You are on page 1of 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI KÌ I LỊCH SỬ 10: 2023 – 2024

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Hai nhiệm vụ cơ bản của công tác chuẩn bị sử liệu:
A. Thống kê danh mục sử liệu, sưu tầm sử liệu. B. Sưu tầm sử liệu, xử lí thông tin sử liệu.
C. Thống kê danh mục sử liệu, xử lí thông tin sử liệu. D. Sưu tầm sử liệu đọc sử liệu.
Câu 2: Phong trào Văn hóa Phục hưng là trào lưu văn hóa mới ra đời trên cơ sở phục hồi giá trị
của những nền văn minh cổ đại nào sau đây?
A. Văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại B. Văn minh A-rập và Ba Tư cổ đại
C. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa cổ đại D. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại
Câu 3: Hiện thực lịch sử là gì?
A. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.
B. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.
C. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được.
D. Là khoa học tìm hiểu về quá khứ.
Câu 4: Nhận thức lịch sử là gì?
A. Là những mô tả của con người về quá khứ đã qua.
B. Là những hiểu biết của con người về quá khứ, được tái hiện hoặc trình bày theo những cách
khác nhau.
C. Là những công trình nghiên cứu lịch sử.
D. Là những lễ hội lịch sử — văn hoá được phục dựng.
Câu 5 : Nhận thức lịch sử phụ thuộc vào
A. nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu lịch sử.
B. điều kiện và phương pháp để tìm hiểu lịch sử.
C. mục đích, thái độ đạo đức và thế giới quan của người tìm hiểu lịch sử.
D. Tất cả các ý kiến còn lại.
Câu 6: Ý nào dưới đây không thuộc chức năng của Sử học?
A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.
B. Rút ra bản chất của các quá trình lịch sử, phát hiện quy luật vận động và phát triển của chúng.
C. Giáo dục tình yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
D. Rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.
Câu 7: Ý nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của Sử học?
A. Cung cấp tri thức về hiện thực lịch sử một cách khách quan, khoa học.
B. Truyền bá những giá trị, truyền thống tốt đẹp của lịch sử, giáo dục tình yêu quê hương. đất
nước....
C. Dự báo về tương lai của đất nước, nhân loại,...
D. Đề ra những chính sách phù hợp để phát triển đất nước.
Câu 8: Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?
A. I-ta-li-a B. Đức C. Pháp D. Anh
Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của Sử học?
A. Những hiện tượng tự nhiên đã xảy ra trong quá khứ.
B. Quá khứ của một cá nhân hoặc một nhóm, một cộng đồng người.
C. Quá khứ của một quốc gia hoặc của một khu vực trên thế giới.
D. Quá khứ của toàn thể nhân loại.
Câu 10: So với hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gì?
A. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử.
B. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử.
C. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử.
D. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử.
Câu 11: Ai là tác giả của tác phẩm Rô-mê-ô và Giu-li-ét?
A. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc B. Xéc-van-téc
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le D. Uy-li-am Sếch-xpia
Câu 12: Phong trào Văn hóa Phục hưng do giai cấp nào khởi xướng?
A. Tăng lữ B. Quý tộc C. Tư sản D. Vô sản
Câu 13: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học?
A. Cung cấp những tri thức về sự phát triển của sinh giới.
B. Cung cấp những thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn của gia đình, dân tộc, nhân loại,...
C. Góp phần lưu truyền, tạo nên yếu tố cốt lõi của ý thức dân tộc và bản sắc văn hoá dân tộc.
D. Hiểu quá khứ để lí giải những vấn đề xảy ra trong hiện tại và dự đoán tương lai.
Câu 14: Tại sao phải hoc tập, khám phá lịch sử suốt đời?
A. Hiểu được kinh nghiệm, rút ra bài học có giá trị từ lịch sử các nước khác, tránh được sai lầm.
