You are on page 1of 21

BỘ TRANH CHÂM CỨU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4671/QĐ-BYT, ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Y tế)

HUYỆT VÙNG ĐẦU (MẶT TRƯỚC)

HUYỆT VÙNG ĐẦU (MẶT BÊN)


HUYỆT VÙNG ĐẦU (MẶT SAU)
HUYỆT VÙNG NGỰC - BỤNG
HUYỆT VÙNG LƯNG - MÔNG
HUYỆT VÙNG CHÂN (MẶT TRƯỚC TRONG)
HUYỆT VÙNG CHÂN (MẶT SAU NGOÀI)
HUYỆT VÙNG CHÂN (MẶT BÊN)
HUYỆT VÙNG TAY (MẶT TRƯỚC TRONG)
HUYỆT VÙNG TAY (MẶT SAU NGOÀI)
80 huyệt thường dùng trong điều trị Bệnh
1. Đại cương:
Châm cứu Xoa bóp Bấm huyệt là một phương pháp chữa bệnh tiện lợi, đơn
giản, rẻ tiền và hiệu quả, phạm vi chữa bệnh tương đối rộng, có thể thực hiện
tại các cơ sở y tế từ xã đến trung ương và tại gia đình.
Muốn Xoa bóp ,Bấm huyệt tốt cần nắm vững vị trí, tác dụng các huyệt, thực
hiện kỹ thuật Xoa bóp thành thạo, chỉ định và chống chỉ định của phương pháp
chữa bệnh bằng Xoa bóp bấm huyệt
2. Vị trí, tác dụng của 80 huyệt thường dùng điều trị 8 bệnh chứng thường
gặp
2.1. Huyệt vùng tay: 13 huyệt

Tên huyệt Vị trí - cách xác định Tác dụng điều trị

1.Kiên ngung - Chỗ lõm dưới mỏm cùng vai đòn, - Đau khớp vai, bả vai, đau
(Đại trường nơi bắt đầu của cơ Delta. đám rối thần kinh cánh tay,
kinh) liệt dây mũ.

2. Khúc trì Gấp khuỷu tay 450, huyệt ở tận - Đau dây thần kinh quay,
(Đại trường cùng phía ngoài nếp gấp khuỷu. đau khớp khuỷu, liệt chi trên,
kinh) sốt, viêm họng.

3. Xích trạch - Trên rãnh nhị đầu ngoài, bên - Ho, sốt, viêm họng, cơn hen
(Phế kinh) ngoài gân cơ nhị đầu, bên trong cơ phế quản, sốt cao co giật ở
ngửa dài, huyệt trên đường ngang trẻ em.
nếp khuỷu

4. Khúc trạch - Trên rãnh nhị đầu trong, bên - Sốt cao, đau dây thần kinh
(Tâm bào lạc trong gân cơ nhị đầu, trên đường giữa, đau khớp khuỷu, say
kinh) ngang nếp khuỷu. sóng, nôn mửa.

5. Nội quan - Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 2 thốn, - Đau khớp cổ tay, đau dây
(Tâm bào lạc huyệt ở giữa gân cơ gan tay lớn và thần kinh giữa, rối loạn thần
kinh) gân cơ gan tay bé. kinh tim, mất ngủ, đau dạ
dày.

6. Thái uyên - Trên lằn chỉ cổ tay, bên ngoài gân - Ho, ho ra máu, hen, viêm
(Phế kinh) cơ gan tay lớn, huyệt ở phía ngoài phế quản, viêm họng, đau
mạch quay. dây thần kinh liên sườn.

7. Thống lý- Từ lằn chỉ cổ tay đo lên 1 thốn, - Rối loạn thần kinh tim, tăng
(Tâm kinh) huyệt nằm trên đường nối từ huyệt huyết áp, mất ngủ, đau thần
Thiếu hải đến huyệt Thần môn. kinh trụ, đau khớp cổ tay,
câm.

8. Thần môn - Trên lằn chỉ cổ tay, huyệt ở chỗ - Đau khớp khuỷu, cổ tay,
(Tâm kinh) lõm giữa xương đậu và đầu dưới nhức nửa đầu, đau vai gáy,
xương trụ, phía ngoài chỗ bám gân cảm mạo, sốt cao.
cơ trụ trước.
9.Ngoại quan - Huyệt ở khu cẳng tay sau, từ - Đau khớp khuỷu, cổ tay,
(Tam tiêu Dương trì đo lên 2 thốn, gần đối nhức nửa đầu, đau vai gáy,
kinh) xứng huyệt nội quan. cảm mạo, sốt cao.

