Professional Documents
Culture Documents
8-Apr-10 3
KHỚP GỐI PHẢI – NHÌN TỪ PHÍA TRƯỚC
articularis genus muscle
Cơ rộng giữa (vastus Cơ rộng trong (vastus
intermedius muscle) medialis muscle)
Cơ rộng ngoài (vastus Gân cơ tứ đầu đùi
lateralis muscle) (quadriceps femoris tendon)
Dải chậu-chày Lưới trong bánh chè (medial
(iliotibial tract) patellar retinaculum)
Lưới ngoài bánh chè (lateral Lồi cầu trong xương đùi
patellar retinaculum) (medial condyle of femur)
Dây chằng bên mác (fibular Dây chằng bên chày (tibial
collateral ligament) collateral ligament)
Gân cơ nhị đầu đùi (biceps Gân cơ bán gân
femoris tendon) (semitendinosus tendon)
Đầu xương mác Gân cơ khép mông
(head of fibula) (gracillis tendon)
Gân cơ may (sartorius
Cơ dài mác (peroneus
tendon)
longus muscle)
Cơ chày trước (tibialis Lồi củ chày Dây chằng bánh chè
anterior muscle) (tuberosity of tibia) (patellar ligament)
8-Apr-10 4
KHỚP GỐI PHẢI – NHÌN TỪ BÊN NGOÀI
Dải chậu-chày (iliotibial tract) Cơ rộng ngoài (vastus lateralis muscle)
Đầu dài cơ nhị đầu đùi
(biceps femoris-long head)
Đầu ngắn cơ nhị đầu đùi
Gân cơ tứ đầu đùi
(biceps femoris-short head)
(quadriceps femoris
TK mác chung (common tendon)
peroneal nerve)
Xương bánh chè
Cơ bụng chân (patella)
(gastrocnemius muscle)
Cơ dép (soleus muscle)
Cơ dài mác (peroneus Dây chằng bánh chè
longus muscle) (patellar ligament)
Lồi củ chày
(tuberosity of tibia)
Lồi cầu ngoài xương đùi Lồi cầu trong xương đùi
(lateral condyle of femur) (medial condyle of femur)
Gân khoeo
Dây chằng bên chày (tibial
(popliteus tendon)
collateral ligament, medial
collateral ligament - MCL)
LATERAL MEDIAL
MEDIAL LATERAL
Gân khoeo
(popliteus tendon)
LATERAL MEDIAL
Màng bao hoạt dịch Dây chằng bánh chè Dây chằng chéo trước
(synovial membrane) (patellar ligament) (anterior cruciate ligament)
8-Apr-10 10
XƯƠNG CHÀY PHẢI – NHÌN TỪ TRÊN
Chỗ bám của dây chằng chéo sau
Chỗ bám của sừng sau sụn Chỗ bám của sừng sau sụn
chêm ngoài chêm trong
LATERAL MEDIAL
Chỗ bám của sừng trước sụn Chỗ bám của sừng trước sụn
chêm ngoài chêm trong
Chỗ bám của dây chằng chéo trước
8-Apr-10 11
2: gai chày (tibial spine, intercondylar eminence)
8-Apr-10 12
CẤU TRÚC CỦA SỤN CHÊM
8-Apr-10 13
CẤU TRÚC CỦA GÂN CƠ - TENDON
8-Apr-10 14
KHỚP GỐI PHẢI CẮT DỌC – CÁC BAO HOẠT DỊCH
8-Apr-10 15
QUI TRÌNH KHẢO SÁT KHỚP GỐI
- Khảo sát mặt trước, mặt trong, mặt ngoài và mặt sau.
- Việc khảo sát khớp bình thường đối bên để so sánh: không bắt buộc phải làm
thường quy. Việc so sánh có ích khi có một lượng dịch nhỏ trong khớp, việc so
sánh đối bên cũng có một lượng dịch nhỏ, cho phép ta khẳng định khớp gối
không bị tràn dịch.
- Bao hoạt dịch dưới da trước bánh chè bình thường là một khoang ảo, khi có
dịch, dù chỉ là một chút cũng có ý nghĩa bệnh lý (viêm bao hoạt dịch trước bánh
chè – prepatellar bursitis).
