Professional Documents
Culture Documents
Chủ đề :
PHÂN TÍCH CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ VÀ SẢN XUẤT BAO BÌ
SẢN PHẨM CÁ HỘP 3 CÔ GÁI CỦA CÔNG TY TNHH ROYAL FOODS
Tháng 4/2023
MỤC LỤC
Trang
2
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1. Thành phần dinh dưỡng có trong cà chua................................................7
Bảng 2. Chỉ tiêu cảm quan (TCVN 6958:2001)......................................................8
Bảng 3. Tiêu chuẩn cảm quan của muối được phép sử dụng trong thực phẩm
(TCVN 9639:2013)....................................................................................................9
Bảng 4. Chỉ tiêu lý hóa muối (TCVN 9639:2013)...................................................9
Bảng 5. Chỉ tiêu cảm quan (TCVN 5387 – 1994)...................................................11
Bảng 6. Chỉ tiêu hóa lý của hạt tiêu.........................................................................12
Bảng 7. Bảng quy định thời gian thanh trùng với một số loại hộp có kích cỡ khác
nhau............................................................................................................................15
Bảng 8. Đánh giá sản phẩm của nhóm....................................................................17
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1. Bao bì của cá hộp sốt cà..............................................................................3
Hình 2. Thành phần dinh dưỡng trong 155g..........................................................4
Hình 3. Thành phần dinh dưỡng trong 190g..........................................................4
Hình 4. Cá nục...........................................................................................................5
Hình 5. Cà chua.........................................................................................................6
Hình 6. Đường...........................................................................................................8
Hình 7. Muối..............................................................................................................9
Hình 8. Bột ngọt........................................................................................................10
Hình 9. Dầu ăn..........................................................................................................10
Hình 10. Hành tím....................................................................................................11
Hình 11. Tiêu.............................................................................................................11
Hình 12. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất đồ hộp cà hộp sốt cà ....................12
Hình 13. Cá hộp sốt cà..............................................................................................16
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong thời đại công nghệ phát triển, con người luôn bận rộn với những công việc, ít
dành thời gian cho việc nấu ăn hằng ngày. Vì vậy, những loại thực phẩm đóng hộp đã
ra đời để phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân. Hiện nay, trên thị trường, có rất
nhiều thực phẩm đã được chế biến sẵn, đóng hộp với nhiều mẫu mã đa dạng, nhiều
thương hiệu nổi tiếng. Chọn mua đồ hộp dự trữ là sự lựa chọn thiết yếu cho việc vào
bếp của mọi gia đình. Một trong những thương hiệu bán chạy nhất hiện nay là “Cá hộp
3 cô gái” của công ty TNHH Royals Food, vừa bổ sung chất dinh dưỡng, vừa chủ
động được thời gian, vừa nhanh chóng, thuận tiện. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu, phân tích thành phần nguyên liệu, quy trình sản xuất ra chúng. Đồng thời, đánh
giá được ưu điểm cũng như hạn chế của đồ hộp nói chung.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
2.1 Mục tiêu chung:
- Giới thiệu sản phẩm “Cá hộp 3 cô gái” đến rộng rãi với người tiêu dùng Việt Nam.
- Giúp khách hàng hiểu hơn về thành phần nguyên liệu tạo ra sản phẩm “ Cá hộp 3 cô
gái ”.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá ưu, nhược điểm để khách hàng có cái nhìn khách quan hơn khi lựa chọn sản
phẩm cá hộp trên thị trường.
- Tìm ra những phương pháp mới để cải tiến chất lượng sản phẩm “ Cá hộp 3 cô gái ”.
- Đề xuất các giải pháp để sản phẩm hoàn thiện hơn.
III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
- Giới thiệu về lịch sử hình thành của sản phẩm “Cá hộp 3 cô gái” và ngành đồ hộp.
- Giới thiệu về đặc điểm tính chất và bao bì sản phẩm “Cá hộp 3 cô gái”.
- Đánh giá những lợi ích từ sản phẩm cá hộp mang lại.
- Giới thiệu tình hình tiêu thụ cá hộp ở Việt Nam.
- Giới thiệu về nguyên liệu của sản phẩm.
- Quy trình sản xuất “Cá hộp 3 cô gái”.