10. Dương trì - Trên nếp lằn cổ tay, bên ngoài - Đau khớp cổ tay, nhức nửa
(Tam tiêu gân cơ duỗi chung. đầu, ù tai, điếc tai, cảm mạo.
kinh)

11. Hợp cốc - Đặt đốt II ngón cái bên kia, lên hồ - Nhức đầu, ù tai, mất ngủ,
(Đại trường khẩu bàn tay bên này, nơi tận ra mồ hôi trộm, sốt cao, cảm
kinh) cùng đầu ngón tay là huyệt, hơi mạo, đau răng (hàm trên),
nghiêng về phía ngón tay trỏ. ho.

12. Bát tà - Chỗ tận cùng các nếp gấp của 2 - Viêm khớp bàn tay, cước.
(Ngoài kinh) ngón tay phía mu tay (mỗi bàn có
4 huyệt, 2 bên có 8 huyệt)

13.Thập tuyên - Huyệt ở 10 đầu ngón tay, điểm - Sốt cao, co giật.
(Ngoài kinh) giữa cách bờ tự do móng tay 2mm
về phía gan bàn tay.

2.2. Huyệt vùng chân: 20 huyệt

Tên huyệt Vị trí - cách xác định Tác dụng điều trị

- Nằm nghiêng co chân trên, duỗi - Đau khớp háng, đau dây
1. Hoàn khiêu chân dưới, huyệt ở chỗ lõm đằng thần kinh toạ, liệt chi dưới.
(Đởm kinh) sau ngoài mấu chuyển lớn xương
đùi trên cơ mông to.

2. Trật biên - Từ huyệt Trường cường đo lên 2 - Đau khớp háng, đau dây
(Bàng quang thốn, đo ngang ra 3 thốn. thần kinh toạ, liệt chi dưới.
kinh)

3. Bễ quan - Là điểm gặp của đường ngang - Đau khớp háng, liệt chi
qua khớp mu và đường dọc qua dưới
(Thận kinh) gai chậu trước trên.

4 Thừa phù - ở mặt sau đùi, giữa nếp lằn - Đau thần kinh toạ, đau
(Bàng quang mông. lưng, liệt chi dưới.
kinh)

5. Huyết hải - Từ điểm giữa bờ trên xương - Đau khớp gối, đau dây thần
bánh chè đo lên một thốn, đo vào kinh đùi, rối loạn kinh
(Kinh Tỳ) trong hai thốn. nguyệt, dị ứng, xung huyết.

6. Lương khâu - Từ điểm giữa bờ trên xương - Đau khớp gối, đau dây thần
(Kinh vị) bánh chè đo lên 2 thốn, đo ra kinh đùi, đau dạ dày, viêm
ngoài một thốn. tuyến vú.

7. Độc ty - Chỗ lõm bờ dưới ngoài xương - Đau khớp gối


(Kinh vị) bánh chè.

8. Tất nhãn - Chỗ lõm bờ dưới trong xương - Đau khớp gối
(Ngoài kinh) bánh chè.

9. Uỷ trung - Điểm giữa nếp lằn trám khoeo. - Đau lưng (từ thắt lưng trở
(Bàng quang xuống) đau khớp gối, sốt
kinh) cao, đau dây thần kinh toạ.

10. Túc tam lý - Từ độc tỵ đo xuống 3 thốn, - Đau khớp gối, đau thần
(Vị kinh) huyệt cách mào chày một khoát kinh toạ, kích thích tiêu hoá,
ngón tay. đau dạ dày, đầy bụng, chậm
tiêu, là huyệt cường tráng cơ
thể khi cứu, xoa bóp.

11. Dương - Chỗ lõm giữa đầu trên xương - Đau khớp gối, đau thần
lăng tuyền chày và xương mác kinh toạ, nhức nửa bên đầu,
(Đởm kinh) đau vai gáy, đau thần kinh
liên sườn, co giật.

12. Tam âm - Từ lồi cao mắt cá trong xương - Rong kinh, rong huyết, doạ
giao chày đo lên 3 thốn, huyệt ở cách xảy, bí đái, đái dầm, di tinh,
(Kinh Tỳ) bờ sau trong xương chày 1 khoát mất ngủ.
ngón tay.

13. Huyền - Từ lồi cao mắt cá ngoài xương - Điều trị đau dây thần kinh
chung chày đo lên 3 thốn, huyệt nằm ở toạ, liệt chi dưới, đau khớp
(Kinh đởm) phía trước của xương mác. cổ chân, đau vai gáy.
14. Thừa sơn ở giữa cẳng chân sau, trên cơ dép, - Đau thần kinh toạ, chuột
(Bàng quang nơi hợp lại của hai ngành cơ sinh rút, táo bón.
kinh) đôi trong và sinh đôi ngoài.

