Professional Documents
Culture Documents
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Lịch sử là gì? Thế nào là hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử (lịch sử được con người
nhận thức)?
Câu 2. Trình bày những thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại?
Câu 3. Trình bày khái niệm sử học và đối tượng nghiên cứu của sử học? Vì sao chúng ta cần học
tập và tìm hiểu lịch sử suốt đời?
Câu 4. Nêu những thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ cổ trung đại?
Câu 5. Văn hóa là gì? Văn minh là gì? Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới được hình
thành ở đâu? Vào khoảng thời gian nào?
Câu 6. Trình bày những thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại?
Câu 7: Nêu những thành tựu cơ bản của văn minh Hi Lạp - La Mã cổ đại
Câu 8: Trình bày những thành tựu cơ bản của văn minh thời Phục hưng?
Câu 2.
Thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại: nền văn minh Ai Cập cổ đại gắn liền với dòng sông Nin ở
Đông Bắc châu Phi với nhiều thành tựu rực rỡ:
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra đời khoảng hơn 3000 năm TCN
+ Khoa học kĩ thuật:
● Toán học: sử dụng hệ số thập phân, phép tính cộng và trừ, tính diện tích hình tam giác,
vuông,, giá trị số pi với giá trị 3,16 …
● Thiên văn học: tạo ra lịch dựa trên chu kì vận động mặt trời
Câu 3.
- Khái niệm sử học: là khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người.
- Đối tượng NC của sử học: là toàn bộ quá khứ của loài người. Đó là quá khứ của cá nhân, một
nhóm người, cộng đồng hay 1 quốc gia, khu vực hoặc toàn thể nhân loại.
- Vì sao phải học tập và tìm hiểu LS suốt đời:
+ Cuộc sống của mỗi người, mỗi gia đình, dân tộc,… đều có quá khứ, hiện tại và tương lai. Để
hiểu biết hiện tại, dự đoán và có niềm tin vào tương lai ta phải tìm hiểu về quá khứ, bời vì hiện
tại luôn kế thừa và được xây dựng trên nền tảng của quá khứ.
+ Tìm hiểu về cội nguồn và lưu truyền lại cho thế hệ sau xuất phất từ nhu cầu tự thân của con
người. Hình thức: ghi chép, câu chuyện, lễ nghi,…
+ Vận dụng những tri thức, bài học từ quá khứ để áp dụng vào trong đời sống hiện tại, định
hướng tương lai.
+ Tìm hiểu về quá khứ để khám phá, giải thích những sự vật, hiện tượng vẫn còn chưa lí giải
được.
+ Hiểu biết về lịch sử, văn hoá dân tộc các quốc gia giúp hội nhập thành công hơn. Tôn trọng sự
khác biệt, đa dạng về truyền thống, văn hoá của các quốc gia. Bên cạnh đó, biết cách bảo tồn,
phát huy giá trị tốt đẹp và bản sắc văn hoá Việt Nam.
+ Tri thức lịch sử là nguồn cảm hứng sáng tạo nhiều ngành nghề, lĩnh vực.
Câu 4.
- Tư tưởng, tôn giáo: Ấn Độ là quê hương của nhiều tư tưởng, tôn giáo lớn. Trong đó, nổi bật
nhất là Hin-đu giáo và Phật giáo.
+ Hin -đu giáo: hình thành trên cơ sở của Bà La môn giáo, ra đời khoảng thiên niên kỉ I TCN.
+ Phật giáo: hình thành từ giữa thiên niên kỉ I TCN, hưng thịnh đến thế kỉ VII rồi suy yếu.
- Chữ viết: ở Ấn ĐỘ xuất hiện chữ Kha-rốt-thi và Brami. Trên cơ sở đó, đã cải biên thành chữ
Phạn và được sử dụng rộng rãi sau này.
- Văn học, nghệ thuật:
+ Văn học: tiêu biểu Kinh Vê-đa; sử thi Mahabharata và Ramayana,…
+ Nghệ thuật: chịu nhiều ảnh hưởng từ tôn giáo. Một số công trình kiến trúc đồ sộ: cột đá, chùa
và tháp Phật giáo, lăng mộ Hin-đu giáo, thánh đường Hồi giáo,…
- Khoa học, kĩ thuật:
+ Toán học: sáng tạo ra 10 chữ số, tính được số pi = 3,1416…
+ Thiên văn học: có nhiều hiểu biết về vũ trụ, mặt trời và làm được lịch.
+ Vật lý – Hóa học: nếu thuyết nguyên tử, khẳng định lực hấp dẫn của trái đất. Phát triển kĩ thuật
luyện kim,…
+ Y học – Dược học: có nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, biết dùng kĩ thuật chắp
xương, lấy sỏi thận,…
Câu 5.
- Văn hóa: là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần con người sáng tạo nên. Văn hóa tạo ra
đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội.