B. Hội nhập với các cộng đồng, các nước khác trong khu vực và thế giới.
C. Nguồn cảm hứng sáng tạo trong ngành công nghiệp văn hóa, phát triển du lịch,…mang lại cơ
hội nghề nghiệp mới.
D. Tất cả các phương án trên
Câu 15: Ý nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học tập lịch sử suốt đời?
A. Lịch sử là môn học khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.
B. Tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng cho tương lai.
C. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần phải tiếp tục tìm tòi
khám phá.
D. Học tập, tìm hiểu lịch sử giúp đưa lại những cơ hội nghề nghiệp thú vị.
Câu 16: Vì sao đặt ra vấn đề học tập, khám phá lịch sử suốt đời?
A. Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta không cần hiều biết và vận dụng những tri thức, kinh
nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại, định hướng cho tương lai.
B. Nhiều sự kiện lịch sử, quá trình lịch sử đến nay vẫn còn là bí ẩn. Người trẻ không cần tìm hiểu
về điều đó.
C. Khám phá lịch sử giúp chúng ta biết được những thành tựu văn minh nhân loại qua các thời
kì, hiểu được những kinh nghiệm, rút ra được những bài học có giá trị lịch sử từ các nước khác,
phòng tránh được những sai lầm.
D. Hiểu biết sâu sắc về lịch sử dân tộc Việt Nam và của các nước khác không giúp chúng ta hội
nhập thành công.
Câu 17: Các bước thu thập thông tin làm giàu từ tri thức lịch sử như sau:
1. Xác định vấn đề
2. Sưu tầm sử liệu.
3. Chọn lọc, phân loại.
4. Xác định đánh giá
A. 1-2-3-4 B. 1-3-4-2 C. 2-1-3-4 D. 4-2-1-3
Câu 18: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta bắt gặp lịch sử ở đâu?
A. Ở khu di tích lịch sử, bảo tàng, nhân vật lịch sử.
B. Ở khắp mọi nơi, trên mỗi nếp nhà, nẻo đường, con phố, bản làng, quảng trường,…
C. Trong sách vở, công trình nghiên cứu khoa học lịch sử.
D. Lịch sử không xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 19: Đâu không phải hình thức học lịch sử ?
A. Học Lịch Sử thông qua sơ đồ tư duy.
B. Tìm hiểu lịch sử thông qua phim ảnh đề tài về lịch sử
C. Học lịch sử thông qua việc tham quan/ trải nghiệm thực tiễn.
D. Nghe tuyên truyền của những nguồn tin không chính thống.
Câu 20: Điểm chung trong nội dung phản ánh của hai đoạn trích dẫn sau là gì?
“Sử đề ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau".
(Ngô Sỹ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, Sđd, tr. 101)
“Dân ta phải biết sử ta,
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”.
(Hồ Chí Minh, Lịch sử nước ta, 1942)
A. Sử được dùng làm gương răn dạy cho đời sau.
B. Người Việt Nam cần phải hiểu biết về lịch sử Việt Nam.
C. Vai trò, ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống.
D. Người Việt Nam cần phải tường tận về gốc tích của mình.
Câu 21: Kết quả nghiên cứu của Sử học sẽ là
A. Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị
B. Bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản
C. Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản
vì sự phát triển bền vững trong bối cảnh đời sống hiện tại.
D. Bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản vì sự phát triển bền vững trong bối cảnh đời
sống hiện tại.
Câu 22: Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ thường xuyên và và quan trọng hàng đầu trong công
tác quản lí di sản của mỗi quốc gia?
A. Bảo quản, tu bổ B. Bảo vệ, bảo quản
C. Tu bổ, phục hồi D. Bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi
Câu 23:Trong kiến trúc, phong cách Phục hưng chú trọng những yếu tố nào?
A. Hình học B. Tính đối xứng C. Tí lệ D. Tất cả đáp án còn lại
Câu 24: Trong bảo tồn giá trị của di sản, sử học đóng vai trò như thế nào?
A. Thành tựu nghiên cứu của sử học về di sản sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc bảo tồn.
