You are on page 1of 1

BÀI TẬP

Bài 1: Công ty X đang xem xét lựa chọn vị trí cho nhà kho mới với các thông tin sau:

Vị trí Chi phí cố định (triệu đồng/ năm) Chi phí biến đổi (đồng/ sản phẩm)
A 350 980
B 1500 220
C 1200 400
a. Vẽ đường tổng chi phí hàng năm trên một trục tọa độ? Xác định quy mô tốt nhất có thể chọn ở mỗi
vị trí.
b. Chọn vị trí nhà kho nếu quy mô dự kiến là 1.550.000 sản phẩm/ năm.

Bài 2: Lựa chọn vị trí và công suất cho nhà máy


Công ty S chuyên sản xuất phân bón cung cấp cho khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Giám đốc
điều hành chuỗi cung ứng đang quyết định công suất và vị trí cho mỗi nhà máy. Mặt khác, nhu cầu tiêu
thụ của mỗi vùng cũng được quyết định cung cấp bởi nhà máy nào ?. Số liệu cho ở bảng sau:
Cầu sản phẩm và chi phí vận chuyển Nhà máy
tính cho 1.000 Đv
Cung Phan Kon Tuy Nha Đà Qui CPCĐ Công
Rang Tum Hòa Trang Lạt Nhơn Suất
Gia Lai 1.675 400 685 1.630 1.160 2.800 7.650 18
Khánh Hòa 1.460 1.940 970 100 495 1.200 3.500 24
Đà Nẵng 1.925 2.400 1.425 500 950 800 5.000 27
Bình Thuận 380 1.355 543 1.045 665 2.321 4.100 22
Lâm Đồng 922 1.646 700 508 311 1.797 2.200 31
Cầu 10 8 14 6 7 11

Yêu cầu: Xây dựng thuật toán và xác định vị trí mở các nhà máy? (Viết thuật toán trên giấy và nộp
kèm bài giải)
Lưu ý: Cột công suất nhà máy(cung) và hàng ngang là cầu được thay đổi như sau:(chỉ đổi số
theo yêu cầu, các số còn lại giữ nguyên)
Nhóm 1-11: Đổi công suất nhà máy tại Gia Lai từ 18 20
Nhóm 2-12: Đổi công suất nhà máy tại Khánh Hoà từ 24 30
Nhóm 3-13: Đổi công suất nhà máy tại Đà Nẵng từ 27 30
Nhóm 4-14: Đổi công suất nhà máy tại Bình Thuận từ 22 20
Nhóm 5-15: Đổi công suất nhà máy tại Lâm Đồng từ 3135
Nhóm 6: Đổi cầu tại thị trường Phan Rang từ 10 6
Nhóm 7: : Đổi cầu tại thị trường Kon Tum từ 8 10
Nhóm 8: : Đổi cầu tại thị trường Tuy Hoà từ 14 12
Nhóm 9: : Đổi cầu tại thị trường Nha Trang từ 6 8
Nhóm 10: : Đổi cầu tại thị trường Quy Nhơn từ 11 9

You might also like