và s i lignoxenlulo,
chitosană[10,ă69,ă70,ă71,ă72].ăCácămƠngăpolymeăđều có kh nĕngăPHSHăkhiă
chôn trongăđ t sau kho ng th i gian từ 45ăđ n 90 ngày.

Mẫu đối ch ng Sau 7 ngày Sau 14 ngày Sau 30 ngày


Hình 1.14. Mẫu polyme PHSH c a Viện Khoa học Vật liệu ng dụng.
47

PH N II
TH C NGHI M

II.1. NGUYÊN LI U
ứ PVA 217 có khốiăl ng phân tử trungăbìnhă24.777ăg/mol,ăđ th y phân
86-89%, Trung Quốc.
ứ Tinh b t sắnă cóă đ ẩmă 13%,ă hƠmă l ngă troă 0,08%,ă pHă 6,34,ăhƠmă l ng
amylo 23,61% và amylopectin 76,39%, Vi t Nam (Ph l c 1).
ứ CMC d ng b t, màu từ trắngă đ n trắngă đ c,ă đ ẩmă ≤ă 10%,ă đ s ch 97-
99%, khốiăl ng phân tử trung bình 10.172 g/mol, Trung Quốc.
ứ Chitosan có khốiă l ng phân tử trungă bìnhă 102.860ă g/mol,ă đ đề axetyl
trên 90%, Trung Quốc.
ứ Axităaxetică≥ă85%,ăđiểm nóng ch y 53oC, Trung Quốc.
ứ Glyxerol 99%, Trung Quốc.
ứ Ure 99%, Trung Quốc.
ứ Glyoxal 40%, Sigma-Aldrich.
II.2.ă PH NGă PHỄPă T NG H P MÀNG POLYME PHÂN H Y
SINH H Că TRểNă C ă S POLYVINYL ANCOL VÀ
POLYSACCARIT T NHIÊN
Có nhiềuăph ngăphápăt ng h păpolymeăblendănh ăph ngăphápădungă
d ch,ăph ngăphápăl uăhóaăđ ng,ăph ngăphápătrùngăh p monome trong m t
polymeăkhácăhayăph ngăphápăphối tr n h n h p các polyme tr c ti p tr ng
thái nóng ch y bằng máy tr năkín,ămáyăđùn…ăTrongănghiênăc u này, chúng
tôi ch năph ngăphápădungăd chăđể t ng h pămƠngăpolymeăPHSHăvìăđơyălƠă
ph ngă phápă kinhă t ,ă đ nă gi n, d th c hi nă trongă điều ki n phòng thí
nghi m.
Ph ngă phápă dungă d chă lƠă ph ngă phápă tr n và hòa tan các polyme
trong m t dung môi hoặc tr n dung d ch c a m t polyme này với dung d ch
c a m tăpolymeăkhác.ăĐể ch t o polyme blend có kh nĕngăt ngăh p, m t
48

đòi hỏi r t quan tr ng là các polyme thành phần ph i cùng tan tốt trong m t
dung môi hoặc tan tốt trong các dung môi có kh nĕngătr n lẫn tốt với nhau.
Tốcă đ khu y, th i gian khu y và nhi tă đ phối tr n là các y u tố có nh
h ng tới tính ch tăc ngănh ăkh nĕngăphơnătánăvƠătr n lẫn c a các polyme
vào nhau [1, 17].
Chúng tôi d aătrênăc ăs các công trình công bố [4, 7, 36, 47, 48, 49,
50,ă51,ă73,ă74,ă75,ă76,ă77,ă78,ă79]ăđể tìmăraăcácăđiều ki n phối tr n thích h p
các polyme với nhau nh ănhi tăđ , th i gian. Các công trình nghiên c u này
cho th yăPVAăđ căhòaătanătrongăn ớc nhi tăđ từ 60-100oC: PVA Airvol
425 có khốiăl ng phân tử trung bình 100.000-146.000ăg/molăvƠăđ th y phân
95,5-96,5%ă [47]ă đ c hòa tan nhi tă đ 90oCă choă đ n khi PVA tan hoàn
toàn; H n h păPVAăcóăđ th y phân 88% [48] k t h p với tinh b t, ure và
glyxerolăđ c khu y tr n nhi tăđ 60-80oC trong 2 gi choăđ năkhiăđ tăđ c
m t h n h păđ ng nh t; PVA có khốiăl ng phân tử trung bình 100.000 g/mol
[50]ăvƠăđ th y phân 86,5-89,5%ăđ c hòa tan 70oC trong 1 gi ; PVA có
khốiăl ng phân tử trungăbìnhă77.000ăg/molă[51]ăđ c hòa tan 90oC; H n
h p PVA 117 có khốiă l ng phân tử trung bình 74.000 g/mol và
cacboxymetylatăchitosană[77]ăđ c khu y tr n nhi tăđ từ 60-70oC trong 30
phút; H n h p PVA (NH-17R) và tinh b tă[36]ăđ c khu y tr n 80oC trong
3 gi ; H n h păPVAăcóăđ th y phân 99,0-99,8% và tinh b tă[74]ăđ c khu y
tr n 90-100oCăchoăđ năkhiăđ tăđ c h đ ng nh t.
Nh ăvậy,ăđ hoà tan c aăPVAătrongăn ớc ph thu căvƠoăđ thuỷ phân
và khốiăl ng phân tử c a nó, khốiăl ng phân tử càng th p thì polyme càng
d tan [32]. PVA thuỷ phân hoàn toàn chỉ hoƠătanătrongăn ớc sôi, trong khi
PVA thuỷ phân m t phần (88%) hoà tan nhi tăđ phòng.ăC ngătheoă[32],ă
vi c chuẩn b dung d chăPVAăkháăđ năgi n. Kỹ thuậtăth ngăđ c sử d ng là
phân tán b tăPVAătrongăn ớc nhi tăđ phòng và khu yăđều. Dung d ch thu
đ căsauăđóăđ c gia nhi tăđ n 88oC hoặcăcaoăh năchoătớiăkhiăthuăđ c dung
d ch,ăth ng là trong 30-60 phút.
49

Trênăc ăs các công trình công bố trên, k t h p với lý thuy t về PVA,


trong nghiên c u này, chúng tôi sử d ng PVA 217 có khốiă l ng phân tử
trungăbìnhă24.777ăg/mol,ăđ th y phân 86-89% nên chúng tôi ch năđiều ki n
để hòaătanăPVAătrongăn ớc nhi tăđ từ 80-90oC trong vòng 60 phút. Tinh
b t sắn, CMC, chitosan là các polysaccarit t nhiên, có c u trúc hóa h c
t ngă t nh ă PVAă t că lƠă đều ch a các nhóm hydroxyl trong c u trúc nên
chúng đều có kh nĕngătr n h p với PVA. V năđề quan tr ng đơy là làm th
nƠoă để tĕngă kh nĕngă tr n lẫnă vƠă t ngă h p gi a PVA với tinh b t
sắn/CMC/chitosan trong polyme blend. Để gi i quy t v năđề này, chúng tôi
ti n hành t ng h p màng polyme PHSH vớiăcácăđiều ki n s đ c trình bày
d ớiăđơy.
II.2.1.ă Ph ngă phápă t ng h pă mƠngă polymeă PHSHă trênă c ă s PVA và
tinh b t s n
Cho PVA vƠăn ớc vào cốc, khu yăđềuăđ ng th i gia nhi tăđ n kho ng
80-90oC trong vòng 60 phút cho PVA tan hoàn toàn. Ti p t c thêm ure,
glyxerol, tinh b tăvƠăn ớc vào. Khu yăđều h n h p trong 120 phút 80-90oC.
Đ h n h p ra khuôn bằng th yătinhăcóăkíchăth ớc 40 x 40 cm để t o màng.
Để khô màng nhi tăđ phòng. Sau kho ng 24 gi , mƠngăđ c l y ra khỏi
khuôn r iăđemăs y 50oC trong 3 gi thuăđ c s n phẩm. S n phẩm đ cb o
qu n trong bình hút ẩmătr ớc khi phân tích c u trúc và tính ch t c a nó (hình
2.1).
Đối với các mẫu có sử d ng ch t t o liên k t ngang: ch t t o liên k t
ngangăđ c thêm vào h n h p giaiăđo n cuối, khu y và gia nhi t h n h p
trong 60 phút 70oC.
II.2.2.ă Ph ngă phápă t ng h p màng polymeă PHSHă trênă c ă s PVA và
CMC
Quyă trìnhă vƠă cácă điều ki n về th i gian, nhi tă đ dùngă để t ng h p
mƠngăpolymeă PHSHătrênăc ă s PVAăvƠăCMCăt ngăt nh ăquyătrìnhăt ng
h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ăs PVA và tinh b t.
50

N ớc PVA

Khu y, gia nhi t T = 80-900C, t = 60 phút

Glyxerol, ure,
Khu y T = 80-900C, t = 120 phút
tinh b t

Ch t t o liên Khu y T = 700C, t = 60 phút


k t

Đ khuôn

Để khô Tphòng, t = 24 gi

S y T = 500C, t = 3 gi

Màng polyme
PHSH

Hình 2.1. Quy trình tổng hợp màng polyme PảSả trên cơ sở
PVA và tinh bột.
II.2.3.ă Ph ngă phápă t ng h pă mƠngă polymeă PHSHă trênă c ă s PVA và
chitosan
Cho PVA vƠă n ớc vào cốc, khu yă đềuă đ ng th i có gia nhi tă đ n
kho ng 80-90oC trong vòng 60 phút cho PVA tan hoàn toàn.
Chitosanăđ c nghiền nhỏ,ăsauăđóăhòaătanăvƠoădungăd ch axetic 2% cho
đ năkhiăchitosanătanăhoƠnătoƠn,ăthuăđ c dung d ch chitosan.
51

Thêm dung d ch chitosan vào dung d ch PVA, khu yă đều h n h p


trong trong vòng 60 phút 70-80oC. Ti p t c thêm urê và glyxerol vào.
Khu yă đều h n h p trong 120 phút 80-90oC.ă Đ h n h p ra khuôn bằng
th yă tinhă cóă kíchă th ớc 40 x 40 cm để t o màng.ă Để khô màng nhi t đ
phòng. Sau kho ng 24 gi , mƠngăđ c l y ra khỏi khuôn r iăđemăs y 50oC
trong 3 gi thuăđ c s n phẩm. S n phẩm đ c b o qu n trong bình hút ẩm
tr ớc khi phân tích c u trúc và tính ch t c a nó (hình 2.2).

Acid axetic 2% Chitosan

Khu y

PVA Khu y, gia nhi t T = 80-900C, t = 60 phút

Ure, glyxerol Khu y T = 80-900C, t = 120 phút

Đ khuôn

Để khô Tphòng, t = 24 gi

S y T = 500C, t = 3 gi

Màng polyme
PHSH

Hình 2.2. Quy trình tổng hợp màng polyme PảSả trên cơ sở
PVA và chitosan.
52

II.3.ă Cácă ph ng pháp phân tích c u trúc, tính ch t c a màng polyme


PHSH
II.3.1.ăCácăph ngăphápăphơnătíchăc uătrúc
II.3.1.1.ăPh ngăpháp ph ăh ngăngo iă(IR)
Ph ngăphápănƠyăgiúpăchúngătaăxácăđ nhăc uătrúcăc aăvậtăli u,ăđặcăbi tă
lƠăxácăđ nhăs ăhi nădi năc aăcácănhómăch căcóătrongăvậtăli u.
Bằng th c nghi măng i ta có thể xácăđ nhăcácăb ớc sóng c a b c x
h ng ngo iăt ng ng với các liên k t gi a các nguyên tử.ăNghĩaălƠăt iăb ớc
sóngă đó,ă liênă k t h p th nĕngă l ng b c x để chuyển sang m t m c dao
đ ng mới (m cădaoăđ ngăkíchăthích)ăvƠăb ớcăsóngăđóăđặcătr ngăchoăliênăk t
t ngă ng. S h p th yăcóăđ nhăl ngănh ngăph h ng ngo i không biểu
hi năthƠnhăđ ng thẳng mà là các d i h p th vớiăc ngăđ khác nhau.
B i vì s bi năđ iănĕngăl ngădaoăđ ngăluônăluônăđiăkèmăvới s bi n
đ iănĕngăl ngăquay.ăNh ăvậy ph h ng ngo i là ph h p th c a hai d ng
nĕngăl ng:ănĕngăl ng daoăđ ngăvƠănĕngăl ng quay.
Ph h ng ngo iăIRăđ căđoătrongăvùngăă400ă– 4000 cm-1 trên thi t b
Bruker-Equinox 55 c aăCHLBăĐ c, t i phòng Phân tích hóa lý, Vi n Khoa
h c Vật li u ng d ng, Vi n Hàn lâm Khoa h c và Công ngh Vi t Nam.
II.3.1.2.ăPh ngăphápănhi tăl ng vi sai quét (DSC)
Trong hóa h c, vi c sử d ng nhi tăđưăm r ng ph m vi nghiên c u tính
ch t c a các ch t. Bằng cách nghiên c u các tính ch t và các ph n ng ph
thu c vào nhi tăđ ,ăng i ta có thể xácăđ nhăđ c không chỉ thành phần c a
ch t mà có thể xácă đ nhă đ c c ngu n gốc xu t x c a nó n a.ă Đối với
ngành khoa h c vật li u,ăđể quan sát các lo i vật ch t, các thu c tính, tính ch t
c ăh c c a vật li u thì có thể sử d ng nhi tăđể theo dõi s bi năđ i tính ch t
c a nó. M t mẫu nhỏ đ c gia nhi t trong ống nghi m hoặc lò nung s tr i
qua các bi năđ i vật lí, hóa h c theo r t nhiều cách khác nhau, hoặc chẳng có
bi năđ i gì c (tr ănhi t).
53

DSC là m tătrongăcácăph ngăphápăphơnătíchănhi t.ăNóăđoăs sai khác


về dòng nhi t (công su t) gi a mẫu phân tích và mẫu so sánh từ đóăcóăthể tính
đ c nhi t dung, nhi t chuyển pha, nhi tăl ng, hi u ng nhi t các ph n ng
hoá h c,ă… Ph ngăphápănƠyăcóăthể đoăchínhăxácănhi tăđ x y ra hi u ng
(nhi tăđ chuyển pha, nhi tăđ nóng ch y…),ăcóăthể bi tăđ c quá trình là thu
nhi t (endothermic) hay to nhi t (exothermic), và có thể xácăđ nh chính xác
l ng nhi t này (hi u ng nhi t deltaH).
Nguyên lý c aăph ngăpháp DSC h t s căđ năgi n,ăđóălƠăkhiămẫu tr i
qua m t bi năđ i vật lý (chẳng h nănh ăchuyển pha) hoặc hoá h c (chẳng h n
nh ăphơnăhuỷ,ăoxiăhoá…)ăthìănóăcần cung c p m tăl ng nhi t (hoặc to ra
m tăl ng nhi t) nh tăđ nhăđể duy trì nhi tăđ c a nó bằng với mẫu so sánh
(mẫu này không có hi u ng).ăL ng nhi t cần cung c p cho mẫu hay thoát ra
từ mẫu ph thu c vào quá trình bi năđ i c a mẫu là thu nhi t (endothermic)
hay to nhi t (exothermic).
PhơnătíchăDSCăđ căđoătrênăthi t b đoăDSC Q200 131 t i Trung tâm
kỹ thuật ch t d oăvƠăcaoăsuăTP.HCM.ăCácăđiều ki n phân tích:
ứ Môiătr ng:ăNit ălỏng.
ứ Tốcăđ tĕngănhi tăđ : 100C/phút
ứ Kho ng nhi tăđ nghiên c u: từ 0ăđ n 4000C.
II.2.1.3.ăPh ngăphápăphơnătíchănhi t tr ngăl ng (TGA)
Ph ngăphápăTGAăđ c sử d ngăđể nghiên c u s thayăđ i khốiăl ng
c a mẫu trong quá trình gia nhi tănh ăquáătrìnhăphơnăhuỷ, dehydrat hoá, oxi
hoá, khử… Ph ngăphápănƠyăchoăbi t các thông tin về nhi tăđ bắtăđầu và k t
túc quá trình phân h y, tốcăđ phân h y và phầnătrĕmăt n hao khốiăl ng c a
vật li u các nhi tăđ khác nhau.
PhơnătíchăTGAăđ c đoătrênăthi t b đoăDSC Q200 131 t i Trung tâm
kỹ thuật ch t d oăvƠăcaoăsuăTP.HCM.ăCácăđiều ki n phân tích:
ứ Môiătr ng:ăKhíătr .
ứ Tốcăđ tĕngănhi tăđ : 10oC/phút.
54

ứ Kho ng nhi tăđ nghiên c u: từ 0ăđ n 600oC.


II.3.1.4.ăPh ngăphápăkínhăhi năviăđi năt ăquétă(SEM)
Đơyă lƠă côngă c quan tr ng, cho phép chúng ta quan sát hình thái bề
mặt c a vật li u.
Ng i ta dùng m tăchùmăđi n tử h p, quét trên bề mặt mẫu vật nghiên
c u, s có các b c x th c p phát ra g m:ă đi n tử th c p,ăđi n tử tán x
ng c,ăđi n tử Auger, tia X... Thu thập và ph c h i hình nh c a các b c x
ng c này, ta s cóăđ c hình nh bề mặt c a vật li u cần nghiên c u.
Nguyên lý về đ phóngăđ i c a SEM là muốnăphóngăđ i lớn, di n tích
quét c aătiaăđi n tử cần h p. Vi căthuăđi n tử th c p s cho hình nh bề mặt,
thuăđi n tử tán x ng c có thể cho thông tin về s phân bố các nguyên tố.
HìnhăSEMăđ c ch p trên thi t b S4800 c a hãng Hitachi – Nhật B n,
th c hi n t i Vi n Khoa h c Vật li u, Vi n Hàn lâm Khoa h c và Công ngh
Vi t Nam.
II.3.1.5.ăPh ngăphápănhi u x tia X (XRD)
Ph ngăphápănhi u x tiaăXădùngăđể xácăđ nh c u trúc tinh thể c a vật
li u.
C ăs c aăph ngăphápănhi u x tia X là d a vào hi năt ng nhi u x
c a chùm tia X trên m ngăl ới tinh thể. Khi b c x tiaă Xăt ngătácă với vật
ch t s có hi u ng tán x đƠnăh i vớiăcácăđi n tử c a các nguyên tử trong vật
li u có c u trúc tinh thể s dẫnăđ n hi năt ng nhi u x tia X.
Hi năt ng nhi u x tia X chỉ x y ra vớiă3ăđiều ki n sau:
ứ Vật li u có c u trúc tinh thể.
ứ Có tán x đƠnăh i.
ứ B ớc sóng λ c a tia X ph i có giá tr cùng bậc với kho ng cách gi a
các nguyên tử trong m ng tinh thể.
Trong nghiên c u này, chúng tôi sử d ng thi t b nhi u x tia X D8
Advance Bruker c aăĐ căđặt t i phòng Phân tích hóa lý, Vi n Khoa h c Vật
55

li u ng d ng, Vi n Hàn lâm Khoa h c và Công ngh Vi t Nam. Mẫuăđ c


đoă 25oC,ăgócă2θătừ 5 – 70o.
II.3.1.6.ăPh ngăphápăph h p th quang h c
Ph ngăphápănƠyădùngăđể xácăđ nhăđ trong suốt c a vật li u.
Đ trong suốtăđ căđoătrên máy TMI 68-21-00 c a Mỹ đặt t i Trung
tâm Kỹ thuật Ch t d o và Cao su TP.HCM. Mẫuă đ că đoă theoă tiêuă chuẩn
ASTM D1003, th c hi nătrongăvùngăb ớc sóng từ 200-800 nm.
II.3.2.ăCácăph ngăphápăphơnătíchătínhăch t
II.3.2.1.ăPh ngăphápăxácăđ nhăđ b năc ăh c
ĐơyălƠăph ngăphápădùngăđể xácăđ nhăđ bềnăc ăc a vật li u. D a vào
đ ngăcongăbênăd ới ta có thể xácăđ nhăđ c m t số tính ch tăc ăh căc ăb n
c aămƠngăpolymeănh :ăl cătácăđ ng c căđ i, th iăđiểm phá h y mẫu (màng
polyme b đ t), kh nĕngăgiưnădƠiăc a màng. Từ các thông số này ta có thể
tínhătoánăđ c các giá tr c a tính ch tăc ăh c.
Giá tr đ bềnăkéoăđ tăđ c tính theo công th c sau:
TS  Nmax / A
Với:
TS là giá tr đ bền kéo, MPa.
Nmax là l cătácăđ ng c căđ i, N.
A là di n tích ban đầu c aămƠngăđemăđiăđo,ămm2.
Gía tr Aăđ c tính theo công th c: A  W * T ,ătrongăđóăWălƠăbề r ng c a
mẫu và T là bề dày c a mẫu t t c đềuătínhătheoăđ năv mm.
Trong luận án này, chúng tôi kh oăsátăđ bềnăkéoăđ tă(TS)ăvƠăđ giãn
dài (E) c a màng polyme trên máy Housfield – H5KT t i phòng Vật li u H u
c ,ă Vi n Khoa h c Vật li u ng d ng, Vi n Hàn lâm Khoa h c và Công
ngh Vi t Nam.
Mẫuăđ c chuẩn b và kiểm tra tính ch tăc ăh c theo tiêu chuẩn ISO
527 (1993). Mẫuă cóă kíchă th ớc 50 x 100 x 0,1 mm. Kho ngă cáchă bană đầu
56

gi a hai ngàm k p mẫu là 50 mm, tốcă đ conă tr t là 20 mm/phút. Thí


nghi măđ c lặp l i ba lầnăđể l y giá tr trung bình.

Hình 2.3. Đường cong kéo giãn - lực tác động.


