Professional Documents
Culture Documents
Trong đó:
x: li độ, li độ là khoảng cách từ vật đến vị trí cân bằng.
A: biên độ (li độ cực đại).
: vận tốc góc (rad/s).
t : pha dao động (rad/s).
: pha ban đầu (rad).
, A : là những hằng số dương; : phụ thuộc vào cách chọn gốc thời gian, gốc tọa độ.
3. PHƯƠNG TRÌNH GIA TỐC, VẬN TỐC
v A sin t A cos t x ' v max A .
2
a max v2
; A max .
vmax a max
2 t
Chu kỳ: T s . Trong đó: t là thời gian; N là số dao động thực hiện được trong
N
khoảng thời gian t.
“Thời gian để vật thực hiện được một dao động hoặc thời gian ngắn nhất để trạng thái
dao động lặp lại như cũ.”
N
Tần số: f Hz . Trong đó: t là thời gian; N là số dao động thực hiện được trong
2 t
khoảng thời gian t.
“Tần số là số dao động vật thực hiện được trong 1 giây (số chu kỳ vật thực hiện trong 1
giây).”
5. CÔNG THỨC ĐỘC LẬP THỜI GIAN
2
x x
x A cos t cos t cos 2 t 1
A A
2
v v
2
v
v A sin t sin t sin 2 t 2
A A v max
2
a a
2
a
a A cos t cos t
2
cos 2 t 2
3
A 2
A a max
2 2 2
x v v
Từ (1) và (2) cos 2 t sin 2 t 1 A x
2 2
(công
A A
thức số 1).
2
a a2 a2 v
Ta có: a x x 2 x 4 A 4
2 2 2
(công thức số 2)
2 2
v a
Từ (2) và (3): sin t cos t
2 2
1 (công thức số 3).
vmax a max
BÀI 2: BÀI TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
PHƯƠNG PHÁP
Bước 1: Phương trình dao động có dạng x A cos t
Bước 2: Giải A, , .
Tìm A:
2
v2 a 2 v 2 v max a max L S v max
A x2
2 4 2 2 2 4 a max
Trong đó:
L là chiều dài quỹ đạo của dao động.
S là quãng đường vật đi được trong một chu kỳ.
Tìm ω:
2 a v a v2
2f max max max
T A A v max A2 x 2
Tìm φ:
Căn cứ vào t 0 ta có hệ sau:
x A cos x 0
v A sin
( v 0 nếu chuyển động theo chiều dương, v 0 nếu chuyển động theo chiều âm)
x0
cos A
sin 0 nÕu v 0
0 nÕu v 0
Bước 3: Thay số vào phương trình.
BÀI 3: ỨNG DỤNG VLG TRONG GIẢI TOÁN DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. BÀI TOÁN TÌM THỜI GIAN NGẮN NHẤT VẬT ĐI TỪ A ĐẾN B
Bươc 1: Xác định góc .
o
Bước 2: t T .T
2 360o
Trong đó:
: là tần số góc.
T: là chu kỳ.
: là góc tính theo rad; o : là góc tính theo độ.
2. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM VẬT QUA VỊ TRÍ M CHO TRƯỚC
Ví dụ: Một vật dao động với phương trinh x 4cos 6t cm.
3
A. Xác định thời điểm vật qua vị trí x 2 cm theo chiều dương lần thứ 2 tính từ thời
điểm ban đầu.
Hướng dẫn
Vật qua vị trí x 2cm
6t k2
3 3
2
6t k2
3
1 k
t 0 k 1; 2;3;...
9 3
1 k
Vì t 0 t 0 k 1; 2;3;...
9 3
Vật đi qua lần thứ 2 ứng với k 2.
1 2 5
t s.
9 3 9
B. Xác định thời điểm vật qua vị trí x 2 3cm theo chiều âm lần thứ 3 kể từ t 2s.
Hướng dẫn
Vật đi qua vị trí x 2 3 theo chiều âm
6t k2
3 6
6t k2
6
1 k
t
36 3
1 k
Vì t 2 t 2 k 7;8;9;...
36 3
Vật đi qua lần thứ 3 ứng với k 9.
1 9
t 2,97s.
36 3
3. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH QUÃNG ĐƯỜNG
Loại 1: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t.
Bước 1: Tìm t, t t 2 t1.
Bước 2: t aT t 3
Bước 4: Tìm S3 .
v 0
Tại thời điểm t t1 : x1 ?
v 0
v 0
Tại thời điểm t t 2 : x 2 ?
v 0
Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t1
và t 2 để tìm ra S3 .
Smax 2Asin t Smin 2 A A cos t
2 2
T
Loại 3: Bài toán xác định Smax Smin vật đi được trong khoảng thời gian t T t
2
2 2
Smax 2 A A cos t Smin 4A 2Asin t
2 2
x
v tb trong đó: x là độ biến thiên độ dời của vật; t là khoảng thời gian để vật thực hiện
t
được độ dời x.
6. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH SỐ LẦN VẬT ĐI QUA VỊ TRÍ X CHO TRƯỚC TRONG
KHOẢNG THỜI GIAN “t”
Ví dụ: Một vật dao động điều hòa với phương trình x 6cos 4t cm.
3
Trong một giây đầu tiên, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần.
Hướng dẫn
Cách 1:
Mỗi dao động vật đi qua vị trí cân bằng 2 lần (1 lần chiều âm,
1 lần chiều dương)
1s đầu tiên vật thực hiện được số dao động là: f 2Hz
2
Số lần vật qua vị trí cân bằng trong 1s đầu tiên là:
n 2f 4 lần
Cách 2:
Vật đi qua vị trí cân bằng:
1 k
4t k 4t k t
3 2 6 24 4
Trong 1s đầu tiên 0 t 1
1 k
0 1
24 4
0,167 k 3,83 k 0;1; 2;3 .
7. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH PHA BAN ĐẦU CỦA DAO ĐỘNG
A
VTB 0 rad rad
2 3
A A 2
rad rad A 3
rad
2 3 2 3 2 6
BÀI 4: CON LẮC LÒ XO
1. CẤU TẠO
Gồm một lò xo có độ cứng K,
khối lượng lò xo không đáng kể.
Vật nặng khối lượng m.
Giá đỡ.
2. THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện chuẩn, không ma sát với môi trường.
Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một khoảng A rồi thả không vận tốc đầu, ta có:
Vật thực hiện dao động điều hòa với phương trình: x A cos t
Trong đó:
x: li độ (cm hoặc m).
A: biên độ (cm hoặc m).
t : pha dao động (rad).
: pha ban đầu (rad).
: tần số góc (rad/s).
3. CHU KỲ - TẦN SỐ
A. Tần số góc - ω (rad/s)
k
rad / s . Trong đó: k là độ cứng của lò xo (N/m); m là khối lượng của vật (kg).
m
B. Chu kỳ - T(s): Thời gian để con lắc thực hiện 1 dao động
2 k
T 2 s
m
C. Tần số - f (Hz): Số dao động con lắc thực hiện được trong 1 giây
1 k
f Hz
2 2 m
4. BÀI TOÁN
Bài toán 1 Bài toán 2
K G¾n m1
T1 Với con lắc lò xo treo thẳng đứng ta có công
G¾n m2
T2 thức sau:
K 1 l2
Trường hợp cắt làm 2 đoạn: K 0l 0 K 1l1 K 2l 2
K 2 l1
Nhận xét: Lò xo có độ dài tăng bao nhiêu lần thì độ cứng giảm bấy nhiêu lần và ngược
lại.
2. GHÉP LÒ XO
a) Trường hợp ghép nối tiếp
Bài toán liên quan thường gặp
1 1 1 K 1K 2 Bài toán 1
Ta có: K
K K1 K 2 K1 K2 m K 1 T1
K 2 T2
m K 1 K 2
T 2 s K 1 nt K 2 T 2 T12 T22
K 1K 2
f1f 2
K 1 nt K 2 f
f12 f 22
1 K 1K 2
f Hz
2 m K 1 K 2
Lmax l0 l A
Lmin l0 l A
Fdh max K l A
K l A , l A
Fdh min ( Fdh min tại vị trí lò xo không biến dạng)
0 , l A
C. Lực phục hồi (lực kéo về): Fph ma m 2 x Kx
Nhận xét: Trường hợp lò xo treo thẳng đứng, lực phục hồi và lực đàn hồi khác nhau.
Chú ý: Trong trường hợp A l thì lò xo bị nén
Fnen K x l , x l
Fnen max K A l
l
nen 2 trong đó cos
A
Độ lớn lực phục hồi bằng với độ lớn lực đàn hồi: Fph Fdh Kx.
1 2
Wd là động năng của con lắc lò xo (J) Wd mv
2
1 2
Wt là thế năng của con lắc lò xo (J) Wt Kx
2
1
m2 A 2 const Cơ năng luôn bảo toàn.