- Đánh giá chất lượng sản phẩm “Cá hộp 3 cô gái”.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu và thông tin thứ cấp sử dụng trong bài
viết này được tổng hợp thông qua thu thập số liệu ở các cửa hàng tạp hóa, các siêu thị.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số thông tin từ các nguồn: website, tạp chí kinh tế…
Hình 2. Thành phần dinh dưỡng trong 155g Hình 3. Thành phần dinh dưỡng trong 190g
Hình 4. Cá nục
b. Phân loại cá nục:
* Cá nục sò:
- Cá nục sò có tên khoa học là Decapterus maruadsi. Đặc điểm nhận dạng cá nục sò là
cá nục sở hữu rất nhiều vây, trên lưng có 2 dải vây (dải thứ nhất khá cứng còn dải thứ
2 sẽ dài hơn và mềm hơn, có dải vảy màu ánh vàng chạy dọc cơ thể. Ngoài ra, khi sờ
vào đuôi sẽ thấy khá cứng và cũng màu hơi ánh vàng.
- Sau khi khai thác cá nục được chế biến thành các dạng sản phẩm đông lạnh, chả cá,
cá khô và đóng hộp...
* Cá nục khuôn:
- Cá nục thuôn có tên khoa học là Decapterus lajang. Thân hình thôi dài, hơi dẹp bên.
Mõm tương đối dài, nhọn. Vây lưng dài, thấp. Phần lưng màu xanh xám, phần bụng
màu trắng phân bố chủ yếu ở Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Tây Nam Bộ.
- Kích cỡ cá được khai thác là từ 100 – 230mm. Hình thức khai thác chủ yếu là lưới
vây, lưới kéo, vỏ, mảnh.
- Sau khi khai thác cá nục được chế biến thành các dạng sản phẩm đông lạnh tươi, phi
lê, chả cá và đóng hộp...
* Cá nục tròn:
- Cá nục tròn hay còn được gọi là cá nục bông là một phân nhánh đang rất được ưa
chuộng ở Việt Nam. Cá nục tròn có thân mình phình hơn so với những loài cá nục
khác ở Việt Nam, chiều dài cá trung bình khoảng 30cm. Phần lưng cá nục tròn có
những đường vân xanh và phần bụng trắng. Thịt cá rất chắc, thơm, bùi và ngọt. Ngoài
ra cá rất ít xương chỉ có một dài xương sống cùng dài xương nhỏ ở viền vây và bụng.
c. Yêu cầu đối với nguyên liệu cá:
- Cá phải tươi, nhiều chất béo, tổ chức cơ thịt chặt chẽ, thơm ngon, mắt lồi và trong
suốt, giác mạc đàn hồi, hậu môn thụt sâu vào bên trong, có màu trắng nhạt, bụng cá
lép. Mang cá có màu đỏ hồng, dính chặt với hoa khế, không nhớt, không có mùi hôi.
5.5.2 Cà chua:
Cà chua là một loại rau quả làm thực phẩm. Cà chua đóng vai trò quan trọng đến sức
khỏe con người, cung cấp lượng sinh tố C, chất đạm, chất xơ và nhiều chất khác.
Ngoài ra, cà chua còn chứa nhiều hợp chất hóa thực vật khác và chất xơ giúp cho cơ
thể bài xuất cholesterol, giảm máu đông, đề phòng các tai biến của bệnh tim mạch,
bệnh béo phì…
Hình 5. Cà chua.
Choline 8.8mg
5.5.3 Đường
- Đường được sử dụng trong chế biến là đường saccharose. Tạo vị ngọt cho sản phẩm,
làm dịu vị muối, làm mềm thịt, làm giảm hoạt tính của nước.
- Đường kết hợp với muối làm tăng áp suất thẩm thấu, kìm hãm hoạt động của một số
vi sinh vật khi bảo quản.
- Đường có khả năng liên kết với nước tạo liên kết hydro, biến nước tự do thành nước
liên kết góp phần làm giảm hoạt tính của nước, ức chế sự phát triển của vi sinh vật.
Hình 6. Đường
Bảng 2. Chỉ tiêu cảm quan (TCVN 6958:2001)
5.5.4 Muối
Muối được thêm vào với mục đích làm gia vị hoặc bảo quản, tạo vị mặn cho sản phẩm,
nâng cao tính bền vững cho sản phẩm. Muối có khả năng sát khuẩn nhẹ do khi hòa tan
giải phóng ion (Cl-) có tính sát trùng. Muối ăn làm thay đổi áp suất thẩm thấu của vi
sinh vật, làm biến tính protein và enzyme của chúng.
Hình 7. Muối
Bảng 3. Tiêu chuẩn cảm quan của muối được phép sử dụng trong thực phẩm
(TCVN 9639:2013)
Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối lượng chất khô 0.2
Hình 9. Dầu ăn
5.5.7 Hành tím
Hành tím thường được trồng ở miền Bắc. Hành tím có mùi thơm đặc trưng. Tinh dầu
củ hành có tính sát trùng mạnh. Hành tím có tác dụng như gia vị trong trong sản phẩm
giúp khử mùi tanh cá.
