Professional Documents
Culture Documents
Câu 1 Khi máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai
suất điện động có cùng tần số f nên ta có
1800
f n1 p1 n2 p2 . p1 n2 .4 n2 7,5 p1
60
Vì 12 n2 18 nên 12 7,5 p1 18 1,6 p1 2,4 p1 2 .
1800
Từ đó suy ra tần số cần tìm là f .2 60 Hz.
60
Câu 2 vmax 1,2 3
Ta có vmax A A 0,06 3m 6 3cm.
20
Công thức biên độ của dao động tổng hợp
2
2
A2 A12 A22 2 A1 A2 cos 62 A22 2.6. A2 .cos 6 3
3
A 6(cm)
A22 6 A2 72 0 2
A2 12(cm)
Câu 3 2 x x
8 cm
4
8.20
Tốc độ truyền sóng : v 80cm / s v = ω . λ / 2π = 80 cm/s
T 2 2
Câu 4
Từ giả thiết ta có độ lệch pha giữa u và i là . Do đó
4
1 U2 U2
cos P .cos 2
2 R 2R
U2
Khi C C2 ta có Pmax 400 W
R
Câu 5 + Gọi I1 và I2 là cường độ dòng điện hiệu dụng ứng với ω1 và ω2.
I max
+ Theo bài ra ta có: I 1 I 2
2
2 2
1 1
1 2 L 1
1
+ Do: I 1 I 2 Z1 Z 2 1 L 2 L
1C 2c C
Trang 1/4
+ Mặt khác:
2
1
I
I 1 max
U
U
n 2 1 R 2 1 L
2
n 1
2 nR 1 C
R 2 1 L
1C
L 1 2
+ Từ (1) và (2) ta có: R
n2 1
Câu 6 + Giả sử chúng gặp nhau ở vị trí x1, con lắc 1 đi về bên trái và con lắc 2 đi về bên
phải. Sau nữa chu kỳ thì chúng lại gặp nhau tại vị trí x2. Sau nữa chu kỳ tiếp hai
con lắc lại gặp nhau ở vị trí x1.
+ Vậy khoảng thời gian ba lần liên tiếp chúng gặp nhau là:
T m
t 3 1 T 2 0, 02s
2 k
Câu 7 x 1
+ Từ hình vẽ ta có
2
Vậy độ lệch pha giữa hai điểm O và M là
2x .
rad ngược pha nên uQ uM 8 mm
Câu 8 + Ta có: Z = U/I = 130 .
Z 2 r2 1,2
+ Mặt khác: r 2 (Z L1 Z L 2 ) 2 Z 2 ( L1 L2 ) 2 L1 L2
2
+ Khi mắc thêm tụ C vào mạch, lúc này:
U U
U day 2 I .Z day 2 .Z day 2 Z day 2
Z r ( Z L1 Z L 2 Z C ) 2
2
+ Để điện áp giữa hai đầu cuộn dây 2 đạt lớn nhất, tức là trong mạch có cộng
hưởng
1 1 10 3
Z L1 Z L 2 Z C ( L1 L2 ) C 2 (F )
C L1 L2 12
Câu 9 + Phương trình dao động của vật: x =Acos(ωt +φ)
+ Khi t = 0: v=vmax
T 2
Khi v = vmax / 2 thì s T s
6 15 5
vmax /2
3 3T vmax
+ Khoảng thời gian t 2 vật đi đươc là
10 4
3A=12cm A= 4cm
+ Vận tốc ban đầu của vật là: v0 = ωA = 20cm/s
Câu 10 8cm
2 d 2 .12
Độ lệch pha của M và N : 3
8
Khoảng cách xa nhất theo phương đứng giữa chúng là : a = 2.2,5 = 5 cm
Trang 2/4
Câu 11 Từ giả thiết ta có : U X U Y U – Nghĩa là uY và u vuông pha
2 2 2
3
suất của đoạn mạch AB lúc tần số có giá trị f0 là
2
Câu 12 Vì chiều dài đoạn thẳng dao động là 4cm nên suy ra biên độ A = 2cm.
Khi m dao động, hợp lực của lực điện trường và lực đàn hồi gây gia tốc cho vật.