2
TỔNG KẾT
1 1
W Wd Wt mv 2 Kx 2
2 2
1 1
Wd max m2 A 2 mv 02
2 2
1
Wt max kA 2
2
Ta lại có:
1 1 1 cos 2t 2
Wd m2 A 2 sin 2 t m2 A 2
2 2 2
1 1
m2 A 2 m2 A 2 cos 2t 2
4 4
Đặt Td là chu kỳ của động năng.
2 2 T T
Td Chu kỳ động năng = Chu kỳ thế năng
2 2
'
2
Đặt f d là tần số của động năng.
1 2
fd 2f Tần số động năng = Tần số thế năng = 2f
Td T
T
Thời gian liên tiếp để động năng và thế năng bằng nhau là t
4
Một số chú ý trong giải nhanh bài toán năng lượng
A
Công thức 1: Vị trí Wd nWt x
n 1
a max
Công thức 2: Tỉ số gia tốc cực đại và gia tốc tại vị trí có Wd nWt n 1
a
v0
Công thức 3: Vận tốc tại vị trí có Wd nWt v
n 1
BÀI 8: CON LẮC ĐƠN
1. CẤU TẠO
Gồm sợi dây nhẹ không dãn, đầu trên được treo cố định, đầu dưới gắn với vật nặng có khối
lượng m.
2. THÍ NGHIỆM
Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0 rồi buông tay không vận tốc đầu trong môi
trường không có ma sát (mọi lực cản không đáng kể) thì con lắc dao động điều hòa với biên
độ góc 0 0 10o .
g
(rad/s) với g là gia tốc trọng trường (m/ s 2 ); l là chiều dài dây treo (m).
l
4. PHƯƠNG TRÌNH VẬN TỐC, GIA TỐC
A. Phương trình vận tốc
v s' Ssin t m / s
v max S
a max 2S
5. CHU KỲ, TẦN SỐ
2 l
A. Chu kỳ: T 2 s
g
Bài toán:
Con lắc đơn có chiều dài l1 thì dao động với chu kỳ T1.
Con lắc đơn có chiều dài l2 thì dao động với chu kỳ T2 .
Hỏi con lắc đơn có chiều dài l l1 l2 thì dao động với chu kỳ T bao nhiêu?
T T12 T22
g
B. Tần số: f Hz
2 l
Bài toán:
Con lắc đơn có chiều dài l1 thì dao động với tần số f1 .
Con lắc đơn có chiều dài l2 thì dao động với tần số f 2 .
Hỏi con lắc đơn có chiều dài l l1 l2 thì dao động với tần số f bao nhiêu?
f1f 2
f 2 f12 f22 hoặc f
f12 f 22
Trong đó:
W: Cơ năng của con lắc đơn.
Wd : Động năng của con lắc (J).
1 1 1 2
Wd mv2 Wd max m S mv 0
2 2
2 2 2
Ta lại có:
T
Chu kỳ động năng = Chu kỳ thế năng
2
Tần số động năng = Tần số thế năng = 2f
T
Thời gian liên tiếp để động năng và thế năng bằng nhau là t
4
2. VẬN TỐC, LỰC CĂNG DÂY
A. Vận tốc
rad).
2
Với rất nhỏ ta có: sin cos 1 2sin 2 cos 1
2 2
Thay vào các biểu thức chứa cos ta có:
2 mgs 2
Wt mgl
2 2l
02 mgS2
Wt max mgl
2 2l
v gl 02 2 v max 0 gl
3 2
T mg 1 2 02 Tmax mg 1 02 P và Tmin mg 1 0 P
2 2
BÀI 10: SỰ THAY ĐỔI CHU KỲ CON LẮC ĐƠN VÀ BÀI TOÁN NHANH CHẬM
CỦA ĐỒNG HỒ QUẢ LẮC
PHƯƠNG PHÁP
2 l
Ta có: T 2 s .
g
Từ công thức trên ta nhận thấy được có hai nguyên nhân dẫn đến thay đổi chu kỳ con lắc đơn
đó là thay đổi g hoặc l.
1. THAY ĐỔI CHIỀU DÀI
l l
1.1. Thay đổi lớn: T 2
g
Trong đó:
l là chiều dài của con lắc ở 0o C.
là hệ số nở dài của dây treo.
t là nhiệt độ của môi trường.
Bài toán 1: Tìm thời gian nhanh hay chậm của đồng hồ quả lắc trong khoảng thời gian t
. t 2 t1
2
Trong đó:
t 2 là nhiệt độ môi trường lúc đồng hồ chạy sai.
l l
T 2 2
g hd ga
Khi thang máy xuông nhanh dần, lên chậm
dần:
ghd g a
l l
T 2 2
g hd ga
B. Con lắc trên xe di chuyển nhanh dần đều hay chậm dần đều trên
mặt phẳng ngang
ghd g 2 a2
l l
T 2 2
g hd g a2
2
a
tan
g
qE l
ghd g a g T 2
m qE
g
m
l l
T 2 2 2
g hd q E
g
2
m
D. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes
Lực đẩy Archimedes: FA .V.g
FA Vg g
ghd g a g g g
m m D
2.2. Thay đổi nhỏ:
Do thay đổi chiều cao
l M
T 2 trong đó g h G nếu tại mực nước biển thì h 0.
R h
2
gh
2.3. Bài toán tính thời gian nhanh hay chậm của đồng hồ con lắc
Đồng hồ quả lắc được đưa lên độ cao h Đồng hồ quả lắc được đưa xuống độ sâu h
A. Khi đưa đồng hồ lên độ cao h so với mặt đất:
h
Đồng hồ sẽ chạy chậm hơn so với ở mặt đất:
R
B. Khi đưa đồng hồ xuống độ sâu h so với mặt đất:
h
Đồng hồ sẽ chạy chậmhơn so với ở mặt đất:
2R
C. Bài toán nhanh chậm của đồng hồ khi có cả sự thay đổi của độ cao
và nhiệt độ
h
Lên cao: t 2 t1
R 2
Đồng hồ vẫn chạy đúng khi t 0.
h
Xuống sâu: t 2 t1
2R 2
Hướng dẫn về các bài toán sai số của đồng hồ
Gọi T1 là chu kỳ của đồng hồ khi đồng hồ chạy đúng,
Gọi N là số chu kỳ mà đồng hồ chạy sai chỉ trong một ngày: N .
T2
T
Thời gian chỉ sai trong một ngày là: N T2 T1 T2 T1 1 1
T2 T2
Chú ý:
Nếu 0 thì đồng hồ chạy đúng.
Nếu 0 thì đồng hồ chạy chậm.
Nếu 0 thì đồng hồ chạy nhanh.
Bài toán 1: (sai số do sự thay đổi của nhiệt độ)
Ta có:
l1 l 1 t1
T1 2 2
g g
l2 l 1 t 2
T2 2 2
g g
T1 1 t 1
1 t1 t 2 (vì )
T2 1 t 2 2
1 1 t1 t 2 t 2 t1
2 2
l M
T2 2 trong đó g 2 G .
R h
2
g2
T1 g2 R h
1 do h R .
T2 g1 R h R
T h h
1 1 1 1
T2 R R
Bài toán 3: (sai số của đồng hồ khi đưa đồng hồ xuống sâu)
l M
T1 2 trong đó g1 G 2 .
g1 R
l M'
T2 2 trong đó g 2 G .
R h
2
g2
T1 g2
T2 g1
R h
2
3 3
4 3
R .D
4 3 4
M DV R .D g1 G. 3 2 G.D.R
3 R 3
4
G.D R h
T g R h h
1 2 3
4
1 do h R
T2 g1 G.D.R R 2R
3
T h h
1 1 1 1
T2 2R 2R
động t 2 t 1 2 1
Nếu:
0 dao động 2 chậm pha hơn dao động 1
k hai dao động vuông pha
2
2. TỔNG HỢP 2 DAO ĐỘNG CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ
Bài toán: Giả sử một vật thực hiện đồng thời
2 dao động: x1 A1 cos t 1 và
Trong đó:
A1 sin 1 A 2 sin 2
tan
A1 cos 1 A2 cos 2
Trường hợp đặc biệt:
k2 A max A1 A 2
2k 1 A min A1 A 2
k A A12 A 22
2
A Amin ; Amax A1 A2 A A1 A2
“Từ các dữ kiện về biên độ ta sẽ có thêm các bài toán liên quan đến vận tốc cực đại, gia tốc
cực đại hoặc là các bài toán liên quan đến năng lượng của dao động. Các bạn học sinh phải
linh hoạt khi giải các bài toán kiểu vậy.”
3. TỔNG HỢP NHIỀU DAO ĐỘNG
Đề bài: Một vật thực hiện đồng thời n dao động với:
x1 A1 cos t 1 ; x 2 A 2 cos t 2 ; ..;
. x n An cos t n .
