Professional Documents
Culture Documents
net/publication/340248244
CITATION READS
1 455
1 author:
SEE PROFILE
All content following this page was uploaded by Nguyen Thuc Boi Huyen on 28 March 2020.
HOA HỒNG ĐỎ
NGUỒN NGUYÊN LIỆU THIÊN NHIÊN CHO MỸ PHẨM XANH
TS NGUYỄN THÚC BỘI HUYÊN (*)
NGUYỄN THỊ CẨM VÂN (**)
TRẦN DUY MINH THIỆU (***)
TÓM TẮT
Chọn lựa mỹ phẩm có nguồn gốc thiên nhiên là xu thế tất yếu hiện nay của người tiêu dùng. Ngoài
chức năng đảm bảo an toàn sức khoẻ cho người tiêu dùng thì mỹ phẩm xanh còn khai thác, sử dụng hợp
lý các nguyên liệu, tài nguyên của một vùng hay một quốc gia. Mục tiêu của bài này là xây dựng quy
trình chế tạo kem dưỡng da từ hoa hồng đỏ, một nguồn nguyên liệu thiên nhiên sẵn có tại Việt Nam. Kết
quả thử nghiệm cho thấy kem hoa hồng tốt, an toàn với người sử dụng.
Từ khóa: Mỹ phẩm xanh, kem dưỡng da, hoa hồng đỏ, nguyên liệu thiên nhiên, an toàn.
SUMMARY
Nowadays, the trend of customers is choosing natural cosmetic. This cosmetic not only assures
for customer’s health but also reasonably consume materials from a region or a country. Hence, the
purpose of this paper is setting up the cream compounding process from red rose, a natural resource
available in Viet Nam. Testing result shows that this cream can be safe for customer.
Key words: Green cosmetic, cream, red rose, natural material, safe.
58
NGHIÊN
KHOA HỌC
CỨU– ỨNG
- TRAO
DỤNG
ĐỔI
59
NGHIÊN
KHOA HỌC
CỨU– ỨNG
- TRAO
DỤNG
ĐỔI
Hin
̀ h 2: Nguyên liệu hoa hồng Để tăng nồng độ của dịch hoa hồng, có thể
sử dụng hệ thống cô quay chân không. Dịch
hoa hồng sau khi cô quay có màu đỏ đậm hơn
so với dịch chiết ban đầu.
4.2. Xác định hàm lượng Anthocyanin
trong dịch chiết hoa hồng
Theo Jin và các cộng sự thì hoa hồng chứa
sắc tố Anthocyanin với hàm lượng là 375
mg/100 g ở bước sóng hấp thu cực đại trong
vùng khả kiến là 510 – 526 nm [1].
(a)
(a)Hoa
HoaHồng
hồngtươi
tươi
Tiến hành dùng phương pháp đo UV-Vis để
xác định hàm lượng Anthocyanin trong dịch
chiết của cánh hoa hồng tươi và hoa khô. Quá
trình thí nghiệm được tiến hành như sau: hút
2,5 mL của mỗi mẫu dịch chiết, định mức
thành 25 mL bằng bình định mức 25 mL. Chờ
cho dung dịch ổn định, tiến hành xác định
bước sóng hấp thu cực đại. Tiến hành trên máy
quang phổ UV-Vis, với cuvet 1cm và dùng
(b)(b)
Hoa Hồng
Hoa khô
hồng khô nước cất 2 lần để làm dung dịch so sánh.
Đo mật độ quang của các mẫu hoa hồng tại
Dịch chiết hoa hồng sau khi lọc có màu đỏ
bước sóng hấp thụ cực đại (506 nm và 509
tươi rất đẹp so với màu của cánh hoa ban đầu
nm) và 700 nm; với pH môi trường là 1,0 và
(Hình 3). Dịch có hương thơm ngọt thanh, dễ
4,5. Kết quả đo hàm lượng Anthocyanin trong
chịu giống hương của mật ong, điều này cho
cánh hoa tươi và khô được trình bày ở Bảng 2
thấy bản chất của Anthocyanin là gốc đường
Glycozit. Bảng 2: Hàm lượng Anthocyanin trong nguyên liệu hoa
hồng tươi và khô
Hình 3: Dịch chiết từ hoa hồng
60
NGHIÊN
KHOA HỌC
CỨU– ỨNG
- TRAO
DỤNG
ĐỔI
Lee và cộng sự năm 2011 [1] là 3,75 mg/g do màu vàng đậm (xem Hình 4).
sử dụng phương pháp tách chiết thủ công. Kết quả khảo sát phù hợp với sự thay
Một số tài liệu trước đây về hàm lượng đổi màu của Anthocyanin theo pH môi trường,
Anthocyanin trong các loại rau củ quả, được điều này chứng tỏ Anthocyanin có khả năng
trình bày ở Bảng 3 [2,8,9]. làm một chất chỉ thị môi trường.