II.3.2.2.ăPh ngăpháp đánhăgiá kh ănĕngăphơnăh yăsinhăh c
Trongă nghiênă c uă nƠy,ă chúngă tôiă kh oă sátă kh ă nĕngă PHSHă c aă mƠngă
polymeăbằngăph ngăphápăchônă ătrongămôiătr ngăđ tăbằngăcáchătheoădõiăđ ă
gi măkhốiăl ngăc aămƠngătheoăth iăgianătheoătiêuăchuẩnăENă13432ă(2000).ă
Chúngătôiăch năđ tăc aăCôngătyăTNHHăHi uăGiang,ăQuậnă2,ăTP.HCMăvƠăđ tă
c aă NhƠă v nă T ă Nhuận,ă Huy nă Ch ă Lách,ă Tỉnhă B nă Treă đểă kh oă sátă kh ă
nĕngăPHSHăc aămƠngăpolyme.
ứ Tínhăch tăđ tăc aăCôngătyăTNHHăHi uăGiang:
+ Ch tăh uăc ă≥ă25%
+ pH: 5,8 – 6,5
+ N: 0,75%
+ P2O5: 0,55%
+ K2O5: 0,55%
+ HƠmăl ngămùn:ă8%
+ Trung l ng:ăSă+ăCaOă+ăMgO:ă502ămg/100g
+ Viăl ng:ăZnă+ăFeă+ăCuă+ăMnă+ăBă+ăMo:ă0,225ămg/100g
+ Đ ăẩmăt ngăđối:ă60%
57

+ T ngăsốăviăsinhăvậtăhi uăkhí:ă5,0ăxă105 CFU/g


+ T ngăsốăn mămốc:ă1,0ăxă106 CFU/g
ứ Tínhăch tăđ tăc aănhƠăv năT ăNhuận:ă
+ T ngăsốăviăsinhăvậtăhi uăkhí:ă4,0 x 107 CFU/g
+ T ngăsốăn mămốc:ă4,0ăxă105 CFU/g
+ Đ ăẩmăt ngăđối:ă60%
+ pH: 6,0 – 7,5
Cáchăti năhƠnh:ăMƠngăpolymeăkíchăth ớcă10ăxă10ăcm,ăcơnăkhốiăl ngă
banăđầuăm1,ăsauăđóăchônăvƠoătrongătúiănylonăch aă1ăkgăđ tă(túiănylonăcóăthểă
tíchă5ălít).ăMƠngăđ căchônăsơu cáchăbềămặtăđ tă10ăcm.ăThíănghi măđ căti nă
hƠnhă ănhi tăđ ăphòng,ăđ ăẩmăt ngăđốiăc aăđ tă ăkho ngă50-60%. Theo dõi
đ ăgi măkhốiăl ngăc aămƠngăsauă2,ă4,ă6,ă8,ă10,ă12,ă14,ă16,ă18,ă20ăngƠyăbằngă
cáchăl yămẫuăraăkhỏiăđ t,ărửaăs chăbằngăn ớcăvƠăs yăkhô,ăcơnăkhốiăl ngăm2.
M iăthíănghi măti năhƠnhă5ălầnăvƠăl yăgiáătr ătrungăbình.ăĐ ăgi măkhốiăl ngă
c aămƠngăđ cătínhătheoăcôngăth c:
Khốiăl ngăm tă(%)ă=ă(m2 - m1)/m1 x 100
Với:ăm1, m2 lƠăkhốiăl ngăc aămƠngăpolymeătr ớcăvƠăsauăkhiăchônătrongăđ t.
II.3.2.3.ăPh ngăphápăxácăđ nhăđ ăh păth ăn căc aămƠngăpolyme
Mẫuăđ căđoătheoătiêuăchuẩn ASTM D570-98 t i phòng Vật li u H u
c ,ă Vi n Khoa h c Vật li u ng d ng, Vi n Hàn lâm Khoa h c và Công
ngh Vi t Nam.
Mẫuăcóăkíchăth ớcă5ăxă5ăcm,ăcơnăđể xácăđ nh khốiăl ng ban đầu. Sau
đóăngơmămẫuăvƠoăn ớc nhi tăđ phòng trong th i gian 24 gi , l y mẫu ra
khỏiăn ớcăvƠălauăkhôăn ớc t do bề mặt bằng gi y th m và cân khốiăl ng
mẫu.
Đ h p th n ớc c aămƠngăđ c tính theo công th c:
Đ h p th n ớc = (m2 - m1)/m1 x 100
Với m1 và m2 là khốiăl ngăbanăđầu và khốiăl ng c a màng polyme
sauăkhiăngơmătrongăn ớc 24 gi vƠăđưălauăkhôăbề mặt, gam.
58

PH N III
K T QU VÀ TH O LU N

Ch ngă1

K T QU T NG H P MÀNG POLYME CÓ KH NĔNGă


PHÂN H Y SINH H CăTRểNăC ăS POLYVINYL ANCOL VÀ
POLYSACCARIT T NHIÊN

Vật li u polyme blend là m t trong nh ng thành t u quan tr ng c a


khoa h c và công ngh vật li u trong nh ngănĕmăgầnăđơy.ăVi c tr n h p các
polymeă để t o ra m t vật li u mới k t h pă đ c nhiều tính ch t c a các
polyme thành phần,ăđáp ng các yêu cầu kỹ thuật, kinh t h n,ăítătốn th i gian
h nălƠăm tăh ớng nghiên c u mới, nhiều triển v ng.
M t trong nh ng tính ch t quan tr ng c a vật li u polyme blend là kh
nĕngăt ngăh p c a các polyme thành phần. Do khác nhau về c u trúc, khối
l ng phân tử, nhi tăđ ch y mềm, kh nĕngăhòaătanătrongăcácădungămôi…ă
nên kh nĕngăt ngăh p gi a các polyme thành phần là r t khó. Nâng cao tính
t ngăh p c a các polyme là m t trong nh ngăh ớng nghiên c u nhằm m c
đíchăt o ra vật li u polyme blend có tính ch t tốtăh n.ăCóănhiềuăph ngăphápă
xácă đ nh kh nĕngă t ngă h p c aă cácă polyme:ă ph ngă phápă d a vào hình
SEM, ph IR, tính ch tăc ăh c,ăđ nhớt dung d ch, tính ch t nhi t…
Vật li u polyme blend có thể thayăđ i tính ch t trong m t kho ng r ng
tùy thu c vào tỷ l thành phần nguyên li u t ng h p. Vì th ,ăchúngătôiăđưăt ng
h p màng polyme PHSH từ PVA và các polysaccarit t nhiên với các tỷ l
thành phần nguyên li u khác nhau.
Trongă ch ngă nƠy,ă chúngă tôiă t ng h p màng polyme có kh nĕngă
PHSH bằngăph ngăphápădungăd ch k t h p vớiăcácăđiều ki n nhi tăđ , th i
59

gianănh ăđưătrìnhăbƠyă phần II. K t qu nghiên c uăđ c thể hi n các phần


bênăd ới.
III.1.1. K T QU T NG H P MÀNG POLYME PHÂN H Y SINH
H CăTRểNăC ăS POLYVINYL ANCOL VÀ TINH B T
Chúng tôi ch n PVA và tinh b tălƠmăđốiăt ng nghiên c u vì PVA là
m t polyme t ng h p,ăkhôngăđ c,ătanătrongăn ớc, d gia công, có kh nĕngă
PHSH, có thể t ngăh p với m t số polyme sinh h c. Ngoài ra, PVA còn có
kh nĕngăt oămƠng,ămƠngăPVAăcóăđ bềnăkéoăđ t tốt. Tinh b t là m t polyme
t nhiên, có kh nĕngăPHSHătốt, có thể t o màng, giá thành th pănh ngăgiòn,ă
khó gia công. S k t h p c a PVA, tinh b t s t o ra m t polyme blend giúp
c i thi n các tính ch t c a các polyme thành phần.
Bảng 3.1.1. Thành phần và tỷ lệ nguyên liệu tổng hợp polyme blend PVA/tinh
bột.
M u Thành ph n nguyên li u (%)
PVA Tinh b t Ure Glyxerol
BS1 90 - 5 5
BS2 80 10 5 5
BS3 70 20 5 5
BS4 60 30 5 5
BS5 50 40 5 5
BS6 40 50 5 5

PVA và tinh b tălƠăcácăpolymeă aăn ớc, có ch a nhiều nhóm hydroxyl


trong c u trúc. Do vậy, b n thân PVA và tinh b tă đưă cóă thể t ngă h p với
nhau. Vi c thêm h n h p ch t hóa d o ure và glyxerol s lƠmătĕngăkh nĕngă
t ngăh p gi a PVA và tinh b t,ăngĕnăc n quá trình k t tinh l i c a tinh b t
trong quá trình b o qu n,ă đ ng th i c i thi n tính ch t c a polyme blend.
Màng polyme PHSH từ PVA và tinh b tăđ c t ng h p với các tỷ l thành
phần nguyên li u thể hi n b ng 3.1.1.
60

Sauăkhiăthuăđ căs năphẩm,ăchúngătôiăti năhƠnhăphơnătíchăc uătrúcăc ngă


nh ăcácătínhăch tăc aăchúng.
III.1.1.1.ăPhơnătíchăc uătrúcămƠngăpolymeăPHSH
III.1.1.1.1.ăPhơnătíchăc uătrúcăbằngăph ăh ngăngo iă(IR)

Hình 3.1.1. Phổ IR c a PVA.

Hình 3.1.2. Phổ IR c a tinh bột.


61

Hình 3.1.3. Phổ IR c a glyxerol.

Hình 3.1.4. Phổ IR c a ure.


62

Hình 3.1.5. Phổ IR c a mẫu BS2.

Hình 3.1.6. Phổ IR c a mẫu BS3.


63

Hình 3.1.7. Phổ IR c a mẫu BS4.

Hình 3.1.8. Phổ IR c a mẫu BS5.


64

Hình 3.1.9. Phổ IR c a mẫu BS6.

Hình 3.1.10. Liên kết hydro hình thành giữa PVA và tinh bột.
65

Bảng 3.1.2. Kết qu phân tích phổ IR c a PVA, tinh bộT, glyxerol, ure và các
polyme blend PVA/tinh bột.
M u T năsốăh păthuă(cm-1)
Nhóm -OH Nhóm -CH2 Nhóm C-O-C Nhóm -NH2
PVA 3435,90 2923,99 1044,97-
1097,89
BS2 3408,88 2939,15 1044,93-
1095,49
BS3 3413,56 2925,46 1027,76-
1085,15
BS4 3389,36 2938,92 1027,98-
1085,03
BS5 3428,72 2925,00 1024,54-
1093,78
BS6 3393,40 2925,03 1024,18-
1081,38
Tinhăb t 3371,43 2930,93 1015,53
Glyxerol 3340,14 2885,35-
-3581,26 2939,12
Ure 3342,82-
3433,07

Ph ăIRăc aăPVAă(hìnhă3.1.1):ăM iăh păthuăt iă3435,90ăcm-1 đặcătr ngă


cho nhóm –OH,ăm iăh păthuăt iă2923,99ăcm-1 đặcătr ngăchoănhómă–CH2,ăm iă
h păthuăt iă1645,92ăcm-1 đặcătr ngăchoădaoăđ ngăc aănhómă–C-O,ăcácăm iăh pă
thuătừă1267,27-1455,96 cm-1 đặcătr ngăchoădaoăđ ngăbi năd ngăc aănhómă –
CH2 trong –CH2OH,ăcácăm iăh păthuătừă1044,97-1097,89 cm-1 đặcătr ngăchoă
daoăđ ngăc aănhómăC-O-C.
66

Ph ă IRă c aă tinhă b tă (hìnhă 3.1.2):ă M iă h pă thuă t iă 3371,43ă cm-1 đặcă


tr ngă choă nhómă –OH,ă m iă h pă thuă t iă 2930,93ă cm-1 đặcă tr ngă choă nhómă –
CH2,ăm iăh păthuăt iă1646,48ăcm-1 đặcătr ngăchoădaoăđ ngăc aănhómă–C-O,
cácăm iăh păthuătừă1367,89-1421,03 cm-1 đặcătr ngăchoădaoăđ ngăbi năd ngă
c aănhómă–CH2 trong –CH2OH,ăm iăh păthuăt iă1015,53ăcm-1 đặcătr ngăchoă
liênă k tă C-Oă kéoă cĕngă c aă nhómă C-O-Că trongă vòngă anhydrogluco,ă m iă h pă
thuă t iă 1081,96ă vƠă 1159,08ă cm-1 đặcă tr ngă choă liênă k tă C-Oă kéoă cĕngă c aă
nhóm C-O-H.
Ph ăIRăc aăglyxerolă(hìnhă3.1.3):ăCácăm iăh păthuătừă3340,14-3581,26
cm-1 đặcătr ngăchoănhómă–OH,ăcácăm iăh păthuătừă2885,35-2939,12 cm-1 đặcă
tr ngăchoănhómă–CH2.
Ph IR c aăureă(hìnhă3.1.4):ăCácăm iăh p thu từ 3342,82-3433,07 cm-1
đặcătr ngăchoănhómă–NH2.
Ph ăIRăc aăcácăpolymeăblendăPVA/tinhăb tă(hình 3.1.5-3.1.9):ăM iăh pă
thuă đặcă tr ngă c aă nhómă –OHă d chă chuyểnă từă 3389,36-34824,72 cm-1; Dao
đ ngă bi nă d ngă c aă nhómă –CH2 trong –CH2OHă d chă chuyểnă từă 2925,00-
2939,15 cm-1;ăNgoƠiăra,ăcácădaoăđ ngăc aănhómăC-O-Căc ngăđưăd chăchuyểnă
từă1044,93-1095,49 cm-1 (mẫuăBS2),ătừă1027,76-1085,15 cm-1 (mẫuăBS3),ătừă
1027,98-1085,03 cm-1 (mẫuă BS4),ă từă 1024,54-1093,78 cm-1 (mẫuă BS5),ă từă
1024,18-1081,38 cm-1 (mẫuăBS6).ă
Nh ăvậy,ăsoăvớiăph ăIRăc aăPVA,ătinhăb t,ăglyxerolăvƠăure,ăph ăIRăc aă
cácă polymeă blendă PVA/tinhă b tă vớiă cácă tỷă l ă thƠnhă phơnă nguyênă li uă khácă
nhauă cóă s ă d chă chuyểnă cácă m iă h pă thuă đĕcă tr ngă c aă nhómă -OH, nhóm -
CH2, nhóm C-O-Că(b ngă3.1.2).ă
Ph ăIRăc aăcácăpolymeăblendăPVA/tinhăb tăkhôngăth yăxu tăhi năm iă
đặcătr ngăc aănhómă–NH2 c aăureăcóăthểădoăb ăcheăl păb iădaoăđ ngăkéoăcĕngă
c aăliênăk tăO-H.ăK tăqu ănƠyăcóăthểăgi iăthíchălƠădoăt ngătácăgi aăcácănhómă
hydroxylăc aăPVA,ătinhăb t,ăglyxerolăvƠănhómăNH2COăc aăureăhìnhăthƠnhăcácă
67

liênăk tăhydroăliênăphơnătửăgi aăchúng.ăNh ăcóăt ngătácăhydroănƠyămƠăPVAă


và tinhăb tăcóăkh ănĕngăt ngăh p.
III.1.1.1.2. Phân tích nhi tăl ng vi sai quét (DSC)

Hình 3.1.11. Gi n đồ DSC c a PVA.

Hình 3.1.12. Gi n đồ DSC c a tinh bột.


68

Hình 3.1.13. Gi n đồ DSC c a mẫu BS5.

Hình 3.1.14. Gi n đồ DSC c a mẫu BS6.


69

Bảng 3.1.3. Kết qu phân tích DSC c a PVA, tinh bột sắn, mẫu BS5 và BS6.
M u Nhi tăđ th y tinh hóa Nhi tăđ nóng ch y
Tg (0C) Tm (0C)
PVA 60,83 194,24
BS5 54,95 153,60
BS6 56,45 173,64
Tinh b t 31,62 111,23

Quá trình thuỷ tinh hoá polyme là quá trình chuyển từ tr ng thái mềm
cao sang tr ng thái thuỷ tinh. Quá trình này kèm theo s thayăđ i các tính ch t
vật lý c aă polymeă nh ă thể tích, tỷ tr ng, tính ch tă c ă h c….ă Nhi tă đ thuỷ
tinh hoá c a polyme là nhi tăđ mà đóăpolymeăchuyển từ tr ng thái c ng,
giòn sang tr ng thái mềm, d uốn. Nó ph năánhăđ linhăđ ng và mềm d o c a
các m chăđ i phân tử.ăXácăđ nh nhi tăđ thuỷ tinh hoá là y u tố quan tr ngăđể
xácăđ nh m căđ t ngăh p c a các polyme thành phần trong polyme blend.
DSC c a PVA (hình 3.1.11): Vì PVA là m tăpolymeă aăn ớc, vừa có
c u trúc tinh thể, vừa có c uătrúcăvôăđ nh hình (hình 3.2.7) nên nhi tăđ th y
tinh hóa Tg c aăPVAăđ căxácăđ nh d a vào vùng c uătrúcăvôăđ nh hình c a
nó. Tg c a PVA 60,83oC. Nhi tă đ nóng ch y Tm c a PVA 194,24oC
đ căxácăđ nh d a vào peak thu nhi t nh n xu t hi n trong vùng c u trúc tinh
thể c a nó.
DSCăc aătinhăb tăsắnă(hìnhă3.1.12):ăK tăqu ăphơnătíchănhi uăx ătiaă Xă
(hìnhă3.2.6)ăvƠăđ nhăl ngătinhăb tăsắnăbằngăph ngăphápăsoămƠuă(Phuăl că1)ă
choă th yă tinhă b tă sắnă cóă c uă trúcă tinhă thểă d ngă h t,ă hìnhă cầu,ă hƠmă l ngă
amyloăchi mă23,61%ăvƠăamylopectinăchi mă76,39%.ăVìătinhăb tăch aăamyloă
vƠă amylopectină nênă tinhă b tă cóă c uă trúcă d ngă tinhă thểă vƠă vôă đ nhă hình.ă MƠă
nhi tăđ ăth yătinhăhóa Tgăc aătinhăb tăph ăthu căvƠoăvùngăc uătrúcăvôăđ nhă
hìnhă c aă nó.ă VớiăhƠmă l ngă amyloă chi mă tỷă l ă kháă th pănh ă vậyă nênăvùngă
c uătrúcăvôăđ nhăhìnhăc aătinhăb tăgầnănh ăb ăbaoăph ăb iăvùngăc uătrúcătinhă
70

thể,ăngoƠiăraătinhăb tălƠăm tăpolymeăcóătínhăhútăẩmăcao nênăTgăc aănóăkhóăxácă


đ nh.ăHìnhă3.12ăchoăth yătinhăb tăsắnăcóăTgăth pă(31,62oC),ăTmăđ căxácăđ nhă
ă111,23oC.
DSC c a mẫu BS5 (hình 3.1.13) và BS6 (hình 3.1.14) thể hi n b ng
3.1.3. K t qu b ng 3.1.3 cho th y nhi tăđ th y tinh hóa Tg c a mẫu BS5
54,95oC, Tg c a mẫu BS6 56,45oC.ăNh ăvậy, Tg c a mẫuăBS5ăvƠăBS6ăđều
th păh năTgăc a PVA (60,83oC) và d ch về phía gần Tg c aăPVAăh n.ă
Glyxerolă vƠă ureă đóngă vaiă tròă lƠă h n h p ch t hoá d o.ă Chúngă đ c
thêm vào trong quá trình ch t oăpolymeăblendăđể c i thi năđ mềm d o, kh
nĕngă t ngă h p và d gia công c a polyme blend. Chúng là nh ng ch t có
khốiăl ng phân tử th p, và là nh ng ch t có c c nên khi hóa d o, các nhóm
có c c c aăpolymeăđ c solvat nh các nhóm có c c c a ch t hóa d o và m i
nhóm có c c c a m ch polyme liên k t với phân tử c a ch t hóa d o. Các
phân tử ch t hóa d oăđóngăvaiătròăánăng không gian làm cho các nhóm có
c c c a các m ch nằm c nh nhau không thể tác d ngăt ngăh lẫnănhauăđ c.
Số l ng các nhóm có c c t do trong m ch tr nênăítăđi.ăChoănênătheoăc ăch
thuỷ tinh hóa, polyme thuỷ tinh hóa nhi tăđ th păh năđ gi m nhi tăđ thuỷ
tinhăhoá.ăNh ăvậy, s có mặt c a ch t hóa d o ure và glyxerol làm gi m Tg
c aă polymeă blend,ă cóă nghĩaă lƠă c i thi nă đ t ngă h p c a các thành phần
trong polyme blend.
K t qu trênăc ngăchoăth y Tg c a mẫu BS6 (50% tinh b t)ăcaoăh năTgă
c a mẫu BS5 (40% tinh b t).ă Nh ă vậy, tỷ l tinh b t trong blend có nh
h ngăđ n Tg c aămƠngăpolyme,ăhƠmăl ng tinh b t cao cho giá tr Tg cao.
Ngoài ra, s thayăđ i nhi tăđ nóng ch y Tm c aăpolymeăblendăc ngălƠă
m t y u tố để đánhăgiáăm căđ t ngăh p c a các polyme thành phần. B ng
3.1.3 cho th y nhi tă đ nóng ch y Tm c a mẫu BS5 (153,60oC) và BS6
(173,64oC)ăđều th păh năTmăc a PVA (194,24oC)ăvƠăcaoăh năTmăc a tinh b t
sắn (111,23oC). Tm c a mẫu BS5 và BS6 ph thu c vào pha tinh thể c a
PVA và tinh b t. Trong quá trình hóa d o, các phân tử ch t hóa d o thâm
71

nhập vào pha tinh thể c a PVA và tinh b t dẫn tới hình thành các liên k t
hydro với PVA và tinh b t, thay th các liên k t hydro n i phân tử c a PVA
và tinh b t làm phá v c u trúc tinh thể c a PVA và tinh b t nên Tm c a mẫu
BS5 và BS6 gi m.
S thayăđ i Tg k t h p với s thayăđ i Tm c a mẫu BS5 và BS6 so với
PVA và tinh b t cho th y PVA và tinh b t có kh nĕngăt ngăh p.
III.1.1.1.3. Phân tích nhi t tr ngăl ng (TGA)

Hình 3.1.15. Ải n đồ TẢA mẫu PVA, tinh bột sắn và các


polyme blend PVA/tinh bột sắn.
Ph ngăphápăphơnătíchănhi tătr ngăl ngăTGAăđ căsửăd ngăđểănghiênă
c uăs ăthayăđ iăkhốiăl ngăc aămẫuătrongăquáătrìnhăgiaă nhi tănh ăquáătrìnhă
phơnăh y,ăquáătrìnhăoxyăhóa,ăkhử...ăĐơyălƠăph ngăphápăgiúpăchúngătaăđánhă
giáăđ ăbềnănhi tăc aăvậtăli u.
K tă qu ă phơnă tíchă TGAă c aă PVA,ă tinhă b tă sắnă vƠă cácă polymeă blendă
PVA/tinhăb tă(hìnhă3.1.15)ăthểăhi nă ăb ngă3.1.4.
72

Bảng 3.1.4. Kết qu phân tích TGA c a PVA, tinh bột sắn và các polyme
blend PVA/tinh bột sắn.
Giaiăđo nă1 Giaiăđo nă2
M u Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Khốiă
b tăđ uă k tăthúcă b tăđ uă k tăthúc l ngăcònă
phơnăh y phơnăh y phơnăh y phân l i
Tb1 (oC) Tk1 (oC) Tb2 (oC) h y (%)
Tk2 (oC)
PVA 211,03 392,68 417,66 444,31 7,40
BS2 174,85 372,10 422,07 468,52 4,52
BS3 184,57 373,51 426,23 470,05 6,50
BS4 180,45 367,68 419,64 472,31 7,50
BS5 188,73 358,08 427,08 475,28 7,90
BS6 172,68 351,29 418,76 464,34 3,95
Tinhăb tă 205,00 315,17 11,51

Tinhăb tăsắnăphơnăh yăquaăm tăgiaiăđo n:ăNhi tăđ ăbắtăđầuăphơnăh yă


Tbă ă205,00oC, nhi tăđ ăk tăthúcăphơnăh yăTkă ă325,17oC.
PVAăphơnăh yăquaăhaiăgiaiăđo n:ăNhi tăđ ăbắtăđầuăphơnăh yăgiaiăđo nă
m tăTb1ă ă211,03oC,ănhi tăđ ăbắtăđầuăphơnăh yăgiaiăđo năhaiăTb2ă ă417,66 oC,
nhi tăđ ăk tăthúcăphơnăh yăTkă ă444,31oC.
ĐốiăvớiăcácăpolymeăblendăPVA/tinhăb t:ă
ứ Nhi tăđ ăbắtăđầuăphơnăh yăgiaiăđo năm tăTb1ătừă172,68-188,73oC.
Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăc aăcácăh păch tăcóăkhốiăl ngăphơnătửă
th pănh ăn ớc,ăglyxerol,ăure.ă
ứ Nhi tăđ ăk tăthúcăphơnăh yăgiaiăđo năm tăTk1ătừă351,29-373,51oC.
Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăc aătinhăb t.ă
ứ Nhi tă đ ă bắtă đầuă phơnă h yă giaiă đo nă haiă Tb2ă từă 418,76-426,23oC.
Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăPVA.ă
73

ứ Nhi tăđ ăk tăthúcăphơnăh yăgiaiăđo năhaiăTk2ătừă468,52-475,28oC.


Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăc aăpolymeăblendăPVA/tinhăb t.
ứ M iăpolymeăblendăPVA/tinhăb tăcóănhi tăđ ăphơnăh yăkhác nhau tùy
thu căvƠoătỷăl ănguyênăli uăt oămƠng.ăB ngă3.1.4ăchoăth yăcácăpolymeăblendă
PVA/tinhă b tă cƠngă bềnă nhi tă khiă hƠmă l ngă tinhă b tă cƠngă tĕng,ă riêngă mẫuă
BS6ă(40%ăPVA,ă50%ătinhăb t)ăcóăđ ăbềnănhi tăkémăvớiăkhốiăl ngăcònăl iălƠă
3,95%.
ứ Nhi tăđ ăk tăthúcăphơnăh yăc aăcácăpolymeăblendăPVA/tinhăb tăđềuă
caoăh năcácăpolymeăthƠnhăphần,ăcóănghĩaălƠăchúngăbềnănhi tăh năsoăvớiăcácă
polymeăthƠnhăphần.ă
III.1.1.1.4. Phân tích hình thái b mặt bằng kính hi nă viă đi n t quét
(SEM)

Hình 3.1.16. Hình SEM c a polyme blend PVA/tinh bột.


K t qu phân tích hình thái bề mặt c a màng polyme (hình 3.1.16) cho
th y bề mặt c a màng polyme có c uătrúcă đ ng nh t, không có s tách pha
gi a PVA và tinh b t. Các pha thành phầnăt ngătácăvƠăbámădínhăvƠoănhauă
khá tốt. Tuy nhiên, bề mặt c a màng polyme không láng, phẳng, có thể là do
các polyme thành phân tán tốtăvƠoănhauănh ngăkhôngăliênăt c.
III.1.1.1.5.ăPhơnătíchăđ trong suốt bằng ph h p th quang h c
74

Bảng 3.1.5. Kết qu đo độ trong suốt c a màng PVA, tinh bột sắn và các
polyme blend PVA/tinh bột sắn.
M u Đ trong suốt (%)
PVA 93,6
BS1 91,9
BS2 91,8
BS3 90,9
BS4 90,6
BS5 90,1
BS6 89,6
Tinh b t s n 76,2

K t qu đoăđ trong suốt c a màng PVA, tinh b t sắn và các polyme


blend PVA/tinh b t thể hi n b ng 3.1.5.ă MƠngă PVAă cóă đ trong suốtă đ t
93,65%, màng tinh b t sắnăcóăđ trong suốtăđ tă76,2%.ăKhiătĕngăhƠmăl ng
tinh b t từ 0ăđ nă50%,ăđ trong suốt c a màng polyme gi m từ 91,9 xuống
89,6%.ă Nh ă vậy,ă hƠmă l ng tinh b tă cƠngă cao,ă đ trong suốt c a màng
polyme càng gi m. K t qu này cho th y s k t h p gi a tinh b t và PVA làm
thayăđ iăđ trong suốt c a màng polyme, ch ng tỏ PVA và tinh b t có kh
nĕngăt ngăh p.
III.1.1.2. Phân tích tính ch t màng polyme PHSH
III.1.1.2.1.ăXácăđ nh tính ch tăc ăh c c a màng
Hình 3.1.17 cho k t qu đoăđ bềnăkéoăđ tă(TS)ăvƠăđ giãn dài (E) c a
PVA và các polyme blend PVA/tinh b t.
Đối với PVA: TS và E lầnăl tălƠă30,1ăMPaăvƠă5,7%.ăNh ăvậy PVA có
TSăcaoănh ngăEăkém,ădoăđóăcóătínhăgiòn.ăDoăvậy, vi c thêm ch t hóa d o vào
với m c đíchălƠmătĕngăđ mềm d o c a vật liêu, giúp quá trình gia công d
dƠngăh n.ă
Đối với các polyme blend PVA/tinh b t:
75

ứ Khi gi mă hƠmă l ng PVA từ 90-60%: TS gi m dần từ 26,9-21,4


MPa. Ti p t c gi măhƠmăl ng PVA từ 50-40%,ăTSătĕngă(23,1ăMPa)ăr i l i
gi m (16,3ăMPa)ănh ngănhìnăchungăTSăc a các polyme blend PVA/tinh b t
đều th păh năTSăc a PVA.
ứ KhiătĕngăhƠmă l ng PVA từ 40-90%:ă Eă tĕngătừ 9,7-21,5%ăvƠă đều
caoăh năEăc a PVA.
H n h p ch t hóa d o glyxerol và ure là nh ng ch t có khốiăl ng phân
tử th p. Chúng d dàng thâm nhập vào các mắt xích c a các polyme, phá v
các liên k t n i phân tử c a các polyme, hình thành các liên k t liên phân tử
với các polyme làm cho chu i polyme mềm d oă h n.ă Nhómă hydroxylă c a
glyxerol và nhóm amino c a ure có kh nĕngăhìnhăthƠnhăcác liên k t hydro
liên phân tử với các nhóm hydroxyl c a PVA và tinh b t. Các liên k t hydro
liên phân tử này s phá v các liên k t hydro n i phân tử c a PVA và tinh b t
làm các phân tử PVA và tinh b tăkémălinhăđ ngănh ngălƠmătĕngăđ linhăđôngă
c a m chăđ i phân tử, dẫn tớiăđ bám dính gi a PVA và tinh b t gi m. Do
vậy, TS gi măvƠăEătĕng.ă
Vi căthayăđ i TS và E c a các polyme blend ph thu c vào tỷ l PVA
và tinh b t t oămƠng.ăNh ăchúngătaăbi t, màng tinh b t có tính ch tăc ăh c
kém, giòn và d gãy. Do vậy, vớiăhƠmăl ng tinh b t cao, PVA th p thì có thể
s phân tán c a tinh b t vào PVA kém làm gi m l c cố k t gi a PVA và tinh
b t dẫnăđ n TS kém.
Nhìn chung, ch t hóa d o làm cho m ch polyme tr nên mềm d o, làm
gi mă đ giòn,ă doă đóă lƠmă tĕngă Eă c a polyme. Khi thêm ch t hóa d o vào
polyme, kh nĕngăbi n d ng thuận ngh chătĕngălên,ăkh nĕngăbi n d ng mềm
caoăc ngătĕngălên.ăH năn a, khi polyme ti p xúc với ch t hóa d o và khi có
t n t i ái l c gi a chúng với nhau, các phân tử c a ch t hóa d o khu ch tán
vào trong pha polyme. Ch t hóa d o s nhăh ngăđ năđ linhăđ ng c a các
m ch và các mắtăxích,ăvƠălƠmătĕngăđ mềm d o c a các m ch.
76

35

30

25

20

15
TS(Mpa)

10 E(%)

0
40 50 60 70 80 90 100
Hàm lượng PVA (%)

Hình 3.1.17. Biểu đồ độ bền kỨo đ t và độ giãn dài c a polyme blend


PVA/tinh bột.
Bảng 3.1.6. Kết qu độ bền kỨo đ t và độ giãn dài c a PVA và các polyme
blend PVA/tinh bột.
M u Đ b năkéoăđ t (MPa) Đ giãn dài (%)
PVA 30,1 5,7
BS1 26,9 21,5
BS2 24,5 16,6
BS3 22,2 15,6
BS4 21,4 13,2
BS5 23,1 12,8
BS6 16,3 9,7

III.1.1.2.2.ăXácăđ nhăkh ănĕngăPHSHăc aămƠngăpolyme


Kh ănĕngăPHSHăc aămƠngăpolymeăđ căđánhăgiáăbằngăcáchăkh oăsátă
đ ăgi măkhốiăl ngăc aămƠng,ăs ăthayăđ iăc uătrúcăvƠăhìnhătháiăc uăbềămặtă
c aămƠngăbằngăph ăIRăvƠăhìnhăSEMăsauăth iăgianăchônămƠngătrongăđ t.
77

Tr ớc tiên, chúng tôi kh oă sátă đ nh tính kh nĕngă PHSHă c a màng


polyme. K t qu (hình 3.1.18 và 3.1.19) cho th y n m mốc xu t hi n sau 10
ngày chôn mẫuă trongă đ t. Từ ngày th 15ă đ n ngày th 25, n m mốc xu t
hi n ngày càng nhiều. K t qu nƠyăb ớcăđầu cho th y màng polyme có kh
nĕngăPHSH.ă

Hình 3.1.18. Các polyme blend PVA/tinh bột ngày đầu tiên chôn trong đất.

Hình 3.1.19. Các polyme blend PVA/tinh bột xuất hiện nấm mốc sau 30
ngày chôn trong đất.
Với k t qu thuă đ că b ớcă đầuă nh ă vậy, chúng tôi ti p t c kh o sát
đ nhăl ng kh nĕngăPHSHăc a các polyme blend PVA/tinh b t bằngăph ngă
phápă đoă đ gi m khốiă l ng c a vật li u theo th i gian bằngă ph ngă phápă
chôn mẫuătrongăđ t.
Chúng tôi ti n hành kh o sát kh nĕngă PHSHă c a các polyme blend
PVA/tinh b t trên hai lo iăđ tăkhácănhau:ăĐ t c a Công ty Hi uăGiangăvƠăđ t
c aă NhƠă v nă T ă Nhuận. Tính ch t c a hai lo iăđ tă nƠyă đưă đ c chúng tôi
trình bày trong phần II. Kh nĕngăPHSHăc a các polyme blend PVA/tinh b t
đ căđánhăgiáăsauă2,ă4,ă6,ă8,ă10,ă12,ă14,ă16,ă18,ă20ăngƠyăchônătrongăđ t.
Đối vớiăđ t c a Công ty Hi u Giang, k t qu (b ng 3.1.7) cho th y với
cùng th i gian phân h y,ăcùngăđiều ki n nhi tăđ vƠăđ ẩm, kh nĕngăphơnă
78

h y sinh h c c a mẫu BS3, BS4 và BS5 khác nhau. Mẫu BS5 (40% tinh b t)
có tốcăđ phân h y nhanhăh năsoăvới mẫu BS4 (30% tinh b t) và BS3 (20%
tinh b t).ăSauă20ăngƠyăchônătrongăđ t, mẫu BS5 gi m 72,6% khốiăl ng, mẫu
BS4 gi m 58,7% khốiăl ng và mẫu BS3 gi m 34,5% khốiăl ng.
Nh ă vậy,ă hƠmă l ng tinh b t càng nhiều thì tốcă đ phân h y x y ra
nhanhăh n.ăTinhăb t d b phân h y và phân h yănhanhăh năPVA.ăDoăvậy,
đầu tiên quá trình phân h y tinh b t x yăraătheoăc ăch th y phân và s t n
công c a các vi khuẩn, n m mốcăcóătrongăđ t.ăNh ăchúngătaăbi t, c u trúc c a
tinh b t g m có liên k tăα(1-4) glucosit t o nên thành phần ch y u là amylo,
và liên k tăα(1-6) glucosit t o nên phân nhánh amylopectin. Do vậy, vi c th y
phân hoàn toàn tinh b t cần có men amylazo. Men amylazo là các enzym
đ ng hóa, có kh nĕngăphơnăh y amylo, amylopectin và gi i phóng gluco.
Nh ă vậy, vi sinh vật, k t h p vớiă enzymă amylazoă vƠă n ớcă trongă đ t s t n
công vào các liên k tăα(1-4)-glucosităvƠăα(1-6)-glucosit làm gi măđ dài m ch
c a tinh b t, t o thành các h p ch t có khốiăl ng phân tử nhỏ h n.ăCácăh p
ch t trung gian này ti p t c b vi sinh vật,ăenzymăamylazoăvƠăn ớc t n công
gi i phóng gluco. Cuối cùng, gluco chuyển hoá thành CO2, H2O.

80

70
Độ giảm khối lượng (%)

60

50

40 BS5

30 BS4
BS3
20

10

0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Thời gian phân hủy ngày

Hình 3.1.20. Độ gi m khối lượng c a polyme blend PVA/tinh bột


trong đất (Công ty Hiếu Giang).
79

Bảng 3.1.7. Kết qu độ gi m khối lượng c a các polyme blend PVA/tinh bột
sau thời gian chôn trong đất (Công ty Hiếu Giang).
Th i gian phân Đ gi m khốiăl ng (%)
h y (ngày) BS5 BS4 BS3
2 1,3 0,8 0,4
4 2,1 1,3 0,7
6 3,8 3,1 1,5
8 9,6 4,5 2,7
10 19,2 10,2 3,2
12 25,6 16,7 5,1
14 38,9 27,5 14,7
16 55,4 38,4 21,6
18 63,8 45,2 26,2
20 72,6 58,7 34,5

Hình 3.1.21. Quá trình phân h y tinh bột theo cơ chế th y phân và enzym.

Ti pătheoăsauălƠăquáătrìnhăphơnăh yăc aăPVA.ăQuáătrìnhăphơnăh yăc aă


PVAă bắtă đầuă bằngă ph nă ngă khửă hydroă c aă nhómă hydroxylă b iă enzymă
PVADHă(polyvinylăancolădehydrogenase)ăđ căcôălậpătừăviăkhuẩnăA.faecalis,
t oăthƠnhăh păch tăβ-hydroxyxeton.ăVớiăs ătácăđ ng c aăenzymăaldolase,ăβ-
hydroxyxetonăt oăthƠnhămetylxetonăvƠăaldehită[34].
Hình SEM (hình 3.1.23) cho chúng ta th yărõăh năkh nĕngăPHSHăc a
polyme blend PVA/tinh b tătrongăđ t.ăSauă12ăngƠyăchônătrongăđ t, hình thái
c u trúc bề mặt c aămƠngăpolymeăđưăthayăđ i, các liên k t trong chu i polyme
b b gãy t o thành các m nhăpolymeăcóăkíchăth ớc nhỏ h n.ăN ớc, vi sinh
80

vậtătrongăđ t ti p t c cắtăđ t các liên k tănƠyăchoăđ n khi phân h y thành CO2


vƠăn ớc.
Ngoài ra, kh nĕngăPHSHăc a vật li uăcònăđ c ch ng minh qua vi c
phân tích c u trúc c a nó bằng ph IR (hình 3.1.24). Nhìn vào ph IR c a
mẫuă BS5ă tr ớc và sau th i gian chôn mẫuă trongă đ t, ta th y c u trúc c a
mƠngăpolymeăđưăthayăđ i: nhóm OH c a màng polyme b phân h y và phân
h y gầnănh ăhoƠnătoƠnăsauă12ăngƠyăchôn mẫuătrongăđ t.

Hình 3.1.22. Cơ chế phân h y PVA bởi PVADả.

Hình 3.1.23. Hình SEM mẫu BS5


(a) trước khi chôn trong đất, (b) sau 12 ngày chôn trong đất.
81

Hình 3.1.24. Phổ IR c a mẫu BS5


(a) trước khi chôn trong đất, (b) sau 12 ngày chôn trong đất.
Đểăđánhăgiáăkh ănĕngăPHSHăc aăpolymeătrênăcácălo iăđ tăkhácănhau,ă
chúngătôiăkh oăsátăkh ănĕngăPHSHăc aămƠngăBS5ătrênăhaiălo iăđ tăkhácănhau,ă
đ tăc aăCôngătyăHi uăGiangăvƠăNhƠăv năT ăNhuận.
Bảng 3.1.8. Kết qu độ gi m khối lượng c a mẫu BS5 sau thời gian chôn
trong đất (đất Công ty Hiếu Ảiang và đất Nhà vườn Tư Nhuận).
Th i gian phân Đ gi m khốiăl ng m u BS5 (%)
h y (ngày) Đ t Công ty Hi u Giang Đ tăNhƠăv năT ăNhu n
2 1,3 0,5
4 2,1 1,1
6 3,8 1,8
8 9,6 2,9
10 19,2 4,5
12 25,6 11,7
14 38,9 16,4
16 55,4 29,7
18 63,8 34,8
20 72,6 40,2
82

80
70

Độ giảm khối lượng (%)


60
50
40 Đất Công ty Hiếu Giang

30
Đất Nhà vườn Tư
20 Nhuận

10
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Thời gian phân hủy ngày

Hình 3.1.25. Độ gi m khối lượng c a mẫu BS5 trong đất


(Đất Công ty Hiếu Ảiang và đất Nhà vườn Tư Nhuận).
K tăqu ă(b ngă3.1.8)ăchoăth yăkhiăsửăd ngăđ tăc aăCôngătyăHi uăGiang,ă
tốcăđ ăphơnăh yăc aămẫuăBS5ănhanhăh n.ăĐốiăvớiăđ tăNhƠăv năT ăNhuận,ătừă
ngƠyă th ă 2ăđ năngƠyă th ă8,ă ă mẫuă BS5ă phơnăh yă kháă chậm,ă chỉă m tă kho ngă
2,9%ă khốiă l ng.ă Đ nă ngƠyă th ă 20ă m tă 40,2%ă khốiă l ng.ă Đốiă vớiă đ tă c aă
CôngătyăHi uăGiang,ăsauă8ăngƠy,ămẫuăBS5ăm tă9,6%ăkhốiăl ng,ăsauă20ăngƠyă
m tă72,6%ăkhốiăl ng.ăDoătínhăch tăđ tăc aăhaiăcôngătyăkhácănhauănênătốcăđ ă
PHSHăc aăpolymeătrênăhaiălo iăđ tănƠyălƠăkhácănhau.ăĐ tăc aăCôngătyăHi uă
Giang cóăch aăcompost,ăch tăh uăc ,ăch tămùnă- lƠămôiătr ngăthuậnăl iăchoă
quáătrìnhăphátătriểnăc aăviăsinhăvậtă- nênăgópăphầnăthúcăđẩyăquáătrìnhăphơnăh yă
x yăraănhanhăh n.ăK tăqu ănƠyăchoăth yăkh ănĕngăPHSHăc aămƠngăpolymeăb ă
nhă h ngăb iă viăkhuẩn,ă n mă mốc,ă nhi tă đ ,ăpH,ă đ ă ẩm,ă thƠnhă phầnăđ tă vƠă
c uătrúcăc aăcácăpolymeăthƠnhăphần.ă
III.1.2. K T QU T NG H P MÀNG POLYME PHÂN H Y SINH
H Că TRểNă C ă S POLYVINYL ANCOL VÀ CACBOXYMETYL
XENLULO
CMC là dẫn xu t c a xenlulo. CMC là m tă polymeă aă n ớc, có kh
nĕngăt phân h y sinh h c,ăkhôngăđ c, r tiền. PVA và CMC có ch a nhóm
hydroxyl và cacboxyl nên kh nĕngăt o liên k t ngang d ng este r t lớn nên
83

vi c thêm m tăl ng CMC vào t h p s làm cho vật li u có nh ng tính ch t


mới và làm gi m giá thành c a s n phẩm.
Bảng 3.1.9. Thành phần và tỷ lệ nguyên liệu tổng hợp polyme blend
PVA/CMC.
M u Thành ph n nguyên li u (%)
PVA CMC Glyxerol Ure
CC0 80 10 5 5
CC1 70 20 5 5
CC2 60 30 5 5
CC3 50 40 5 5
CC4 40 50 5 5

Quy trình t ng h pămƠngăpolymeă PHSHătrênăc ăs PVAăvƠăCMCăđưă


đ c chúng tôi trình bày phần II. Thành phần và tỷ l nguyên li u t o màng
đ c thể hi n b ng 3.1.9.
III.1.2.1. Phân tích c u trúc màng polyme PHSH
III.1.2.1.1. Phân tích c u trúc bằng ph h ng ngo i (IR)
Ph IR c aăCMCă(hìnhă3.1.26):ăM iăh p thu t i 3413,16 cm-1 đặcătr ngă
cho nhóm -OH,ăm iăh p thu t i 2921,00 cm-1 đặcătr ngăchoănhómă-CH2,ăm iă
h p thu t i 1619,27 cm-1 đặcătr ngăchoănhómăCOO-,ăm iăh p thu t i 1101,62
cm-1 đặcătr ngăchoădaoăđ ng bi n d ng c a nhóm –CH2 trong –CH2OH.
Ph IR c a các polyme blend PVA/CMC (hình 3.1.27-3.1.31): M iăh p
thu c a nhóm –OH d ch chuyển từ 3389,36-34824,72 cm-1; Daoă đ ng bi n
d ng c a nhóm –CH2 trong –CH2OH d ch chuyển từ 2921,61-2946,67 cm-1;
M iăh p thu c a nhóm COO- d ch chuyển từ 1603,59-1644,29 cm-1.
Soăvớiăph ăIRăc aăPVAăvƠăCMC:ăCácăm iăh păthuăđĕcătr ngănh ă–OH,
-CH2, COO- c aăcácăpolymeăblendăPVA/CMCăđềuăcóăs ăd chăchuyểnă(b ngă
3.1.10).ă T ngă tácă gi aă nhómă hydroxylă c aă PVAă vớiă nhómă hydroxylă hoặcă
cacboxylă c aă CMCă cóă thểă đưă hìnhă thƠnhă cácă liênă k tă hydroă vƠă esteă trongă
84

polymeăblendălƠmăd chăchuyểnătầnăsốăh păthuăc aăcácă nhómăch căđặcătr ngă


trongăpolymeăblend.ăDoăvậy,ăPVAăvƠăCMCăcóăkh ănĕngăt ngăh păm tăphầnă
lƠănh ăcóăliênăk tăhydroăvƠăesteăhìnhăthƠnhătrongăquáătrìnhătr năh p.

Hình 3.1.26. Phổ IR c a CMC.

Hình 3.1.27. Phổ IR c a mẫu CC0.


85

Hình 3.1.28. Phổ IR c a mẫu CC1.

Hình 3.1.29. Phổ IR c a mẫu CC2.


86

Hình 3.1.30. Phổ IR c a mẫu CC3.

Hình 3.1.31. Phổ IR c a mẫu CC4.