MODE 2
A1 SHIFT ( NhËp gãc 1 )
SHIFT 2 3
5. TÌM DAO ĐỘNG THÀNH PHẦN
Bài toán: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa x1 , x 2 . Biết
x1 A1 cos t 1 và dao động tổng hợp của chúng là x A cos t . Tìm dao động
x2.
Bài làm
Phương trình dao động x 2 có dạng x 2 A 2 cos t 2
Asin A1 sin 1
Cách 1: A2 A2 A12 2A.A1 cos 1 ; tan 2
A cos A1 cos 1
Cách 2: CASIO
x x1 x 2 x 2 x x1
MODE 2
A SHIFT ( NhËp gãc )
Dao động cưỡng bức là dao động điều hòa có dạng hàm cos t .
Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số góc của ngoại lực.
Biên độ của dao động cưỡng bức của ngoại lực tỉ lệ thuận với biên độ F0 của ngoại
lực phụ thuộc vào tần số góc của ngoại lực và lực cản của môi trường.
Hiện tượng cộng hưởng: khi biên độ A của dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại,
người ta nói rằng có hiện tượng cộng hưởng.
Giá trị cực đại của biên độ A của dao động đạt được khi tần số góc của ngoại lực bằng tần
số góc riêng 0 của hệ dao động tắt dần.
Hiện tượng cộng hưởng càng rõ nét khi lực cản càng nhỏ.
Phân biệt dao động duy trì và dao động cưỡng bức
1 kA 2
A ms W mgS kA 2 S
2 2mg
b) Độ giảm biên độ sau nửa chu kỳ, sau một chu kỳ
Gọi A1 là biên độ ban đầu của con lắc lò xo, A 2 là biên độ sau nửa chu kỳ.
Ta sẽ có: W mg A1 A 2
1
2
kA12 kA 22 k A1 A 2 A1 A 2
1
2
2mg
A1 A 2 A1
k
A1 gọi là độ giảm biên độ trong nửa chu kỳ.
2mg 4mg
Độ giảm biên độ sau một chu kỳ là A 2.
k k
A
c) Số dao động đến lúc dừng hẳn N
A
T.A
d) Thời gian đến lúc dừng hẳn t T.N
A
e) Bài toán tìm vận tốc của vật khi vật đi được quãng
đường S
Ta có: W Wd Wt A ms
Wd W A ms Wt
1 1 1
mv 2 kA 2 Fms .S kx 2
2 2 2
k A 2 x 2 2Fms .S
v
m
mg
x
Vật sẽ đạt được vận tốc cực khi Fhl 0 lần đầu tiên tại k
S A x
3. BÀI TẬP VỀ DAO ĐỘNG TẮT DẦN CỦA CON LẮC ĐƠN
Con lắc đơn có chiều dài l dao động tắt dần với một lực cản đều Fc , biên độ góc ban đầu là
01.
a) Xác định quãng đường mà con lắc thực hiện đến lúc tắt hẳn của con lắc đơn
1
Ta có: W mgl 01
2
Fc .S
2
mgl01
2
Fc
S
2
b) Xác định độ giảm biên độ trong một chu kỳ
1
Ta có năng lượng ban đầu của con lắc là W1 mgl 01
2
2
1
Năng lượng còn lại của con lắc khi ở biên 02 : W2 mgl 02
2
2 2 2
1 2F
mgl 01 02 01 02 Fc .l 01 02 01 02 c 1 const
2 mg
4Fc
Độ giảm biên độ trong một chu kỳ là:
mg
01
c) Số dao động đến lúc tắt hẳn N
bức.
L
Công thức xác định vận tốc của xe lửa để con lắc dao động mạnh nhất: v . Trong
Tr
đó: L là chiều dài thanh dây, Tr gọi là chu kỳ riêng của con lắc.
BÀI 12: CÁC BÀI TOÁN NÂNG CAO, BÀI TOÁN VA CHẠM - HỆ VẬT
1. BÀI TOÁN VA CHẠM
A. Va chạm mềm
Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động.
Động lượng được bảo toàn, động năng không bảo toàn.
m1v1 m2 v2 m1 m2 V
Trong đó:
- m1 : khối lượng của vật 1.
v1'
m1 m 2 v1 2m2 v 2 và v '2
m2 m1 v 2 2m1 v1
m1 m 2 m1 m 2
2. BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BIÊN ĐỘ ĐỂ DÂY TREO KHÔNG TRÙNG
Xác định biên độ lớn nhất để trong quá Xác định biên độ lớn nhất để trong quá
trình M dao động dây treo không bị trùng trình M dao động dây treo không bị trùng
A
M m g A
Mg
K K
v
v.T m,cm,... .
f
- Năng lượng sóng: là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng
truyền qua.
2. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG
Xét tại nguồn O, có phương trình sóng là u 0 U 0 cos t.
d d
Sóng truyền từ O đến M: u M U0 cos t t U0 cos t U0 cos t
v v
2fd 2d d
U 0 cos t U 0 cos t t .
f v
d d d
Độ lệch pha dao động của hai điểm trên phương truyền sóng: 2 2 2 1
Nếu:
2d
k2 (hai điểm cùng pha) k2 d k
Những điểm cùng pha trên phương truyền sóng cách nhau nguyên lần bước sóng.
2d
2k 1 (hai điểm ngược pha) 2k 1 d 2k 1
2
Những điểm ngược pha trên phương truyền sóng cách nhau một số lẻ lần nửa bước sóng.
BÀI 2: GIAO THOA SÓNG CƠ
1. ĐỊNH NGHĨA GIAO THOA SÓNG
Hiện tượng hai sóng kết hợp, khi gặp nhau tại những điểm xác định, luôn luôn hoặc tăng
cường nhau tạo thành cực đại hoặc làm yếu nhau (tạo thành cực tiểu), gọi là sự giao thoa
sóng.
Nguồn kết hợp là hai nguồn có cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian.
2. GIAO THOA SÓNG
A. Hai nguồn sóng cùng pha
2d1
u1M U0 cos t
2d 2
u 2M U0 cos t
2d1 2d 2
u M u1M u 2M U0 cos t U0 cos t
d 2 d1 d1 d 2 d1 d 2
2U 0 cos cos t A M .cos t
d 2 d1
với A M 2U 0 cos
d 2 d1
Xét biên độ A 2U 0 cos
d 2 d1 d 2 d1
A max khi cos 1 k d d 2 d1 k , k 0, 1, 2,...
KL: Biên độ của sóng giao thoa đạt cực đại tại vị trí có hiệu đường đi bằng nguyên lần
bước sóng.
d 2 d1 d 2 d1 1 1
A min khi cos 0 k d d 2 d1 k , k 0, 1, 2,...
2 2
KL: Biên độ của sóng giao thoa đạt cực tiểu tại vị trí có hiệu
đường đi bằng lẻ lần nửa bước sóng.
B. Hai nguồn lệch pha bất kỳ
2d1
u1M U 0 cos t 1
2d 2
u 2M U 0 cos t 2
2d1 2d 2
u M u1M u 2M U0 cos t 1 U0 cos t 2
2 d 2 d1 1 2 d 2 d1 1 2 d 2 d1
2U0 cos 1 cos t A M cos t
2 2 2
2 d 2 d1 d2 d1
với A M 2U0 cos 1 2U0 cos , 2 1.
2 2
d 2 d1
Xét biên độ A 2U 0 cos
2
d 2 d1 d 2 d1
A max khi cos 1 k
2 2
d 2 d1 d 2 d1 1
A min khi cos 0 k
2 2 2
l 1 1 1
Cực đại ngược pha với nguồn: k
2 2 2 2
Hai nguồn cách nhau lẻ λ
l 1 1 1
Cực đại cùng pha với nguồn: k
2 2 2 2
l 1
Cực đại ngược pha với nguồn: k
2 2
Bài toán 4: Xác định biên độ giao thoa sóng
Hai nguồn cùng biên độ
Tại vị trí M bất kỳ:
d 2 d1
A M 2U 0 cos
2
Tại trung điểm của S1S2 : AM 2U0 cos
2
Hai nguồn cùng pha: A M 2U 0
Hai nguồn lệch pha : A M U0 3
3
Hai nguồn khác biên độ
Xây dựng phương trình sóng từ nguồn 1 tới M, phương trình sóng từ nguồn 2 tới M.