B. Giúp cho việc bảo tồn di sản đạt hiệu quả cao, ít tốn kém.
C. Việc bảo tồn di sản sẽ đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại.
D. Đáp ứng thị hiếu của khách du lịch, nâng cao hiệu quả khai thác của di sản
Câu 25: Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên góp phần
A. Phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
B. Bảo tồn nhiều loại động, thực vật quý hiếm.
C. Phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản.
D. Cả ba phương án còn lại đều đúng.
Câu 26: Nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ thường xuyên và và quan trọng hàng đầu trong công
tác quản lí di sản của mỗi quốc gia?
A. Bảo quản, tu bổ B. Bảo vệ, bảo quản
C. Tu bổ, phục hồi D. Bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi.
Câu 27: Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hoá là hoạt động
A. tìm kiếm, lưu giữ và bảo vệ các giá trị di sản.
B. phát triển và lan toả các giá trị di sản.
C. lưu giữ, bảo vệ và lan toả các giá trị của di sản.
D. quy hoạch, lưu giữ và bảo vệ các di sản.
Câu 28: Vai trò của công tác bảo tồn, phát huy giá trị của di sản văn hóa, di sản thiên nhiên là
A. Góp phần quan trọng nhất vào việc hạn chế cũng như khắc phục có hiệu quả những tác động
tiêu cực của điều kiện tự nhiên và của con người đối với di sản.
B. Di sản được tái tạo, giữ gìn và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Góp phần phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị của khoa học di sản thiên nhiên.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 29: Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?
A. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
B. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.
C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững.
D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
Câu 30: Đôn Ki-hô-tê là tác phẩm văn học nổi tiếng của tác giả nào?
A. Xéc-van-téc B. Bô-ca-xi-ô C. Pê-trác-ca D. Ra-bơ-le
Câu 31: Trong hoạt động bảo tồn di sản cần phải đảm bảo một số yêu cầu như: tính nguyên
trạng, giữ được yếu tố gốc cấu thành di tích”, đảm bảo tính xác thực”, “giá trị nổi bật” và dựa
trên cơ sở các cứ liệu và phương pháp khoa học,... Các yêu cầu đó thể hiện điểm chung cốt lõi là
gì?
A. Cần giữ được tính nguyên trạng của di sản.
B. Cần đảm bảo những giá trị lịch sử của di sản trên cơ sở khoa học.
C. Bảo tồn trên cơ sở phát triển phù hợp với thời đại mới.
D. Phải nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 32: Hoạt động bảo tồn di sản đảm bảo những đặc điểm gì?
A. Đảm bảo tính nguyên trạng, “yếu tố gốc cấu thành di tích”, tính xác thực, tính toàn vẹn, giá trị
nổi bật.
B. Đảm bảo tính nguyên trạng, giá trị nổi bật mà di tích lịch sử văn hóa vốn có.
C. Hiện vật, di tích cần được làm mới, tu bổ để hiện vật không bị mai một, xuống cấp.
D. đảm bảo di tích hiện vật còn nguyên vẹn, chưa được tu bổ.
Câu 33: : Đâu là di sản thiên nhiên?
A. Phố cổ Hội An B. Vinh Hạ Long C. Thành nhà Hồ D. Thánh địa Mỹ Sơn
Câu 34: Chùa Cầu là di sản văn hóa là vì
A. Chùa Cầu là một trong những di tích lịch sử gắn liền với thương cảng Hội An được xây dựng
vào thế kỉ XVI.
B. Chùa Cầu với đặc trưng kiến trúc mái che độc đáo làm bằng gỗ, họa tiết trang trí có nguồn
gốc từ Nhật Bản nên chùa Cầu là minh chứng cho sự giao thoa văn hóa Việt – Nhật.
C. Chùa Cầu là một biểu tượng của Hội An trong giai đoạn lịch sử Việt Nam vào thế kỉ XVI.
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 35: Văn minh la gì?
A. Là sự tiến bộ về vật chất và tỉnh thần của xã hội loài người
B. Là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật
C. Là sự duy trì tập tính của người cổ đại
D. Là tổng thể những giá trị vật chất và tỉnh thần mà con người sáng tạo nên
Câu 36: Văn hóa là gì?
A. Là sự tiến bộ về vật chất và tỉnh thần của xã hội loài người