Tại vị trí biên, vật có gia tốc cực đại. Khi đó ta có: Fđ – Fđh = m.amax
qE – kA = m.ω2.A = m. k .A qE = 2kA E = 2.104 V/m
m
Câu 13 + Tần số góc 10 rad/s
+ Biên độ A lmax lmin 2 cm.
2
+ Pha ban đầu: Vì chiều dương hướng xuống nên lò
xo có độ dài nhỏ nhất khi vật ở biên âm
x0 A 2cm . Dựa vào đường tròn thấy ngay pha
ban đầu là ,
Câu 14
Vì M là cực tiểu nên: Δd (k 0,5) λ (k 0,5) λ 4 . Do giữa M và trung
trực của AB còn hai dãy cực đại nên k = 2
4
λ 1,6 cm v λf 1,6.15 24 cm / s
2,5
Câu 15 U 2 ( R1 R2 ) U R22 ( Z L ZC )2
Ta có P 40W U MB
( R1 R2 )2 ZC2 ( R1 R2 ) 2 ( Z L ZC ) 2
ZLo= UMB= U = 200V
L= 0,4 H ( hay ZL=400Ω), mạch xảy ra cộng hưởng ZL=ZC=400Ω và
200 R2
U MB 50 R1 3R2 (1)
R1 R2
Trang 3/4
200 R22 4002
ZL=0 thì U MB 100 (2)
( R1 R2 ) 400
2 2
Câu 16 Để tìm gia tốc có giá trị cực tiểu khi nào thì ta sẽ biểu diễn gia tốc toàn phần của
con lắc theo li độ góc rồi khảo sát.
Gia tốc tiếp tuyến của con lắc là: at g sin 10sin (m/s2)
Gia tốc pháp tuyến của con lắc là:
1
an 2 g cos cos 0 20 cos 20cos 10 (m/s2)
2
Gia tốc toàn phần là: a at an 10sin 20cos 10
2 2 2 2
3 3
Trang 4/4
II. PHẦN TỰ LUẬN
a) Động lượng của hệ theo phương ngang được bảo toàn nên ta có :
v0
mv 0 MV V (2)
2
v0
Từ (1) và (2) ta được : v
2
v 2 v02
Độ cao cực đại của viên bi : h
2g 4g
Do va chạm đàn hồi, nên thành phần vận tốc của viên bi theo phương của
0,25 đ
mặt nêm được bảo toàn:
v0
v0 cos v sin tan 2 550
v 0,5 đ
Trong thời gian va chạm nêm chịu hai xung : X của viên bi và X p của mặt
0,25 đ
phẳng ngang tác dụng.
Theo định lí biến thiên động lượng ta có :
0,5 đ
MV mv0
X X P MV X P
tan 2
7
Từ (1) và (3) ta được : v v0 (4)
3
Trang 5/4
Thành phần vận tốc theo phương đứng của viên bi sau va chạm :
2 2
v 2Y v 2 v 2X v0
3
v 2Y v02
Độ cao cực đại của viên bi sau va chạm : h
2g 3g
Từ (3) và (4) ta có :
7 v 1 6
v X v cos v0 cos 0 cos sin
3 3 7 7
Thành phần vận tốc của viên bi theo phương của mặt nêm được bảo toàn :
6
v0 cos v cos tan 390
3
MV mv0 6
Tương tự như câu a) ta có : X P
tan 3
Trang 6/4
Đặt OC = b. Điện thế tại một điểm M bất kỳ trên mặt cầu là:
kq kq ' q ' CM
0 (*)
IM CM q IM
R b q'
+ Khi M trùng B (*) trở thành: (1)
R q
Rb q'
+ Khi M trùng A (*) trở thành: (2)
R q
R2
Từ (1) và (2) suy ra: b và q ' qR (3)
Vì quả cầu đang ở trạng thái cô lập và trung hòa điện, do đó ngoài q’ hệ còn
phải chứa thêm một điện tích khác q’’ = - q’ tại cùng thời điểm để giữ cho điện
thế trên mặt quả cầu khác 0 và không đổi. Rõ ràng, chúng ta phải đặt điện tích
q’’ tại tâm của quả cầu. Điện thế trên mặt quả cầu vì thế sẽ bằng:
q '' q
VO k k
R
*** Lưu ý: HS có thể giải nhanh bằng cách này vẫn được tính trọn điểm.
Do hưởng ứng tĩnh điện một phần, mặt cầu gần điện tích q mang điện –q’; phía
đối diện mang điện tích +q’.