Bảng 3 Hàm lượng Anthocyanin trong một số hoa quả Hình 4: Sự biến đổi màu của dịch hoa hồng theo pH
và lá cây môi trường
61
NGHIÊN
KHOA HỌC
CỨU– ỨNG
- TRAO
DỤNG
ĐỔI
4.5. Xây dựng quy trình chế tạo kem Nhận xét sản phẩm: kem dưỡng da có màu
dưỡng da hồng nhạt, bóng mượt và đồng nhất. Bề mặt
Dịch hoa hồng được phối trộn với các phụ kem mịn màng, không bị tách lớp. Đặc biệt
gia xanh chủ yếu theo Bảng 4. Ngoài ra còn bổ kem có hương thơm quý phái và bền lâu của
sung thêm một hàm lượng rất nhỏ các chất bảo hoa hồng. Khi thoa kem, kem thẩm thấu nhanh
quản, chất tạo gel, chất nhũ hóa để tăng khả chóng vào da và tạo cảm giác mát lạnh. Sau
năng liên kết giữa các thành phần trong hỗn khi thoa kem, da trở nên mềm mại, mịn màng
hợp. Quy trình phối trộn kem dưỡng da theo và sáng rõ rệt.
trình tự sau đây: 4.6. Thiết lập bảng kiểm tra để lấy ý kiến
- Cân các thành phần đúng theo công thức người sử dụng
pha chế. Chúng tôi xây dựng bảng kiểm tra bao gồm
- Hỗn hợp A: bao gồm chất dưỡng da, chất 16 tiêu chí chất lượng của kem dưỡng da (Bảng
làm mềm da, chất làm trắng da, chất chống 5) với 5 mức đánh giá sau đây:
nắng,... Đun nóng hỗn hợp A khoảng 50 – 60 oC. - Mức 1 : Yếu.
- Hỗn hợp B: gồm các chất tạo gel, dưỡng - Mức 2 : Trung bình.
ẩm,... Đun nhẹ hỗn hợp B. - Mức 3 : Khá.
- Hỗn hợp C: Dịch hoa hồng chứa chất màu - Mức 4 : Tốt.
Anthocyanin, mùi hương tự nhiên cùng dưỡng - Mức 5 : Rất tốt.
chất hoa hồng. Để đánh giá chất lượng của kem dưỡng da,
Phối trộn thành phần A vào B và khuấy chúng tôi tiến hành khảo sát khoảng 50 người,
đều cho đến khi hết phần A. Cho phần C vào cho dùng thử rồi lấy ý kiến. Người khảo sát
hỗn hợp AB và khuấy đều trong 3 phút. Để ổn được chọn ngẫu nhiên, với độ tuổi trong
định. Sau đó cho tiếp chất bảo quản và khuấy khoảng từ 19 đến 30 tuổi.
đều trong 3 phút rồi làm nguội kem. Mẫu kem 4.7. Kết quả đánh giá chất lượng kem
sau khi chế tạo được quan sát ở Hình 5. dưỡng da
Trong 50 phiếu phát ra có 5 phiếu không
Hình 5: Mẫu kem dưỡng da được chế tạo từ nguyên liệu
hoa hồng hợp lệ, còn lại 45 phiếu. Dữ liệu thu thập được
ghi nhận theo Bảng 5 dưới đây:
Sau khi phân tích dữ liệu ở bảng 5, chúng
tôi dùng phương pháp chuyên gia để chọn ra 7
tiêu chí quan trọng nhất theo thứ tự dưới đây:
(1) Độ an toàn
(2) Tính không kích ứng da
(3) Độ sáng của da sau khi thoa kem
(4) Độ ẩm của da
(5) Độ đồng nhất của kem
TẠP CHÍ KINH TẾ - CÔNG NGHIỆP
62
KHOA HỌC – ỨNG DỤNG
(6) Độ mềm mại của kem Kết quả đánh giá của 7 chỉ tiêu chất lượng
(7) Hương thơm của kem. quan trọng trên được trình bày ở Hình 6.
Bảng 5: Bảng thống kê kết quả đánh giá của người dùng thử kem dưỡng da.
Hình 6: Biểu đồ cột thể hiện sự đánh giá của người sử dụng đối với kem hoa hồng
1: Độ an toàn
2: Độ không kích ứng da
3: Độ sáng da
4: Độ ẩm của da
5: Độ đồng nhất của kem
6: Độ mềm của kem
7. Hương của kem.
63
KHOA HỌC – ỨNG DỤNG
Kết quả ở biểu đồ 6 cho thấy: Hình 7: Biểu đồ thể hiện độ an toàn của mẫu kem hoa hồng
64
KHOA HỌC – ỨNG DỤNG
65