Professional Documents
Culture Documents
3. 80 HUYỆT - ABC
3. 80 HUYỆT - ABC
Từ kẽ ngón chân I – II đo lên 2 thốn về phía Nhức đầu vùng đỉnh, tăng huyết áp, viêm màng
Thái xung (Kinh Can)
mu chân. tiếp hợp, thống kinh
Đau lưng, đau thần kinh toạ, đau thần kinh đùi,
Thận du (Bàng quang kinh) Từ giữa LII – LIII đo ngang ra 1,5 thốn.
ù tai, điếc tai, giảm thị lực, hen phế quản.
Rối loạn tiêu hoá, cơn đau dạ dày, sa dạ dày,
Thiên khu (Kinh Vị) Từ rốn đo ngang ra 2 thốn.
nôn mửa, cơn đau do co thắt đại tràng.
Thiên tông (Kinh Tiểu trường) Chính giữa xương bả vai. Vai và lưng trên đau nhức.
Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1 thốn, huyệt nằm
Chữa rối loạn thần kinh tim, tăng huyết áp, mất
Thống lý (Tâm kinh) trên đường nối từ huyệt Thiếu hải đến huyệt
ngủ, đau thần kinh trụ, đau khớp cổ tay, câm.
Thần môn.
ở giữa mi mắt dưới đo xuống 7/10 thốn, Viêm màng tiếp hợp, chắp, lẹo, liệt dây VII
Thừa khấp (Kinh Vị)
huyệt tương đương với hõm dưới ổ mắt. ngoại biên.
Liệt VII ngoại biên, chắp, viêm màng tiếp hợp,
Tình minh (Bàng quang kinh) Chỗ lõm cạnh góc trong mi mắt trên 2mm.
viêm tuyến lệ.
Toán trúc (Bàng quang kinh) Chỗ lõm đầu trong cung lông mày. Nhức đầu, bệnh về mắt, liệt VII ngoại biên.
Từ rốn đo xuống 4 thốn hoặc đo từ bờ trên
Trung cực (Mạch Nhâm) Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm bàng quang.
khớp mu lên 1 thốn.
Viêm phế quản, ho, hen, đau vai gáy, viêm
Trung phủ (Kinh Phế) Ở khoang liên sườn II trên rãnh Delta ngực.
tuyến vú.
Từ rốn đo lên 4 thốn, huyệt nằm trên đường Đau vùng thượng vị, nôn, nấc, táo bón, cơn đau
Trung quản (Mạch Nhâm)
trắng giữa trên rốn dạ dày.
Ỉa chảy, trĩ, sa trực tràng, đau lưng, phạm
Trường cường (Mạch Đốc) Ở đầu chót của xương cụt.
phòng.
Gồm có 4 huyệt cách Bách hội 1 thốn theo Chữa đau đầu vùng đỉnh, cảm cúm, các chứng
Tứ thần thông (Ngoài kinh)
chiều trước sau và hai bên sa.
Đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, rối loạn tiêu
Tỳ du (Bàng quang kinh) Từ giữa DXI – DXII đo ngang ra 1,5 thốn.
hoá
Ty trúc không (Tam tiêu kinh) Chỗ lõm đầu ngoài cung lông mày. Nhức đầu, bệnh về mắt, liệt VII ngoại biên.
Vị du (Bàng quang kinh) Từ giữa DXII – LI đo ngang ra 1,5 thốn. Đau dạ dày, đầy bụng, rối loạn tiêu hoá.
Là điểm gặp của đường ngang qua khớp mu
Bễ quan (Thận kinh) Đau khớp háng, liệt chi dưới
và đường dọc qua gai chậu trước trên.
Cách ngang sau mắt cá ngoài xương chày Đau lưng, đau khớp cổ chân, cảm mạo, nhức
Côn lôn (Bàng quang kinh)
nửa thốn. đầu sau gáy.
Đau khớp gối, đau thần kinh toạ, nhức nửa bên
Dương lăng Chỗ lõm giữa đầu trên xương chày và xương
(Đởm kinh) đầu, đau vai gáy, đau thần kinh liên sườn, co
tuyền mác.
giật.
Trên nếp lằn cổ tay, bên ngoài gân cơ duỗi Chữa đau khớp cổ tay, nhức nửa đầu, ù tai, điếc
Dương trì (Tam tiêu kinh)
chung. tai, cảm mạo.
Huyệt ở chính giữa nếp gấp cổ chân, chỗ
Đau khớp cổ chân, đau dây thần kinh toạ, liệt
Giải khê (Kinh Vị) lõm giữa gân cơ duỗi dài ngón cái và gân cơ
chi dưới.
duỗi chung ngón chân.
Nằm nghiêng co chân trên, duỗi chân dưới,
Đau khớp háng, đau dây thần kinh toạ, liệt chi
Hoàn khiêu (Đởm kinh) huyệt ở chỗ lõm đằng sau ngoài mấu chuyển
dưới.
lớn xương đùi trên cơ mông to.
Đặt đốt II ngón cái bên kia, lên hồ khẩu bàn
Chữa nhức đầu, ù tai, mất ngủ, ra mồ hôi trộm,
Hợp cốc (Đại trường kinh) tay bên này, nơi tận cùng đầu ngón tay là
sốt cao, cảm mạo, đau răng (hàm trên), ho.
huyệt, hơi nghiêng về phía ngón tay trỏ.
Từ lồi cao mắt cá ngoài xương chày đo lên 3 Điều trị đau dây thần kinh toạ, liệt chi dưới, đau
Huyền chung (Kinh đởm)
thốn, huyệt nằm ở phía trước của xương mác. khớp cổ chân, đau vai gáy.
Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên Đau khớp gối, đau dây thần kinh đùi, rối loạn
Huyết hải (Kinh Tỳ)
một thốn, đo vào trong hai thốn. kinh nguyệt, dị ứng, xung huyết.
Trên rãnh nhị đầu trong, bên trong gân cơ Chữa sốt cao, đau dây thần kinh giữa, đau khớp
Khúc trạch (Tâm bào lạc kinh)
nhị đầu, trên đường ngang nếp khuỷu. khuỷu, say sóng, nôn mửa.
Gấp khuỷu tay 450, huyệt ở tận cùng phía Chữa đau dây thần kinh quay, đau khớp khuỷu,
Khúc trì (Đại trường kinh)
ngoài nếp gấp khuỷu. liệt chi trên, sốt, viêm họng.
Từ điểm giữa bờ trên xương bánh chè đo lên Đau khớp gối, đau dây thần kinh đùi, đau dạ
Lương khâu (Kinh vị)
2 thốn, đo ra ngoài một thốn. dày, viêm tuyến vú.
Huyệt ở khu cẳng tay sau, từ Dương trì đo Chữa đau khớp khuỷu, cổ tay, nhức nửa đầu,
Ngoại quan (Tam tiêu kinh)
lên 2 thốn, gần đối xứng huyệt nội quan. đau vai gáy, cảm mạo, sốt cao
Từ kẽ ngón chân II – III đo lên 1/2 thốn về Đau răng hàm dưới, liệt VII ngoại biên, sốt cao,
Nội đình (Kinh vị)
phía mu chân đầy bụng, chảy máu cam
Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, huyệt ở giữa Chữa đau khớp cổ tay, đau dây thần kinh giữa,
Nội quan (Tâm bào lạc kinh)
gân cơ gan tay lớn và gân cơ gan tay bé. rối loạn thần kinh tim, mất ngủ, đau dạ dày.