15. Thái khê - Cách ngang sau mắt cá trong - Rối loạn kinh nguyệt, mất
(Kinh Thận) xương chày nửa thốn. ngủ, ù tai, hen phế quản,
đau khớp cổ chân, bí đái.

16. Côn lôn - Cách ngang sau mắt cá ngoài - Đau lưng, đau khớp cổ
(Bàng quang xương chày nửa thốn. chân, cảm mạo, nhức đầu
kinh) sau gáy.

17. Thái xung - Từ kẽ ngón chân I - II đo lên 2 - Nhức đầu vùng đỉnh, tăng
(Kinh Can) thốn về phía mu chân. huyết áp, viêm màng tiếp
hợp, thống kinh.

18. Giải khê - Huyệt ở chính giữa nếp gấp cổ - Đau khớp cổ chân, đau dây
(Kinh Vị) chân, chỗ lõm giữa gân cơ duỗi thần kinh toạ, liệt chi dưới.
dài ngón cái và gân cơ duỗi chung
ngón chân.

19. Nội đình - Từ kẽ ngón chân II - III đo lên 1/2 - Đau răng hàm dưới, liệt VII
(Kinh vị) thốn về phía mu chân ngoại biên, sốt cao, đầy
bụng, chảy máu cam

20. Bát phong - 8 huyệt ngay kẽ các đốt ngón - Viêm các đốt bàn ngón
(Ngoài kinh) chân của 2 bàn chân. chân, cước.

2.3. Huyệt vùng đầu mặt cổ: 20 huyệt

Tên huyệt Vị trí - cách xác định Tác dụng điều trị

1. Dương bạch - Từ điểm giữa cung lông mày đo - Liệt VII ngoại biên, nhức
(Kinh Đởm) lên một thốn, huyệt nằm trên cơ đầu, viêm màng tiếp hợp,
trán. chắp, lẹo, viêm tuyến lệ.

2. ấn đường - Điểm giữa đầu trong 2 cung lông - Nhức đầu, sốt cao, viêm
mày. xoang trán, chảy máu cam.
(Ngoài kinh)

3. Tình minh - Chỗ lõm cạnh góc trong mi mắt - Liệt VII ngoại biên, chắp,
(Bàng quang trên 2mm. viêm màng tiếp hợp, viêm
kinh) tuyến lệ.

4. Toán trúc - Chỗ lõm đầu trong cung lông - Nhức đầu, bệnh về mắt, liệt
(Bàng quang mày. VII ngoại biên.
kinh)

5.Ty trúc - Chỗ lõm đầu ngoài cung lông - Nhức đầu, bệnh về mắt, liệt
không mày. VII ngoại biên.
(Tam tiêu kinh)

6. Ngư yêu - ở điểm giữa cung lông mày - Liệt VII ngoại biên, các
(Ngoài kinh) bệnh về mắt.

7. Thái dương - Cuối lông mày hay đuôi mắt đo - Nhức đầu, đau răng, viêm
(Ngoài kinh) ra sau một thốn, huyệt ở chỗ lõm màng tiếp hợp.
trên xương thái dương.

8. Nghinh - Từ chân cách mũi đo ra ngoài - Viêm mũi dị ứng, ngạt mũi,
hương 4mm (hoặc kẻ một đường thẳng chảy máu cam, liệt VII ngoại
(Đại trường ngang qua chân cánh mũi, gặp biên.
kinh) rãnh mũi má là huyệt).

9. Nhân trung - ở giao điểm 1/3 trên và 2/3 dưới - Ngất, choáng, sốt cao co
(Mạch Đốc) của rãnh nhân trung. giật liệt dây VII.

10. Địa thương - Ngoài khéo miệng 4/10 thốn. - Liệt dây VII, đau răng
(Kinh Vị)

11. Hạ quan - Huyệt ở chỗ lõm, chính giữa - ù tai, điếc tai, đau răng, liệt
(Kinh Vị) khớp thái dương hàm, ngang nắp dây VII ngoại biên, viêm
tai. khớp thái dương hàm.

12. Giáp xa - Từ góc xương hàm dưới đo vào 1 - Liệt dây VII, đau răng, đau
(Kinh Vị) thốn, từ Địa thương đo ra sau 2 dây thần kinh V, cấm khẩu.
thốn về phía góc hàm. Huyệt ở
chỗ lồi cao cơ cắn .
13. Thừa khấp - ở giữa mi mắt dưới đo xuống - Viêm màng tiếp hợp, chắp,
(Kinh Vị) 7/10 thốn, huyệt tương đương lẹo, liệt dây VII ngoại biên.
với hõm dưới ổ mắt.