87

Hình 3.1.32. Liên kết hydro và este hình thành giữa PVA và CMC.
Bảng 3.1.10. Kết qu phân tích phổ IR c a PVA, CMC và các polyme blend
PVA/CMC.
Ph ăIR T năsốăh păthuă(cm-1)
Nhóm -OH Nhóm -CH2 Nhóm COO-
PVA 3435,90 2923,99
CC0 3418,62 2940,25 1644,29
CC1 3434,03 2936,31 1620,72
CC2 3422,10 2929,83 1621,83
CC3 3433,44 2921,61 1603,59
CC4 3418,61 2946,67 1631,73
CMC 3413,16 2921,00 1619,27
88

III.1.2.1.2. Phân tích nhi tăl ng vi sai quét (DSC)

Hình 3.1.33. Gi n đồ DSC c a CMC.

Hình 3.1.34. Gi n đồ DSC c a mẫu CC2.


89

DSC c a CMC (hình 3.1.33): CMC có nhi tă đ th y tinh hóa Tg


58,45oC, nhi tăđ nóng ch y Tm 98,12oC.
DSC c a mẫu CC2 (hình 3.1.134): Mẫu CC2 có nhi tăđ th y tinh hóa
Tg 60,10oC, nhi tăđ nóng ch y Tm 131,47oC.
Tg c a mẫu CC2 gi m ch ng tỏ ure và glyxerol có thể hình thành các
liên k t hydro và este với PVA và CMC làm gi m số l ng các nhóm có c c
t do trong m ch nên m chăđ i phân tử tr nên mềm d o, dẫnăđ n Tg gi m.
Tm c a mẫu CC2 (131,47oC) nằm trong kho ng gi a Tm c a PVA
(194,24oC) và CMC (98,12oC). Các liên k t hydro và este hình thành trong
m chăđ i phân tử làm phá v các liên k t hydro bên trong phân tử PVA và
CMC làm gi măđ k t tinh c a PVA và CMC cho nên mẫu CC2 có Tm gi m.
Bảng 3.1.11. Kết qu phân tích DSC c a PVA, CMC và mẫu CC2.
M u Nhi tăđ th y tinh hóa Nhi tăđ nóng ch y
Tg (0C) Tm (0C)
PVA 60,83 194,24
CC2 60,10 131,47
CMC 58,45 98,12

III.1.2.1.3. Phân tích nhi t tr ngăl ng (TGA)


K t qu TGA c a PVA, CMC và các polyme blend PVA/CMC thể hi n
hình 3.35 và b ng 3.1.12.
CMCă phơnă h yă quaă haiă giaiă đo n:ă Nhi tă đ ă bắtă đầuă phơnă h yă Tb1ă ă
187,57oC, nhi tăđ ăbắtăđầuăphơnăh yăgiaiăđo năhaiăTb2ă391,14 oC,ănhi tăđ ăk tă
thúcăphơnăh yăTkă490,03oC.
ĐốiăvớiăcácăpolymeăblendăPVA/CMCă(b ngă3.1.12):ă
ứ Nhi tăđ ăbắtăđầuăphơnăh yăgiaiăđo năm tăTb1ătừă162,55-176,04oC.
Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăc a cácăh păch tăcóăkhốiăl ngăphơnătửă
th pănh ăn ớc,ăglyxerol,ăure.ă
90

ứ Nhi tăđ ăk tăthúcăphơnăh yăgiaăđo nă1ăTk1ătừă332,90-341,13oC. Đơyă


đ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăc aăCMC.
ứ Nhi tă đ ă bắtă đầuă phơnă h yă giaiă đo nă haiă Tb2ă từă 403,45-411,21oC.
Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăc aăPVA.
ứ Nhi tă đ ă k tă thúcă phơnă h yă giaiă đo nă 2ă Tk2ă từă 502,64-510,32oC.
Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăc aăpolymeăblendăPVA/CMC.
ứ M iăpolymeăblendăPVA/CMCăcóănhi tăđ ăphơnăh yăkhácănhau.ăS ă
khácă nhauă nƠyă ph ă thu că vƠoă tỷă l ă nguyênă li uă t oă mƠng.ă B ngă 3.1.12ă choă
th yăpolymeăblendăcóăđ ăbềnănhi tăcƠngăkémăkhiăhƠmăl ngăCMCătrongăblendă
càng cao.
ứ Nhi tăđ ăk tătúcăphơnăh yăc aăcácăpolyme blendăPVA/CMCăđềuăcaoă
h nă cácă polymeă thƠnhă phần,ă cóă nghĩaă lƠă chúngă bềnă nhi tă h nă soă vớiă cácă
polymeăthƠnhăphần.ăK tăqu ănƠyăcóăthểăhiểuălƠădoăkhiăhƠmăl ngăCMCăcao,ă
cácăphơnătửăPVAăvƠăCMCăt ngătácăvƠăbámădínhănhauăkhôngătốtălƠmăchoăliênă
k tăgi aăcácămắtăxíchătrongăm chăđ iăphơnătừăkhôngăchặtăch .

Hình 3.1.35. Gi n đồ TGA c a PVA, CMC và các polyme blend PVA/CMC.


91

Bảng 3.1.12. Kết qu phân tích TGA c a PVA, CMC và các polyme blend
PVA/CMC.
Giaiăđo nă1 Giaiăđo nă2
M u Khốiă
Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă l ngăcònă
b tăđ uă k tăthúcă b tăđ uă k tăthúcă l i
phơnăh y phơnăh y phơnăh y phơnăh y (%)
Tb1 (oC) Tk1 (oC) Tb2 (oC) Tk2(oC)
PVA 211,03 392,68 417,66 444,31 7,40
CC0 162,55 341,13 410,08 510,32 4,01
CC1 163,94 337,05 403,45 492,14 9,76
CC2 175,63 335,43 411,21 485,05 16,01
CC3 174,61 332,90 408,64 507,23 20,52
CC4 176,04 330,76 407,28 502,64 22,63
CMC 187,57 319,58 391,14 490,03 23,69

III.1.2.1.4. Phân tích hình thái b mặt bằng kính hi nă viă đi n t quét
(SEM)

Hình 3.1.36. Hình SEM c a các polyme blend PVA/CMC.


K t qu hình SEM (hình 3.1.36) các mẫu CC2, CC3, CC4 cho th y
không có s tách pha gi a PVA và CMC ch ng tỏ PVA và CMC phân tán
vào nhau. Tuy nhiên, s phân tán c aă PVAăvƠoănhauăvƠoănhauăkhôngăđ ng
đều t o nên các khuy t tật trên bề mặt màng. Các mẫu CC3 và CC4 vẫn t n
t i tinh thể CMC trong c u trúc.
92

III.1.2.2. Phân tích tính ch t c a màng polyme PHSH


III.1.2.2.1.ăXácăđ nhătínhăch tăc ăh căc aămƠngăpolyme

35

30

25

20

15 TS (Mpa)
E (%)
10

0
35 45 55 65 75 100
Hàm lượng PVA (%)

Hình 3.1.37. Biểu đồ độ bền kỨo đ t và độ giãn dài c a PVA và


các polyme blend PVA/CMC.
Bảng 3.1.13. Kết qu độ bền kỨo đ t và độ giãn dài c a PVA, CMC và các
polyme blend và PVA/CMC.
M u Đ b năkéoăđ t (MPa) Đ giãn dài (%)
PVA 30,1 5,7
CC0 17,4 20,1
CC1 14,8 15,6
CC2 12,0 14,9
CC3 11,4 5,5
CC4 7,5 2,7

Đ bềnăkéoăđ tă(TS)ăvƠăđ giãn dài (E) các polyme blend PVA/CMC


(hình 3.1.37) cho th yăhƠmăl ng PVA và CMC có nhăh ngăđ n TS và E
c a màng polyme. S khác nhau gi a các giá tr TS và E c a các polyme
93

blend PVA/CMC ph thu c vào tỷ l thành phần nguyên li u t ng h p. Khi


tĕngăhƠmăl ng PVA từ 40-80%, TS c aă cácăpolymeă blendătĕngădầnănh ngă
đều th păh năTSăc aăPVA.ăTrongăkhiăđó,ăEăc aăcácăpolymeăblendăc ngătĕngă
dầnă vƠă caoă h nă Eă c aă PVAă khiă tĕngă hƠmă l ng PVA từ 60-80%. Với hàm
l ng PVA từ 40-50% (mẫu CC3 và CC4), E c a polyme blend th păh năEă
c a PVA.
Nh ăgi i thích m c III.1.1, glyxerol và ure là nh ng ch t hóa d o có
khốiăl ng phân tử th p nên chúng d dàng thâm nhập vào các m chăđ i phân
tử, phá v các liên k t bên trong c a các m chă đ i phân tử,ă đ ng th i hình
thành các liên k t liên phân tử gi a chúng với các chu i mắt xích trong m ch
đ i phân tử, làm cho m ch phân tử tr nênălinhăđ ngăh n.ăTrongătr ng h p
này, phân tử ure và glyxerol hình thành các liên k t hydro và este với phân tử
PVA và CMC làm cho m chăđ i phân tử c aăpolymeălinhăđ ngăh nănênălƠmă
gi m l c cố k t gi a PVA và CMC. Do vậy, các polyme blend PVA/CMC có
TS gi mănh ngăEătĕng.
III.1.2.2.2.ăXácăđ nhăkh ănĕngăphơnăh yăsinhăh căc aămƠngăpolyme

Hình 3.1.38. Các mẫu CC2, CC3, CC4 ngày đầu tiên chôn trong đất.

Hình 3.1.39. Các mẫu CC2, CC3, CC4 sau 40 ngày chôn trong đất.
94

Đầuă tiên,ă chúngă tôiă kh oă sátă đ nhă tínhă kh ă nĕngă PHSHă c aă mƠngă
polymeă(hìnhă3.1.39).ăSauăm tăth iăgianătheoădõiăquáătrìnhăphơnăh yăc aămẫu,ă
hìnhă 3.1.39ă choă th yă n mă mốcă xu tă hi nă trênă bềă mặtă c aă mƠngă polymeă sauă
m tăth iăgianăchônămƠngătrongăđ t.ă
Từăk tăqu ăbanăđầuăđó,ăchúngătôiăti păt căkh oăsátăđ nhăl ngăkh ănĕngă
PHSHăc aămƠngăbằngăph ngăphápăchônă ămƠngătrongăđ t,ăk tăqu ăthểăhi nă ă
b ngă3.1.14.
Bảng 3.1.14. Kết qu độ gi m khối lượng c a polyme blend PVA/CMC sau
thời gian chôn trong đất (Công ty Hiếu Giang).
Th i gian phân Đ gi m khốiăl ng (%)
h y (ngày) CC3 CC2
2 0,9 0,5
4 1,3 0,8
6 2,0 1,7
8 2,8 2,4
10 5,3 3,1
12 10,4 4,9
14 13,3 14,3
16 22,5 20,1
18 31,6 27,6
20 42,6 34,8

Tốcăđ phân h y c a mẫu CC2: Từ ngày th 2ăđ n ngày th 12, mẫu


CC2 chỉ m t 4,9% khốiăl ng. Từ ngày th 14 tr đi,ătốcăđ phân h yătĕngă
dần.ăĐ n ngày th 20, mẫu CC2 m t 34,8% khốiăl ng. Tốcăđ phân h y c a
mẫu CC3: Từ ngày th 2ăđ n ngày th 10, mẫu CC3 m t 5,3% khốiăl ng. Từ
ngày th 12 tr đi,ătốcăđ phân h yătĕngădần.ăĐ n ngày th 20, mẫu CC3 m t
42,6% khốiăl ng. K t qu này cho th yăhƠmăl ng CMC càng cao, tốcăđ
phân h y c a màng polyme x y ra càng nhanh.
95

45

40

Độ giảm khối lượng (%)


35

30

25

20 CC3

15 CC2

10

0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Thời gian phân hủy ngày

Hình 3.1.40. Độ gi m khối lượng c a mẫu CC2 và CC3 trong đất


(Công ty Hiếu Giang).

Hình SEM (hình 3.1.41) cho chúng ta th y hình thái bề mặt c a màng
polymeăđưăthayăđ i sau th i gian chôn mẫuătrongăđ t. Sau 12 ngày chôn trong
đ t, hình thái bề mặt c a màng đưăthayăđ i, các liên k t trong chu i polyme b
b gãy t o thành các m nhăpolymeăcóăkíchăth ớc nhỏ h n.ăN ớc, vi sinh vật
trongăđ t ti p t c cắtăđ t các liên k tănƠyăchoăđ n khi phân h y thành CO2 và
n ớc.

Hình 3.1.41. Hình SEM mẫu CC2


(a) ngày đầu tiên, (b) sau 12 ngày chôn trong đất.
96

III.1.3. K T QU T NG H P MÀNG POLYME PHÂN H Y SINH


H CăTRểNăC ăS POLYVINYL ANCOL VÀ CHITOSAN
Bảng 3.1.15. Thành phần và tỷ lệ nguyên liệu tổng hợp polyme blend
PVA/chitosan.
Thành ph n nguyên li u (%)
M u
PVA Chitosan Ure Glyxerol
U0 40 50 5 5
U1 50 40 5 5
U2 60 30 5 5
U3 70 20 5 5
U4 80 10 5 5

Chitosan là dẫn xu t c a chitin. Nó là m t polysaccarit t nhiên, có kh


nĕngăt phân h y sinh h c và di t khuẩn. Vì PVA là m tă polymeă aă n ớc,
trong khi chitosan là m t polyme kỵ n ớc,ădoăđóăvi c phối tr n hai polyme
này không d dàng. Do vậy, nghiên c u tr n h p PVA và chitosan k t h p
với ch t hóa d oă đ c chúng tôi nghiên c u trong phần này. Khi tr n h p
PVA và chitosan với nhau, liên k t hydro hình thành gi a các nhóm ch c
trong polyme, t o thành polyme blend có nhiều tính ch t khác với các polyme
thành phần.
Quy trình t ng h pămƠngăpolymeăPHSHătrênăc ăs PVAăvƠăchitosanăđưă
đ c chúng tôi trình bày phần II. Thành phần nguyên li uă để t ng h p
polyme blend PVA/chitosan thể hi n b ng 3.1.15.
III.1.3.1. Phân tích c u trúc màng polyme PHSH
III.1.3.1.1. Phân tích c u trúc bằng ph h ng ngo i (IR)
Ph IR c aă chitosană (hìnhă 3.1.42):ă M iă h p thu t i 3435,73 cm-1 đặc
tr ngăchoănhómă-OH,ăm iăh p thu t i 2921,66 cm-1 đặcătr ngăchoănhómă-CH2,
m iăh p thu t i 1662,23 cm-1 đặcătr ngăchoă-C=OătrongăamităI,ăm iăh p thu
t i 1589,08 cm-1 đặcătr ngăchoănhómă–NH2.
97

Hình 3.1.42. Phổ IR c a chitosan.

Hình 3.1.43. Phổ IR c a U1.


98

Hình 3.1.44. Phổ IR c a U2.

Hình 3.1.45. Phổ IR c a U3.


99

Hình 3.1.46. Phổ IR c a U4.


Bảng 3.1.16. Kết qu phân tích phổ IR c a PVA, chitosan và các polyme
blend PVA/chitosan.
M u T năsốăh păthuă(cm-1)
Nhóm -OH Nhóm -CH2 Nhóm -C=O Nhóm -NH2
PVA 3435,90 2923,99
U1 3372,33 2941,78 1663,80 1629,25
U2 3413,43 2923,65 1658,65 1628,28
U3 3411,25 2941,24 1665,73 1628,45
U4 3415,07 2942,07 1664,58 1628,47
Chitosan 3435,73 2921,66 1662,23 1589,08

Ph IR c a các polyme blend PVA/chitosan (hình 3.1.43-3.1.46): Các


m iă h pă thuă đĕcă tr ng nh ă –OH, -NH2, -C=O c a các polyme blend
PVA/chitosanăđều có s d ch chuyển (b ngă3.1.16).ăM iăh p thu c a nhóm –
NH2 d ch chuyển từ 1628,28-1929,25 cm-1; M iăh păthuăđặcătr ngăc a nhóm
–C=O d ch chuyển từ 1658,65-1665,73 cm-1.
100

S d ch chuyển tần số h p thu c a các nhóm ch căđặcătr ngătrongăcácă


polymeă blendă PVA/chitosană lƠă doă t ngă tácă gi a nhóm hydroxyl c a PVA
với nhóm hydroxyl hoặc nhóm amino c a chitosan dẫn tới hình thành các liên
k t hydro liên phân tử trong polyme blend. Liên k t hydro hình thành gi a
PVA và chitosan cho th y PVA và chitosan có kh nĕngăt ngăh p.

Hình 3.1.47. Liên kết hydro hình thành giữa PVA và chitosan.
III.1.3.1.2. Phân tích nhi tăl ng vi sai quét (DSC)
DSC c a chitosan (hình 3.1.48) cho th y nhi tă đ nóng ch y Tm c a
chitosan 176,72oC, nhi tăđ th yătinhăhóaăTgăkhôngăxácăđ nhăđ c. Các k t
qu nghiên c uă[80,ă81]ăc ngăkhôngăxácăđ nhăđ c Tg c a chitosan, có thể là
do chitosan có c u trúc tinh thể, m ch phân tử khôngălinhăđ ng, liên k t hydro
n i phân tử bền.
DSC c a mẫu U2 (hình 3.1.49), U3 (hình 3.50), U4 (hình 3.1.51) cho
th y có Tg xu t hi n (b ng 3.1.17). K t qu b ng 3.1.17 cho th yăkhiătĕngă
hƠmăl ngăPVAăđ ng th i gi măhƠmăl ng chitosan, Tg c a các mẫu U2, U3,
U4ăđềuătĕngănh ngăth păh năTgăc a PVA. Tg c a các plyme blend gi m là do
101

có s hi n di n c aăureăvƠăglyxerol.ăNh ăvậy,ăureăvƠăglyxerolăđưăt ngătácăvới


PVA và chitosan, mà đơyălƠăliênăk t hydro hình thành gi a PVA, chitosan
làm gi m Tg.
Tm c a các mẫuăU2,ăU3,ăU4ătĕngădầnănh ng th păh năTmăc a PVA và
chitosan. K t qu này có thể hiểu là ch t hóa d o có thể phá v c u trúc tinh
thể c a PVA, nên làm gi m Tm.
Bảng 3.1.17. Kết qu phân tích DSC c a PVA, chitosan và các polyme blend
PVA/chitosan.
M u Nhi tăđ th y tinh hóa Nhi tăđ nóng ch y
Tg (oC) Tm (oC)
PVA 60,83 194,24
U2 45,01 173,01
U3 48,75 173,21
U4 48,87 175,77
Chitosan 176,72

Hình 3.1.48. Gi n đồ DSC c a chitosan.


102

Hình 3.1.49. Gi n đồ DSC c a mẫu U2.

Hình 3.1.50. Gi n đồ DSC c a mẫu U3.


103

Hình 3.1.51. Gi n đồ DSC c a mẫu U4.

III.1.3.1.3.ăPhơnătíchănhi tătr ngăl ngă(TGA)

Hình 3.1.52. Gi n đồ TGA c a PVA và các polyme blend PVA/chitosan.


104

Bảng 3.1.18. Kết qu phân tích TGA c a PVA, chitosan và các polyme blend
PVA/chitosan.
Giaiăđo nă1 Giai đo nă2
M u Khốiă
Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă Nhi tăđ ă l ngăcònă
b tăđ uă k tăthúcă b tăđ uă k tăthúcă l i
phơnăh y phơnăh y phơnăh y phơnăh y (%)
Tb1 (oC) Tk1 (oC) Tb2 (oC) Tk2(oC)
PVA 211,03 392,68 417,66 444,31 7,40
U1 184,12 363,42 415,63 493,23 11,13
U2 185,54 366,07 421,38 500,17 8,40
U3 186,14 375,21 423,01 517,45 4,76
U4 187,50 383,15 428,78 513,08 8,92
Chitosan 195,32 358,21 388,01 403,50 23,68

K tă qu ă phơnă tíchă TGAă c aă PVA,ă chitosană vƠă cácă polymeă blendă


PVA/chitosană(hìnhă3.1.52)ăchoăth y:ă
Chitosanăphơnăh yăquaă haiăgiaiăđo n:ăNhi tăđ ăbắtăđầuăphơnăh yăgiaiă
đo nă m tă Tb1ă ă 195,32oC,ă nhi tă đ ă bắtă đầuă phơnă h yă giaiă đo nă haiă Tb2ă ă
388,01oC,ănhi tăđ ăk tăthúcăphơnăh yăTkă ă403,50oC.
ĐốiăvớiăcácăpolymeăblendăPVA/chitosan:ă
ứ Nhi tăđ ăbắtăđầuăphơnăh yăgiaiăđo năm tăTb1ătừă184,12-187,50oC.
Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăc aăcácăh păch tăcóăkhốiăl ngăphơnătửă
th pănh ăn ớc,ăglyxerol,ăure.ă
ứ Nhi tăđ ăk tăthúcăphơnăh yăgiaiăđo năm tăTk1ătừă363,42-383,15oC.
Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăc aăchitosan.
ứ Nhi tă đ ă bắtă đầuă phơnă h yă giaiă đo nă haiă Tb2ă từă 415,63-428,78oC.
Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăc aăPVA.
105

ứ Nhi tăđ ăk tăthúcăphơnăh yăgiaiăđo năhaiăTk2ătừă493,23-517,45oC.


Đơyăđ căxemălƠăgiaiăđo năphơnăh yăv aăpolymeăblend.
ứ M iăpolymeă blendăPVA/chitosană cóănhi tă đ ăphơnă h yă khácă nhau.ă
S ăkhácănhauănƠyăph ăthu căvƠoătỷăl ănguyênăli uăt oămƠng.ăB ngă3.1.18ăchoă
th yă polymeă blendăcóă đ ăbềnănhi tă cƠngăkémă khiăhƠmă l ngăchitosanătrongă
blend càng cao.
ứ Nhi tăđ ăk tătúcăphơnăh yăc aăcácăpolymeăblendăPVA/chitosanăđềuă
caoăh năcácăpolymeăthƠnhăphần,ăcóănghĩaălƠăchúngăbềnănhi tăh năsoăvớiăcácă
polymeăthƠnhăphần.ă
III.1.3.1.4. Phân tích hình thái b mặt bằng kính hi nă viă đi n t quét
(SEM)

Hình 3.1.53. Hình SEM c a polyme blend PVA/chitosan.


Hình SEM (hình 3.1.53) các mẫu U1, U2, U3, U4 cho th y màng
polyme không có s táchă phaă nh ngă cácă phơnă tử chitosan phân tán không
đ ngăđều vào trong các phân tử PVAăđưăt o nên các khuy t tật trên bề mặt
màng, làm cho bề mặt màng không láng, phẳng.
III.1.3.2. Phân tích tính ch t màng polyme PHSH
III.1.3.2.1.ăXácăđ nh tính ch tăc ăh c c a màng polyme
Đ bềnăkéoăđ tă(TS)ăvƠăđ giãn dài (E) c a PVA và các polyme blend
PVA/chitosan (hình 3.1.54) cho th y tỷ l nguyên li u t o màng có nhăh ng
106

đ n TS và E c aăcácăpolymeăblend.ăTĕngătỷ l PVA từ 40ăđ n 80%, TS và E


c aă cácă polymeă blendă PVA/chitosană tĕngă dầnă nh ngă TSă th pă h nă TSă c a
PVA,ăcònăEăcaoăh năEăc a PVA.

