You are on page 1of 3

DẠNG BÀI: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT

A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập


Kim loại + Axit loại → Muối + H2
Điều kiện:
 Kim loại là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học
 Dãy hoạt động hoá học:
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Ví dụ:
Mg + HCl →MgCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
1. Axit tác dụng vừa đủ với axit
Dữ kiện cho: Cho số mol kim loại hoặc số mol của axit.
Phương pháp giải:
 Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
 Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
 Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.
 Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu
cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 1: Cho m g Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M thấy khí H2 thoát ra.
Tính giá trị của m.
2. Kim loại dư hoặc axit dư
Dữ kiện cho: Cho số mol của kim loại và axit.
Phương pháp giải:
 Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
 Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
 Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó xác định
chất dư, chất phản ứng hết.
 Bước 4: Tìm số mol có liên quan theo số mol chất phản ứng hết, rồi tính toán theo
yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 2: Cho 2,6 g Zn tác dụng với 50 g dung dịch H 2SO4 9,8%. Thấy V lít khí H2 thoát ra.
Tính giá trị của V.
3. Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với axit.
Dữ kiện cho: Cho khối lượng hỗn hợp kim loại, số mol axit phản ứng.
Phương pháp giải:
 Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
 Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
 Bước 3: Đặt số mol của từng kim loại lần lượt là x, y => Khối lượng hỗn hợp kim
loại theo x, y. => pt (*)
 Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol của axit theo x, y. => pt (**)
 Bước 5: Giải hệ pt (*) (**) => tìm được x, y. Rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài
và kết luận.
Ví dụ 3: Cho 13,9 gam hỗn hợp Fe, Al tác dụng vừa đủ mới 700ml dung dịch H 2SO4 loãng
0,5 M. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp kim loại ban đầu?
4. Hỗn hợp 3 kim loại trở lên tác dụng với axit.
Dữ kiện cho: Cho khối lượng muối khan hoặc khối lượng kim loại. Số mol axit hoặc số mol
H2 sinh ra.
Phương pháp giải
 Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
 Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
 Bước 3: Tính khối lượng các chất có thể tính. Biết :
nH2SO4 = nH2 ; nHCl = ½ nH2
 Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, rồi tính toán theo yêu cầu đề bài và
kết luận.
mKL + maxit = mmuối + mhidro
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H 2SO4 loãng dư
thấy có 13,44 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan.
Tính giá trị của m.
5. Xác định công thức kim loại
Dữ kiện cho: Khối lượng của kim loại; số mol axit phản ứng. Xác định CT oxit.
Phương pháp giải:
 Bước 1: Gọi hóa trị của kim loại trong muối (n) .Tính số mol các chất đã biết.
 Bước 2: Viết PTHH.
 Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó tính số mol
kim loại.
 Bước 4. Tìm khối lượng mol của kim loại theo n => MKL => Tên kim loại.
Ví dụ 5 : Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì
thu được 2,24 lit H2 (đktc). Xác định kim loại A.
Bài tập áp dụng
Bài 1: Hòa tan 1,44g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 3,65% thu được V lít
khí H2 (đktc)
a) Tính giá trị của V và khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b) Nếu dùng thể tích khí H2 trên khử hoàn toàn mg CuO tạo thành kim loại đồng. Tính khối
lượng CuO bị khử.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al vào dung dịch 500ml dung dịch H 2SO4 1M . Sau phản
ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc)
a) Tính V.
b) Tính nồng độ mol từng chất trong dung dịch X , coi thể tích dung dịch trước và sau phản
ứng thay đổi không đáng kể.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 15,4 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít
(đktc) khí thoát ra và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được a gam muối khan.
a) Xác định thành phần phần trăm hỗn hợp kim loại ban đầu.
b) Tính giá trị của a.
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896
lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan, tính giá trị của m.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp kim loại Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thu được
13,44 lít khí H2 (đktc) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 60,8 (g) muối khan. Tính
giá trị của m.
Bài 6: Hoà tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08
lit H2 (đktc). Xác định kim loại R.

You might also like