Thực hiện bài toán tổng hợp dao động điều hòa bằng máy tính: A1 A2 AM A1 A2
d 2 d1 d 2 d1
u M 2U 0 cos cos t
Vì M nằm trên trung trực của hai nguồn nên d1 d 2 d
d 2 d1
phương trình tại M trở thành u M 2U 0 cos t 1
d 2 d1
Vì tại M và 2 nguồn cùng pha nên k2 2
2d d
k2 d1 d 2 d k 3
d
Ta có: d k
2 2
k k 4
2
Thay (4) vào (2) và sau đó thay (2) vào (1) ta có: u M 2U0 cos t k2
Ta có: k (k nguyên)
2
Vì MImin k min d k
Ct4 Ct3 Ct2 Ct1 Ct1 Ct2 Ct3 Ct4
2 2
d k
2 2
MI min k = -4 k = -3 k = -2 k = -1 k=0 k=1 k=2 k =3
2 2
Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha
với nguồn trong đoạn MI S2 S1
2
d
k , d MI2
2 2 k =1
cđ 1
TỔNG KẾT
Khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp là .
2
Khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp là .
2
Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp là .
4
BÀI 3: SÓNG DỪNG
1. SÓNG PHẢN XẠ
Sóng phản xạ có cùng tần số và cùng bước sóng với sóng tới.
Nếu đầu phản xạ cố định thì sóng phản xạ ngược pha với sóng.
Nếu đầu phản xạ tự do thì sóng phản xạ và sóng tới cùng pha với nhau.
2. SÓNG DỪNG
A. Thí nghiệm
Quan sát thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu khi máy chưa rung thì sợi dây duỗi thẳng.
Khi máy rung, điều chỉnh tần số của sợi dây đến một giá trị nào đó thì trên sợi dây hình thành
một hình ảnh xác định với các bụng và các nút như hình vẽ.
Hình ảnh quan sát được ở trên được gọi là sóng dừng.
lmin khi k 1.
2
v v v
lk f k f min khi k 1.
2f 2l 2l
B. Sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do
lk 2k 1 m , m 1;3;5;...
2 4 4 4
lmin khi m 1.
4l
v v
lm f m với k 1;3;5;...
4f 4l
v
f min khi k 1.
4
4. PHƯƠNG TRÌNH SÓNG DỪNG
A. Trường hợp sóng dừng có đầu phản xạ là đầu cố định
Loại 1: Tại điểm M trên dây như hình vẽ có phương trình sóng tới utM U0cos t .
2d 2d
2U0 cos cos t
2 2
Loại 2: Tại điểm O trên dây như hình vẽ có phương trình sóng tới utO U0cos t .
2d
Xây dựng u tM : u tM U0 cos t
Xây dựng u pM :
2d
u pO U0 cos t u pM U0 cos t
2d 2d
u M u tM u pM U0 cos t U0 cos t
2d
2U0 cos cos t
2 2
Nhận xét: Với trường hợp sóng dừng có đầu phản xạ là đầu cố định thì biên độ của sóng
2 l
là A 2U 0 cos
2
Xây dựng u tM :
u tM U 0 cos t
Xây dựng u pM :
2d 2d
u tO U0 cos t u pO U0 cos t (vì sóng tới và sóng phản xạ
cùng pha)
4d
u pM U0 cos t
2 l
là A 2U 0 cos
BÀI 4: SÓNG ÂM
1. SÓNG ÂM
- Sóng âm là những sóng cơ học truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí.
- Một vật dao động phát ra âm gọi là nguồn âm.
- Sóng âm có thể truyền trong môi trường đàn hồi (rắn, lỏng, khí,...).
- Sóng âm không truyền được trong chân không.
- Tính đàn hồi của môi trường càng cao thì tốc độ âm càng lớn, tốc độ truyền âm theo
thứ tự khí, lỏng, rắn...
- Trong chất khí và chất lỏng, sóng âm
là sóng dọc, còn trong chất rắn, sóng
âm là sóng dọc hoặc sóng ngang.
2. ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA SÓNG ÂM
A. Tần số âm: là một trong những đặc trưng vật lý quan trọng nhất của âm.
Âm có tần số nhỏ hơn 16Hz thì tai người không nghe được, gọi là hạ âm.
Âm có tần số lớn hơn 20000Hz thì tai người cũng không nghe được, gọi là sóng siêu
âm.
Những âm mà tai có thể nghe được gọi là âm thanh. Âm thanh có tần số nằm trong
khoảng từ 16Hz đến 20000Hz.
B. Cường độ âm I W / m2
Là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt
tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
P W P
I IA R A2 IB R B2 . Trong đó: P là công suất nguồn âm (W), S là diện tích
S t 4R 2
I I
L B lg B 10lg dB . Trong đó: I là cường độ âm tại điểm nghiên cứu
I0 I0
W / m ,2
I 0 là cường độ âm chuẩn W / m 2 .
v là vận tốc truyền âm trên dây v ( là lực căng của dây (N), là mật độ dài
(kg)).
B. Với ống sáo có một đầu kín, một đầu hở:
v v
lm m f m mf min trong đó:
4 4f 4l
v
f min
4
m là họa âm bậc m với m 1;3;5;7...
I0 cos t trong đó I0 Q0
2
3. Phương trình hiệu điện thế
q Q0
u cos t V
C C
Q0
U0 cos t trong đó U 0 .
C
4. Chu kỳ, tần số
A. Tần số góc ω (rad/s)
1
trong đó: L là độ tự cảm của cuộn dây (H), C là điện
LC
dung của tụ điện (F)
S
C trong đó:
4Kd
Cuộn dây L L1 L2
1 1 1
Cuộn dây:
L L1 L 2
5 P pico 1012
6 f fecci 1015
i I0 cos t A trong đó I0 Q0
2
Q0
u U0 cos t V trong đó U 0 .
C
Loại 2: Giả sử bài cho phương trình
i I0 cos t A
I
q Q0 cos t C trong đó Q 0 0
2
L
u U0 cos t V trong đó U 0 I0
2 C
q Q0 cos t C trong đó Q0 CU 0
C
i I0 cos t A trong đó I0 U 0
2 L
BÀI 2: NĂNG LƯỢNG MẠCH LC
1. Năng lượng mạch LC
Năng lượng mạch LC: W Wd Wt , trong đó:
1 2 1 1 q 2 1 Q2
Wd Cu qu cos 2 t
2 2 2 C 2 C
1 1 Q2
Wd max CU 02
2 2 C
1 2 1
Wt Li L2 Q 2 sin 2 t
2 2
1 2
Wt max LI 0
2
Tổng kết
1 2 1 2 1 2 1 2 1 1 1 q2 1 2
W Wd Wt Cu1 Li1 Cu 2 Li 2 qu Li 2 Li
2 2 2 2 2 2 2 C 2
1 Q02 1 1
Wd max CU 02 Wt max LI02
2 C 2 2
q2 q2
LI02 Li 2 L I02 i 2 I02 i 2 2q
C C
Q02 q 2 i
Li 2 Q02 q 2 LCi Q02 q 2 2
C C
C U 02 u 2 Li 2 U0 u 2 i2
C 2
L
C L
I0 U 0 ; U 0 I0
L C
2. Công thức xác định năng lượng tỏa (năng lượng cần cung cấp để duy trì mạch LC)
I02 R
P I2 R
2
Một số kết luận quan trọng:
T
- Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với chu kỳ là .
2
- Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn với tần số là 2f.
T
- Thời gian liên tiếp để động năng và thế năng bằng nhau là .
4
BÀI 3: SÓNG ĐIỆN TỪ VÀ TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
1. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
Mỗi biến thiên theo thời gian của từ trường đều sinh ra trong không gian xung quanh một
điện trường xoay biến thiên theo thời gian và ngược lại, mỗi biến thiên theo thời gian cảu
điện trường cũng sinh ra một từ trường biến thiên theo thời gian trong không gian xung
quanh.
2. SÓNG ĐIỆN TỪ
A. Định nghĩa
Sóng điện từ là quá trình lan truyền điện từ trường trong không gian.
B. Đặc điểm của sóng điện từ
Lan truyền với vận tốc 3.108 m/s trong chân không.
Sóng điện từ là sóng ngang, trong quá trình lan truyền điện trường và từ trường lan
truyền cùng pha và có phương vuông góc với nhau.
Sóng điện từ có thể lan truyền được trong chân không, đây là sự khác biệt giữa sóng
điện từ và sóng cơ.
C. Tính chất sóng điện từ
Trong quá trình lan truyền nó mang theo năng lượng.
Tuân theo các quy luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ.
Tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ.
Nguồn phát sóng điện từ (chấn tử) có thể là bất kỳ vật nào phát ra điện trường hoặc từ
trường biến thiên như: tia lửa điện, cầu dao đóng ngắt mạch điện,...