- Gân cơ khi vuông góc với chùm tia là cấu trúc bó sợi chạy song song có hồi
âm dày, khi không vuông góc với chùm tia thường có hồi âm kém.
- Dây chằng cũng có cấu trúc bó sợi giống như gân cơ.
- Sụn ròng rọc là lớp nằm phía trên xương có hồi âm kém, đồng nhất, bờ đều
(mô sụn trong suốt – hyaline cartilage).
- Sụn chêm bình thường hình tam giác, có hồi âm dày đồng dạng (mô sụn sợi –
fibrocartilage).
8-Apr-10 16
GÂN CƠ TỨ ĐẦU ĐÙI (quadriceps femoris tendon)
- Thực hiện lát cắt dọc với khớp gối gấp nhẹ 300 (để một gối nhỏ dưới khoeo).
- Sau đó, tiếp tục khảo sát lát cắt dọc với khớp gối duỗi thẳng.
8-Apr-10 17
8-Apr-10 18
SỤN RÒNG RỌC XƯƠNG ĐÙI (femoral trochlear cartilage)
- Thực hiện lát cắt ngang và dọc với khớp gối gấp tối đa. Việc gấp gối tối đa
giúp bộc lộ sụn ròng rọc (hình vẽ minh họa).
- Bình thường, sụn có hồi âm kém, bờ đều, dày nhất ở phần trung tâm (hình b:
phần trên ròng rọc, hình a: phần giữa ròng rọc).
8-Apr-10 20
DÂY CHẰNG BÁNH CHÈ (patellar ligament)
- Thực hiện lát cắt dọc với khớp gối gấp nhẹ 300 (để một gối nhỏ dưới khoeo).
- Sau đó, tiếp tục khảo sát lát cắt dọc với khớp gối duỗi thẳng.
8-Apr-10 22
DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC (anterior cruciate ligament)
-Khớp gối gấp tối đa, thực hiện lát cắt xéo phía dưới xương bánh chè: dây
chằng chéo trước là dải hồi âm kém (giữa các mũi tên).
- Xoay đầu dò ngang, di chuyển đầu dò về phía lồi cầu ngoài xương đùi: phần
xa của dây chằng là cấu trúc sợi hồi âm dày (mũi tên trắng).
(patella)
(tibia)
8-Apr-10 23
DÂY CHẰNG BÊN CHÀY (tibial collateral ligament)
Khớp gối gấp 300, xoay ngoài: cắt theo trục dọc và ngang. Các mũi tên mở chỉ
dây chằng bên chày (lớp nông). Các đầu mũi tên chỉ dây chằng chêm đùi
(trắng) và dây chằng chêm chày (đen) (lớp sâu),*: sụn chêm.
8-Apr-10 24
DẢI CHẬU CHÀY (Ileotibial band)
Khớp gối gấp 300, xoay trong: cắt theo trục dọc và ngang. ITB: ileotibial
band, LFC: left femoral condyle, FP: fat pat, GT: Gerdy’s tubercle).
8-Apr-10 25
PHỨC HỢP CHÂN NGỖNG (gân cơ bán gân + gân cơ khép mông + gân cơ may)
Khớp gối gấp 300, xoay ngoài: cắt theo trục dọc (a) và ngang (b). Các mũi tên chỉ
dải hồi âm dày, không thể phân biệt được các gân cơ khác nhau của phức hợp chân
ngỗng. Đầu mũi tên chỉ ĐM gối dưới trong (inferior medial genicular artery).
8-Apr-10 26
DÂY CHẰNG BÊN MÁC (fibular collateral ligament)
Khớp gối gấp 300, xoay trong: cắt theo trục dọc và ngang. Các mũi tên mở chỉ dây
chằng bên mác (lớp nông). Mũi tên đen chỉ gân khoeo (popliteus tendon), gân khoeo
cắm vào một hố nhỏ ở mặt ngoài lồi cầu ngoài (các đầu mũi tên trắng), *: sụn chêm.
8-Apr-10 27
8-Apr-10 28
DÂY CHẰNG CHÉO SAU (posterior cruciate ligament)
BN nằm xấp, khớp gối duỗi, đặt đầu dò trong hố khoeo, thực hiện lát cắt xéo:
dây chằng chéo sau là dải hồi âm kém (giữa các đầu mũi tên). SA chỉ có thể khảo
sát được 2/3 sau của dây chằng chéo sau. Dây chằng này bám vào mặt sau xương
chày.