14. Liêm tuyền - Nằm ở chỗ lõm bờ trên sụn giáp. - Nói khó, nói ngọng, nuốt
(Mạch Nhâm) khó, câm, mất tiếng.

15. ế phong - ở chỗ lõm giữa xương hàm dưới - Liệt dây VII, ù tai, điếc tai,
(Tam tiêu kinh) và xương chũm, (ấn dái tái xuống viêm tuyến mang tai, rối
tới đâu là huyệt tại đó). loạn tiền đình.

16. Bách hội - Huyệt ở giữa đỉnh đầu, nơi gặp - Sa trực tràng, nhức đầu,
(Đốc mạch) nhau của hai đường kéo từ đỉnh 2 cảm cúm, trĩ, sa sinh dục.
loa tai với mạch đốc.

17. - Gồm có 4 huyệt cách Bách hội 1 - Chữa đau đầu vùng đỉnh,
Tứ thần thông thốn theo chiều trước sau và hai cảm cúm, các chứng sa.
(Ngoài kinh) bên

18. Đầu duy - ở góc trán trên, giữa khe khớp - Chữa đau dây V, ù tai, điếc
(Kinh Vị) xương trán và xương đỉnh tai, liệt dây VII, đau răng.

19. Quyền liêu - Thẳng dưới khoé mắt ngoài, chỗ - Chữa đau dây V, đau răng,
(Tiểu trường lõm bờ dưới xương gò má. liệt dây VII.
kinh)

20. Phong trì - Từ giữa xương chẩm và cổ I đo - Đau vai gáy, tăng huyết áp,
(Kinh Đởm) ngang ra 2 thốn, huyệt ở chỗ lõm bệnh về mắt, cảm mạo, nhức
phía ngoài cơ thang, phía sau cơ đầu.
ức đòn chũm.

2.4. Huyệt vùng ngực và lưng: 12 huyệt.

Tên Vị trí - cách xác định Tác dụng điều trị


huyệt

1. Chiên - ở trên xương ức điểm giữa đường - Viêm tuyến vú, đau thần kinh
trung ngang liên sườn IV. liên sườn, nôn, nấc, hạ huyết
(Mạch áp.
Nhâm)
2. Trung - ở khoang liên sườn II trên rãnh - Viêm phế quản, ho, hen, đau
phủ Delta ngực. vai gáy, viêm tuyến vú.
(Kinh
Phế)

3. Cự cốt - ở đỉnh góc nhọn được tạo thành - Điều trị đau vai gáy, liệt chi
(Tam tiêu bởi xương đòn và sống gai xương bả trên, đau khớp vai.
kinh) vai, phía trên mỏm vai.

4. Đại - ở giữa CVII và DI - Sốt cao co giật, sốt rét, khó


truỳ thở.
(Đốc
mạch)

5. Kiên - Huyệt ở trên cơ thang giữa đường - Đau vai gáy, suy nhược cơ thể,
tỉnh nối huyệt đại truỳ đến huyệt kiên đau lưng, viêm tuyến vú.
(Kinh ngung.
Đởm)

6. Thiên - Chính giữa xương bả vai. - Vai và lưng trên đau nhức.
tông
(Kinh
Tiểu
trường)

7. Đại trữ - Chính giữa DI và DII đo ngang ra 1,5 - Cảm mạo, ho, hen, đau lưng,
(Kinh thốn. đau vai gáy.
Bàng
quang)

8. Phong - Từ giữa DII và DIII đo ngang ra 1,5 - Ho, hen, cảm cúm, đau vai
môn thốn. gáy.
(Kinh
Bàng
quang)

9. Phế du - Từ giữa DIII và DIV đo ngang ra 1,5 - Ho hen, khó thở, viêm tuyến
(Kinh thốn. vú, chắp, lẹo.
Bàng
quang)

10. Tâm - Từ giữa DV và DVI đo ngang ra 1,5 - Ho, mất ngủ, mộng tinh, rối
du thốn. loạn thần kinh tim.
(Kinh
Bàng
quang)

11. Đốc - Từ giữa DVI - DVII đo ngang ra 1,5 - Chữa đau vai gáy, đau dây
du thốn. thần kinh liên sườn VI, VII, rối
(Kinh loạn thần kinh tim.
Bàng
quang)

12. Cách - ở giữa DVII và DVIII đo ngang ra 1,5 - Nôn, nấc, thiếu máu, cơn đau
du thốn. thắt ngực.
(Kinh
Bàng
quang)

2.5. Huyệt vùng thượng vị - lưng: 6 huyệt

Tên Vị trí - cách xác định Tác dụng điều trị


huyệt

1. Trung - Từ rốn đo lên 4 thốn, huyệt nằm - Đau vùng thượng vị, nôn, nấc,
quản trên đường trắng giữa trên rốn táo bón, cơn đau dạ dày.
(Mạch
Nhâm)

2. Thiên - Từ rốn đo ngang ra 2 thốn. - Rối loạn tiêu hoá, cơn đau dạ
khu dày, sa dạ dày, nôn mửa, cơn
(Kinh Vị) đau do co thắt đại tràng.