D. Công thức xác định bước sóng của sóng điện từ:
c
cT , trong đó: là bước sóng điện từ; T là chu kỳ sóng điện từ; c 3.10 8m / s
f
3. TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
A. Các khoảng sóng vô tuyến
Mục Loại sóng Bước sóng Đặc điểm - Ứng dụng
1 Sóng dài 1000m - Không bị nước hấp thụ
- Thông tin liện lạc dưới nước
2 Sóng trung 100 1000m - Bị tầng điện ly hấp thụ ban ngày, phản xạ
ban đêm nên ban đêm nghe radio rõ hơn
ban ngày
- Chủ yếu thông tin trong phạm vi hẹp
3 Sóng ngắn 10 100m - Bị tầng điện ly và mặt đất phản xạ
- Máy phát sóng ngắn công suất lớn có thể
truyền thông tin rất xa trên mặt đất
4 Sóng cực ngắn 0, 01 10m - Có thể xuyên qua tầng điện ly
- Dùng để thông tin liên lạc ra ngoài vũ trụ
Trong đó:
Bộ phận Máy phát Bộ phận Máy thu
1 Máy phát sóng cao tần 1 Ănten thu
2 Micro (ống nói) 2 Chọn sóng
3 Biến điệu 3 Tách sóng
4 Khuếch đại cao tần 4 Khuếch đại âm tần
5 Ănten phát 5 Loa
1 c
f m¸ y và fsãng
2 LC
c.2 L1C1
Để bài 2: Mạch LC của máy thu có tụ điện có thể thay đổi được từ C1 đến C2 C1 C2 và
1 2
1 c.2 LC1 ; 2 c.2 LC2
Để bài 3: Mạch LC của máy thu có C có thể điều chỉnh được C1 C2 ; L có thể điều chỉnh
Trong đó:
i là cường độ dòng điện tức thời (A).
I 0 là cường độ dòng điện cực đại (A).
t 2 s
tt T ts
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC LINH KIỆN ĐIỆN
Nội
Điện trở Tụ điện Cuộn dây thuần cảm
dung
Ký hiệu
Tổng l 1
R ZC ZL L
trở S C
Đặc Cho cả dòng điện một Chỉ cho dòng điện xoay Chỉ cản trở dòng điện
điểm chiều và xoay chiều qua chiều đi qua xoay chiều
nó nhưng tỏa nhiệt
Công
thức U U u U U U U
I ; I0 0 ; i I ; I0 0 I ; I0 0
định R R R ZL ZL ZC ZC
luật
Công
P I2 R 0 0
suất
u và i cùng pha với u chậm pha hơn i một góc u nhanh pha hơn i một góc
Độ lệch
nhau
pha u - i
2 2
u U0 cos t V u U0 cos t V u U0 cos t V
Phương
i I0 cos t A
trình i I0 cos t A i I0 cos t A
2 2
Giản đồ
u-i
1 1 1 1 1 1
R R1 R 2 ZL ZL1 ZL2 ZC1ZC2
Mắc song song ZC
R 1R 2 ZL1ZL2 ZC1 ZC2
R Z
R1 R 2 ZL1 ZL2
u U cos t V
R 0R
u L U 0L cos t V
2
u C U 0C cos t V
2
u U0R cos t U0L cos t U0C cos t
2 2
U 0L U 0C U L U C
tan
U 0R UR
U 0R U R
3 Hệ số công suất cosφ: cos
U0 U
2. ĐỊNH LUẬT Ω
U 0 U 0R U 0L U 0C
I0 R R Z Z
L C
I U U R U L U C
R R Z L ZC
Vì dòng điện trong mạch là như nhau tại mọi điểm, ta chia hai vế của (1) cho I 0 .
Z2 R 2 ZL ZC . Trong đó:
2
ZL ZC
tan
R
tan 0 ZL ZC : mạch có tính cảm kháng
Vì dòng điện trong mạch là như nhau tại mọi điểm, ta chia hai vế của (3) cho I 0 .
R
cos
Z
3. CÔNG SUẤT MẠCH RLC - P (W)
1 1
2 L Z L ZC
LC C
Hệ quả của cộng hưởng:
U u
Zmin R ; Imax ; i ; tan 0 ; 0 ; cos 1; Pmax UI
R Z
5. DẠNG TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HIỆU ĐIỆN THẾ - DÒNG ĐIỆN (u - i)
Loại 1: Viết phương trình u khi biết i
Cho mạch RLC có phương trình i có dạng: i I0 cos t
ZLX ZCX
tan X
RX
Viết phương trình uC: u C U 0C cos t V trong đó U0C I0 ZC
2
Cho mạch RLC có phương trình hiệu điện thế đoạn mạch X có dạng: u X U0 cos t
ZLX ZCX
phương trình i sẽ có dạng i I0 cos t X trong đó tan X
RX
Biết phương trình uL: u L U0L cos t i I0 cos t
2
Biết phương trình uC: u C U0C cos t i I0 cos t
2
Loại 3: Viết phương trình uX khi biết phương trình uY
Mạch RLC có phương trình uY dạng: u Y U0Y cos t V . Hãy viết phương trình
Bước 2: Xây dựng phương trình hiệu điện thế theo yêu cầu đề bài
ZLX ZCX
u X U0X cos t Y X trong đó: tan X ; U 0X I0X .ZX
RX
hưởng.
1 1
Z L Z C L 2fL
C 2fC
Hệ quả (khi mạch có hiện tượng cộng hưởng)
U2 U
0 ; tan 0 ; cos 1; Zmin R ; Pmax UI ; I max
R R
Một số chú ý:
Nếu khi thay đổi 1 và khi thay đổi 2 thì công suất trong mạch (cường độ dòng
điện trong mạch) như nhau. Hỏi thay đổi là bao nhiêu thì công suất trong mạch cực đại?
12
Nếu khi thay đổi f f1 và khi thay đổi f f 2 thì công suất trong mạch (cường độ dòng điện
trong mạch) như nhau. Hỏi thay đổi f là bao nhiêu thì công suất trong mạch cực đại?
f f1f 2
ZL ZC
2
Xét hàm Y R 2 ZL ZC
2
(áp dụng BĐT Cauchy)
R
Vì ZL ZC là hằng số nên dấu bằng xảy ra khi
Z ZC
2
R L R 2 ZL ZC R ZL ZC
2
R
Hệ quả
ZL ZC 2 U2
tan 1 cos ; Z R 2; P
R 4 2 2R
TH2: Mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây có điện trở trong r
U2
Khi R thay đổi để P max thì R ZL ZC r Pmax
2R r
Khi R thay đổi để công suất tỏa nhiệt trên điện trở là cực đại:
Pmax R r 2 ZL ZC
2
U2
R R1R 2 ZL ZC ; Pmax
2 R1R 2
Mạch RLC. Nếu khi thay đổi R R1 và khi thay đổi R R 2 thì công suất trong mạch như
nhau. Hỏi giá trị công suất đó là bao nhiêu?
U2
P
R1 R 2
UZC
U C I.ZC
R 2 Z L ZC
2
L thay đổi không ảnh hưởng đến tử số UR max khi mẫu đạt giá trị nhỏ nhất ZL ZC
UZC
U C I.ZC
R 2 Z L ZC
2
UZL U U
U L I.ZL U L max khi Ymin
R 2 Z L ZC R 2 Z L ZC
2 2
Y
Z2L Z2L
R2 ZC ZC2 R 2 ZC2 Z
Y 2
1 2 2 2
2 C 1
ZL ZL Z L ZL ZL
Y R 2 ZC2 X 2 2ZC X 1
1
Ta đặt X
ZL
Cách 1: Phương pháp đạo hàm
Y" 2 R 2 ZC2 0 X
ZC
thì Ymin
R ZC22
ZC 1 R 2 ZC2
X Z
R 2 ZC2 ZL
L
ZC
b Z 1 R 2 ZC2
Ymin khi X 2 C 2 ZL
2a R ZC ZL ZC
R2 U
Ymin 2 ULmax
4a R ZC
2
Y
ZC2 R 2 U C2 U 2R
U L max U hay U L max U
R UR
U 2R UC2
Thay (2) vào (1): U L U sin
UR
U L max khi sin 1
2
U 2R U C2 R 2 ZC2
U L max U hay U L max U
UR R
Một số hệ quả:
U 2L U 2 U 2R UC2 U L U R U RC U U U R2 U C2 UL UL UC U 2
U L UC U RC
2
U R2 UC2 UC U L UC U R2
1 1 1 1 2L1L 2
Hướng dẫn: U L max khi L
2 ZL1 ZL2 ZL L1 L 2
1 1
Z L Z C L C 2
C L
R 2 ZL2 Z2L R 2
B. C thay đổi để UCmax ZC và UC max U
ZL R
Z ZC
2
U.R U
U R I.R . Đặt Y 1 L
R 2 Z L ZC Z Z R2
2 2
1 L 2 L
R
U
UR U R max khi Ymin
Y
Z ZC
2
UZL
U L IZL U L max khi R 0
R 2 Z L ZC
2
UZC
U C IZC U C max khi R 0
R Z L ZC
2 2
1 1
UR max khi ZL ZC (cộng hưởng) ; f
LC 2 LC
U U U
U C IZC
2
1 L 1 C Y
C R 2 L C 2 R 2 4 L2 22
C C2
C
2L 1
Với Y 4L2 2 R 2 UC max khi Ymin
C C2
2L
Đặt X 2 . Khi đó Y có dạng Y L2 X 2 R 2
C
1
X 2 L 0
C
2
2L
R2
b C 1 R2
Ymin khi X 2
2 2
2a 2L LC 2L
1 2
2 1 22
2
C. ω thay đổi để ULmax (phân tích tương tự)
1 1 1
f
C2 R 2 2 C2 R 2
LC LC
2 2
BÀI TOÁN PHỤ
Mạch RLC có tần số góc thay đổi được. Khi 1 và khi 2 thì U L trong mạch là như
nhau. Xác định để U L trong mạch đạt giá trị lớn nhất.