- Văn minh: là sự tiến bộ về mặt vật chất và tinh thần của xã hội loài người, là trạng thái phát
triển cao của văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua thời kì dã man.
- Các nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành từ khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN ở
khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.
+ Phương đông:
● Trung Hoa cổ - trung đại: khoảng thế kỉ XXI TCN – năm 1911.
Câu 6.
Văn minh Trung Hoa hình thành và phát triển trên 1 không gian rộng lớn ở phía đông bắc châu Á
với hàng nghìn con sông lớn nhỏ, trong đó quan trọng nhất là sông Hoàng Hà và Trường Giang.
+Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia, các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành,… là nền
tảng quan trọng.
+ Phật giáo du nhập và Trung Hoa khoảng những thế kỉ đầu công nguyên sau đó được cải biến
và có sự ảnh hưởng lớn.
- Chữ viết: chữ viết cổ nhất xuất hiện thời nhà Thương, bao gồm chữ văn tự giáp cốt và chữ viết
trên đỉnh đồng, sau này cải biến thành chữ Hán.
+ Văn học: thơ Đường với các nhà thơ Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị; tiểu thuyết Minh-Thanh:
Tây Du Kí, Hồng Lâu Mộng, Thủy Hử,…
+ Toán học: sử dụng hệ đếm thập phân, tính diện tích các hình phẳng và thể tích các hình khối,
phát minh bàn tính,…
+ Thiên văn học: ghi chép về Nhật thực, Nguyệt thực, làm ra lịch.
+ Y – Dược học: chữa trị bằng châm cứu, giải phẫu, dùng thuộc,…
+ Tứ đại phát minh: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
Câu 7.
Văn minh Hy – La hình thành trên các bán đảo Nam Âu ven Địa Trung Hải. Mặc dù ra đời muộn
hơn phương Đông nhưng nền văn minh Hy-La với nhiều thành tựu rực rỡ.
- Chữ viết:
+ Khoảng thế kỉ IX – VIII TCN: người Hy Lạp xây dựng bảng chữ cái ghi âm
+ Khoảng thế kỉ IV TCN: bảng chữ cái La Mã 24 chữ được hoàn thành
+ Người La Mã dựa trên chữ cái người Hy Lạp xây dựng bảng chữ cái la tinh.
+ Văn học: đặt cơ sở nền móng là sử thi Iliat và Ôđixê. Bên cạnh đó, văn xuôi, kịch, thơ đạt
thành tựu rực rỡ với các tác phẩm…
+ Nghệ thuật:
● Công trình nổi bật đền Pactenong, đấu trường Côlidê, Khải hoàn môn Công-xtang-ti-nút,
…
● Tác phẩm điêu khắc: tượng Lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần Atena,…
+ Y học: Hi-pô-crat là cha đẻ y học phương tây; phương pháp chữa trị bằng thuốc, gây mê, giải
phẫu,…
+ Sử học: hình thành thế kỉ V TCN. Các tác phẩm Lịch sử chiến tranh Hy Lạp – Ba Tư; Lịch sử
Hy lạp,…
+ Quê hương triết học phương tây: chủ nghĩa duy vật, duy tâm; các nhà triết học nổi bật là:...
+ Thờ đa thần, đặc điểm các vị thần mang tính cách, hình dáng rất giống con người.
- Thể thao: có vai trò quan trọng trong đời sống lễ hội, văn hóa của Hy Lạp và La Mã cổ đại. Kể
tên 1 số hoạt động thể thao:...
Câu 8.
Thời Phục Hưng ( thế kỉ XV – XVII) mục đích phục dựng những thành tựu và giá trị của nền văn
minh Hy – La. Đẩy lùi sự ảnh hưởng của Nhà thời, giáo hội ra khỏi đời sống người dân.
+ Văn học: các nhà thơ và tác phẩm tiêu biểu: Đan-tê với Thần Khúc; Roomeo và Juliet,...
+ Nghệ thuật: chú trọng yếu tố hình học, tính đối xứng tỉ lệ. Lấy ví dụ các tác phẩm và tác giả
tiêu biểu,...
- Khoa học kĩ thuật: Xuất hiện các nhà khoa học nổi bật: (Cô-pec-nich: thuyết Nhật tâm), (Bru-
no: chứng minh Mặt trời là trung tâm); (Ga-li-ne: sáng tạo ra kính thiên văn học)...
- Tư tưởng:
+KHKT thời Phục hưng tạo điều kiện phát triển triết học duy vật với các học giả: Đề-các-tơ
(Pháp); Bên- Cơn (Anh)...
+ Lên án Giáo hội Cơ Đốc lũng đoạn, chĩa mũi nhọn vào chế độ phong kiến thối nát, đòi quyền
tự do, đề cao khoa học,...
⇨ Những thành tựu văn hóa Phục Hưng có ý nghĩa quan trọng văn minh nhân loại. Đây là
cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa. Tạo cơ sở cho văn
minh phương tây phát triển những thế kỉ tiếp theo.