Kil-Ho Cho et al. Normal and Acutely Torn Posterior Cruciate Ligament of the Knee at
8-Apr-10 US Evaluation. Radiology 2001;219: 375-380 29
M: đầu trong cơ bụng chân, F: triangular fat pat – khoang mỡ tam giác, L: 2/3
sau của dây chằng chéo sau.
8-Apr-10 30
MHG: medial head of the gastrocnemius – đầu trong cơ bụng chân, các mũi
tên trắng: triangular fat pat – khoang mỡ tam giác, ngôi sao: xương đùi.
8-Apr-10 31
KHẢO SÁT PHẦN BÊN SỤN CHÊM
BN nằm ngửa, khớp gối gấp 300, đặt đầu dò cạnh trong và cạnh ngoài hố
khoeo, thực hiện lát cắt dọc: sụn chêm bình thường có hình tam giác, hồi âm
dày đồng dạng.
Cắt dọc bên trong khớp gối: sụn chêm trong bình thường (hồi âm dày)
8-Apr-10 32
Rãnh bẩm sinh ở sụn chêm,
tránh lầm với rách sụn chêm
8-Apr-10 33
KHẢO SÁT SỪNG SAU SỤN CHÊM
BN nằm xấp, khớp gối duỗi, đặt đầu dò cạnh trong và cạnh ngoài hố khoeo,
thực hiện lát cắt dọc: sau đó ta thực hiện nghiệm pháp động (co cẳng chân).
8-Apr-10 34
8-Apr-10 35
8-Apr-10 36
BỆNH LÝ PHẦN TRƯỚC KHỚP GỐI
(BỆNH GÂN CƠ TỨ ĐẦU ĐÙI – QUADRICEPS TENDINOPATHY)
Bệnh gân cơ tứ đầu đùi ít gặp hơn bệnh gân cơ bánh chè
(patellar tendinopathy).
Bệnh thường liên quan đến các hoạt động thể thao hoặc vận
động quá mức.
Lâm sàng: đau khu trú ở phần xa của gân, da bình thường,
không có biểu hiện tràn dịch khớp gối.
Cũng như các bệnh lý gân cơ khác, tổn thương chính là thoái
hóa (degeneration) và thay đổi xơ-nhầy (fibro-myxoid
changes).
8-Apr-10 39
Cắt dọc gân cơ tứ đầu đùi: một vùng hồi âm kém
ở chỗ bám của gân cơ tứ đầu đùi.
8-Apr-10 44
8-Apr-10 45
BỆNH LÝ PHẦN TRƯỚC KHỚP GỐI
(BỆNH GÂN BÁNH CHÈ – PATELLAR TENDINOPATHY)
Bệnh gân bánh chè thường xảy ra tại vị trí gân bám
vào xương bánh chè.
Tổn thương hình thành do các vi chấn thương lập đi
lập lại và hoạt động quá mức của khớp gối.
Điển hình bệnh lý này gặp ở các thanh niên chơi thể
thao (bóng đá, , bóng rổ, chạy bộ, nhảy cao, nhảy
xa…). Do vậy, bệnh này cũng còn được gọi là
jumper’s knee.
8-Apr-10 47
8-Apr-10 48
Cắt dọc phía dưới xương bánh chè: một vùng phì đại, hồi âm kém giới hạn
không rõ Æ Jumper’s knee.
8-Apr-10 49
Jumper’s knee
8-Apr-10 55
Jumper’s knee: vùng hồi âm kém
với nốt vôi hóa bên trong, tăng
tưới máu ngoại vi tổn thương
8-Apr-10 57
Jumper’s knee mạn tính: vi nang
8-Apr-10 58
Jumper’s knee mạn tính: vi nang kèm tăng tưới máu hỗn loạn
8-Apr-10 59
Jumper’s knee: rách không hoàn toàn gân bánh chè (*), giàu tưới máu trong tổn
thương.
8-Apr-10 62
BỆNH GÂN BÁNH CHÈ
- Như vậy, bệnh gân bánh chè chủ yếu xảy ra ở đầu gần, chỗ bám của gân vào
xương bánh chè (jumper’s knee).