1 1 1
2 2 2
2 1 2
ZRC R 2 ZC2
URC I.ZRC U U U Y
R 2 ZL ZC
2
Z
2ZC R 2 ZL ZC 2 ZL ZC R 2 ZC2
2
M '
N N '
M
Y' 0
N2 R 2 Z L ZC 2
2ZCR 2 2ZC ZL2 4ZL ZC2 2Z3C 2ZL R 2 2ZL ZC2 2ZCR 2 2Z3C 0
ZC2 ZL ZC R 2 0
ZL ZL2 4R 2
Giải phương trình bậc hai theo ZC ta có ZC
2
6. MẠCH RLC CÓ L THAY ĐỔI ĐỂ URLmax
ZC ZC2 4R 2
Z ZC ZL R 0 ZL
2
L
2
Định lí 3 : AH 2 BH.CH
Định lí 4 : AB.AC BC.AH
1 1 1
Định lí 5 : 2
AH AB AC2
2
Z R 2 ZL ZC ; U U R2 U L U C
2 2
-
R UR Z ZC
- Cos ; tan L
Z U R
U R U L UC U
- Định luật Ω: I
R ZL ZC Z
Chú ý:
Hai đường thẳng vuông góc: K1.K 2 1 tan 1.tan 2 1
1 0; 2 0
Nếu hai góc tan 1.tan 2 1
1 2 90
0
1 0; 2 0
Hoặc: tan 1.tan 2 1
1 2 90 0
tan 1 tan 2
tan 1 tan 2
1 tan 1.tan 2
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP VẼ GIẢN ĐỒ
3.1 Vẽ nối tiếp:
Ví dụ 1 : Mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó: 2R = 2ZL = ZC; xác
định hệ số góc của mạch trên?
Giải:
Z R
Ta có: L
ZC 2R
Ví dụ 2: Mạch RL nối tiếp được mắc vào mạng điện xoay chiều có phương trình hiệu điện
thế u 200 2 cos100t V, thì thấy trong mạch có dòng điện i 2 2cos 100 t A.
3
Hãy xác định giá trị của R và L?
Giải:
U 200
Z 100
I 2
rad
3
1
R Z cos 100 cos 100 50
3 2
ZL Z.sin R.tan 50.tan 50 3
3
ZL 50 3 0,5 3
L H
100
Ví dụ 3: Mạch RLC nối tiếp ( trong đó cuộn dây thuần cảm ZL 50 3 . Được mắc vào
mạng điện xoay chiều có phương trình hiệu điện thế u 100 2 cos100t V, thì thấy
6
dòng điện trong mạch được mô tả bằng phương trình i 2cos 100t A. Hãy xác định
6
giá trị của R và C.
Giải:
U 100
Ta có: Z 100
I 1
ZC Z L
3
Ta có giản đồ sau:
R Z cos 100.cos 50
3
ZC ZL R.tan 50 3
3
ZC ZL 50 3 50 3 50 3 100 3
Ví dụ 4: Mạch RlC mắc nối tiếp, C có thể điểu chỉnh được, được mắc
vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U, Diều chỉnh tụ C đểu
UCmax. Xác định giá trị UCmax.
Giải :
UC U U
Theo định lý sin ta có: UC sin
sin sin sin
UR UR U. U 2R U 2L
Trong đó: sin UC sin
U RL U 2R U 2L UR
U. U 2R U 2L
U Cmax khi sin 1 UCmax
UR
Ví dụ 5: Mạch RlC mắc nối tiếp, C có thể điểu chỉnh được, được
mắc vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U, Khi điều chỉnh
C để UCmax thì thấy UCmax = 2U. Hãy tính giá trị của ZL theo R.
Giải:
Ta có:
U U 1
UC 2U sin
UC 2U 2 6
UR 1
tan ZL 3R
UL 3
Ví dụ 5: Mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần đáng kể mắc nối
tiếp với tụ C, C có thể điểu chỉnh được, hai đầu mạch được mắc vào
mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế U = 80 V, Điều chỉnh C để
UCmax thì thấy UCmax = 100 V. Xác định hiệu điện thứ hai đầu cuộn
dây?
Giải:
Theo định lý Pitago ta có:
C. L1L 2 R1R 2
D. L1 L2 R1 R 2
U = U1 + U2 khi hiệu điện thế hai đầu cuộn dây cùng pha
tan 1 = tan 2
ZL1 ZL2 L1 L2 L L
1 2
R1 R 2 R1 R2 R1 R 2
Chọn đáp án A
Câu 1: Mạch điện AB gồm cuộn dây có điện trở trong r và độ tự
cảm L, mắc nối tiếp với tụ điện C. Gọi UAM là hiệu điện thế hai
đầu cuộn dây và có giá trị UAM = 40 V, UMB = 60V hiệu điện thế
uAM và dòng điện i lệch pha góc 30o . Hiệu điện thế hiệu dụng
UAB là:
A. 122,3V B. 87,6V
C. 52,9V D. 43,8V
Giải:
Theo định lý cos ta có:
U 2AB U AM
2
U MB
2
2U AM .U MB cosAMB
C R1.R 2 2 1
A. f B. f C. f D. f
2 R1.R 2 2C C R1.R 2 2C R1.R 2
Giải:
Vì 1 + 2 = 900
tan 1.tan 2 = 1
Z Z 1 1
C . C 1 . 1
R1 R 2 .C.R 1 .C.R 2
1
2 2
C .R1.R 2
1
f
2C R1.R 2
2
cos cos
4 2
3.3 Phương pháp vẽ hỗn hợp ( kết hợp chung gốc và nối tiếp)
Đáp án B
BÀI 6: BÀI TOÁN HỘP ĐEN
Chìa khóa 1: độ lệch pha u và i.
1. Hộp đen có 1 phần tử:
- Nếu rad đó là L
2
- 0 đó là R
- đó là C
2
2. Hộp đen chứa hai phần tử:
- Nếu 0 đó là RL
2
- Nếu 0 đó là RC
2
- Nếu đó là LC
2
Chìa khóa 2: Căn cứ vào hiệu điện thế: ( Cho sơ đồ như hình vẽ, giả sử trong X và Y chỉ
chứa một phần tử)
Nếu U U X U Y Đó là L và C
R vaøC
Nếu U U2X U2Y Đó là
R vaøL
Nếu U U X U Y X và Y chừa cùng một loại
U1 N1 I2
U2 N2 I1
- Máy biến áp H ≠ 100%
P2 U .I .cos2
H .100% 2 2 .100%
P1 U1.I1.cos1
*** Nếu coi cuộn sơ cấp có điện trở trong - cuộn thứ cấp có điện trở trong không đáng
kể
U L1 N1
Ta có: Trong đó U 2L1 U 2RI U12
U2 N2
*** Nếu coi cuộn thứ cấp có điện trở trong ( mạch ngoài mắc với điện trở R) - cuộn sơ
cấp có điện trở trong không đáng kể:
N1 U1
Ta có:
N2 U2 I2 .r2
2. TRUYỀN ĐIỆN ĐI XA:
TẠI SAO PHẢI TRUYỀN TẢI ĐIỆN:
- Nguồn điện được sản xuất ra tập trung tại các
nhà máy điện như: nhiệt điện, thủy điện, điện
hạt nhân… nhưng việc tiêu thụ điện lại rộng
khắp quốc gia, tập trung hơn tại các khu dân cư,
nhà máy, từ thành thị đến nông thôn cũng đều
cần điện.
- Cần đường truyền tải điện để chia sẻ giữa các
vùng, phân phối lại điện năng, xuất nhập khẩu điện năng....
- Vì thế truyền tải điện là nhu cầu thực tế vô cùng quan trọng:
BÀI TOÁN TRUYỀN ĐIỆN:
Trong quá trình truyền tải điện bài toán được quan tâm nhất đó là làm sao giảm hao phí điện
năng xuống thấp nhất.