35

30

25

20

15 TS (Mpa)
E (%)
10

0
40 50 60 70 80 100
Hàm lượng PVA (%)

Hình 3.1.54. Biểu đồ độ bền kỨo đ t và độ giãn dài c a PVA và


các polyme blend PVA/chitosan.
Bảng 3.1.19. Kết qu độ bền kỨo đ t và độ giãn dài c a PVA và các polyme
blend PVA/chitosan.
M u Đ b năkéoăđ t (MPa) Đ giãn dài (%)
PVA 30,1 5,7
U0 12,1 7,4
U1 14,1 11,3
U2 16,8 13,6
U3 19,5 22,7
U4 18,7 22,3

Ch t hóa d o glyxerol và ure hình thành các liên k t hydro liên phân tử
với nhóm hydroxyl c a PVA và nhóm hydroxyl và amino c a chitosan làm
107

gi m l c cố k t c aăPVAăvƠăchitosanănh ngălƠmătĕngăđ linhăđ ng c a m ch


đ i phân tử nên các polyme blend PVA/chitosan có TS gi mă vƠă Eătĕng.ă Cóă
thể,ăhƠmăl ng chitosan càng cao, liên k t hydro càng nhiều,ăđ linhăđ ng c a
m chăcƠngătĕngănênăkh nĕngăbámădínhăc a chitosan vào PVA càng kém. Do
vậy, mẫu U0 (50% chitosan) có TS th p nh t (12,1 MPa). Riêng mẫu U3
(70% PVA, 20%ăchitosan)ăcóăTSăvƠăEăcaoăh n,ăch ng tỏ với tỷ l này PVA
và chitosan phân tán và bám dính vào nhau tốtăh n.
III.1.3.2.2.ăXácăđ nh kh nĕngăPHSHăc a màng polyme

Hình 3.1.55. Các mẫu U1, U2, U3, U4 ngày đầu tiên chôn trong đất.

Hình 3.1.56. Các mẫu U1, U2, U3, U4 sau 40 ngày chôn trong đất.
Kh nĕngăPHSHăc aăpolymeăblendăPVA/chitosanăđ c kh oăsátăt ngă
t nh ăcácăphần trên. Sau m t th i gian chôn mẫuătrongăđ t, n m mốc bắtăđầu
xu t hi n và xu t hi n ngày càng nhiều theo th i gian (hình 3.1.56).
Màng polyme PHSH làm từ chitosan có tốcă đ phân h y khá nhanh,
hƠmă l ng chitosan càng nhiều tốcă đ phân h y càng nhanh (b ng 3.1.20).
MẫuăU2ă(30%ăchitosan),ăsauăkhiăchônătrongăđ t 2 ngày, m t 2,6% khốiăl ng.
MẫuăU3ă(20%ăchitosan),ăsauăkhiăchônătrongăđ t 2 ngày, m t 1,8% khốiăl ng.
Đ n ngày th 6, mẫu U2 m t 5,3% khốiăl ng, mẫu U3 m t 3,8% khốiăl ng.
108

Đ n ngày th 20, mẫu U2 m t 74,6% khốiă l ng, mẫu U3 m t 69,6% khối


l ng.
Bảng 3.1.20. Kết qu độ gi m khối lượng c a polyme blend PVA/chitosan sau
thời gian chôn trong đất (đất Công ty Hiếu Giang).
Th i gian phân h y Đ gi m khốiăl ng (%)
(ngày) U2 U3
2 2,6 1,8
4 3,7 2,4
6 5,3 3,8
8 10,5 7,8
10 15,7 10,1
12 22,7 17,8
14 30,6 37,2
16 51,5 52,1
18 65,8 61,5
20 74,6 69,6

80
70
Độ giảm khối lượng (%)

60
50
40
U2
30
U3
20
10
0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Thời gian phân hủy ngày

Hình 3.1.57. Độ gi m khối lượng c a polyme blend PVA/chitosan


trong đất (Công ty Hiếu Giang).
109

Hình 3.1.58. Hình SEM mẫu U3.


(a) ngày đầu tiên, (b) sau 12 ngày chôn trong đất.
Hình SEM (hình 3.1.58) cho th y hình thái bề mặt c aămƠngăpolymeăđưă
thayăđ i. Sau khiăchônătrongăđ t, các vi sinh vật t n công làm cắtăđ t các liên
k t trong vật li u, t o thành các m nh phân tử nhỏ h n.ăCácăm nh phân tử nhỏ
này l i ti p t c b phân h y b i các vi sinh vậtătrongăđ tăchoăđ n khi phân h y
hoàn toàn.

Kết luận chương 1


Kh năng tương hợp c a các thành phần trong polyme blend PVA/tinh
bột, PVA/CMC, PVA/chitosan được đánh giá dựa trên sự thay đổi về cấu trúc,
hình thái cấu trúc, nhiệt độ th y tinh hóa, nhiệt độ nóng ch y c a polyme
blend, tính chất cơ học. Những thay đổi này là do tương tác giữa các nhóm
ch c trong các polyme thành phần, hình thành các liên kết mới giữa các mắt
xích trong m ch đ i phân tử, thay thế các liên kết nội phân tử c a các phân tử
polyme thành phần.
Kh năng PảSả c a các polyme blend PVA/tinh bột, PVA/CMC,
PVA/chitosan được xác định thông qua độ gi m khối lượng c a màng polyme
sau thời gian chôn mẫu trong đất, kết hợp với phổ IR và hình SEM.
ứ Đối với polyme blend PVA/tinh bột: ảàm lượng tinh bột trong polyme
blend càng cao, tốc độ phân h y x y ra càng nhanh. Với cùng một lo i đất,
cùng điều kiện nhiệt độ và độ ẩm: sau 20 ngày chôn trong đất, màng polyme
ch a 40 % tinh bột (mẫu BS5) mất 72,6% khối lượng, màng polyme ch a
110

30% tinh bột (mẫu BS4) mất 58,7% khối lượng, màng polyme ch a 20% tinh
bột (mẫu BS3) mất 34,5% khối lượng. Với hai lo i đất khác nhau nhưng cùng
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm: tốc độ phân h y c a màng polyme x y ra nhanh
hơn trong lo i đất có ch a vi sinh vật, chất hữu cơ, chất mùn, phân compost
so với lo i đất chỉ ch a vi sinh vật.
ứ Đối với polyme blend PVA/CMC: ảàm lượng CMC trong polyme blend
càng cao, tốc độ phân h y x y ra càng nhanh. Với cùng một lo i đất, cùng
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm: mẫu CC2 (60% PVA, 30% CMC) mất 34,8%
khối lượng, mẫu CC3 (50% PVA, 40% CMC) mất 42,6% khối lượng sau 20
ngày chôn mẫu trong đất.
ứ Đối với polyme blend PVA/chitosan: ảàm lượng chitosan càng cao, tốc
độ phân h y c a polyme càng nhanh. Với cùng một lo i đất, sau 20 ngày
chôn mẫu trong đất, mẫu U2 (30% chitosan) mất 74,6% khối lượng, mẫu U3
(20% chitosan) mất 69,6% khối lượng.
111

Ch ngă2

NHăH NG C A CH T HÓA D O
VÀ CH T T O LIÊN K TăNGANGăĐ N TÍNH CH T C A
MÀNG POLYME PHÂN H Y SINH H C

III.2.1. NHă H NG C A CH T HÓA D Oă Đ N HI Nă T NG


K T TINH L I C A MÀNG POLYME PHÂN H Y SINH H C TRÊN
C ăS POLYVINYL ANCOL VÀ TINH B T
Hóa d o polyme là làm cho m ch polyme tr nên mềm d o bằng
ph ngă phápă hoáă h c (trùng h p,ă trùngă ng ngă hoặc th c hi n các bi nă đ i
hoá h că để gi mă đ phân c c c a polyme) hoặc bằngă ph ngă phápă vật lý
(dùng thêm ch t hóa d oăđể án ng s t o liên k tătĩnhăđi n làm m ch phân tử
linhăđ ng).
Các tính ch t lý hóa c a polyme ph thu c vào c u t o hóa h c c a các
m ch và s sắp x păt ngăh gi a chúng với nhau. Các tính ch t này không
nh ngă liênă quană đ n quá trình t ng h pă polymeă mƠă cònă liênă quană đ n quá
trình hình thành nên c u trúc c a nó. M t trong nh ngă ph ngă phápă quană
tr ngăđể bi năđ i c u trúc c aăpolymeălƠăph ngăphápăhóaăd o.
M căđíchăc a quá trình hóa d o polyme là làm gi m nhi tăđ thuỷ tinh
hoá c a h p ch t cao phân tử, làm gi m nhi tă đ giòn c a nó và t o cho
polyme có kh nĕngăthể hi nătínhăđƠnăh i,ănghĩaălƠăcóăthể sử d ng polyme
nh ng nhi tăđ th păh n.ăQuáătrìnhăhóaăd oălƠmătĕngăđ mềm c a m chădoăđó
có thể lƠmătĕngăđ bềnăvaăđậpăc ngănh ătĕngăđ giưnădƠiăkhiăkéoăđ t [82, 83,
84].
Trong phần này, chúng tôi ch n h n h p ch t hóa d o là ure và
glyxerolăđể kh o sát nhăh ng c aănóăđ n kh nĕngăk t tinh l i c a tinh b t
đối vớiămƠngăpolymeăPHSHăđiătừ PVA và tinh b t.
112

Tinh b t c u thành từ hai c u tử chính là amylo mà phần lớn là  -D-


(1,4)-glucan m ch thẳng, và amylopectin mà phần lớn là  -D-(1,4)-glucan
liên k t với  -D-(1-6) t iăđiểm t o nhánh, chi m kho ng 70 - 80% trong tinh
b t. Tinh b t t n t iăd ới hai d ng thù hình là d ng h tăvƠăvôăđ nh hình, trong
đóă d ng h t với c u trúc tinh thể chi m 15-45% do amylopectin t o thành.
Các liên k t hydro n i phân tử hình thành gi a các nhóm hydroxyl trong tinh
b t s c n tr s di chuyển c a các mắt xích làm cho các phân tử tinh b t
kémălinhăđ ng.ăDoăđó,ătinhăb t khó gia công n u không có ch t hóa d o.
Theo Xiao-Fei Ma và các c ng s [85,ă86,ă87,ă88,ă89],ăcácăpolyolănh ă
glyxerol,ăglycol,ăsorbitol,ăđ ngăth ngăđóngăvaiătròălƠăch t hóa d o cho tinh
b t. Mặc dù ch t hóa d o d ng này giúp tinh b t mềm d oăh nănh ngăl i có
xuăh ớng làm cho tinh b t k t tinh l i trong quá trình b o qu n, dẫnăđ n tinh
b t tr nên giòn. Do vậy,ăđể tinh b t không b k t tinh l i trong quá trình b o
qu n và sử d ng, cần thi t ph i có m t ch t hóa d o thêm vào có tác d ng
ngĕnăc n quá trình k t tinh l i c a tinh b t. Ure là l a ch n thích h p. Ure có
tác d ngăngĕnăc n quá trình k t tinh l i c a tinh b t. Tuy nhiên, nó là ch t rắn
có nhi tăđ nóng ch yăcao,ăđ mềm d o kém. Vậy nên s k t h p hai ch t
hóa d o d ng polyol và amit làm cho tinh b t có tính ch tăc ălỦătốtăh n,ăd
giaăcôngăvƠăđ c ng d ng r ng rãi trong nhiềuălĩnhăv c.
Nhóm OH c a glyxerol, nhóm C=O và NH2 c a ure có kh nĕngăhìnhă
thành liên k t hydro với tinh b t (hình 3.2.1). Các liên k t hydro hình thành
gi a ch t hóa d o và tinh b t bền và năđ nhăh năsoăvới các liên k t hydro n i
phân tử hình thành trong tinh b t.
So với nhóm hydroxyl c a glyxerol, nhóm amino c a ure có nhiều
thuận l iăh nătrongăvi c hình thành liên k t hydro với tinh b t. Nó s phá v
các liên k t hydro hình thành gi a các phân tử tinh b t với nhau, làm cho tinh
b t mềm d oăh n.ăN u hydro trong nhóm OH c a tinh b t là ch t nhận liên
k t hydro, thì oxy - ch tăchoăđi n tử - trong nhóm cacbonyl c aăureăcóăđi n
tíchă ơmă caoă h nă oxyă trongă nhómă OHă c a glyxerol vì oxy trong ure b nh
113

h ng b i liên k tăđôiăc aănhómăcacbonylălƠmăgiaătĕngămậtăđ đámămơyăđi n


tử c a oxy trong nhóm cacbonyl.ă Ng c l i, n u hydro trong nhóm amino
c a ure là ch t nhận liên k t hydro thì oxy trong nhóm OH c a tinh b t là
ch tăchoăđi n tử.ăNh ngăhydroătrongănhómăaminoăcóăđi n tích âm th păh năsoă
với hydro trong nhóm OH c a glyxerol. Ngoài ra, ure có hai nhóm amino nên
kh nĕngăhìnhăthƠnhăliênăk t hydro c a nó với tinh b t bền và năđ nhăh năsoă
với glyxerol.

Hình 3.2.1. Các kiểu liên kết hydro hình thành giữa gyxerol, ure và tinh bột.
Ph IR c a tinh b t (hình 3.2.2a) và ph IR c a tinh b t với glyxerol
(hình 3.2.2b) chỉ thể hi năm iăđ nătrongăvùngăh p thu từ 1020 và 990 cm-1.
Trongăkhiăđó,ăph IR c a tinh b t với ure (hình 3.2.2c) xu t hi năm iăđôiăvới
tần số h p thu là 1013 và 990 cm-1. S xu t hi năm iăđôiălƠădoăhydroătrongă
nhóm amin c a ure có thể hình thành liên k t hydro với oxy trong vòng
glucosamin c a tinh b t. Nh ng liên k t hydro này m nh và năđ nhăh năsoă
với liên k t hydro hình thành gi a glyxerol và tinh b t.
Nh ă trênă đưă nói,ă ure có tác d ngă ngĕnă c n hi nă t ng k t tinh l i
(retrogradation/recrystallization) c a tinh b t trong quá trình b o qu n. Ph
XRDă đưă lƠmă rõă h nă nhậnă đ nh này. Hình 3.2.3 cho th y không có tinh thể
xu t hi n trong ph XRD c a tinh b t với ure hoặc glyxerol. Vì trong quá
trình hóa d o, các phân tử ure và glyxerol thâm nhập vào trong các h t tinh
114

thể c a tinh b t, hình thành các liên k t hydro với tinh b t. Các liên k t hydro
này s thay th các liên k t hydro gi a các phân tử tinh b t, làm phá v c u
trúc tinh thể c a nó [90].

Hình 3.2.2. Phổ IR (a) tinh bột,(b) tinh Hình 3.2.3. Phổ XRD (a) tinh bột, (b)
bột với glyxerol, (c) tinh bột với ure. tinh bột với glyxerol, (c) tinh bột với ure.

Tuyă nhiên,ăđối với quá trình hóa d o tinh b t bằng glyxerol, sau th i
gian b o qu n cácă đ ẩm khác nhau, hi nă t ng k t tinh l iă đưă xu t hi n
(hình 3.2.4). Với ure, hi nă t ng k t tinh l i c a tinh b t không xu t hi n
(hình 3.2.5) sau th i gian b o qu n vớiăđ ẩm 100%.

Hình 3.2.4. Phổ XRD c a tinh bột với Hình 3.2.5. Phổ XRD c a tinh bột

gyxerol sau 25 ngày với các độ ẩm với ure sau 25 ngày, 70 ngày với độ

tương đối khác nhau. ẩm tương đối 100%.


115

Với nh ngălỦădoătrênăđơy,ăchúngătôiăch n ure và glyxerol là h n h p


ch t hóa d oăđể nghiên c u nhăh ng c aănóăđ n hi năt ng k t tinh l i c a
tinh b t trong polyme blend PVA/tinh b t.
Chúng tôi ch n mẫu BS4 (60% PVA, 30% tinh b t)ă để kh o sát nh
h ng c aăhƠmăl ngăureăvƠăglyxerolăđ n kh nĕngăk t tinh l i c a tinh b t
bằng ph nhi u x tia X (XRD). Tỷ l ure và glyxerol trong thành phần
nguyên li u t ng h p polyme blend PVA/tinh b tănh ăsauă(b ng 3.2.1):
Bảng 3.2.1. Tỷ lệ ure và glyxerol trong thành phần nguyên liệu tổng hợp
màng polyme từ PVA và tinh bột.
M u Thành ph n nguyên li u
PVA Tinh b t Glyxerol Ure
BS4 60 30 5 5
BS4-5/10 60 30 5 10
BS4-10/5 60 30 10 5
BS4-15/5 60 30 15 5

Sauăkhiăthuăđ c s n phẩm, chúng tôi phân tích c u trúc c a các màng


polymeăđể xácăđ nh hi năt ng k t tinh l i c a tinh b t bằng ph XRD.
Phân tích c u trúc tinh thể c a tinh b t sắn bằng ph XRD,ă vƠă đ nh
l ngăhƠmăl ng amylo và amylopectin trong tinh b t sắn bằngăph ngăphápă
so màu nhanh. K t qu nh ăsau:
ứ Ph XRD c a tinh b t sắn (hình 3.2.6) xu t hi năcácăm iă 15,1, 17,2,
18,1, 23,1 và 23,5o. So sánh vớiăth ăvi n ph ,ăđơyălƠăcácăm iăđặcătr ngăchoă
c u trúc tinh thể c a tinh b t.
ứ Ph ngăphápăsoămƠuănhanhă(Ph l c 1) cho k t qu nh ăsau:ăTinhăb t
sắn ch a 23,61% amylo và 76,39% amylopectin.
Phân tích c u trúc tinh thể c a PVA bằng ph XRD (hình 3.2.7): Ph
XRD c a PVA xu t hi năcácăm iă 19,9 và 20,1o. So sánh vớiăth ăvi n ph ,
đơyălƠăcácăm iăđặcătr ngăc a PVA và cho th y PVA là polyme bán tinh thể.
116

Hình 3.2.6. Phổ XRD c a tinh bột sắn.

Hình 3.2.7. Phổ XRD c a PVA.


So với ph XRD c a tinh b t và PVA, ph XRD c a các mẫu BS4
(hình 3.2.8), BS4-5/10 (hình 3.2.9), BS4-10/5 (hình 3.2.10) và BS4-15/5 (hình
3.2.11) cho th y có s thayăđ i c u trúc tinh thể c aămƠngăpolyme,ăđóălƠăcác
117

m iătinhăthể đặcătr ngăc a tinh b t hầuănh ăbi n m t. K t qu này là do trong


quá trình hóa d o tinh b t, các phân tử ureăvƠăglyxerolăđiăvƠoăbênătrongăcácă
phân tử tinh b t, hình thành các liên k t hydro thay th các liên k t hydro n i
và ngo i phân tử trong tinh b t làm phá v c u trúc tinh thể c a tinh b t.ăH nă
n a, do nhăh ng c aăđiều ki n khu y và nhi tăđ trong quá trình hóa d o,
h t tinh b t b n u ch y cùng với nh ngăt ngătácăvật lý làm b gãy nh ng
liên k t hydro trong h t tinh b t. Riêng mẫu BS4-5/10, m tăm iămới xu t hi n
21,9o đ căxemălƠăm iătinhăthể c aăure.ăNh ăvậy, với 5% ure (mẫu BS4) là
đ để ngĕnăc n tinh b t k t tinh l i vì ure có hai nhóm amino nên hình thành
liên k t hydro m nh và nă đ nh với tinh b t. Vớiă glyxerol,ă khiă tĕngă tỷ l
glyxerol từ 5ăđ n 15%, k t qu ph XRD cho th y không có s xu t hi n các
m iătinhăthể c a tinh b t.
Ph XRD c a mẫu BS4 sau 10, 20 và 30 ngày b o qu n vớiă đ ẩm
t ngăđối 60% (hình 3.2.12-3.2.14) cho th y mẫu BS4 không có hi năt ng
k t tinh l i c a tinh b t.

Hình 3.2.8. Phổ XRD c a mẫu BS4.


118

Hình 3.2.9. Phổ XRD c a mẫu BS4-5/10.

Hình 3.2.10. Phổ XRD c a mẫu BS4-10/5.


119

Hình 3.2.11. Phổ XRD c a mẫu BS4-15/5.

Hình 3.2.12. Phổ XRD c a mẫu BS4 sau 10 ngày b o qu n với


độ ẩm tương đối 60%.
120

Hình 3.2.13. Phổ XRD c a mẫu BS4 sau 20 ngày b o qu n với


độ ẩm tương đối 60%.

Hình 3.2.14. Phổ XRD c a mẫu BS4 sau 30 ngày b o qu n với


độ ẩm tương đối 60%.
121

Hình SEM c a tinh b t và mẫu BS4 (hình 3.2.15) cho th y tinh b t có


c u trúc d ng h t,ătrongăkhiăđóămẫu BS4 có bề mặtăđ ng nh t, hầuănh ăkhôngă
có s t n t i các h t tinh thể c a tinh b t.

Hình 3.2.15. Hình SEM c a tinh bột và mẫu BS4 sau khi hóa dẻo
với ure và glyxerol.

III.2.2. NHă H NG C A CH T T O LIÊN K T NGANG


GLYOXALă Đ N TÍNH CH T C A MÀNG POLYME PHÂN H Y
SINH H CăTRểNăC ăS POLYVINYL ANCOL VÀ TINH B T
Ch t t o liên k t ngang có thể hình thành các liên k t hóa h c với
polyme,ăđ c thêm vào vật li u có tác d ng c i thi n tính ch uăn ớc,ăđ bền
c ,ăđ bền nhi t, kh nĕngăt ngăh p c a các polyme. Có nhiều ch t có kh
nĕngă t o liên k tă ngangă nh ă dimetylolă ure,ă trimetylolă melamin,ă glyoxal,ă
glutaraldehit, axit oxalic, diepoxit, polyacrolein, tinh b t dialdehit, divinyl
sulfon…ăTuyănhiên,ătrongănghiênăc u này, chúng tôi ch n glyoxal làm ch t
t o liên k t ngang vì glyoxal là m tă dialdehită đ nă gi n nh t,ă đ c sử d ng
nh ăch t t o liên k t ngang cho tinh b t, chitosan, xenlulo, PVA, có kh nĕngă
phân h y tốt [91, 92, 93]. Nó có thể hình thành liên k t hemiaxetal với các
nhóm hydroxyl có nhiều trong polysaccarit, PVA [94, 95, 96].
Trong nghiên c u này, chúng tôi kh o sát nhăh ng c aăglyoxalăđ n
tính ch tă c ă h c và kh nĕngă h p th n ớc c aă mƠngă polymeă PHSHă điă từ
PVA và tinh b t.
122

-
O

..
O
+
R + H O R' R C O R'

H
H H

O H OR

H+
R C O R' R' C OR' + H2O
R' OH
H H

Hemiaxetal Axetal

Hình 3.2.16. Liên kết hemiaxetal giữa glyoxal và nhóm hydroxyl.