B. Là sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật
C. Là sự duy trì tập tính của người cổ đại
D. Là tổng thể những giá trị vật chất và tỉnh thần mà con người sáng tạo nên
Câu 37: Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là gì?
A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Hoa Kỳ B. Lưỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ và Trung Hoa
C. Lưỡng Hà, Liên xô, Ấn Độ và Trung Hoa D. Đáp án khác
Câu 38: Nội dung nào sau đây đúng?
A. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại khởi đầu thời kì văn minh nông nghiệp trên
toàn thế giới
B. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại góp phần làm phong phú kho tàng văn minh
nhân loại
C. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại thúc đẩy nhân loại tiến lên thời kì văn minh
công nghiệp
D. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại là cơ sở hình thành hai nền văn minh Ai Cập
và Trung Hoa
Câu 39: Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là
A. Sử thi ra-ma-ya-na B. Sử thi ô-đi-xê
C. Sử thi đăm-săn D. Sử thi i-li-át
Câu 40: Ý kiến nào sau đây là đúng?
A. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Bà La Môn giáo
B. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Phật giáo
C. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Cơ Đốc giá
D. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Hồi giáo
Câu 41: Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Nin B. Sông Ấn C. Sông Hằng D. Sông Ti-grơ
Câu 42: Ai Cập cổ đại được hình thành ở khu vực nào?
A. Đông Bắc châu Phi B. Đông Nam Á C. Đông Nam châu Phi D. Đông Bắc châu Á
Câu 43: Người Ai Cập cổ đại nổi tiếng trong quá trình mai táng người chết, đó là?
A. Tục thủy táng B. Tục hỏa táng C. Tục mộc táng D. Tục ướp xác
Câu 44 : Công trình kiến trúc nổi bật nhất của Ai Cập cổ đại là
A. Nhà thờ B. Đền chùa C. Kim tự tháp D. Nhà sàn
Câu 45: Thành tựu nào dưới đây không thuộc “Tứ đại phát minh” về kĩ thuật của người Trung
Quốc thời kì cổ - trung đại?
A. Kĩ thuật làm lịch C. Thuốc súng B. La bàn D. Kĩ thuật làm giấy
Câu 46: Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là ai?
A. Địa chủ B. Pha-ra-ông (Pharaoh) C. Tầng lớp thượng lưu D. Quý tộc
Câu 47: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của văn minh Trung Quốc?
A. Số pi bằng 3.16 B. La Bàn C. Giấy D. Kĩ thuật in
Câu 48 : Đâu là thành tựu Toán học của người Ấn Độ
A. Giấy B. Thuốc súng C. Số 0 D. Kỹ thuật in
Câu 49: Nhận định nào dưới đây không đúng về Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa
B. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người
C. Là hệ tư tưởng chính của giai cấp thống trị thời phong kiến
D. Góp phần đào tạo tầng lớp tri thức, quan lại
Câu 50: Việc xây dựng thư viện A-lếch-xan-đri-a (Alexandria) ở Ai Cập thời cổ đại cho thấy
người Ai Cập cổ thời cổ đại cho thấy người Ai Cập cổ
A. Rất trân trọng và giữ gìn tri thức B. Rất yêu chuộng nghệ thuật
C. Rất muốn làm những điều khác lạ D. Rất muốn chơi hơn muốn làm
Câu 51: Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?
A. Lăng Ta-giơ Ma-han B. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar)
C. Chùa hang Ajanta D. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho)
Câu 52: Vì sao Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm?
A. Do nhu cầu sản đẩy mạnh thương nghiệp B. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp
C. Do nhu cầu sản xuất công nghiệp D. Cúng tế các vị thần linh
Câu 53: Nội dung nào sau đây đúng?
A. Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là đấu trường La Mã
B. Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là kim tự tháp
C. Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là đền Pác-tê-nông
D. Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là Vạn lí trường thành