P2
Công thức xác định hao phí truyền tải P I 2.R R
U 2.cos
P là công suaá t truyeà
n taûi W
R= .l laøñieän trôûñöôø ng daâ
y truyeàn
Trong đó: S
U laøhieäu ñieä
n theátaûi
cos laøheäsoácoâ ng suaát ñöôøng truy en
à
Giải pháp làm giảm hao phí khả thi nhất là tăng hiệu điện thế điện trước khi truyền tải U tăng
a lần hao phí giảm a2 lần
Công thức xác định độ giảm thế trên đường truyền tải điện: U I.R
P P
Công thức xác định hiệu suất truyền tải điện: H .100% 100% %P
P
CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
BÀI 7: MÁY PHÁT ĐIỆN - ĐỘNG CƠ ĐIỆN
I. PHƯƠNG PHÁP.
1. NGUYÊN TẮC TẠO RA DÒNG ĐIỆN
- Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng
cảm ứng điện từ.
- Cho khung dây có điện tích S quay quanh trục đặt vuông
góc với từ trường đều B , làm xuất hiện từ thông biến thiên
theo thời gian qua cuộn dây làm cho trong cuộn dây xuất hiện dòng điện.
Ta có:
Phương trình từ thông:
BScos t Wb
Trong đó:
o : là từ thông tức thời qua cuộn dây ( Wb - Vê be)
e E0 cos t V
2
o E0: suất điện động cực đại trong 1 vòng dây ( V) E 0 0 BS
e E 0 cos t V
Nếu cuộn dây có N vòng dây: 2
E NBS
0
2. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
A. Cấu tạo:
2
- 2 E0 sin t V
3
4
- 3 E0 sin t V
3
4. ĐỘNG
CƠ
KHÔNG
ĐỒNG
BỘ 3
PHA
A. Cấu
tạo động
cơ không
đồng bộ 3
pha:
Gồm hai phần:
- Stato có cuộn dây giống hệt nhau quấn trên
ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn.
- Rô tô là một hình trụ tạo bởi nhiều lá thép
mỏng ghép cách điện với nhau. Trong các
rãnh xẻ ở mặt ngoài rô tô có đặt các thanh
kim loại. Hai đầu mỗi thanh được gắn với các
vành tạo thành một chiếc lồng, lồng này cách
điện với lõi thép có tác dụng như nhiều khung dây đồng trục đặt lệch nhau. Rô tô nói
trên được gọi là rô tô lồng sóc.
B. Hoạt động:
- Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng của từ trường
quay.
- Khi mắc các cuộn dây ở stato với nguồn điện ba pha, từ trường quay tạo thành có tốc
độ góc bằng tần số của dòng điện. Từ trường quay tác dụng lên dòng điện cảm ứng
trong các khung dây ở rô tô các mô men lực làm rô tô quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ
của từ trường quay. Chuyển động quay của rô tô sử dụng làm quay các máy khác. –
- Công suất của động cơ không đồng bộ 3 pha:
P 3.U.I.cos=Pcô P nhieät
P cô
Hiệu suất của động cơ: H .100%
P
Với động cơ không đồng bộ 1 pha: P UI cos
laøböôù c soùng aù ng m
nh saù
Trong đó: c laøvaän toác aù
nh saù
ng trong chaâ ng m / s
n khoâ
f laøtaà
n soácuûa aù ng Hz
nh saù
Ct 2: D i1 i 2 A
Ct 3: sini nsin r
Khi Dmin ta có :
r1 r2 ;i1 i 2
A D min
D min 2i A i
2
Với góc chiết quang nhỏ:
i n.r
D n 1 A
Bài toán xác định bề rộng quang phổ khi đặt màn hứng cách mặt phẳng phân giác của lăng
kính một đoạn
r h n t n d .A ( A phải đổi về rad)
2. THẤU KÍNH
1 1 1
n 1
f R1 R 2
Trong đó:
f :là tiêu cự của thấu kính
n: là chiết suất của chất làm thấu kính với tia sáng
R1: là bán kính của mặt cong thứ nhất
R2: là bán kính của mặt cong thứ hai ( R < 0 ) mặt lõm( R
> 0 mặt lồi)
3.HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Hình vẽ a: Diễn tả cho chúng ta thấy về hiện tượng khúc xạ ánh sáng sini = n.sinr
Hình vẽ b: Cho chúng ta thấy hiện tượng tán sắc ánh sáng trong môi trường chiết suất n
→ d h t and t anrt
1 D
xt k trong đó ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3 …)
2 a
neá
u k>0: thì k laøvaâ
n toái thöù k 1 vd: k = 5 vaâ i thöù 5 1 6
n toá
neá
u k<0 thì k laøvaâ i thöù k Vd: k = -5 laøvaâ
n toá n toái thöù5
Đối với vân tối không có khái niệm bậc của vân tối
c. Khoảng vân
Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp
D ia
i
a D
x s ik
1
xt k i
2
d. Bước sóng ánh sáng và màu sắc ánh sáng
Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng trong chân không xác định
Các ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,38 0,76 m
Ánh sáng mặt trời là hồn hợp của vô số ánh sáng có bước sóng biến thiên liên tục
từ 0 ∞.
Bảng màu sắc - bước sóng ( Trong chân không)
Màu nm
Đỏ 640 : 760
Da cam 590 : 650
Vàng 570 : 600
Lục 500 : 575
Lam 450 : 510
Chàm 430 : 460
tím 380 : 440
K 1 3
k 3 1
Dạng 3: Bài toán xác định số bước sóng cho vân sáng tại vị trí xo hoặc cho vân tối tại vị
trí x0
Loại 1: Số bức xạ cho vân sáng tại x0
Đề bài: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có ( t ≤ ≤ t ). Trong đó D là khoảng cách
từ mặt phẳng S1 S2 tới màn., a là khoảng cách giữa hai khe S1S2. Hãy xác định số ánh sáng
cho vân sáng tại vị trí x0.
Bài giải:
D xa
Ta có: x 0 k 1 0 2
a D
x 0a
Vì t t t t
kD
x 0a xa
k 0 ( 3) ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3….)
kdD ktD
Từ ( 3) thay vào ( 2) ta có được cụ thể từng bước sóng cho vân sáng tại vị trí xo
Loại 2: Số bức xạ cho vân sáng tại vị trí xo.
Đề bài: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có ( t ≤ ≤ t ). Trong đó D là khoảng cách
từ mặt phẳng S1 S2 tới màn., a là khoảng cách giữa hai khe S1S2. Hãy xác định số ánh sáng
cho vân tối tại vị trí xo.
Bài giải:
1 D x 0a
Ta có: x t x 0 k 1 2
2 a 1
k D
2
x 0a
Vì ( t ≤ ≤ t ) t t
1
k D
2
x 0a 1 x a
k 0 ( k = 0, ± 1, ± 2, ± 3….)
d D 2 t D
x 0a 1 1 x a 1
k 0 (3)
d D 2 2 t D 2
Từ ( 3) thay vào ( 2) ta có được cụ thể từng bước sóng cho vân tối tại vị trí x
Dạng 4: Dạng toán xác định số vân sáng - vân tối trên đoạn MN
Loại 1: Số vân sáng - vân tối trên giao thoa trường
( Công thức dưới đây còn có thể áp dụng cho bài toán xác định số vân sáng vân tối giữa hai
điểm MN và có một vân sáng ở chính giữa.)
L
soávaâ ng: VS 2
n saù 1
2i
soávaâ L 1
i :Vt 2
n toá
2i 2
xM x
k N
i i
- Số vân tối trên trên MN
1 1
Ta coù: x k .i x M k .i x N
2 2
xM 1 x 1
k N
i 2 i 2
Loại 3: Xác định số vân sáng - vân tối nếu biết hai đầu là hai vân sáng:
L
Vs i 1 L L
i
V L vs 1 v
t
i
Loại 4: Xác định số vân sáng - vân tối nếu biết hai đầu là hai vân tố
L
Vs i L L
1 i
V L vs v 1
t
i
Loại 5: Xác định số vân sáng - vân tối nếu biết một đầu sáng - một đầu tối
L 1 L
Vs Vt i
i 2 1
Vs
2
Dạng 5: Bài toán dịch chuyển hệ vân ( dịch chuyển vân sáng
trung tâm)
Bài 1: Thực hiện thí nghiệm Yang về giao thoa ánh
S1 D
sáng. Khoảng cách giữa hai khe hẹp S 1 S2 là a, khoảng y M
x
n 1 e.D
a
CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
BÀI 1: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
I. PHƯƠNG PHÁP
1. ĐỊNH NGHĨA HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
1.1. Thí nghiện hiện tượng quang điện ngoài
Wd Wdo U.q U AK 0
Wd Wdo U .q U AK 0
Để triệt tiêu dòng quang điện thì không còn e quang điện
trở về Anot. Cũng có nghĩa là Wd = 0 hoặc e đã bị hút
ngược trở lại catot.