3. Can du - Từ giữa DIX - DX đo ngang ra 1,5 - Đầy bụng, nhức đầu - Viêm
(Bàng thốn. màng tiếp hợp, đau dạ dày.
quang
kinh)

4. Đởm - Từ giữa DX - DXI đo ngang ra 1,5 - Đầy bụng, nhức đầu, giun chui
du thốn. ống mật, tăng huyết áp.
(Kinh
Bàng
quang)

5. Tỳ du - Từ giữa DXI - DXII đo ngang ra 1,5 - Đau dạ dày, đầy bụng, chậm
(Bàng thốn. tiêu, rối loạn tiêu hoá.
quang
kinh)

6. Vị du - Từ giữa DXII - LI đo ngang ra 1,5 - Đau dạ dày, đầy bụng, rối loạn
(Bàng thốn. tiêu hoá.
quang
kinh)

2.6. Huyệt vùng hạ vị - thắt lưng - cùng: 9 huyệt

Tên Vị trí - cách xác định Tác dụng điều trị


huyệt

1. Quan -Từ rốn đo xuống 3 thốn (hoặc điểm - Hạ huyết áp, đái dầm, bí đái,
nguyên 3/5 đường nối từ rốn đến khớp mu), viêm tinh hoàn, sa trực tràng.
(Mạch trên đường trắng giữa rốn.
Nhâm)

2. Khí hải - Từ rốn đo xuống 1,5 thốn, trên -Đái dầm, bí đái, di tinh, ngất,
(Mạch đường trắng giữa dưới rốn. hạ huyết áp, suy nhược cơ thể.
Nhâm)

3. Trung -Từ rốn đo xuống 4 thốn hoặc đo từ - Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm
cực bờ trên khớp mu lên 1 thốn. bàng quang.
(Mạch
Nhâm)

4. Khúc - Từ rốn đo xuống 5 thốn, huyệt ở - Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm
cốt giữa bờ trên khớp mu. tinh hoàn.
(Mạch
Nhâm)

5. Thận - Từ giữa LII - LIII đo ngang ra 1,5 - Đau lưng, đau thần kinh toạ,
du thốn. đau thần kinh đùi, ù tai, điếc
(Bàng tai, giảm thị lực, hen phế quản.
quang
kinh)

6. Mệnh - Giữa liên đốt LII - LIII - Đau lưng, di tinh, đái dầm, ỉa
môn chảy mạn
(Mạch
Đốc)

7. Đại - Giữa liên đốt LIV - LV đo ngang ra 1,5 - Đau thần kinh toạ, trĩ, ỉa chảy,
trường thốn. sa trực tràng.
du
(Bàng
quang
kinh)

8. Bát - Từ Đại trường du đo xuống 2 thốn - Di tinh, đái dầm, đau lưng,
liêu là huyệt Tiểu trường du, giữa Tiểu rong kinh, rong huyết, thống
(Bàng trường du và cột sống là huyệt kinh, doạ xảy.
quang Thượng liêu (tương đương với lỗ
kinh) cùng thứ nhất). Tương ứng với lỗ
cùng thứ 2 là huyệt Thứ liêu, lỗ cùng
thứ 3 là Trung liêu, lỗ cùng thứ 4 là
Hạ liêu.

9. Trường - ở đầu chót của xương cụt. - ỉa chảy, trĩ, sa trực tràng, đau
cường lưng, phạm phòng.
(Mạch
Đốc)

Khai thông” trong bấm huyệt Thập Chỉ Đạo


- Khai thông & bấm huyệt bên lành trước, bên bệnh sau
- Bên nào mạch mạnh hơn thì khai thông & bấm huyệt trước – bên
mạch yếu khai thông & bấm huyệt sau.
- Nếu 2 mạch bằng nhau: khai thông & bấm huyệt bên phải trước – bên trái
sau
- Nguyên tắc xem mạch:
+ Tập trung tư tưởng, đừng để tâm thần phân tán.
+ Thở đều để định tức.

You might also like