- Hiếm hơn là bệnh Osgood-Schlatter xảy ra ở đầu xa gân bánh chè, nơi bám
vào lồi củ chày.
- Hiếm hơn nữa, bệnh có thể xảy ra ở phần giữa hoặc toàn bộ gân bánh chè.
8-Apr-10 63
Jumper’s knee: gân bánh chè dày lan tỏa, hồi âm kém không đồng nhất
Jumper’s knee: tổn thương ở 2/3 xa (các mũi tên), trong khi 1/3 gần còn
bình thường (các đầu mũi tên)
S. Bianchi et al. Ultrasound of the Musculoskeletal System. Springer. 2007
8-Apr-10 64
BỆNH LÝ PHẦN TRƯỚC KHỚP GỐI
(BỆNH OSGOOD-SCHLATTER)
Bệnh xảy ra ở tuổi thiếu niên (11-15
tuổi), nam > nữ, bệnh hai bên trong ¼
trường hợp.
Thường thấy ở trẻ chơi thể thao và có
thời kỳ phát triển bộc phát chiều cao.
Nguyên nhân được cho là do vi chấn
thương làm bong những mảnh sụn và
xương từ lồi củ chày.
Siêu âm đánh giá tốt hơn X quang:
sưng sụn, mô mềm và dây chằng bánh
chè đầu xa, vỏ xương vùng lồi củ chày
không đều, TD bao hoạt dịch dưới
bánh chè.
8-Apr-10 65
Cơ chế bệnh sinh: vi chấn thương do dây chằng bánh chè làm rứt
các mảnh xương ở lồi củ chày.
8-Apr-10 66
Bệnh Osgood-schlatter
8-Apr-10 67
Bệnh Osgood-schlatter: nữ 12 tuổi,
sưng đau ở lồi củ chày, phần xa gân Bệnh Osgood-schlatter: nam 13
bánh chè. Vùng hồi âm kém kèm tuổi, sưng đau ở lồi củ chày, có
hình ảnh không đều mặt trước hình ảnh tương tự.
xương chày.
8-Apr-10 68
Bệnh Osgood-schlatter
8-Apr-10 69
8-Apr-10 70
8-Apr-10 71
Bệnh Osgood-schlatter: vùng hồi âm kém, tăng tưới máu
ở phần xa dây chằng bánh chè.
8-Apr-10 72
BỆNH LÝ PHẦN TRONG KHỚP GỐI
(RÁCH DÂY CHẰNG BÊN TRONG)
Đứt dây chằng chêm-chày (a) Đứt dây chằng chêm-chày kèm mảng xương
Đứt dây chằng bên chày (b) Đứt dây chằng bên chày kèm mảng xương
8-Apr-10 80
BỆNH LÝ PHẦN NGOÀI KHỚP GỐI
(RÁCH DÂY CHẰNG BÊN NGOÀI)
8-Apr-10 83
BỆNH LÝ CÁC BAO HOẠT DỊCH KHỚP GỐI
VIÊM BAO HOẠT DỊCH DƯỚI BÁNH CHÈ NÔNG VÀ SÂU
Bệnh gân bánh chè thường kết hợp với viêm bao hoạt dịch
dưới bánh chè sâu.
Viêm bao hoạt dịch có thể hình thành từ chấn thương tù, hoặc
vi chấn thương.
Khoang dịch hình thành ở phía sau gân cơ và phía trước xương
chày.
8-Apr-10 84
Tràn dịch bao hoạt dịch sâu dưới bánh chè (*)
S. Bianchi et al. Ultrasound of the Musculoskeletal System. Springer. 2007
8-Apr-10 85
Cắt dọc và ngang: bệnh gân bánh chè ở 1/3 xa kém tràn dịch bao hoạt dịch dưới
bánh chè sâu (các mũi tên mở).
8-Apr-10 88
Viêm bao hoạt dịch trước bánh chè (prepatellar bursitis)
8-Apr-10 89
BỆNH LÝ CÁC BAO HOẠT DỊCH KHỚP GỐI
VIÊM BAO HOẠT DỊCH TRÊN BÁNH CHÈ
Khi bao hoạt dịch bị viêm, dịch sẽ hình thành trong bao, có
hoặc không có hồi âm.
Nếu quá trình viêm nhiễm mạn tính, sẽ có sự tăng sản và dày
lên của bao hoạt dịch (pannus).