Hình 10. Hành tím
5.5.8 Tiêu
Sự có mặt của hạt tiêu làm cho sản phẩm vừa có tính cảm quan vừa nâng cao giá trị
dinh dưỡng. Ngoài công dụng làm gia vị, giảm mùi tanh của cá còn làm thuốc kích
thích sự tiêu hóa, giảm đau răng, đau bụng.
Trạng thái tơi, mịn khô, không lẫn tạp chất, không
nấm mốc sâu mọt.
Bảng 6. Chỉ tiêu hóa lý của hạt tiêu
Nhận nguyên
liệu cá tươi được Vô sauce và dầu
ướp đá Ghép mí và rửa
Hình 12. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất đồ hộp cà hộp sốt cà
5.6.2. Thuyết minh quy trình:
a. Vận chuyển và nhận nguyên liệu:
- Trong quá trình vận chuyển, các phương tiện phải đảm bảo vệ sinh. Nguyên liệu
được sắp xếp tránh bị giập nát hư hỏng.
- Phân loại là để phân chia nguyên liệu về thành từng nhóm tương đồng nhau (chất
lượng, kích thước…) nhằm định ra chế độ quản lý và bảo quản tốt hơn.
b. Ướp đá (nếu có):
- Nếu nguyên liệu cá không thể chế biến hết trong ngày sẽ được bảo quản bằng nước
đá để hôm sau sản xuất tiếp.
- Thông số kỹ thuật chính:
Nhiệt độ nguyên liệu £ 40C, Nước đá ≥ 10%
c. Rửa 1:
- Rửa là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất vì trên bề mặt nguyên liệu có
nhiều tạp chất và vi sinh vật, các chất hóa học hay sinh học.
- Lưu ý: rửa tránh bị dập nát tránh sự xâm nhập của vi sinh vật và ít bị tổn thất dinh
dưỡng do các chất dễ hòa tan như đường, vitamin C, muối khoáng…
- Thông số kỹ thuật chính: Nhiệt độ nước rửa: £ 10 0C, Nhiệt độ cá: £ 100C,
0,7_1 lít nước/ 1 kg nguyên liệu.
d. Cắt đầu cá và cắt khúc (nếu cần):
- Loại bỏ những phần đầu, đuôi, mang, nội tạng. Chuẩn bị cho quá trình chế biến tiếp
theo.
- Thông số kỹ thuật chính:
Cá sau khi cắt đầu: 6.5-8.5cm, Nhiệt độ cá: £ 100C.
e. Rửa 2:
- Các khay nguyên liệu cá sau khi dò kim loại đạt yêu cầu sẽ cho vào bồn rửa nước
sạch do tap chất, vi sinh vật nhiễm vào hay máu và chất nhầy tiết ra.
- Thông số kỹ thuật chính:
Nhiệt độ nước rửa: £ 100C, Nhiệt độ cá: £ 100C
f. Dò kim loại:
- Sau khi cắt đầu và cắt khúc, băng tải sẽ chuyển các khay cá đến thiết bị dò kim loại
để loại bỏ các mảnh kim loại lẫn trong cá.
- Thông số kỹ thuật chính:
Mảnh kim loại: kích thước nhỏ hơn 3mm.
g. Phân cỡ:
Đảm bảo tính đồng đều cho sản phẩm và thuận tiện cho các công đoạn tiếp theo.
h. Cân_Vô lon:
- Cá trước khi xếp vào lon phải được cân để đảm bảo khối lượng của sản phẩm.
- Đẹp, đủ trọng lượng và nguyên vẹn. Đồng đều về chất lượng: màu sắc, độ chín, hình
dạng kích thước, số lượng miếng.
- Để lại khoảng không đỉnh hộp và giữ miệng hộp sạch sẽ.
- Thực hiện trong môi trường vệ sinh, tuân thủ các quy định vệ sinh một cách nghiêm
ngặt.
i. Hấp và chắt nước:
* Hấp cá nhằm mục đích:
- Thay đổi thể tích và khối lượng nguyên liệu.
- Khử không khí trong gian bào của nguyên liệu thực vật
- Làm mềm nguyên liệu và giảm tỷ lệ tổn thất của nguyên liệu.
- Nâng cao hiệu suất sản xuất trong quá trình chế biến.
- Tăng độ thấm của tế bào,khử trùng,và vô hiệu hóa enzyme.
* Chắt nước: nhằm loại phần nước và các chất ngấm ra trong các quá trình chế biến
trước (rửa, hấp).
