You are on page 1of 1

CHƯƠNG 1: TRÌNH BÀY SAI SỐ

1.1 Phép đo và tầm quan trọng sai số của phép đo


Từ đồ thị 1.1, TH1 A và B đo ra giá trị hoàn toàn khác nhau, TH2 A và B đo ra
giá trị không hoàn toàn khác nhau.
1.2 Chữ số có nghĩa
Thí dụ 1.1, về mặt giá trị giống nhau, về ý nghĩa thì khác nhau. Tùy vào độ
chính xác của thiết bị, 2.80 có độ chính xác cao hơn.
5 000 000=5.10^6 (không viết theo vế trái vì các số 0 không có nghĩa)
1.3 Cách làm tròn số
QT1: lớn hơn 5 thì tăng lên 1 đơn vị
QT1: nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên
QT3: 6,6500 = 6,6 / 2,6501 = 6,7
Trong thực tế QT3 có thể khi gặp số 5 thì tăng thêm 1
1.4 Chữ số có nghĩa của kết quả tính
QT1: SCSCN và sai số trong thí nghiệm nên giới hạn ở 1 hoặc CSCN
QT2: Ưoc lượng và sai số có cùng SCSCN
QT3: Cộng trừ làm tròn theo số hạng có độ chính xác thấp nhất
QT4: Nhân chia làm tròn theo SCSCN ít nhất
QT5: Khai căn làm tròn theo số hạng dưới căn

You might also like