8-Apr-10 90
Viêm bao hoạt dịch do lao (tuberculous synovitis): bao hoạt dịch
dày không đồng nhất, tăng tưới máu kèm tràn dịch khớp gối.
8-Apr-10 91
VIÊM BAO HOẠT DỊCH NHUNG MAO
(PIGMENTED VILLONODULAR SYNOVITIS)
8-Apr-10 93
Thể lan tỏa cũng có thể biểu hiện như một khối nằm cạnh khớp
8-Apr-10 94
VIÊM BAO HOẠT DỊCH NHUNG MAO
(PIGMENTED VILLONODULAR SYNOVITIS)
8-Apr-10 96
PIGMENTED VILLONODULAR SYNOVITIS
- Hình ảnh siêu âm không đặc hiệu.
- Bao hoạt dịch dày lên, hồi âm kém hoặc một khối bờ không
đều trong bao khớp kèm tràn dịch khớp.
- Siêu âm có thể thấy nang dưới sụn hoặc hình ảnh bào mòn
xương bị lấp đầy bởi bao hoạt dịch tăng sản.
- Doppler: tăng tưới máu.
* 50% tái phát sau phẫu thuật hoặc nội soi cắt bao khớp.
8-Apr-10 102
8-Apr-10 103
TRÀN DỊCH KHỚP GỐI – TRÀN DỊCH BAO HOẠT DỊCH TRÊN BÁNH CHÈ
(KNEE EFFUSION – SUPRAPATELLAR BURSAL EFFUSION)
Tràn dịch khớp gối thường không thể chẩn đoán được
trên lâm sàng khi lượng dịch < 8ml.
Trên X quang quy ước ở thế chụp nghiêng, ta có thể
chẩn đoán được tràn dịch bao khớp nhờ dấu hiệu chia
tách đệm mỡ (fat pat separaration sign): xuất hiện
đậm độ mô mềm dày > 5mm nằm giữa đệm mỡ trên
bánh chè (suprapatellar fat pat) và đệm mỡ trước
xương đùi (prefemoral fat pat). Dấu hiệu này được
cho là dương tính ngay cả khi lượng dịch chỉ có 2ml!
8-Apr-10 105
Tràn dịch bao hoạt dịch trên bánh chè
8-Apr-10 106
CHỌC HÚT TRÀN DỊCH BAO HOẠT DỊCH TRÊN BÁNH CHÈ
DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM
8-Apr-10 107
TRÀN MÁU VÀ MỠ KHỚP GỐI
(LIPOHEMARTHROSIS)
- X quang qui ước (ở phim chụp khớp gối thế nghiêng, tia
ngang): thấy được mức mỡ-máu. Mỡ có đậm độ xám nằm
trên, máu có đậm độ dịch nằm dưới.
- Siêu âm:
+ < 5 phút sau chấn thương: mức mỡ-máu có 2 lớp. Lớp
trên là mỡ có hồi âm dày, lớp dưới là máu có hồi âm kém.
+ 30 phút sau chấn thương: có 3 lớp. Từ trên xuống ta có
mỡ hồi âm dày-huyết thanh hồi âm trống-các tế bào máu hồi
âm trung gian.
8-Apr-10 109
8-Apr-10 110
8-Apr-10 111
8-Apr-10 112
Lipohemarthrose do gãy lồi cầu trong
8-Apr-10 113
Lipohemarthrosis do gãy chỗ lõm cao nguyên xương chày ngoài
Æ có 3 lớp: *: mỡ, +: huyết thanh và o: các tế bào máu.
8-Apr-10 114
Nam, 39 tuổi, chấn thương gối T: Lipohemarthrosis có 3 lớp do vỡ
xương bánh chè và đứt không hoàn toàn gân cơ tứ đầu đùi.
8-Apr-10 115
PHÂN LOẠI GÃY CAO NGUYÊN XƯƠNG CHÀY
8-Apr-10 125
NANG BAKER
8-Apr-10 126
NANG BAKER
8-Apr-10 127
NANG BAKER
8-Apr-10 128
Nang Baker: hình ảnh điển hình ở lát cắt ngang với cổ nang nằm giữa gân cơ
bán màng (mũi tên) và đầu trong cơ bụng chân (M).