* Thông số kỹ thuật chính:
Nhiệt độ hấp Thời gian hấp Thời gian chắt nước
93 – 1000C. 17-20 phút 1 phút
j. Sauce và dầu:
Là công đoạn rót sốt và dầu đã được gia nhiệt, nhằm bài khí ra khỏi hộp.
* Pha chế nước sốt cà chua:
- Rửa cà trong nước sạch nhằm loại bỏ tạp chất, đất, cát. Loại bỏ những quả bị thối,
không đủ quy cách chế biến.
- Đun nóng: Nhiệt độ đun nóng: 850C
- Chà:Nhằm tách vỏ, hạt và làm nhỏ thịt cà.
- Phối chế: Thành phần: bột, muối, đường, bột ngọt.
- Cô đặc:
+ Quá trình cô đặc được thực hiện trong điều kiện chân không với độ chân không
khoảng 600-650 mmHg. Cô đặc đến độ khô nước sauce khoảng 13-150Bx.
+ Sau khi cô đặc xong nước sauce cà chua ta tiến hành rót vào hộp lúc nhiệt độ khoảng
hơn 850C theo tỉ lệ : sauce cà/cá = 4/6 sau đó tiến hành ghép nắp .
- Thông số kỹ thuật chính:
Nhiệt độ sốt cà: ≥ 750C
k. Ghép mí và rửa:
Ghép mí kín giúp cách ly thực phẩm khỏi các tác nhân gây hư hỏng, do đó đồ hộp có
thể bảo quản trong thời gian dài mà không bị hư hỏng.
l. Thanh trùng_làm nguội:
- Quá trình thanh trùng nhằm tiêu diệt nốt các vi sinh vật còn sống sót, kéo dài thời
gian bảo quản, làm tăng phong vị và làm nhừ kết cấu của thực phẩm, đảm bảo an toàn
cho người sử dụng.
- Đồ hộp sau khi thanh trùng xong phải làm nguội nhanh chóng, nếu không thì hộp tiếp
tục bị nung nấu làm thực phẩm quá chín làm ảnh hưởng đến chất lượng đồ hộp, đồng
thời ức chế các vi sinh vật ưa nhiệt. Trong sản xuất còn nhằm giảm nhiệt độ để công
nhân dễ dàng thao tác. Nhiệt độ sau khi làm nguội là 40 độ C.
Bảng 7. Bảng quy định thời gian thanh trùng với một số loại hộp có kích cỡ khác nhau
- Kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm. - Giảm hương vị và sự đa dạng món ăn
- Nhỏ gọn, tiện lợi, dễ sử dụng. - Chứa chất bảo quản.
- Giá cả hợp lý, ít hư hỏng. - Nhiều vi khuẩn có hại cụ thể là
- Tiết kiệm được thời gian sơ chế nguyên Clostridium botulinum.
liệu và tầm ướp gia vị. - Không thích hợp với người bệnh tiểu
- Chứa nhiều BPA, hàm lượng natri, đường.
đường cao. - Ít giá trị dinh dưỡng hơn thực phẩm
tươi sống.
Như vậy, đồ đóng hộp tuy không ngon và bổ dưỡng như đồ tươi sống nhưng nó vẫn
có sức hút riêng và là một sự lựa chọn hữu hiệu khi cuộc sống của bạn quá bận rộn.
Đặc biệt, thực phẩm này rất được nhiều trẻ nhỏ yêu thích nên nếu bạn là một người
mẹ, một người nội trợ đừng ngần ngại chế biến món ăn này và cùng gia đình thưởng
thức. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng không nên lạm dụng quá nhiều vào thực phẩm đóng
hộp vì nó có thể sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn và gia đình bạn.
6.2 Đề xuất:
- Cần nâng cao chất lượng quá trình thanh trùng để tránh sản phẩm bị hư hỏng trong
quá trình vận chuyển và bảo quản.Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật và chế độ vệ sinh
an toàn thực phẩm để vi sinh vật không có khả năng xâm nhập nguyên liệu và phát
triển trong quá trình chế biến.
- Sử dụng vật liệu đóng hộp thân thiện với môi trường.
- Phát triển công nghệ sản xuất đồ hộp,kéo dài thời gian bảo quản để làm tăng giá trị
thương mại của đồ hộp.
- Kết hợp công nghệ chế biến hiện đại và thủ công để tăng chất lượng sản phẩm.
* Xử lý đồ hộp bị hư hỏng:
- Nếu đồ hộp có dấu hiệu bị hỏng do vi sinh vật gây ra dù hộp có phồng hay không
phồng không được sử dụng và phải hủy bỏ.
- Nếu bị hư hỏng do hiện tượng hóa học ở mức độ nhẹ thì có thể chế biến thành các
sản phẩm khác có giá trị thấp hơn.