1
U .q Wdo m.v 02
2
6. MỘT SỐ BÀI TOÁN CẦN CHÚ Ý
Bài toán 1: Bài toán xác định bán kính quĩ đạo của electron trong từ trường
v2 m.v
Florenxo qvB m Fht R
R qB
Bài toán 2: Bài toán xác định điện tích của quả cầu kim loại đặt trong không khí khi bị
chiếu sáng để hiện tượng quang điện ngoài sảy ra:
q
Công thức Gauxo ta có: E.S
0
E ñieän tröôøng taïo ra cuû
a quaûcaà
u
S laødieän tích maë t caàu
Trong đó q laødieän tích cuûa quaûcaàu
1
=
4k
0 haè
ng soáñieä n moâ i
m.V 2 2.q. U h
q. | U h | Vo
2 m
2m.d 2 .2.q. U h Uh
R 2d
q.U.m U
BÀI 2 : TIA X
I. PHƯƠNG PHÁP
Định nghĩa Tia X là sóng điện từ có bước sóng từ 10 8 đến 1012 m
Nguồn phát Do máy X quang phát ra
Q Wd .(1 H)
- Vmax là vận tốc cực đại của các e khi đấp vào đối catot (m/s)
- h là hằng số plank
- f max là tần số lớn nhất của bức xạ phát ra (Hz)
ro 4 ro 9 ro 16 ro 25 ro 36 ro
K L M N O P
có năng lượng thấp hơn Em thì nó phát ra một photon có năng lượng đúng bằng
hiệu: En Em
hfnm En Em
- Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ một
photon có năng lượng đúng bằng hiệu En Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có
năng lượng E n .
hc
hfnm En Em
- Từ tiên đề trên: Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì nó cũng có thể
phát ra ánh sáng đó.
3. QUANG PHỔ VẠCH HIDRO
13, 6eV
- Mức năng lượng ở trạng thái n: En với
n2
n 1; 2;3...
- Công thức xác định tổng số bức xạ có thể phát ra khi e đang
ở trạng thái dừng thứ n:
Sbx n 1 n 2 ... 2 1
n
C2
BÀI 4: HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG, TIA LAZE
1. HIỆN TƯỢNG QUANG - PHÁT QUANG
A. Định nghĩa
- Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước
sóng khác. Hiện tượng trên gọi là hiện tượng quang - phát quang.
- Ví dụ: Chiếu tia tử ngoại vào dung dịch fluorexein thì dung dịch này sẽ phát ra ánh sáng
màu lục. Trong đó tia tử ngoại là ánh sáng kích thích còn ánh sáng màu lục là ánh sáng
phát quang.
- Ngoài hiện tượng quang - phát quang ta còn có thể đề cập đến hiện tượng quang khác
như: hóa - phát quang (đom đóm), phát quang catot (đèn hình tivi), điện - phát quang
(đèn LED),...
B. Phân loại phát quang
Năng lượng mất mát trong quá trình hấp thụ photon:
hc hc 1 1
hf kt hf hq hc
k p
k p
Pp n pk
Công thức hiệu suất phát quang: H .100% .100%
Pk n k p
C. Pin quang điện: là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng nó biến đổi trực tiếp quang năng
thành điện năng. Pin hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong của một số chất bán
dẫn như đồng oxit, Selen, Silic...
D. Quang điện trở: là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng
chiếu vào nó thay đổi.
CHƯƠNG VII: VẬT LÝ HẠT NHÂN
BÀI 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN
1. CẤU TẠO HẠT NHÂN ZA X
- N là số notron N A Z
1
- Công thức xác định bán kính hạt nhân: R 1, 2.A .10 153
2. ĐỒNG VỊ
Là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau số notron dẫn đến số khối A khác nhau.
Ví dụ: 12
6 6 C; 6 C , 92 U;
C; 13 14 235 238
92 U ,...
b) E mc 2 trong đó:
E là năng lượng toàn phần
m là khối lượng tương đối tính
c) E E0 Wd trong đó Wd là động năng của vật.
2 1
Wd E E0 mc m 0c m 0c
2 2
1
v 2
1 2
c
1
o Nếu v c thì Wd mv 2 .
2
4. ĐỘ HỤT KHỐI, NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT, NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT RIÊNG
a) Độ hụt khối m
- Năng lượng liên kết là năng lượng dùng để liên kết tất cả các nuclon trong hạt nhân.
c) Năng lượng liên kết riêng
E
- Wlkr MeV / nuclon
A
- Năng lượng liên kết riêng là năng lượng để liên kết 1 nuclon trong hạt nhân.
- Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền.
Chú ý:
- Các đơn vị khối lượng: kg; u; MeV/c2
- 1u 1, 66055.1027 kg 931,5 MeV/c2
2
- Khi tính năng lượng liên kết, nếu đơn vị của độ hụt khối là kg thì ta sẽ nhân với 3.10 8
- Bản chất là dòng hạt nhân 42 He mang điện tích dương, vì thế bị lệch về bản tụ âm.
- Ion hóa chất khí mạnh, vận tốc khoảng 20000km/s, và bay ngoài không khoảng vài cm.
- Phóng xạ α làm hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn.
- Bản chất là dòng electron, vì thế mang điện tích âm và bị lệch về phía tụ điện dương.
- Vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng và bay được vài mét trong không khí.
- Phóng xạ làm hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ.
- Phóng xạ làm hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn.
3. ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
A. Đặc tính của quá trình phóng xạ
- Có một bản chất là quá trình biến đổi hạt nhân.
- Có tính chất tự phát và không thể điều khiển được, không chịu tác động của các yếu tố
bên ngoài.
- Là một quá trình ngẫu nhiên.
B. Định luật phóng xạ
Theo số hạt nhân
N0 t
- Công thức xác định số hạt nhân còn lại: N N 0 et ; k trong đó:
2
k
T
ln 2
: hằng số phóng xạ
T
t là thời gian nghiên cứu
T: chu kỳ bán rã
1
- Công thức xác định số hạt nhân bị phân rã: N N 0 N N 0 1 k
2
m
- Công thức tính số hạt nhân khi biết số lượng: N .N A
M
Trong đó: m(g) là khối lượng; M là khối lượng mol; N A là số Avogadro.
m0
- Xác định khối lượng còn lại: m m0 .et
2k
1
- Công thức xác định khối lượng bị phân rã: m m 0 m m 0 1 k
2
Theo số mol
1
- Xác định số mol bị phân rã: n n 0 n n 0 1 k
2
Theo độ phóng xạ
Bq 1Ci 3, 7.1010 Bq
H0
k
- Xác định độ phóng xạ còn lại: H H0et
2
Trong đó: H là độ phóng xạ còn lại; H 0 là độ phóng xạ ban đầu.
- Độ phóng xạ là số phân rã trong một giây và được tính như sau:
ln 2 ln 2 m
H N .N N A Bq
T T M
Chú ý: Khi tính độ phóng xạ phải đổi T về giây.
N0 m H
Chú ý: Bài toán tính tuổi t T.log 2 ; t T.log 2 0 ; t T .log 2 0
N m H
BÀI 3: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
1. ĐỊNH NGHĨA
Các hạt nhân có thể tương tác cho nhau và biến thành những hạt nhân khác. Những quá trình
đó gọi là phản ứng hạt nhân.
Có hai loại phản ứng hạt nhân:
- Phản ứng hạt nhân tự phát (phóng xạ).
- Phản ứng hạt nhân kích thích (nhiệt hạch, phân hạch).
2. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Cho phản ứng hạt nhân sau: A1
Z1 A A2
Z2 B Z3 C Z4 D
A3 A4
Chú ý: định luật bảo toàn điện tích và số khối giúp ta viết các phương trình phản ứng
hạt nhân.
2.3. Bảo toàn năng lượng (Năng lượng toàn phần trước phản ứng = Năng lượng toàn
phần sau phản ứng)
m1 m2 c2 Wd1 Wd2 m3 m4 c2 Wd3 Wd4
m1 m2 m3 m4 c2 Wd3 Wd4 Wd1 Wd2 Q
Nếu Q 0 thì phản ứng tỏa năng lượng; nếu Q 0 thì phản ứng thu năng lượng.
2.4. Bảo toàn động lượng (Tổng động lượng trước phản ứng = Tổng động lượng sau phản
ứng)
PA PB PC PD
m A v A m B v B mC v C m D v D
Xét về độ lớn: P mv
1
P2 m2 v2 2m mv2 2mWd
2
P 2mWd
Các trường hợp đặc biệt khi sử dụng bảo toàn động lượng:
A. Trường hợp phóng xạ
PC PD 0 chiếu lên Ox ta có: PC PD .
PC2 PD2
mC .WC mD .WD