8-Apr-10 129
NANG BAKER
8-Apr-10 130
8-Apr-10 131
8-Apr-10 132
8-Apr-10 133
NANG BAKER
8-Apr-10 134
Nang Baker biến chứng: chảy máu trong nang (intrabursal hemorrhage)
8-Apr-10 135
Nang Baker vỡ: cắt dọc phần xa của nang thấy chất lắng đọng (D: debris) ở
phần dưới của nang kèm vết dịch (mũi tên) lan đến mô mỡ dưới da.
8-Apr-10 136
ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO SAU
(POSTERIOR CRUCIATE LIGAMENT TEAR)
8-Apr-10 137
Dashboard injury (tổn thương do va đập vào bàng
đồng hồ xe): thường gặp ở người đi xe auto, khi
va đập vào một vật phía trước, xương chày bị đập
mạnh vào bảng đồng hồ, hậu quả là xương chày bị
đẩy ra sau so với xương đùi. Điều này làm dây
chằng chéo sau (PCL) căng ra và có thể bị đứt.
Khi bị đứt dây chằng chéo sau, xương chày bị trật
ra sau so với xương đùi.
8-Apr-10 138
Richard C. Levy et al. Radiology in Emergency Medicine. Mosby. 1986
8-Apr-10 139
CHẨN ĐOÁN ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO SAU
- BN nằm xấp, gối duỗi, thực hiện lát cắt chéo
ngay tại hố khoeo, hướng đầu dò xuống dưới,
ra ngoài.
- Bình thường:
+ Bề dày dây chằng chéo sau hai bên chênh
lệch nhau ≤ 1mm.
+ Bề dày trung bình của dây chằng chéo sau
là 4,5mm.
- Dây chằng chéo sau đứt:
+ Bề dày dây chằng chéo sau ≥ 10mm (đo
ngang mức gai chày – tibial spine), dây chằng
bị đứt có thể co rút lại thành một khối.
+ Bờ dây chằng không đều.
+ Hồi âm không đồng nhất.
+ Tụ máu ở khoang mỡ tam giác kế cận.
8-Apr-10 140
Dây chằng chéo sau ở người bình
thường, đo ngang mức gai chày (mũi tên
dài) = 4,1mm.
8-Apr-10 141
Đứt dây chằng chéo sau: dây chằng chéo sau có bờ không đều (các đầu mũi tên),
hồi âm không đồng nhất, tăng bề dày (L), kèm tụ máu ở khoang mỡ tam giác (*).
MRI: đứt 1/3 sau dây chằng chéo sau.
8-Apr-10 142
Dây chằng chéo sau bình
thường đối bên
8-Apr-10 145
Avulsion injury (tổn thương nhổ bật gốc): cao nguyên chày sau (posterior tibial
plateau) là chỗ bám của dây chằng chéo sau có thể bị gãy rứt khi khi dây chằng
này bị kéo căng. Tổn thương này khó thấy trên phim X quang và hiếm gặp.
8-Apr-10 148
Người ta nhận thấy hầu hết tổn thương dây chằng chéo trước
xảy ra tại phần trên của dây chằng, thường nhất là tại chỗ bám
của dây chằng vào khuyết liên lồi cầu.
Do vậy, khuyết liên lồi cầu là điểm cần phải khảo sát để chẩn
đoán.
8-Apr-10 149
Pivot shift injury (tổn thương xoay
quanh trục): thường gặp ở người trượt
tuyết (skier) và cầu thủ đá banh
(football player), xương chày bị xoay
ngoài và xương đùi bị xoay trong.
Điều này làm dây chằng chéo trước
(ACL) căng ra và có thể bị đứt. Khi bị
đứt dây chằng chéo trước, xương chày
bị trật ra trước so với xương đùi.
8-Apr-10 150
Đứt dây chằng chéo trước, xương Đứt dây chằng chéo trước, xương
chày bị trật ra trước so với xương đùi. chày bị dịch chuyển ra trước 17 mm
so với xương đùi.
Dịch chuyển xương chày ra trước > 5mm so với xương đùi là dấu hiệu
gián tiếp giúp chẩn đoán đứt dây chằng chéo trước.