Câu 54: Ý kiến nào dưới đây là đúng?
A. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là
Thạch cổ văn
B. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là
Kim văn
C. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là
Trúc thư
D. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là
Giáp cốt văn
Câu 55: Quốc gia nào sau đây đã phát minh chữ số tự nhiên và số 0?
A. Ai Cập B. Lưỡng Hà C. Trung Quốc D. Ấn Độ
Câu 56: Phát minh kĩ thuật quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho
nền văn minh nhân loại đó là những phát minh nào dưới đây?
A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, làm giấy
B. La bàn, kĩ thuật in, số 0, giấy
C. La bàn, thuốc súng, thuyền buồm
D. La bàn, địa động nghi, thuốc súng, giấy và chữ tượng hình
Câu 57: Người Ai Cập cổ đại tính được số pi (π) bằng bao nhiêu?
A. 3,16 B. 3,14 C. 3,15 D. 3,17
Câu 58: Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là
A. Hồi giáo B. Nho giáo C. Bà La Môn giáo D. Thiên chúa giáo
Câu 59: Tại sao cư dân Ai Cập sống tập trung ở đồng bằng ven sông lớn?
A. Đất đai màu mỡ, dễ canh tác, gần nguồn nước tưới B. Mát mẻ
C. Khí hậu tốt hơn không sợ hạn hán kéo dài D. Không sợ có giặc
Câu 60: Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là
A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa
B. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Liêu trai chí dị
C. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghĩa
D. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa
Câu 61: Một trong những kì quan thế giới nổi tiếng ở Ai Cập là?
A. Đấu trường La Mã B. Lăng Halicarnassus
C. Kim tự tháp Giza D. Vạn Lý Trường Thành
Câu 62: Những thành tựu văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại đem lại ý nghĩa nào sau
đây?
A. Phản ánh sức lao động sáng tạo phi thường của nhân dân Trung Quốc
B. Chứng tỏ sự hòa tan của văn hóa Trung Hoa với văn hóa bên ngoài
C. Là cơ sở cho sự hình thành văn minh phương Đông cổ - trung đại
D. Là đặc trưng cho toàn bộ văn minh phương Đông thời trung đại
Câu 63: Bộ thơ ca ra đời sớm nhất ở Trung Quốc là
A. Kinh Lễ B. Kinh Xuân Thu C. Kinh Thi D. Sử ký
Câu 64: Điều kiện tự nhiên ở Ai Cập thích hợp nhất cho việc phát triển ngành kinh tế chủ yếu
nào dưới đây?
A. Nông nghiệp B. Dệt vải C. Thương nghiệp D. Công nghiệp
Câu 65: Thời kì Phục hưng diễn ra trong thời gian nào?
A. Thế kỉ X - XVI B. Thế kỉ XII - XIII C. Thế kỉ V - VII D. Thế kỉ XV - XVII
Câu 66: Phong trào Văn hoá Phục hưng diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. I-ta-li-a B. Mỹ C. Myanmar D. Ấn độ
Câu 67: Trong số những lĩnh vực dưới đây, lĩnh vực nào là lĩnh vực nổi bật nhất ở thời Phục
hưng?
A. Thiên văn học B. Công cụ lao động C. Khảo cổ học D. Tin học
Câu 68: Tại sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại?
A. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay
B. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến
C. Có hệ thống 18 chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mã
D. Nhiều nét, nhiều kí hiệu đa dạng
Câu 69: Một trong những danh hoạ kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Sếch -xpia B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê
C. Ni-cô-lai Cô-péc-ních D. Lê-ô-na đơ Vanh-xi
Câu 70: Phát biểu nào đúng về chức năng của Sử học?
A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.
B. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức.
C. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.
D. Tất cả phát biểu còn lại.
Câu 71: Ai là tác giả của hai bộ sử thi nổi tiếng I-li-át và Ô-đi-xê?
A. Ác-si-mét B. Hô-me C. Pi-ta-go D. Ta-lét
Câu 7 2: Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Hi Lạp cổ đại là
A. Sử thi I-li-át B. Sử thi Đăm-săn C. Sử thi Ra-ma-ya-na D. Vở kịch Sơ-kun-tơ-la