Hình 3.2.17. Liên kết hemiaxetal giữa glyoxal và tinh bột.


123

Hình 3.2.18. Liên kết hemiaxetal giữa glyoxal và PVA.

III.2.2.1. nhăh ng c a ch t t o liên k t ngang glyoxalăđ n tính ch tăc ă


h c c a màng polyme phân h y sinh h c
Theo k t qu nghiên c u trong phần III.2, chúng tôi ch nă hƠmă l ng
h n h p ch t hóa d oă lƠă 10%.ă HƠmă l ngă glyoxală đ c chúng tôi kh o sát
nhăh ng thể hi n b ng 3.2.2. đơy,ăchúngătôiăch n mẫuăBS5ăđể kh o sát
vì theo các k t qu nghiên c u phần III.1.1, mẫu BS5 cho các tính ch t tốt
h năcácătỷ l khác về đ bền nhi t,ăđ bềnăc .
Bảng 3.2.2. Tỷ lệ glyoxal trong thành phần nguyên liệu tổng hợp polyme
blend PVA/tinh bột.
M u Thành ph n nguyên li u
PVA Tinh b t Ure Glyxerol Glyoxal
BS5 50 40 5 5 0
BS5-G5 50 40 5 5 5
BS5-G10 50 40 5 5 10
BS5-G15 50 40 5 5 15
BS5-G20 50 40 5 5 20
BS5-G25 50 40 5 5 25
BS5-G30 50 40 5 5 30
124

K t qu nhăh ng c aăglyoxalăđ n tính ch tăc ăh c c a polyme blend


PVA/tinh b t thể hi n b ng 3.2.3. K t qu cho th yă khiă tĕngă hƠmă l ng
glyoxal từ 0ăđ nă30%,ăđ giãn dài (E) c a màng gi m dần, trừ mẫu BS5-G10
(10%ăglyoxal)ăcóăEătĕngăcaoănh tă11,6%.ăTrongăkhiăđó,ăkhiătĕngăhƠmăl ng
glyoxal từ 0ăđ nă15%,ăđ bềnăkéoăđ t (TS) c aămƠngătĕngătừ 23,1 lên 27,1
MPa. Ti p t cătĕngăhƠmăl ng glyoxal từ 20ăđ n 30%, TS c a màng gi m.
Bảng 3.2.3. Kết qu nh hưởng c a glyoxal đến độ bền kỨo đ t và độ giãn
dài c a polyme blend PVA/tinh bột.
M u Đ b năkéoăđ t (MPa) Đ giãn dài (%)
BS5 23,1 12,8
BS5-G5 24,0 11,3
BS5-G10 26,7 11,6
BS5-G15 27,1 10,2
BS5-G20 19,8 6,6
BS5-G25 11,1 3,5
BS5-G30 9,6 2,0

Glyoxal là m tădialdehităđ năgi n nh t, có hai nhóm aldehit gần nhau


nênăcóăđ dài m ch ngắn. Axetal hình thành ph thu c vào y u tố không gian
và c u hình c a glyoxal. Vì th , trong dung d chă n ớc, glyoxal hình thành
c u trúc oligome gây c n tr quá trình h p th c a nó với tinh b tălƠmăchoăđ
mềm d o c a m chăđ i phân tử gi m, màng polyme tr nên giònăh nădẫnăđ n
gi măđ giãn dài. Mặt khác, liên k t hemiaxetal và liên k t hydro gi a nhóm
aldehit c a glyoxal và nhóm hydroxyl c a tinh b t t o thành m ngăl ới liên
k t khá chặt ch gi a tinh b tăvƠăglyoxal,ălƠmătĕngăl c cố k t gi a tinh b t và
glyoxal dẫnăđ nălƠmătĕngăđ bềnăkéoăđ t c a màng polyme.
NgoƠiăra,ăglyoxalăc ngăcóăthể hình thành liên k t hemiaxetal với PVA
và ch t hóa d o.
125

35

30

25

20
TS (Mpa)
15
E (%)
10

0
0 5 10 15 20 25 30
-5
Hàm lượng glyoxal

Hình 3.2.19. Biểu đồ nh hưởng c a hàm lượng glyoxal đến độ bền kỨo đ t
và độ giãn dài c a polyme blend PVA/tinh bột.

Hình 3.2.20. Liên kết giữa glyoxal, tinh bột, PVA.


126

Hình 3.2.21. Liên kết giữa glyoxal với (a) glyxerol, (b) ure.

III.2.2.2. nhă h ng c a ch t t o liên k t ngang glyoxală đ n kh nĕngă


h p th n c c a màng polyme phân h y sinh h c
K tăqu ăđoăkh ănĕngăh păth ăn ớcăc aămƠngăpolymeă(b ngă3.2.4)ăchoă
th yăkhiătĕngăhƠmăl ngăglyoxalătừă0ăđ nă15%,ăkh ănĕngăh păth ăn ớcă c aă
polymeăgi m.ăTi păt cătĕngăhƠmăl ngăglyoxalătừă20ăđ nă30%,ăkh ănĕngăh pă
th ăn ớcăc aămƠngăpolymeătĕngătr ăl i.ăMẫuăBS5ă(0%ăglyoxal)ăcóăđ ăh păth ă
n ớcăcaoănh tă75,8%.
Bảng 3.2.4. Kết qu nh hưởng c a hàm lượng glyoxal đến độ hấp thụ nước
c a polyme blend PVA/tinh bột.
M u Đ h p th n c (%)
BS5 75,8
BS5-G5 57,7
BS5-G10 32,9
BS5-G15 23,2
BS5-G20 25,6
BS5-G25 37,5
BS5-G30 43,6

Glyoxală đóngă vaiă tròă ch tă t oă liênă k tă ngang.ă Nóă cóă kh ă nĕngă hìnhă
thƠnhăcácăliênăk tăhemiaxetalăvƠăliênăk tăhydroăvớiănhómăhydroxylătrongăphơnă
tửăPVAăvƠătinhăb t,ăt oăthƠnhăm ngăl ớiăliênăk tăchặtăch ăngĕnăkhôngăchoăcácă
phơnătửăn ớcăthơmănhậpăvƠoăvậtăli u, lƠmătĕngăkh ănĕngăkhángăch uăn ớcăc aă
127

vậtăli u.ăTuyănhiên,ăn uăsửăd ngăm tăl ngăd ăglyoxal,ăkh ănĕngăkhángăch uă


n ớcăc aăvậtăli uăgi mădoăsốăl ngănhómăhydroxylătĕngălênănhiềuăs ăpháăv ă
cácăliênăk tătrongăm ng.
80

70
Độ hấp thụ nước (%)

60

50

40

30

20

10

0
0 5 10 15 20 25 30
Hàm lượng glyoxal (%)

Hình 3.2.22. Đồ thị nh hưởng hàm lượng glyoxal đến độ


hấp thụ nước c a polyme blend PVA/tinh bột.

Kết luận chương 2


Ure và glyxerol đóng vai trò hỗn hợp chất hóa dẻo. Ảlyxerol làm tăng
tính mềm dẻo c a tinh bột, trong khi ure có tác dụng ngăn c n quá trình kết
tinh l i c a tinh bột trong quá trình b o qu n. Với hàm lượng ure (5%) và
glyxerol (5%), màng polyme blend PVA/tinh bột đã được hóa dẻo, tinh bột
không xuất hiện hiện tượng kết tinh l i trong quá trình b o qu n.
Ảlyoxal đóng vai trò chất t o liên kết ngang. Nó có kh năng hình
thành các liên kết hemiaxetal với nhóm hydroxyl có trong tinh bột và PVA. Sự
hình thành các liên kết này t o ra một m ng lưới liên kết chặt chẽ giữa các
mắt xích trong chuỗi polyme. Với hàm lượng glyoxal 10%, tính chất cơ học
c a polyme là tốt nhất. Độ hấp thụ nước c a polyme gi m dần khi hàm lượng
glyoxal từ 0 đến 15%, và tăng trở l i nếu tiếp tục tăng hàm lượng glyoxal từ
20 đến 30%.
128

Ch ngă3

CÁC K T QU NGHIÊN C U NG D NG

Từ các nghiên c uăc ăb n riêng l trênăđơy,ăchúngătôiăđưăti n hành phối


tr năđể t o thành s n phẩm có kh nĕngă ng d ngăvƠăth ngăm i hóa. K t qu
đưă t oăđ c ba lo i polyme PHSH ng d ngătrênăbaă lĩnhăv că khácă nhauăđưă
đĕngă kỦă tênă th ngă m i và gi i pháp h u ích t i C c S h u Trí tu Vi t
Nam. Ba lo i VINAPOL® nh ăsau:
ứ VINAPOL® - PL/AW (Plastic Adsorption Water): Dùngă để b c các
lo iăphơnăbónăvôăc ,ăh uăc ,ăviăsinh….
ứ VINAPOL® -FfS (Film for Sprout): Dùng làm bầuă măcơy.
ứ VINAPOL® -FfF (Film for Fruit): Dùng để b o qu n hoa qu .
III.3.1. QUY TRÌNH T NG H P POLYME PHÂN H Y SINH H C
VINAPOL®
 Đối v i polyme PHSH VINAPOL® - PL/AW
ChoăPVAăvƠăn ớc vào becher, khu yăđềuăđ ng th i có gia nhi tăđ n
khi PVA tan hoàn toàn. Ti p theo thêm tinh b t, ph gia PG1-PL/AW và
n ớcăvƠoăđể cân bằng tr ngăl ng. Khu yăđều h n h p trong 30 phút 80oC.
Ti p t c cho ph gia PG2 - PL/AW vào h n h p, gi 80oC, khu yă đều
trong 30 phút. Ti păđ n cho CL1 vào khu y liên t c trong 45 phút nhi tăđ
70oC (PG1- PL/AW là ch t hóa d o. PG 2 - PL/AW là ch t t o s i d c, CL1-
PL/AW là ch t t o liên k t ngang trong màng).
Ti p t c khu y và gi m nhi tăđ h n h p xuống 40oC r i cho ch t phá
b t vào khu y trong 10 phút. S n phẩmăđ căépăđùnăthƠnhăh t (hoặc viên tùy
theo ý muốn c a nhà s n xu t) và s y nhi tăđ 50oC trong 3 gi . S n phẩm
đ căđóngăgóiăvƠoăbaoăPEăhoặcăPPătrongămôiătr ngăkhíănit ăkhô.
Quy trình s n xu t 100kg VINAPOL® - PL/AW: Cho 50kg PVA vào
n i ph n ng bằng inox có hai vỏ có gắn máy khu y (Nhi tă đ đ că điều
129

khiển bằng dầu c p nhi t hoặcăn ớc gi a hai lớp c a n i ph n ng). Thêm


10kgăn ớc và khu yăđềuăchoăđ n khi PVA tan hoàn toàn. Cho thêm 10kg tinh
b t sắn, 5kg PG1 - PL/AWăvƠăthêmă10kgăn ớc, khu yăđều h n h p trong 30
phút nhi tăđ 80oC.ăSauăđóăchoă25kgăPG2ă- PL/AW vào, ti p t c khu y cho
đ n khi tan h t thành b t nhão và gi nhi tăđ 80oC trong 30 phút. Cuối cùng
cho 10kg CL1 - PL/AW, khu y và gi nhi tăđ 70oC trong 45 phút. Trong
quá trình khu y và gi nhi tăđ cao 70-80oC,ăn ớc bốcăh iăbớt sao cho s n
phẩm cuối d ng b t nhão có thể giaăcôngătrênămáyăépăđùnăhayăt o viên.
100 kg s n phẩm d ngăviênăđ c s y khô nhi tăđ 50oC r iăđóngăgóiă
theo qui cách c a nhà s n xu t.
 Đối v i polyme PHSH VINAPOL® -FfS và VINAPOL® -FfF
Quy trình t ng h p hai lo iă polymeă nƠyă t ngăt nh ă quyă trìnhăt ng
h p polyme PHSH VINAPOL® - PL/AW.
Bảng 3.3.1. Thành phần nguyên liệu c a các lo i VINAPOL®.
M u Thành ph n (%)
PVA Tinh b t PG1 PG2 Ch t t o
Ch t hóa Ch t t o liên k t
s n
d o CL
s id c
VINAPOL® 50 10 5 25 10
- PL/AW
VINAPOL® 50 10 5 25 10
-FfS
VINAPOL® 50 10 5 25 10
-FfF

Sauăkhiăthuăđ c s n phẩm, chúng tôi ti n hành kh o sát các tính ch t


hóa lý c a chúng. K t qu trình bày b ng 3.3.2.
Ngoài các tính ch tănh ăb ng 3.3.2, các polyme PHSH VINAPOL® còn
có các tính ch t sau: VINAPOL® có d ng viên hình tr hoặc tròn, khác với
các lo i h t nh a truyền thốngănh ăPP,ăPE,ăPVC… ch :
130

– Gia công: VINAPOL® d dàng gia công bằngăcáchăhòaătanătrongăn ớc


m (70-80 oC) mà không cầnăcaoăh n.

– Phân h y: Khi chôn trongăđ t, phân h y hoàn toàn thành CO2 và H2O
mà không ph iăquaăgiaiăđo n phân rã thành mãnh nhỏ.

– Nguyên li u: 50% nguyên li uă để s n xu t lo iă polymeă nƠyă điă từ


biomas và có thể tái t o, 50% còn l i là PVA, m t polyme PHSH hoàn toàn.
Bảng 3.3.2. Tính chất c a các lo i VINAPOL®.
M u Khốiăl ng Nhi tăđ Đ giãn Đ b n Th i gian
phân t th y tinh dài E (%) kéoăđ t phân h y
trung bình hóa (oC) TS (MPa) (ngày)
VINAPOL®
- PL/AW 70.000 60-70 19,15 10,50 45-60
VINAPOL®
-FfS 90.000 70-75 26,65 11,57 35-45
VINAPOL®
-FfF 90.000 70-75 33,86 17,04 45-60

III.3.2. KH O SÁT NG D NG
III.3.2.1. Kh o sát ng d ng c a VINAPOL® - PL/AW dùng b c phân
NPK
Hi n nay phân bón ch y u vẫnălƠăphơnăvôăc ă(NPK).ăTuyănhiên,ălo i
phân này r t d b tană vƠoăn ớc khi gặpăm aă hayă khiă t ới và b cuốn theo
dòngăn ớc. Theo tính toán, chỉ 1/3 số phơnăđ c cây h p th , phần còn l i b
th iătheoăn ớc, gây ô nhi m và lãng phí. Do vậy, m căđíchăc a ng d ng này
là dùng màng VINAPOL® - PL/AW b c phân bón, làm gi m tốiăđaăkh nĕngă
hòa tan c aă phơnă khiă cóă m aă hoặcă khiă t ới.ă NgoƠiă ra,ă phơnă bónă đ cb c
bằng vật li u VINAPOL® - PL/AW chỉ tan từ từ trongăđ t và kh nĕngăgi
ẩm c a vật li u giúp gi m bớtăl ngăn ớcăt ớiăvƠoăđ t.
131

Với m c tiêu trên, chúng tôi ti n hành kh o sát kh nĕngă phơnă gi i


chậm (nh chậm) phân NPK c a Công ty Hi u Giang (NPKtt) và phân NPK
đ c b c VINAPOL® - PL/AW (NPKB).

Phân NPK c a Công ty Hiếu Phân NPK bọc VINAPOL®-PL/AW


Giang (NPKtt) (NPKB)

Hình 3.3.1. Kh năng nh chậm c a NPKtt và NPKB.


Đầu tiên, chúng tôi kh o sát kh nĕngă phơnă gi i chậm c a NPKtt và
NPKB trongăn ớc. Hình 3.3.1 cho th y s khác nhau về tốcăđ phân gi i gi a
phân NPKtt và NPKB. Tốcăđ phân gi i nito c a NPKtt di n ra nhanh trong
30 phútăđầu tiên và hầuănh ăhƠmăl ngănitoătrongăNPKăttăđưăphơnăgi i h t
(144,0ă mg/lít).ă Nh ngă c ngă với th iă giană nh ă vậy, NPKB chỉ phân gi i 26
132

mg/lít. Từ phút th 40 tr đi,ăhƠmăl ng nito phân gi i trong phân NPKB tĕngă


lên từ từ.ăĐ n phút th 90, NPKB phân gi i 63,1 mgN/lít.
Từ k t qu kh o sát trên, chúng tôi ti p t c kh o sát kh nĕngăphơnăgi i
chậm c a NPKtt và NPKB trên cây ớt. Chúng tôi sử d ng giống ớt hiểm lai F1
số 01 c a Công ty TNHH Chánh Phong, Huy n C Chi,ăTP.HCMăđể nghiên
c u. K t qu thể hi n hìnhă3.3.2.ăHìnhăđ c ch p cách m i 10 ngày sau khi
cây bắtăđầu n y mầmăđ n lúc k t thúc thí nghi mă(50ăngƠyăsauăđó).ă
Bảng 3.3.3. Chiều cao và bề dày thân cây ớt sau 20 ngày và 40 ngày n y
mầm (bọc phân NPK).
Mâu
Chiều cao (cm) Bề dày thân (cm)

Th i
gian NPKB1 NPKB2 NPKtt NPKB1 NPKB2 NPKtt

20 ngày 20,3 19,3 14,5 2,3 2,3 1,9

40 ngày 30,3 31,2 25,4 3,1 3,2 2,8

Theo nhận xét c m quan: Các mẫu cây ớt sử d ng NPKB1 và NPKB2 có


chiềuă caoă v t tr i,ă đ ng th i có nhiềuă láă h nă soă với cây ớt sử d ng phân
NPKtt. Với nhận xét c m quan d a theo hình 3.3.2, k t h p với khoa Nông
h c – Đ i h c Nông Lâm TP.HCM, chúng tối ti năhƠnhăđoăcácăchỉ tiêu chiều
cao và bề dày thân cây ớt trong quá trình phát triển. Ti năhƠnhăđoăvƠoăngƠyă
th 20 và ngày th 40 sau khi cây n y mầm.ăĐoăm i mẫu 3 lần và l y giá tr
trung bình. K t qu đ c trình bày b ng 3.3.3 cho th y phân NPKtt và
NPKB có nhăh ngăkhácănhauăđ n kh nĕngăphátătriển c a cây. ngày th
20, mẫu NPKB1 và NPKB2 có chiều cao - bề dày thân trung bình lầnăl t là
20,3–2,3 cm và 19,3-2,3 cm lớnă h nă soă với mẫu NPKtt là 14,5–1,9 cm.
T ngăt , sang ngày th 40, mẫu NPKB1 và NPKB2 có chiều cao - bề dày thân
trungăbìnhătĕngălên,ălầnăl t là 30,3-3,1 cm và 31,2–3,2 cm so với mẫu NPKtt
là 25,4–2,8ă cm.ă Doă đó,ă d dàng th y cây ớtă đ c bón phân NPK b c
133

VINAPOL®-PL/AW phát triển tốtăh năvề chiều cao và bề dày thân so với cây
ớt bón NPK c a Công ty Hi u Giang.
Th i Mẫu
gian
sau
NPKB1 NPKB2 NPKtt
n y
mầm

10
ngày

20
ngày

30
ngày

40
ngày

Hình 3.3.2. Quá trình phát triển c a các cây ớt bón phân NPKB1,
NPKB2 và NPKtt.
134

S dĩăcóăs khác nhau này là do kh nĕngănh chậm tốt c a phân NPK


đ c b c bằngăăpolymeă PHSHăđưăđ c kh o sát ch ngăIII.ăPhơnăNPKttă
rửa trôi r t nhanh, kéo theo vi c rửaătrôiăđ t. Cây chỉ phát triển tốt trong th i
gian còn phân và muốn cây ti p t c phát triển s ph i bón phân nhiều lầnă(đối
với cây ớt ph i bón thúc 4 lần trong th i kỳ sinhă tr ng c aă cơy).ă L ng
phân b rửa trôi khá lớn nên dẫnăđ n vi c hao h t, gây tốn kém chi phí. Phân
NPKB1, NPKB2 có th i gian nh chậmăkháă dƠi.ăDoăđóăkhôngăcần bón nhiều
lần, ti t ki m chi phí, tránh hao h t, lãng phí, an toàn vớiămôiătr ng.
III.3.2.2. Kh o sát ng d ng c a VINAPOL® -FfS dùng làm b uă mă
cây
Vi că mă tr ng cây giống là cần thi t trong nông nghi p. Hi n nay,
nhà nông sử d ng túi nylon không phân h y làm bầuă măcơyăvừa tốn hai lần
côngălaoăđ ng l i vừa gây ô nhi mămôiătr ng. Vi c dùng túi nylon t PHSH
s giúp nhà nông gi i quy tăđ c bài toán về công,ămôiătr ng và giá thành
c a cây giống.
Chúng tôi sử d ng bầuă mă c a Công ty Bao bì nh a Minh Anh
TP.HCM (Btt) làm từ nh a PE và bầuă măVINAPOL® -FfSă(BP)ădùngă mă
cây ớt (giống ớtănh ătrên). K t qu thể hi nătrongăhìnhă3.3.3.ăHìnhăđ c ch p
cách m i 10 ngày sau khi cây bắtăđầu n y mầmăđ n lúc k t thúc thí nghi m
(50ăngƠyăsauăđó).ă
Quan sát quá trình phát triển c a cây ớt (hình 3.3.3) ta th y:
ứ Cây ớtăđ că măbằng bầu BP phát triển tốt,ăđ ng th i có chiều cao
tốtăh năvƠănhiềuăláăh năsoăvới cây ớt dùng bầuă măth tr ng.
ứ Thí nghi m cho th y sau 5-10 ngày, màng BP1, BP2 có hi năt ng co
rút và xu t hi n mốc trắng.
ứ C 2 lo i màng BP1, BP2 đều phân h y hoàn toàn sau 50 ngày trong
khi màng Btt không phân h y.
ứ Màng BP1 phân h y chậmă h nă mƠngă BP2ă vìă cóă s khác nhau trong
hƠmăl ng nguyên li u t o màng.
135

Th i
Mẫu
gian sau
khi n y
BP1 BP2 Btt
mầm

10 ngày

20 ngày

30 ngày

40 ngày

Hình 3.3.3. Quá trình phát triển c a các cây ớt dùng bầu ươm
BP1, BP2 và Btt.
Với nh ng nhận xét c m quan trên, chúng tôi ti năhƠnhăđoăcácăchỉ tiêu
chiều cao và bề dày thân cây ớt trong quá trình phát triển. Ti năhƠnhăđoăvƠoă
136

ngày th 20 và ngày th 40 sau khi cây n y mầm.ăĐoăm i mẫu 3 lần và l y


giá tr trung bình. K t qu đ c trình bày b ng 3.3.4.
Bảng 3.3.4. Chiều cao và bề dày thân cây ớt sau 20 ngày và 40 ngày n y
mầm (bầu ươm cây).
Mẫu
Chiều cao (cm) Bề dày thân (cm)