Vì vật dẫn là vật đẳng thế nên điện thế của quả cầu bằng điện thế tại tâm O của
nó. Do tính cộng được của điện thế:
VO Vq O V q 'O V q 'O
kq
Vq O
kq ' kq
Voi V q 'O VO
R
kq '
V q 'O R
2a Một vỏ cầu có bán kính R, tâm O, trên bề mặt vỏ cầu chứa điện tích phân 0,25 đ
bố đều với mật độ điện mặt σ.
a) Tính điện thế tại một điểm M cách tâm vỏ cầu đoạn r.
Đặt q là tổng điện tích phân bố mặt q σ 4πR 2 0,25 đ
kq
Nếu điểm M ở ngoài vỏ cầu: E (định lí Gauss)
r2
dr kq kq σR 2 0,5 đ
VM kq 2
r r r r ε0 r
r
0,25 đ
kq σR
V
Ngay tại bề mặt của vỏ cầu thì : M V
R ε0 .
R
0,25 đ
Trang 7/4
Nếu M ở bên trong vỏ cầu : E = 0 thì
R
kq
VM Etrong dr Engoai dr Engoai dr Vmat .cau VR
M R R
R
0
σR
VM VR
ε0
2b a) Tính thế năng tĩnh điện của vỏ cầu
Thế năng của quả cầu rỗng (tức là thế năng tương tác của nội bộ các điện tích
phân bố trên bề mặt của quả cầu)
1 1 1
dq VR VR dq qVR
Wcau .rong
2 2 2
1 kq 1 kq 2
2 R 2 3
q
2 R 2 R 0
3a Một vỏ cầu có bán kính R, tâm O, bên trong phần rỗng chứa đầy điện tích
phân bố đều với mật độ điện khối ρ.
a) Tính điện thế tại một điểm M cách tâm vỏ cầu đoạn r.
4
Đặt q là tổng điện tích phân bố đều q ρ πR 3
3
kq
Nếu điểm M ở ngoài vỏ cầu: E (định lí Gauss)
r2
dr kq kq ρR3
VM kq 2
r r r r r 3ε0 r
kq ρR 2
Ngay tại bề mặt của vỏ cầu thì : VM VR R 3ε .
0
ρ ρR ρ 2
VM
6ε0
R2 r 2
3ε0
6ε0
3R 2 r 2
Trang 8/4
b) Độ nén cực đại của lò xo ngay sau va chạm.
2. Vật 2 được thả tự do.
0,5 đ
a) Chứng minh rằng vật 1 và vật 2 luôn chuyển động cùng hướng.
b) Tính vận tốc mỗi vật khi lò xo dãn tối đa hoặc nén tối đa.
* Hướng dẫn: 0,25 đ
1a. Xét sự va chạm giữa vật 1 và vật 3 ta có:
m.v0 m.v1 m.v3 v0 v3 v1 (1) 0,25 đ
1 1 1
m.v02 mv12 mv32 v02 v32 v12 (2)
2 2 2 0,5 đ
Do v0 v3 nên lập tỉ số giữa (1) và (2) ta được: v0 v3 v1 (3) 0,25 đ
Từ (1) và (3) ta được: v3 0 v1 v0 2 m/s
1b. Gọi là độ nén cần tìm. Bảo toàn cơ năng cho ta:
1 1 m m
m.v12 k. 2
v1 v0 20 cm
2 2 k k
2 2a. Xét giai đoạn sau va chạm. Gọi V1, V2 lần lượt là vận tốc của vật 1 và 2 0,25 đ
khi độ biến dạng của lò xo là x.
Hình
Áp dụng ĐL bảo toàn động lượng và bảo toàn cơ năng, ta có: 0,25 đ
m.v0 m.V1 m.V2 v0 V1 V2 (4)
1 1 1 1 k.x 2
m.v02 m.V12 m.V22 k.x 2 V1V2 0
2 2 2 2 2m
Vậy 2 vật 1 và 2 luôn chuyển động cùng chiều. 0,5 đ
b) Khi độ biến dạng của lò xo cực đại thì V12 0 V1 V2 (lò xo có thể
0,25 đ
nén hay dãn cực đại)
0,25 đ
Trang 9/4
Trang 10/4