B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Lịch sử là gì? Thế nào là hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử (lịch sử được con người
nhận thức)?
Câu 2. Trình bày những thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại?
Câu 3. Trình bày khái niệm sử học và đối tượng nghiên cứu của sử học? Vì sao chúng ta cần học
tập và tìm hiểu lịch sử suốt đời?
Câu 4. Nêu những thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ cổ trung đại?
Câu 5. Văn hóa là gì? Văn minh là gì? Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới được hình
thành ở đâu? Vào khoảng thời gian nào?
Câu 6. Trình bày những thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại?
Câu 7: Nêu những thành tựu cơ bản của văn minh Hi Lạp - La Mã cổ đại
Câu 8: Trình bày những thành tựu cơ bản của văn minh thời Phục hưng?

GỢI Ý TRẢ LỜI


Câu 1.
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động
của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay, bao gồm cả lịch sử quá trình tương tác của con
người với tự nhiên và quá trình con người tương tác với nhau.
- Hiện thực lịch sử: là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ, hiẹn thực lịch sử tồn tại hoàn
toàn khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người. Chúng ta có thể tìm hiểu,
nhận thức, trình bày, tái hiện lịch sử theo những cách khác nhau chứ không thể thay đổi được
hiện thực lịch sử.
- Nhận thức lịch sử: là những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử, được trình bày, tái
hiện theo những cách khác nhau: kể chuyện, ghi chép, phong tục, lễ nghi,…

Câu 2.
Thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại: nền văn minh Ai Cập cổ đại gắn liền với dòng sông Nin ở
Đông Bắc châu Phi với nhiều thành tựu rực rỡ:
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra đời khoảng hơn 3000 năm TCN
+ Khoa học kĩ thuật:
● Toán học: sử dụng hệ số thập phân, phép tính cộng và trừ, tính diện tích hình tam giác,
vuông,, giá trị số pi với giá trị 3,16 …
● Thiên văn học: tạo ra lịch dựa trên chu kì vận động mặt trời

● Y học: giải phẫu để chữa bệnh, kĩ thuật ướp xác


+ Kiến trúc: công trình nổi bật Kim Tự Tháp, tượng Nhân sư, …
⇨ Những thành tựu Ai Cập cổ đại chứng tỏ sự phát triển rực rỡ của nền văn minh này, đồng
thời đặt nền móng cho sự phát triển văn minh nhân loại.