Th i
BP1 BP2 Btt BP1 BP2 Btt
gian
20 ngày 8,4 10,8 6,4 1,3 1,4 1,1
40 ngày 13,8 20,8 9,8 1,7 2,1 1,4

K t qu từ b ng 3.3.4 cho th y lo i bầuă măkhácănhauăcóă nhăh ng


đ n kh nĕngăphátătriển c a cây. ngày th 20, mẫu BP2 có chiều cao-bề dày
thân trung bình là 10,8-1,4 cm lớnăh năsoăvới mẫu BP1và mẫu Btt lầnăl t là
8,4-1,3 cm và 6,4-1,1ă cm.ă T ngă t , sang ngày th 40, mẫu BP2 có chiều
cao-bề dày thân trung bình là 20,8-2,1cm so với mẫu BP1 và mẫu Btt lầnăl t
là 13,8-1,7 cm và 9,8-1,4ăcm.ăDoăđóăd dàng th y cây ớt dùng bầuă măBP2ă
phát triển tốtăh năvề chiều cao và bề dày thân so với 2 mẫu BP1, Btt.
Trong ngày th 20, hai mẫuăBP1,ăBP2ăcóăkíchăth ớc về chiều cao và
bề dƠyăthơnăt ngăt nhauănh ngăsangăngƠyăth 40 thì mẫu BP2 l i phát triển
v t tr i.
Vi c sử d ng bầuă măVINAPOL® -FfS giúp cây gi ẩm, chống h n,
đ ng th i là ngu nădinhăd ng cho cây nên n u so với lo i bao nh a truyền
thống thì bầuă mă lƠmă bằng polyme PHSH r t có l iăchoă môiă tr ngăđ ng
th iăc ngăđ m b o cho s phát triển c a cây tr ng.
III.3.2.3. Kh o sát ng d ng c a VINAPOL® -FfF dùng b c hoa qu
Th i gian gầnăđơy,ăb o qu nătráiăcơyăđangălƠăm t trong nh ng v năđề
đ căng i tiêu dùng quan tâm vì nó nhăh ng tr c ti păđ n s c khỏe c a
h .ăPh ngăphápăb o qu n trái cây truyền thống là tẩm hóa ch t bên ngoài
137

trái cây hoặc nhúng trái cây vào dung d ch b o qu n, hoặc dùng màng b c
làm từ nh a PVC, PE [97, 98].
Cácăph ngăphápăsử d ng hóa ch t gi choătráiăcơyăt iălơu.ăNhìnăbênă
ngoài, trái cây vẫnăt iămới và tu i th c a trái cây có thể kéo dài khá lâu
(gầnă 2ă tháng).ă Nh ngă theoă th i gian, các lo i hóa ch t này thẩm th u vào
phần nhân c a trái cây làm nhă h ng đ n ch tă l ng c a nó và nguy h i
không kém là nhă h ngă đ n s c khỏeă ng iă tiêuă dùng.ă Theoă cácă ph ngă
ti n truyền thông gầnă đơy,ă ng iă taă th ng dùng các lo i hóa ch t chống
mốc, di t n m, thậm chí dùng c formală(dùngă ớp xác trong y khoa), dùng
c ch t khai hoang, di t cỏ để b o qu nătráiăcơy.ăĐơyălƠăcácălo i hóa ch t vô
cùngăđ c h i.
Đối với màng b o qu n trái cây, trên th tr ng Vi t Nam hi n nay có
mặt r t nhiều lo iă mƠngă nh :ă mƠngă Laspalma,ă mƠngă Luckyă vƠă mƠngă Freshă
Wrap c a Thái Lan, màng Best Fresh c a Nhật, màng MAP c a Vi n Hóa
h c – Vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam [65]... Các lo i màng này chỉ
có tác d ngă giúpă tráiă cơyă t iă lơuă h nă nh ngă chúngă đ c làm từ vật li u
không t phân h yăđ c. Sau th i gian sử d ng,ăchúngăđ căconăng i th i
bỏ raă môiă tr ng, là m t trong nh ng nguyên nhân góp phần làm cho tình
tr ng ô nhi mămôiătr ng ngày càng trầm tr ng.
H năn a, Vi t Nam là quốc gia với nhiềuăđặc s n trái cây nhi tăđới n i
ti ngăth m,ăngonăvƠăcóăgiáătr xu t khẩuăcaoănh ăb i da xanh, thanh long,
chôm chôm, xoài cát Hòa L c, vú s a Lò Rèn, nhãn l ngăH ngăYên….ăTráiă
cây Vi t Nam không chỉ ph c v th tr ngă trongă n ớcă mƠă cònă đ c xu t
khẩu ra th tr ng th giới. Với m c s năl ngăđ t trên 7 tri u t n/nĕm,ăsongă
đ n nay, tỷ l xu t khẩu trái cây Vi t Nam chỉ chi m kho ng 4,3% (300.000
t n/nĕm).ăConăsố còn quá khiêm tốn,ăch aăthật s t ngăx ng với tiềmănĕngă
vốn có khi trái cây Vi tăNamăđ căđánhăgiáălƠăkháăđaăd ng và phong phú về
ch ng lo i. Gi i thích hi năt ng vì sao trái cây Vi t Nam vẫnăch aăthể phát
huyăđ c th m nh, TS. Võ Mai, Phó ch t ch Hi p h iăLƠmăv n Vi t Nam
138

cho bi t,ăđaă số tráiăcơyăđ c sử d ngăd ới hình th că tráiăt i,ăkỹ thuật b o


qu n kém, th i h n sử d ng ngắn. Tỷ l tráiăcơyăh ăsauăthuăho ch chi m từ 25
- 30%, thậmăchíălênăđ nă50%.ăNh ăvậy, kỹ thuật b o qu n sau thu ho ch là
m t trong nh ng nguyên nhân làm cho vi c xu t khẩu trái cây b h n ch . Do
đó,ănghiênăc u b o qu n trái cây sau thu ho chăđể kéo dài th i gian t n tr
trong quá trình vận chuyển là m t yêu cầu bắt bu c và cần thi t góp phần
nâng cao giá tr th ngăphẩm cho trái cây th tr ngătrongăn ớc và quốc t .
Vì nh ng lý do trên, chúng tôi nghiên c u và ng d ng màng polyme
PHSH VINAPOL® -FfF làm màng b o qu n trái cây, có tác d ng gi trái cây
t iălơuăh n,ăcóăch tăl ng tốtăh n,ăđ m b o s c khỏeăchoăng i tiêu dùng,
m ra kh nĕngăsử d ngătrongălĩnhăv c xu t khẩu trái cây khi ph i vận chuyển
và b o qu nă lơuă ngƠy,ă đ ng th i làm gi m thiểu tình tr ng ô nhi m môi
tr ng do kh nĕngăt PHSH c aămƠngăđemăl i.
Chúng tôi ti n hành kh o sát ng d ng làm màng b c hoa qu c a màng
VINAPOL® -FfF (M3) trên qu cà chua. So sánh các chỉ tiêu ch tăl ng c a
cà chua b c bằng màng M3 với cà chua b c bằng màng Lucky c a Thái Lan
(MTL) làm từ PVCă vƠă cƠă chuaă để t nhiên, không b c làm mẫuă đối ch ng
(Mđc).ăThíănghi măđ c th c hi n trên trái cà chua thu mua t i Huy n Hóc
Môn, TP.HCM. Ch n trái không b khuy t tật,ăt ngăđốiăđ ngăđều về kích c ,
khốiă l ng trung bình 60 g/trái, rửa s ch,ă lauă khô,ă sauă đóă ti n hành b c cà
chua bằng các vật li u trên. Thí nghi măđ c th c hi n nhi tăđ phòng.
K t qu về mặt c m quan (hình 3.3.4) cho th y về đ t iăvƠămƠuăsắc:
Sau 7 ngày thí nghi m,ăcƠăchuaăđể t nhiênăMđcăvỏ đưănhĕn,ărách,ăvƠăcóăhi n
t ng ch yăn ớc ra ngoài, bên trong ru tăđưăcóăhi n t ng chín quá và b úng.
Đối với cà chua b c bằng màng MTL, vỏ t ngăđốiăítănhĕnăh năsoăvớiăMđc,ă
không có hi nă t ng ch yă n ớc,ă nh ngă phần ru tă bênă trongă đưă h ,ă cóă mƠuă
thơmăđen,ăkhô.ăCƠăchuaăb c bằng màng VINAPOL® -FfF (M3) có vỏ ngoài
hầuănh ăkhôngănhĕn,ămƠuăđỏ c a qu cà chua vẫnăt iănguyên,ăru t bên trong
không b h .ă
139

M3

MTL

Mđc
Hình 3.3.4. Hình nh cà chua sau khi bọc polyme PHSH
VINAPOL®- FfF (M3) và các vật liệu khác sau 7 ngày.
Để làm rõ nh ng nhận xét mang tính c m quan trên, chúng tôi ti n
hành phân tích các chỉ tiêu ch tăl ng c a cà chua b c bằng màng M3, MTL
vƠăMđcăt i Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩnăđoăl ng ch tăl ng 3, TP.HCM.
Các chỉ tiêu ch tăl ngăvƠăph ngăphápăthử nh ăsau:
140

Tên ch tiêu Ph ngăphápăth


Đ ẩm tính theo khốiăl ng FAO FNP 14/7 (P.205) -01986
HƠmăl ng vitamin C QTTN/KT3 038:2005
HƠmăl ng vitamin E AOAC 2010 (992.03)
HƠmăl ng vitamin A AOAC 2010 (2001.13)

K t qu (b ng 3.3.5) cho th y,ăcƠăchuaăt iăsauăkhiăđể qua 10 ngày, do


điều ki nă môiă tr ng, nhi tă đ ,ă đ ẩm nên các chỉ tiêu về ch tă l ng gi m
đángăkể.
Bảng 3.3.5. Kết qu chỉ tiêu chất lượng c a qu cà chua.
Cà chua Cà chua Cà chua b c Cà chua b c
không không b c màng MTL màng M3
Chỉ tiêu ch tăl ng
b c (Mđcăsauă (sau 10 (sau 10
(Mđc) 10 ngày) ngày) ngày)
Vitamin A (IU /100g) 623 - - -

Vitamin C (mg/kg) 190 66 59 79


Vitamin E (mg/100g) 0,38 - - 0,37
Đ ẩm theo khối
96 94,9 94,8 95,2
l ng (%)

So với cà chua b c bằng màng MTL và cà chua không b căMđc:ăhƠmă


l ngăvitaminăEăvƠă đ ẩm theo khốiăl ng c a cà chua b c bằng màng M3
hầuănh ăvẫn gi nguyênăsauă10ăngƠyă(0,37ămg/100g).ăHƠmăl ng vitamin C
c a cà chua b c bằng màng M3 sau 10 ngày gi măh nă50% (còn 79 mg/kg)
nh ngăvẫnăcaoăh năsoăvới cà chua b c bằng màng MTL và cà chua không b c
Mđc.ăTrongăkhiăđó,ăhƠmăl ng vitamin A c a cà chua b c bằng màng MTL,
M3 và cà chua không b căMđcăhầuănh ăm t hoàn toàn.
Có s khác bi t về ch tă l ng cà chua khi b c bằng các lo i vật li u
khác nhau là do s khác nhau về thành phần nguyên li u t o màng. Màng M3
141

do trong thành phần ch a chitosan có kh nĕngă khángă khuẩn (Ph l c 2),


chitosan s tácăđ ng trên bề mặt t bào vi sinh vật,ăngĕnăc n không cho t bào
vi khuẩn thu nhận ch tă dinhă d ng. Kh nĕngă l yă điă cácă ionă kimă lo i quan
tr ngănh ăCu2+, Co2+, Cd+ c a t bào vi khuẩn nh ho tăđ ng c a các nhóm
amino dẫn tới c ch ho t tính oxy hóa c a các polyphenol, làm anthocyamin,
flavonoid và h p ch t phenol ít bi năđ i nên vẫn gi đ c ch tăl ng hoa qu
sau m t th i gian nh tăđ nh.ăH năn a, màng M3 không ph i là màng kín nên
cà chua có s traoăđ i ch t vớiămôiătr ng bên ngoài, gi choăcƠăchuaăt iălơuă
h năsoăvới cà chua b c bằng các vật li u khác.

Kết luận chương 3


Màng polyme phân h y sinh học có kh năng ng dụng trong lĩnh vực
nông nghiệp như làm màng bọc b o qu n trái cây, làm bầu ươm cấy giống,
kiểm soát kh năng nh chậm c a phân bón.
Đối với ng dụng làm màng bọc phân NPK để kiểm soát kh năng nh
chậm c a phân, s n phẩm VINAPOL®-PL/AW có hai tính năng: giữ ẩm trong
đất và nh chậm phân, mở ra kh năng tiết kiệm phân và nước trong s n xuất
nông nghiệp, b o vệ môi trường, đồng thời giúp cây phát triển tốt hơn so với
việc sử dụng phân bón không bọc.
Đối với ng dụng làm bầu ươm cây giống, s n phẩm VINAPOL®-FAW
giúp nhà nông gi i quyết được bài toán về công, môi trường và giá thành c a
cây giống, đồng thời sự phân h y sinh học c a màng sẽ t o ra các chất dinh
dưỡng cần thiết làm cho cây phát triển tốt.
Đối với ng dụng làm màng b o qu n trái cây, s n phẩm VINAPOL®-
FfF có tác dụng giữ cho chất lượng trái cây tốt hơn sau thời gian b o qu n,
mở ra kh năng ng dụng màng polyme phân h y sinh học trong việc xuất
khẩu trái cây khi ph i vận chuyển và tàng trữ lâu ngày mà không cần tẩm hóa
chất lên vỏ hoặc nhúng trái cây vào dung dịch b o qu n.
142

K T LU N

1. Đưă t ng h p thành công màng polyme phân h y sinh h că trênă c ă s


polyvinyl ancol và các polysaccarit t nhiên (tinh b t, cacboxymetyl xenlulo,
chitosan) bằngăph ngăphápădungăd ch.
Trong ba lo i màng polyme phân h y sinh h c trên, nguyên tắc chung
lƠăhƠmăl ng polysaccarit càng cao thì tốcăđ phân h y sinh h c x y ra càng
nhanh.
Đối với màng polyme phân h y sinh h cătrênăc ăs polyvinyl ancol và
tinh b t sắn cho th y rằng có thể đ aătinhăb t vào blend với m tăl ngălênăđ n
40% khốiăl ng mà vẫnăđ m b o kh nĕngăt ngăh p tốt với polyvinyl ancol.
Đối với màng polyme phân h y sinh h cătrênăc ăs polyvinyl ancol và
cacboxymetyl xenlulo cho th y rằng chỉ có thể đ aăcacboxymetylăxenluloăvƠoă
blend với 30% khốiă l ng thì kh nĕngă t ngă h p với polyvinyl ancol tốt
h n.
Đối với màng polyme phân h y sinh h cătrênăc ăs polyvinyl ancol và
chitosan cho th y rằng có thể đ aăchitosanăvƠoăblendăvới 20% khốiăl ng thì
kh nĕngăt ngăh p với polyvinyl ancol tốtăh n.
Tính ch t c a polyme blend có thể thayăđ i tùy thu c vào tỷ l thành
phần nguyên li u ch t o.
2. Đưă kh o sát nhă h ng c aă hƠmă l ng h n h p ch t hóa d o - ure và
glyxerol – đ n hi năt ng k t tinh l i c a tinh b tăđối với màng polyme phân
h y sinh h cătrênăc ăs polyvinyl ancol và tinh b t sắn. K t qu cho th y với
tỷ l ure 5% và glyxerol 5%, tinh b t không có hi năt ng k t tinh l i trong
quá trình b o qu n.
3. Đưăkh o sát nhăh ng c aăhƠmăl ng ch t t o liên k t ngang – glyoxal –
đ n tính ch tăc ăh c và kh nĕngăh p th n ớc c a màng polyme phân h y
sinh h c trênăc ăs polyvinyl ancol và tinh b t. K t qu cho th y tính ch tăc ă
h c c a polyme tốt nh t khi tỷ l glyoxal là 10%. Đ h p th n ớc c a
143

polyme gi m dầnăkhiăhƠmăl ng glyoxal từ 0ăđ nă15%,ăvƠătĕngătr l i n u ti p


t cătĕngăhƠmăl ng glyoxal từ 20ăđ n 30%.
4. Đưă thử nghi m ng d ng màng polyme phân h y sinh h c ch t oăđ c
trong th c t nh ălƠmămàng b c phân bón, bầuă măcơy,ămƠngăb c hoa qu .
ứ VINAPOL® - PL/AWă (Plastică Adsorptionă Water):ă Dùngă để b c các
lo iăphơnăbónăvôăc ,ăh uăc ,ăviăsinh….
ứ VINAPOL® -FfS (Film for Sprout): Dùng làm bầuă măcơy.
ứ VINAPOL® -FfFă(FilmăforăFruit):ăDùngăđể b c hoa qu .
Các kết qu nghiên c u cho thấy màng polyme phân huy sinh học có
thể ng dụng rộng rãi, đáp ng các nhu cầu c a cuộc sống như làm màng bọc
phân bón, bầu ươm cây, màng bọc hoa qu , túi đựng rác…
Thị trường Việt Nam hiện nay chỉ chú trọng đến túi nhựa tự h y (túi
nhựa thân thiện với môi trường) mà chưa quan tâm tới các s n phẩm tự h y
khác như màng b o qu n thực phẩm, trái cây. Nhìn thấy tiềm năng phát triển
c a dòng s n phẩm màng b o qu n thựa phẩm, trái cây nên trong ba nghiên
c u ng dụng được kh o sát ở trên, chúng tôi chú trọng vào ng dụng làm
màng b o qu n trái cây c a polyme phân h y sinh học vì đây là một trong
những s n phẩm thiết thực đối với người tiêu dùng.
Chúng tôi đã xây dựng quy trình công nghệ và đã s n xuất thử màng
polyme PHSH ở quy mô phòng thí nghiệm. Kết qu chính đã được Cục Sở
hữu Trí tuệ cấp giấy ch ng nhận đăng ký nhãn hiệu VINAPOL® số 177722 và
ba gi i pháp hữu ích (đang trong quá trình thẩm định đơn) theo Quyết định
số 74831/QĐ-SHTT ngày 28/12/2012 c a Cục Sở hữu Trí tuệ về việc chấp
nhận đơn hợp lệ cho ba s n phẩm, trong đó có s n phẩm với tên gọi màng
VINAPOL® FfF phân h y sinh học dùng để b o qu n trái cây. Trên cơ sở các
kết qu nghiên c u trên, chúng tôi đang phối hợp với Công ty TNHH SXTM
Tân Lập Phát (ảóc Môn, TP.ảCM) để tiếp tục nghiên c u hoàn thiện công
nghệ s n xuất polyme VINAPOL® FfF ở quy mô pilot có công suất 50 kg/mẻ.
Nếu kết qu nghiên c u thành công, quy trình công nghệ này sẽ được chuyển
144

giao cho Công ty Tân Lập Phát với hy vọng sẽ sớm đưa s n phẩm VINAPOL®
FfF vào phục vụ nhu cầu c a cuộc sống.
145

CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN

1) Nguy n Th Thu Th o, H S nă Lơm,ă nh hưởng c a hàm lượng chất


hóa dẻo lên tính chất c a polyme phân h y sinh học, T p chí Khoa h c
và Công ngh , Tập 51 (5A), trang 107-112, 2013.
2) Nguy n Th Thu Th o, H S năLơm,ă Màng polyme phân h y sinh học
trên cơ sở cacboxymetyl xenlulo, T p chí Hóa h c, Tập 51 (4AB), trang
171-176, 2013.
3) Nguy n Th Thu Th o, H S năLơm,ă nh hưởng c a hàm lượng chất t o
liên kết ngang glyoxal lên tính chất c a màng polyme có kh năng phân
h y sinh học, T p chí Hóa h c, Tập 51 (2C), trang 771-776, 2013.
4) Nguy n Th Thu Th o, Huỳnh Thành Công, H S nă Lơm,ă Polyme có
kh năng phân h y sinh học từ nguồn nguyên liệu tái t o c a Việt Nam,
T p chí Khoa h c và Công ngh , Tập 51 (2B), trang 360-367, 2013.
5) Nguy n Th Thu Th o, Huỳnh Thành Công, H S năLơm,ăVật liệu phân
h y sinh học ng dụng làm màng b o qu n hoa qu , T p chí Khoa h c
và Công ngh , Tập 51 (2B), trang 368-376, 2013.
6) Nguy n Th Thu Th o, H S nălâm, Nghiên c u tổng hợp polymer phân
h y sinh học VINAPOL® ng dụng trong nông nghiệp, T p chí Thông tin
Khoa h c và Công ngh - S Khoa h c và Công ngh TP.HCM, Số 1 &
2, trang 42-44, 2012.
7) Nguy n Th Thu Th o, H S nă Long,ă Lêă Th Sao Mai, Huỳnh Thành
Công, H S nă Lơm,ă Tổng hợp Polylactic axit bằng phương pháp đa
trùng ngưng liên tục và gián đo n axit lactic với xúc tác SnCl2, H i ngh
khoa h c kỷ ni mă 35ă nĕmă Vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam,
ISBN: 978-604-913-011-3, trang 173-178, 2010.
8) Nguy n Th Thu Th o, H S năLơm,ăVõăĐ Minh Hoàng, Lê Th Hòa,
H Th H ng, Võ Th Mỹ Dung, Tổng hợp màng polymer composite trên
cơ sở polyvinyl alcohol và sợi lignocelluloses, Tuyển tập các công trình
146

H i ngh KH&CN Hóa h uăc ătoƠnăquốc lần th 4,ăNXBăĐ i h c Quốc


gia Hà N i, trang 840-845, 2007.
9) Nguy n Th Thu Th o, H S nă Lơm,ă Võă Đ Minh Hoàng, Tr nh Th
Minh Thùy, Lê Th Hòa,ă Đ Th Mai, Nghiên c u tổng hợp poly-
(succinic anhydrit) và poly-(maleic anhydrite) trên xúc tác axetat kim
lo i, Tuyển tập các công trình H i ngh KH&CN Hóa h uăc ătoƠnăquốc
lần th 3,ăNXBăĐ i h c Quốc gia Hà N i, trang 491-496, 2005.
10) S h u trí tu : Tên s n phẩm VINAPOL® theo Quy tă đ nh số
71106/QĐ-SHTT ngày 28/12/2010 c a C c S h u trí tu - B Khoa
h c và Công ngh .
11) Gi i pháp h u ích: Quy tăđ nh số 74831/QĐ-SHTT ngày 28/12/2012 c a
C c S h u trí tu - B Khoa h c và Công ngh về vi c ch p nhậnăđ nă
h p l cho s n phẩm polyme phân h y sinh h c.
147