8-Apr-10 151
Chẩn đoán đứt dây chằng chéo trước nhờ nghiệm pháp
ngăn kéo: bình thường khi xương chày bị kéo ra trước
thì hai bên không được chênh lệch quá 5 mm.
8-Apr-10 152
CHẨN ĐOÁN ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC
ACL PCL
Lateral Medial
Mỡ ở khuyết ĐM khoeo
liên lồi cầu
Medial Lateral
KHOEO PHẢI
8-Apr-10 154
Đứt dây chằng chéo trước với khối máu tụ trong khuyết liên lồi cầu
KHOEO TRÁI
Dấu hiệu tụ máu khuyết liên lồi cầu có độ nhạy 90%, độ chuyên biệt
100%, giá trị tiên đoán dương 100% và giá trị tiên đoán âm 60%
trong chẩn đoán đứt dây chằng chéo trước.
8-Apr-10 155
Khuyết liên lồi cầu bình thường Đứt dây chằng chéo trước
gây tụ máu (mũi tên cong)
8-Apr-10 156
Khớp gối P: đứt dây chằng
chéo trước với khối máu tụ Khớp gối T: bình thường
(mũi tên cong)
8-Apr-10 157
Khớp gối P: đứt dây chằng chéo
trước với khối máu tụ (mũi tên)
8-Apr-10 158
Hyperextension injury (tổn thương duỗi quá
mức): thường gặp ở cầu thủ đá banh
(football player), xương chày bị duỗi quá
mức. Điều này có thể làm đứt cả dây chằng
chéo sau (PCL) và dây chằng chéo trước
(ACL).
8-Apr-10 159
CHẨN ĐOÁN ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC DO GÃY LÚN LỒI CẦU
NGOÀI XƯƠNG ĐÙI
8-Apr-10 160
Rãnh lồi cầu-bánh chè ngoài sâu bất thường (lateral femoral
condylopatellar sulcus) (3mm) Æ đứt dây chằng chéo trước.
8-Apr-10 161
Dấu hiệu rãnh lồi cầu ngoài sâu (deep lateral condylar sulcus sign)
8-Apr-10 162
Avulsion injury (tổn thương nhổ bật gốc): gai chày (tibial eminence) là chỗ bám
của dây chằng chéo trước có thể bị gãy rứt khi khi dây chằng này bị kéo căng.
Tổn thương này thường xảy ra ở trẻ em hơn là người lớn, ngoài gãy rứt gai chày,
ta còn thấy tràn máu và mỡ bao hoạt dịch trên bánh chè.
8-Apr-10 163
Avulsion injury (tổn thương nhổ bật gốc): gai chày (tibial eminence) là chỗ bám
của dây chằng chéo trước có thể bị gãy rứt khi khi dây chằng này bị kéo căng.
Tổn thương này thường xảy ra ở trẻ em hơn là người lớn, ngoài gãy rứt gai chày,
ta còn thấy tràn máu và mỡ bao hoạt dịch trên bánh chè.
8-Apr-10 164
Avulsion injury (tổn thương nhổ bật gốc): gai chày (tibial eminence) là chỗ bám
của dây chằng chéo trước có thể bị gãy rứt khi khi dây chằng này bị kéo căng.
Tổn thương này thường xảy ra ở trẻ em hơn là người lớn, ngoài gãy rứt gai chày,
ta còn thấy tràn máu và mỡ bao hoạt dịch trên bánh chè.
8-Apr-10 165
Gãy rứt gai chày (tibial eminence): chỗ bám của dây chằng chéo trước
8-Apr-10 166
Richard C. Levy et al. Radiology in Emergency Medicine. Mosby. 1986
8-Apr-10 167
NANG HẠCH
(GANGLION CYST)
8-Apr-10 173
Đau khớp gối T ở bệnh nhân có tiền căn đứt dây chằng chéo
trước Æ nang trong khuyết liên lồi cầu (mũi tên cong), nằm
phía trước dây chằng chéo trước bị đứt (đầu mũi tên)
8-Apr-10 174
BỆNH LÝ SỤN CHÊM
(THOÁI HÓA SỤN CHÊM – MENISCAL DEGENERATION)
Thoái hóa có thể xảy ra ở bất cứ vị trí nào của sụn chêm, nhưng thường gặp
nhất là ở sừng sau của sụn chêm trong, sừng trước sụn chêm ngoài.