Câu 3.
- Khái niệm sử học: là khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người.
- Đối tượng NC của sử học: là toàn bộ quá khứ của loài người. Đó là quá khứ của cá nhân, một
nhóm người, cộng đồng hay 1 quốc gia, khu vực hoặc toàn thể nhân loại.
- Vì sao phải học tập và tìm hiểu LS suốt đời:
+ Cuộc sống của mỗi người, mỗi gia đình, dân tộc,… đều có quá khứ, hiện tại và tương lai. Để
hiểu biết hiện tại, dự đoán và có niềm tin vào tương lai ta phải tìm hiểu về quá khứ, bời vì hiện
tại luôn kế thừa và được xây dựng trên nền tảng của quá khứ.
+ Tìm hiểu về cội nguồn và lưu truyền lại cho thế hệ sau xuất phất từ nhu cầu tự thân của con
người. Hình thức: ghi chép, câu chuyện, lễ nghi,…
+ Vận dụng những tri thức, bài học từ quá khứ để áp dụng vào trong đời sống hiện tại, định
hướng tương lai.
+ Tìm hiểu về quá khứ để khám phá, giải thích những sự vật, hiện tượng vẫn còn chưa lí giải
được.
+ Hiểu biết về lịch sử, văn hoá dân tộc các quốc gia giúp hội nhập thành công hơn. Tôn trọng sự
khác biệt, đa dạng về truyền thống, văn hoá của các quốc gia. Bên cạnh đó, biết cách bảo tồn,
phát huy giá trị tốt đẹp và bản sắc văn hoá Việt Nam.
+ Tri thức lịch sử là nguồn cảm hứng sáng tạo nhiều ngành nghề, lĩnh vực.
Câu 4.
- Tư tưởng, tôn giáo: Ấn Độ là quê hương của nhiều tư tưởng, tôn giáo lớn. Trong đó, nổi bật
nhất là Hin-đu giáo và Phật giáo.
+ Hin -đu giáo: hình thành trên cơ sở của Bà La môn giáo, ra đời khoảng thiên niên kỉ I TCN.
+ Phật giáo: hình thành từ giữa thiên niên kỉ I TCN, hưng thịnh đến thế kỉ VII rồi suy yếu.
- Chữ viết: ở Ấn ĐỘ xuất hiện chữ Kha-rốt-thi và Brami. Trên cơ sở đó, đã cải biên thành chữ
Phạn và được sử dụng rộng rãi sau này.
- Văn học, nghệ thuật:
+ Văn học: tiêu biểu Kinh Vê-đa; sử thi Mahabharata và Ramayana,…
+ Nghệ thuật: chịu nhiều ảnh hưởng từ tôn giáo. Một số công trình kiến trúc đồ sộ: cột đá, chùa
và tháp Phật giáo, lăng mộ Hin-đu giáo, thánh đường Hồi giáo,…
- Khoa học, kĩ thuật:
+ Toán học: sáng tạo ra 10 chữ số, tính được số pi = 3,1416…
+ Thiên văn học: có nhiều hiểu biết về vũ trụ, mặt trời và làm được lịch.
+ Vật lý – Hóa học: nếu thuyết nguyên tử, khẳng định lực hấp dẫn của trái đất. Phát triển kĩ thuật
luyện kim,…
+ Y học – Dược học: có nhiều ghi chép về bệnh lí học, giải phẫu học, biết dùng kĩ thuật chắp
xương, lấy sỏi thận,…

Câu 5.

- Văn hóa: là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần con người sáng tạo nên. Văn hóa tạo ra
đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội.

- Văn minh: là sự tiến bộ về mặt vật chất và tinh thần của xã hội loài người, là trạng thái phát
triển cao của văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua thời kì dã man.

- Các nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành từ khoảng cuối thiên niên kỉ IV TCN ở
khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á.

+ Phương đông:

● Ai Cập cổ đại: khoảng năm 3200 – năm 30 TCN ;

● Lưỡng Hà cổ đại: khoảng cuối TNK IV TCN – giữa TNK I TCN;

● Ấn Độ cổ - trung đại: giữa TNK III TCN – năm 1857;

● Trung Hoa cổ - trung đại: khoảng thế kỉ XXI TCN – năm 1911.

+ Phương Tây: văn minh Hy Lạp và La Mã.

Câu 6.

Văn minh Trung Hoa hình thành và phát triển trên 1 không gian rộng lớn ở phía đông bắc châu Á
với hàng nghìn con sông lớn nhỏ, trong đó quan trọng nhất là sông Hoàng Hà và Trường Giang.

- Tư tưởng, tôn giáo:

+Nho giáo, Đạo giáo, Mặc gia, Pháp gia, các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành,… là nền
tảng quan trọng.
+ Phật giáo du nhập và Trung Hoa khoảng những thế kỉ đầu công nguyên sau đó được cải biến
và có sự ảnh hưởng lớn.

- Chữ viết: chữ viết cổ nhất xuất hiện thời nhà Thương, bao gồm chữ văn tự giáp cốt và chữ viết
trên đỉnh đồng, sau này cải biến thành chữ Hán.

- Văn học, nghệ thuật:

+ Văn học: thơ Đường với các nhà thơ Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị; tiểu thuyết Minh-Thanh:
Tây Du Kí, Hồng Lâu Mộng, Thủy Hử,…

+ Nghệ thuật: Vạn Lý trường thành, Tử Cấm Thành,…

- Khoa học – kĩ thuật:

+ Toán học: sử dụng hệ đếm thập phân, tính diện tích các hình phẳng và thể tích các hình khối,
phát minh bàn tính,…

+ Thiên văn học: ghi chép về Nhật thực, Nguyệt thực, làm ra lịch.