TÀI LI U THAM KH O

1) Ph măNg căLơn,ăVật liệu polymer phân h y sinh học,ăNhƠăxu tăb năBáchă


khoaăHƠăN i,ă2006.
2) R. Chandra, Renu Rustgi. Biodegadable Polymers, India. Prog. Polym.
Vol. 23, pp. 1273-1335, 1998.
3) H S năLơm,ăGiáo trình tổng hợp nhiên liệu có nguồn gốc sinh học &
vật liệu polymer phân h y sinh học, Tr ngăĐ i h căTônăĐ c Thắng, 2008.
4) Immirzi, B., Malinconico, M., Romano, G., Russo, R., and Santagata, G.
Biodegradable films of natural polysaccharides blends, Journal of Materials
Science Letters, Vol. 22(20), pp. 1389-1392, 2003.
5) Kapanen, A., Schettini, E., Vox, G., and Itavaara, M. Performance and
environmental impact of biodegradable films in agriculture: a field study on
protected cultivation. J. of Poly and the Envir., Vol. 16(2), pp. 109-122, 2008.
6) Scott G. Polymer and the Environment, Royal Society of Chemistry,
1999.
7) T. Miyamoto, S. Takahashi, H. Ito, H. Inagaki, Y. Noishiki, Tissure
Biocompatibility of Cellulose and Its Derivatives, J. Biomed. Mater. Res.,
Vol. 23, pp. 125-133, 1989.
8) K. S. Devi, Sinha P. Vasudeven, Biosoluble Surgical Material from 2,3-
dialdehyde Cellulose, Biomaterials, Vol. 7, pp. 193-196, 1986.
9) Alain Domard and Monique Domard. Polymeric Biomaterial. Marcel
Bekker, Inc. New York – Basel, pp. 187-212, 2001.
10) Nguy n Th Thu Th o, H S nă Long,ă Lêă Th Sao Mai , Huỳnh Thành
Công, H S năLơm,ăTổng hợp PLA bằng phương pháp đa trùng ngưng liên
tục và gián đoan axit lactic với xúc tác SnCl2, H i ngh khoa h c kỷ ni m 35
nĕmă Vi n Khoa h c và Công ngh Vi t Nam, ISBN: 978-604-913-011-3,
trang 173-178, 2010.
148

11) Gilding DK, Reed AM, Biodegradable polymers for use in surgery –
polyglycolic/poly(lactic acid) homo – and copolymers: 1.Polymer, Vol. 20,
pp. 1459-1464, 1979.
12) TháiăHoƠng,ăĐ VĕnăCông,ăPhổ hồng ngo i, cấu trúc và tính chất nhiệt
c a vật liệu polyme blend trên cơ sở poly axit lactic và copolyme etylen-
vinylaxetat, T p chí Hóa h c, T. 45 (6), trang 666-670, 2007.
13) MaiăVĕnăTi n, Nghiên c u tổng hợp polime phân h y sinh học trên cơ
sở polylactic axit, Luận án TS. Hóa h c, 2010.
14) Zhihua, Donghong Yu, Enzymatic degradation of poly(ε-
caprolactone)/poly(DL-lactide) blends in phosphate buffersolution, Polymer,
Vol. 40, pp. 2859-2862, 1999.
15) T p chí Công nghi p hóa ch t, số 06, 2007.
16) Linh Th o, Nhựa phân h y sinh học trên đà phát triển, Thông tin Khoa
h c & Công ngh (CESTI) – S KH&CN TP.HCM, Số 11, trang 10-13,
2011.
17) Thái Hoàng, Vật liệu polyme blend, Nhà xu t b n Khoa h c t nhiên và
Công ngh , 2011.
18) Đ Quang Kháng, Nguy năVĕnăKhôi,ăĐ Tr ng Thi n, Vật liệu tổ hợp
polyme – những ưu điểm và ng dụng, T p chí ho tă đ ng khoa h c, số 10,
trang 37–41, 1995.
19) Nguy n Phi Trung, Trầnă Thanhă S n,ă Nguy n Th c Kim, Hoàng Th
Ng c Lân, T p chí Khoa h c và Công ngh , Tập 37 (3), trang 59 – 63, 1990.
20) P. C. Painter, Fundamental of polymer science, Technomic, 1994.
21) Ph m H u Lý, Tính trộn hợp (miscibility) và tính tương hợp
(compatibility) – Những vấn đề nghiên c u quan trọng nhất c a vật liệu blend
cao su-polyme, Trung tâm Khoa h c t nhiên và Công ngh Quốc gia, Trung
tơmăThôngătinăt ăli u, Hà N i, 1993.
22) W. E. Baker, C. Scott, Reactive polymer blending, Hanser Publishers,
Munich, pp. 2-15, 2001.
149

23) J. F. Rabel, Experimental methods in polymer chemistry, Physical


principles and application, A Wiley – Interscience Publication, pp. 22-23,
1983.
24) L. A. Utracki, Polyme alloys and blend - Thermodynamics and rheology,
Hanser Publishers, Munich, pp. 1-2, 1990.
25) M. H. Youssef, Temperature dependence of the degree of compatibility
in SBR/NBR blends by ultrasonic attenuation measurements: influence of
unsutaruted polyester additive, Polymer, Vol. 42, pp. 10055-10062, 2001.
26) D. R. Paul, Polymer blend, Vol. 1: Formulation, A Wiley-Interscience
Publishers, New York, pp. 293-294, 2000.
27) Nguy n H u Ni u, Trầnă Vĩnhă Di u, Hóa lý polyme, Nhà xu t b nă Đ i
h c Quốc gia TP. HCM, 2004.
28) C. Koning, M. Van Duin, Strategies for compatibilization of polymer
blend, Prog. Polymer Science, Vol. 23, pp. 707-757, 1998.
29) Y. He, B. Zhu, Hydrogen bonds in polymer blends, Prog. Polymer
Science, Vol. 29, pp. 1021-1052, 2004.
30) Christie M. Hassaa, Nikolaos A. Peppas, Structure and Application of
Poly(vinyl alcohol) Hydrogels Produced by Conventional Crosslinking or by
Freezing/Thawing Methods, Advances in Polymer Science, Vol. 153, pp. 37-
63, 2000.
31) Finch CA, Poly(vinyl alcohol): Properties and Application, Wiley, New
York, 1973.
32) Nguy năvĕnăKhôi,ă Polymer ưa nước hóa học và ng dụng,ăNXBăkhoaă
h căt ănhiênăvƠăCôngăngh ,ă2007.
33) F.L. Martien, In: Encyclopedia of Polymers Science and Engineering,
Wiley, New York, Vol. 17, pp. 167, 1986.
34) Shuichi Matsumura, Noriyasu Tomizawa, Atsuko Toki, Kimihito
Nishikawa and Kazunobu Toshima, Novel Poly(vinyl alcohol) – Degrading
150

Enzyme and the Degradation Mechanism, Marcromoleculars, Vol. 32, pp.


7753-7761, 1999.
35) Burczak K., Gamian E., Kochman A., Long-term in vivo performance
and biocompatibility of poly(vinyl alcohol) hydrogel microcapsules for
hybrid-type articial pancreas, Biomaterials, Vol. 17, pp. 2351-2356, 1996.
36) B. Sreedhar, M. Sairam, D.K. chattopadhyay, P.A. Syamala Rathnam,
D.V. Mohan Rao, Thermal, Mechanical, and Surface Characterization of
Starch-Poly(vinyl alcohol) Blends and Borax-Crosslink Films, Journal of
Applied Polymer Science, Vol. 96 , pp. 1313-1322, 2005
37) Hoàng Kim Anh, Hóa học thực phẩm, Nhà xu t b n Khoa h c và Kỹ
thuật, 2008.
38) Isabelle Vroman and Lan Tighzert, Biodegradable polymers, Materials,
Vol. 2, pp. 307-344, 2009.
39) Helena L. Chum, Polymers from Biobased Materials, Park Ridge, New
Jersey, USA, pp. 90-92, 1991.
40) Lê Ng c Tú, Hóa học thực phẩm, NXB Khoa h c kỹ thuật, 1999.
41) Lê Ng c Tú, Hóa sinh công nghiệp, NXB Khoa h c kỹ thuật, 1999.
42) Hoàng Kim Anh, Hóa học thực phẩm, NXB Khoa h c kỹ thuật, 2008.
43) H SĩăTráng,ăCơ sở hóa học gỗ và xenluloza, Tập 1, NXB Khoa h c và
Kỹ thuật, trang 69-126, 2005.
44) Nguy năMinhăXuơnăH ng,ăTrangăSỹăTrung,ăWilliamăF.Stevens,ăKh o sát
chitosan chiết xuất từ vỏ tôm và ng dụng trong xử lý nước th i từ nhà máy
dệt nhuộm,ăT păchíăKHKTăNôngăLơmănghi p,ăsố1,ă2005.
45) Cheng-Ho Chen, Fang-Yu Wang, Ching-Feng Mao, Wei-Tung Liao,
Ching-Dong Hsieh, Studies of chitosan: II. Preparation and characterization
of chitosan/poly(vinyl alcohol)/gelatin ternary blend films, International
Journal of Biological Macromolecules, Vol. 43, pp. 37-42, 2008.
151

46) Ming-Tsung Yen, Joan-Hwa Yang, Jeng-Leun Mau, Antioxidant


properties of chitosan from crab shells, Carbohydrate Polymer, Vol. 74, pp.
840-844, 2008.
47) S.H. Imam, P.Cinelli, S.H. Gordon and E. Chiellini, Characterization of
biodegradable composite films prepared from blends of poly(vinyl alcohol),
cornstarch, and lignocellulosic fiber, Journal of Polymers and the
Environment, Vol. 13 (1), pp. 47-55, 2005.
48) N. Tudorachi, C.N. Cascaval, M. Rusu, M. Pruteanu, Testing of polyvinyl
alcohol and starch mixtures as biodegradable polymeric materials, Polymer
Testing, Vol. 19, pp. 785-799, 2000.
49) Tongdeesoontorn et al, Effect of carboxymethyl cellulose concentration
on physical properties of biodegradable cassava starch-based films,
Chemistry Central Journal, Vol. 5 (6), 2011.
50) Anida M.M, Gomes, Paloma L. da Silva, Study of the mechanical and
biodegradable properties of cassava starch/chitosan/PVA blends, Macromol.
Symp, 299/300, pp. 220-226, 2011.
51) Yeping Yin, Jianfang Li, Yingchun Liu, Zhong Li, Starch Crosslinked
with poly(vinyl alcol) by boric acid, Journal of Applied Polymer Science,
Vol. 96, pp. 1394-1397, 2005.
52) ENPOL-Biodegradable Thermoplastic Resins, Ire Chemical. Ltd. Korea.
53) Mostafa, H. M., Sourell, H. and Bockisch, F. J, The mechanical
properties of some bioplastics under different soil types for use as a
biodegradable drip tubes, Agricultural Engineering International: the CIGR
Ejournal. Manuscript 1497, Vol. 12, pp. 1-16, 2010.
54) Chơuă Vĕnă Minhă vƠă cácă c ng s , Nghiên c u sử dụng Chitosan trong
nông nghiệp và b o qu n thực phẩm, T p chí Hóa h c, Tập 35 (3), trang 5-
78, 1997.
152

55) Nguy n Th c Kim, Heinz Zimmermann, nh hưởng c a chất ổn định


carboxylat kim loai dến quá trình phân h y nhiệt, oxyhoá nhiệt PVC, T p chí
Hóa h c, Tập 31 (1), trang 41-46, 1993.
56) Đ Quang kháng, Nguy nă Vĕnă Khôi,ă Đ Tr ng Thi n, Biến tính
polyetylen bằng polyetylen clo hoá elastomer, T p chí Hóa h c, Tập 34 (4),
trang 45-48, 1996.
57) Phùng Hà, Võ Phiên, J.P. Pillot, Nhựa mới polysiloxan trên cơ sở
cacdanol biến tính, T p chí Hóa h c, Tập 31 (4), trang 5-8, 1993.
58) TháiăHoƠng,ăV ăMinhăĐ c, Nghiên c u một số tính chất c a vật liệu tổ
hợp trên cơ sở cao su thiên nhiên, T p chí Hóa h c, tập 34 (4), trang 65-68,
1996.
59) Nguy n Th Ng c Tú, Tổng hợp các polyme có ho t tính sinh học - Kh o
sát quá trình gắn thuốc bằng quy ho ch thực nghiệm, T p chí Hóa h c, Tập
34 (4), trang 76- 79, 1996.
60) Ph m H uăLỦ,ăĐ Bích Thanh, Tổng hợp và nghiên c u chất khơi mào
cao phân tử mới poly(cis-1,4-isopren)azo bisxyanopentanoat, T p chí Hóa
h c, Tập 41 (2) trang 66-70, 2003.
61) Ph m Th Trinh, Màng tổ hợp polyme tự h y trên cơ sở nhựa LDPE với
tinh bột biến tính, T p chí Hóa h c và ng d ng, Số 2(50), trang 29-31,
2006.
62) Tr ngăPh ớcăNghĩa,ăTrần Quang Thuận,ăĐặng T n Tài, Hà Thúc Huy,
Nghiên c u cấu trúc c a vật liệu nanocomposite phân h y sinh học trên cơ
sở hỗn hợp tinh bột và poly(vinyl ancol), Science & Technology
Development, Vol. 12 (03), pp. 62-68, 2008.
63) Maiă Vĕnă Ti n, Ph m Th Trinh, Nghiên c u sự phân h y invitro c a
polylactit, T p chí Hóa h c, Tập 47 (6), trang 753-757, 2009.
64) MaiăVĕnăTi n, Ph m Th Trinh, Nguy năH ng Hào, Polyme phân h y
sinh học trên cơ sở polyvinylancol với tinh bột sắn, T p chí Hóa h c, Tập 48
(4A), trang 152-156, 2010.
153

65) PGS.TS. Nguy năVĕnăKhôiăvƠăc ng s , Giữ ẩm cho cây bằng vật liệu
siêu hấp thụ nước, Ch ngătrìnhăKhoaăh c –Công ngh tr ngăđiểm c p Nhà
n ớc về nghiên c u, phát triển và ng d ng công ngh vật li uă giaiă đo n
2001-2006ă(Ch ngătrìnhăKC.02).
66) TháiăHoƠng,ăĐ VĕnăCông,ăMasaoăSumita,ăPhổ hồng ngo i, cấu trúc và
tính chất nhiệt c a vật liệu polyme blend trên cơ sở poly axitlactic và
copolyme etylen-vinylaxetat, T p chí Hóa h c, Tập 45(6), trang 666-670,
2007.
67) Nguy nă Đắc Thành và c ng s , Nghiên c u s n xuất thử bao bì
polyolefin tự phân h y dưới tác động c a môi trường khí hậu Việt Nam, Đề
tài KH&CN c păĐ i h c Quốc gia TP.HCM, 2009.
68) H S nă Lơm,ă Nguy n Th Thu Th o và các c ng s , Nghiên c u tổng
hợp poly-(sucinic anhydrit) và poly-(maleic anhydrit) trên xúc tác axetat kim
lo i. Tuyển tập các công trình H i ngh Khoa h c và Công ngh Hoá h uăc ă
toàn quốc lầnă3,ăNXBăĐ i h c Quốc gia Hà N i, trang 491-496, 2005.
69) Nguy n Th Thu Th o, H S năLơm,ăVõăĐ Minh Hoàng, Nghiên c u
tổng hợp màng polymer phân h y sinh học từ polyvinyl alcohol và chitosan,
H i ngh Hóa h c TP.HCM lần 6, 2008.
70) Nguy n Th Thu Th o, H S năLơm,ăVõăĐ Minh Hoàng, Huỳnh Thành
Công, Nguy n Th Thu Trang, Nguy n Ng c Hóa, Nghiên c u tổng hợp và
kh o sát tính chất c a màng polymer- composite có kh năng phân h y sinh
học từ chất nền là polyvinyl alcohol, H i ngh Khoa h c và Công ngh lần 11,
Đ i h c Bách Khoa TP.HCM, trang 166-169, 2009.
71) Nguy n Th Thu Th o, H s nă Lơmă vƠă cácă c ng s , Tổng hợp màng
polyme composite trên cơ sở polyvinylalcohol và sợi lignocellulosic, Tuyển
tập các công trình H i ngh KH&CN Hóa h uăc ătoƠnăquốc lần th 4, NXB
Đ i h c Quốc gia Hà N i, trang 840-845, 2007.
154

72) H S nă Lơm,ă Nguy n Th Thu Th o và các c ng s , Nghiên c u tổng


hợp polymer phân h y sinh học VINAPOL® ng dụng trong nông nghiệp,
Thông tin Khoa h c & Công ngh (CESTI) – S KH&CN TP.HCM
73) Emo Chiellini, Patrizia Cinelli, Composite films based on
poly(vinylalcohol) and lignocellulose fibers, Biorelated Polymers: Sustainable
Polymer Science and Technology, Plenum Publishers, pp. 87-100, 2001.
74) Siddaramaiah, Baldev, Structure-Properties relation in polyvinyl
alcohol/starch composites, Journal of Applied Polymer Science, Vol. 91, pp.
630-635, 2004.
75) P.C. Srinivasa, M.N. Ramesh, Properties and sorption studies of
chitosan-polyvinyl alcohol blend films, Carbohydrate Polymers, Vol. 53, pp.
431-438, 2003.
76) Isadora Reis Rodrigues, Maria Madalena de Camargo Forte, Synthesis
and characterization of hybrid polymeric networks (HPN) based on polyvinyl
alcohol/chitosan, Reactive & Functional Polymers, Vol. 67, pp. 708-715,
2007.
77) Long Zhao, Hiroshi Mitomo, Synthesis of antibacterial PVA/CM-
chitosan blend hydrogels with electron bean irradiation, Carbohydrate
Polymers, Vol. 53, pp. 439-446, 2003.
78) T.H.M. Abou-Aiad, K.N. Abd-El-Nour, Dielectric and interaction
behavior of chitosan/polyvinyl alcohol and chitosan, polyvinyl pyrrolidone
blends with some antimicrobial activities, Polymer, Vol. 47, pp. 379-389,
2006.
79) Norihiko Minoura, Tomoe Koyano, Preparation, properties, and cell
attachment/growth behavior of PVA/chitosan-blended hydrogels, Materials
Sience and Engineering, Vol. C6, pp. 275-280. 1998.
80) I.R. Rodrigues và các c ng s , Synthesis and characterization of hybrid
polymeric networks (HPN) based on polyvinyl alcohol/chitosan, Reactive &
Functional Polymers, Vol. 67, pp. 708-715, 2007.
155

81) T.M. Don và các c ng s , Preparation and characterization of chitosan-g-


poly(vinyl alcohol)/ poly(vinyl alcohol) blends used for the evaluation of
blood-contacting compatibility, Carbohydrate Polymers, Vol. 63, pp. 331-
339, 2006.
82) Hóa lý polymer, Bộ môn Hóa học cao phân tử,ăĐ i h c Bách Khoa Hà
N i.
83) Tháiă Doưnă Tĩnh,ă Cơ sở hóa học các hợp chất cao phân tử, NXB Khoa
h c Kỹ thuật, 2005.
84) A.A.ăXtrêpikhep,ăV.A.ăĐêrêvitskaia,ăG.L.ăSlônhimxki,ăCơ sở c a hóa học
các hợp chất cao phân tử, NXB Khoa h c Kỹ thuật, 1997.
85) Xiao-Fei Ma, Jiugao Yu, The Effects of Plasticizers Containing Amide
Groups on the Properties of Thermoplastic Starch, Starch – Stärke, Vol. 56
(11), pp. 545–551, 2004.
86) Xiao-Fei Ma, J.G.Yu, Studies on the properties of formamide plasticized-
thermoplastic starch. Acta polymerica sinica, Vol. 2, pp. 240-245, 2004.
87) Xiao-Fei Ma, J.G.Yu, Urea and formamide as a mixed plasticizer for
thermoplastic starch, Polym. Int., Vol. 53 (11), pp. 1780-1785, 2004.
88) Xiao-Fei Ma, J.G.Yu, The plasticizers containing amide groups for
thermoplastic starch. Carbohydr. Polym., Vol. 57 (2), pp. 197-203, 2004.
89) Xiao-Fei Ma, J.G.Yu, Urea and ethanolamine as a mixed plasticizer for
thermoplastic starch, Carbohydr. Polym., Vol. 64 (2), pp. 267-273, 2006.
90) Jian-she Zhang, Peter R. Chang, Ying Wu, Jiu-gao Yu, Xiao-fei Ma,
Aliphatic Amidediol and Glycerol as a Mixed Plasticizer for the Preparation
of Thermoplastic Starch, Starch – Stärke, Vol. 60 (11), pp. 617–623, 2008.
91) N.R. Eldred and J.C. Spicer, Glyoxal: a unique wet-strength agent, Tappi,
Vol. 46 (10), pp. 608-612, 1963.
92) C. Marquie, A.M. Tessier, C. Aymard, How to monitor the protein cross-
linking by formaldehyde, glutaraldehyde or glyoxal in cotton-seed protein-
based films?, Nahrung, Vol. 42, pp. 264-265, 1998.
156

93) John Rojas, Eduardo Azevedo, Functionalization and crosslinking of


microcrystalline cellulose in aqueous media: a safe and economic approach,
International Journal of Pharmaceutial Sciences Review and Research, Vol. 8
(1), pp. 28-36, 2011.
94) Qing Yang, Fengdong Dou, Borun Liang, Qing Shen, Studies of cross-
linking reaction on chitosan fiber with glyoxal, Carbohydrate Polymers, Vol.
59, pp. 205-210, 2005.
95) Kirsi S. Mikkonen, Mari I. Heikkila, Stefan M. Willfor, Films from
glyoxal-crosslinking Spruce Galactoglucomannans plasticized with sorbitol,
International Journal of Polymer Science, Volume 2012, Article ID 482810, 8
pages, DOI: 10.1155/2012/482810.
96) Bin Ding, Hak-Yong Kim, Chang-Lu Shao, Preparation and
characterization of a nanoscale poly(vinyl alcohol) fiber aggregate produced
by an electrospining method, Journal of Polymer Science, Part B: Polymer
Physics, Vol. 40, pp 1261-1268, 2002.
97) LỦăHoƠngăMinh,ăPhanăTh ăL ăThi,ăNguy năQuốcăH i,ăLêăVĕnăHòa,ă nh
hưởng c a chitosan, bao polyethylene kết hợp với b o qu n l nh đến chất
lượng và thời gian b o qu n trái quýt đường,ăLuậnăvĕnătốtănghi păkỹăs ă– Đ iă
h căCầnăTh ,ă2005.
98) Nguy nă Th ă Tuy tă Mai,ă H ă Th ă Duy,ă Nguy nă B oă V ,ă B o qu n quýt
đường bằng vật liệu bao trái ở 80C,ăHo tăđ ngăKhoaăh că– B ăKH&CN,ăsốă2,ă
trang 41-43, 2011.
157

PH ăL C

Ph ăl că1:ăĐ nhăl ngătinhăb tăsắnăbằngăph ngăphápăsoămƠuănhanh.


Ph ăl că2:ăKh oăsátăkh ănĕngăkhángăkhuẩnăc aămƠngăpolymeăphơnăh yăsinhă
h cătrênăc ăs ăpolyvinylăancolăvƠăchitosan.

You might also like