+ Y – Dược học: chữa trị bằng châm cứu, giải phẫu, dùng thuộc,…

+ Sử học: tác phẩm nổi bật Xuân Thu, Sử kí Tư Mã Thiên,…

+ Tứ đại phát minh: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.

Câu 7.

Văn minh Hy – La hình thành trên các bán đảo Nam Âu ven Địa Trung Hải. Mặc dù ra đời muộn
hơn phương Đông nhưng nền văn minh Hy-La với nhiều thành tựu rực rỡ.

- Chữ viết:

+ Khoảng thế kỉ IX – VIII TCN: người Hy Lạp xây dựng bảng chữ cái ghi âm

+ Khoảng thế kỉ IV TCN: bảng chữ cái La Mã 24 chữ được hoàn thành

+ Người La Mã dựa trên chữ cái người Hy Lạp xây dựng bảng chữ cái la tinh.

- Văn học và nghệ thuật:

+ Văn học: đặt cơ sở nền móng là sử thi Iliat và Ôđixê. Bên cạnh đó, văn xuôi, kịch, thơ đạt
thành tựu rực rỡ với các tác phẩm…

+ Nghệ thuật:

● Công trình nổi bật đền Pactenong, đấu trường Côlidê, Khải hoàn môn Công-xtang-ti-nút,

● Tác phẩm điêu khắc: tượng Lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần Atena,…

- Khoa học kĩ thuật:


+ Thiên văn học: nhận định MT và các hành tinh xoay quanh trái đất; ; tính được lịch có 365
ngày và ¼ ngày.

+ Toán học: Ta-let, Pi-ta-go, Ơ-clit,..

+ Y học: Hi-pô-crat là cha đẻ y học phương tây; phương pháp chữa trị bằng thuốc, gây mê, giải
phẫu,…

+ Sử học: hình thành thế kỉ V TCN. Các tác phẩm Lịch sử chiến tranh Hy Lạp – Ba Tư; Lịch sử
Hy lạp,…

- Tư tưởng, tôn giáo:

+ Quê hương triết học phương tây: chủ nghĩa duy vật, duy tâm; các nhà triết học nổi bật là:...

+ Thờ đa thần, đặc điểm các vị thần mang tính cách, hình dáng rất giống con người.

+ Hình thành Cơ Đốc giáo vào thế kỉ I,...

- Thể thao: có vai trò quan trọng trong đời sống lễ hội, văn hóa của Hy Lạp và La Mã cổ đại. Kể
tên 1 số hoạt động thể thao:...

Câu 8.

Thời Phục Hưng ( thế kỉ XV – XVII) mục đích phục dựng những thành tựu và giá trị của nền văn
minh Hy – La. Đẩy lùi sự ảnh hưởng của Nhà thời, giáo hội ra khỏi đời sống người dân.

- Văn học, nghệ thuật:

+ Văn học: các nhà thơ và tác phẩm tiêu biểu: Đan-tê với Thần Khúc; Roomeo và Juliet,...

+ Nghệ thuật: chú trọng yếu tố hình học, tính đối xứng tỉ lệ. Lấy ví dụ các tác phẩm và tác giả
tiêu biểu,...

- Khoa học kĩ thuật: Xuất hiện các nhà khoa học nổi bật: (Cô-pec-nich: thuyết Nhật tâm), (Bru-
no: chứng minh Mặt trời là trung tâm); (Ga-li-ne: sáng tạo ra kính thiên văn học)...

- Tư tưởng:

+KHKT thời Phục hưng tạo điều kiện phát triển triết học duy vật với các học giả: Đề-các-tơ
(Pháp); Bên- Cơn (Anh)...

+ Lên án Giáo hội Cơ Đốc lũng đoạn, chĩa mũi nhọn vào chế độ phong kiến thối nát, đòi quyền
tự do, đề cao khoa học,...

⇨ Những thành tựu văn hóa Phục Hưng có ý nghĩa quan trọng văn minh nhân loại. Đây là
cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa. Tạo cơ sở cho văn
minh phương tây phát triển những thế kỉ tiếp theo.

You might also like