Quá trình thoái hóa xảy ra ở lõi sụn chêm, thay thế mô sụn bằng chất nhầy
(mucinous degeneration). Do vậy vùng thoái hóa có hồi âm kém.
Do cấu trúc chịu lực của sụn chêm yếu đi, thoái hóa sụn chêm có thể tiến
triển đến rách ngang sụn chêm (horizontal cleavage tear).
8-Apr-10 175
Thoái hóa sụn chêm với vùng hồi âm kém không
vươn tới mặt khớp (mũi tên).
8-Apr-10 176
Thoái hóa sụn chêm (meniscal
degeneration): sụn chêm sưng phồng
với khe hồi âm kém bên trong.
8-Apr-10 177
Rách ngang sụn chêm (các mũi tên)
8-Apr-10 178
Rách ngang ở sừng sau của sụn chêm trong (các mũi tên)
8-Apr-10 179
Rách sụn chêm trong: Khe hồi âm kém (các
mũi tên)
8-Apr-10 180
BỆNH LÝ SỤN CHÊM
(NANG SỤN CHÊM – MENISCAL CYST)
Nang sụn chêm hình thành do lực ép của dịch trong bao khớp qua chỗ rách
ngang của sụn chêm.
Nang có thể ở trong (intrameniscal) hoặc cạnh sụn chêm (parameniscal) và
thông thương với chỗ rách của sụn chêm.
Nang thường hình tròn hoặc bầu dục, kích thước vài mm đến trên 1cm.
Vị trí: thường thấy ở sừng sau sụn chêm trong và sừng trước sụn chêm
ngoài.
8-Apr-10 181
Nang sụn chêm (meniscal
cyst): cấu trúc nang nằm
cạnh sụn chêm bị rách.
8-Apr-10 182
Rách sụn chêm trong kèm nang sụn chêm
(meniscal cyst and medial meniscal tear)
8-Apr-10 183
Rách ngang sụn chêm ngoài Nang nhỏ cạnh sụn chêm tổn thương
(các mũi tên)
8-Apr-10 184
8-Apr-10 185
Non-compression Compression
8-Apr-10 186
BỆNH LÝ SỤN CHÊM
(RÁCH DỌC SỤN CHÊM – MENISCAL LONGITUDINAL TEAR)
8-Apr-10 187
Cắt dọc bên trong khớp gối: rách phức tạp sụn chêm trong với những
vùng hồi âm kém (các mũi tên vàng).
8-Apr-10 188
BỆNH LÝ SỤN CHÊM
(RÁCH XUYÊN TÂM SỤN CHÊM – MENISCAL RADIAL TEAR)
Xảy ra do thoái hóa hoặc sau chấn thương.
Rách đứng dọc, vuông góc với bờ tự do của sụn chêm.
Vị trí thường gặp nhất là giữa sừng trước và thân sụn chêm ngoài, tiếp đến là sừng sau
sụn chêm trong (thoái hóa).
Rách sừng sau sụn chêm ngoài kết hợp với rách dây chằng chéo trước (chấn thương).
Rách có thể nhỏ, chỉ ở bờ tự do sụn chêm hoặc rách xuyên qua toàn bộ sụn chêm.
8-Apr-10 190
BỆNH LÝ SỤN CHÊM
(RÁCH VẠT SỤN CHÊM – MENISCAL FLAP TEAR)
Còn gọi là rách chéo (oblique tear) , là thể kết hợp giữa rách dọc
(longitudinal) và rách xuyên tâm (radial).
Thường thấy ở sừng sau và phía sau thân của sụn chêm trong.
Nguyên nhân: do thoái hóa hoặc chấn thương (cấp tính).
8-Apr-10 191
BỆNH LÝ SỤN CHÊM
(RÁCH QUAI XÔ SỤN CHÊM – MENISCAL BUCKET-HANDLE TEAR)
8-Apr-10 192
THOÁI HÓA KHỚP
(OSTEOARTHRITIS-DEGENERATIVE JOINT DISEASE)
8-Apr-10 196
varus valgus
Thoái hóa khớp gối: siêu âm với nghiệm pháp varus (vẹo vào trong) và valgus
(vẹo ra ngoài) Æ khớp gối bên trong bị hẹp do mỏng sụn khớp, gai xương ở bờ
xương (marginal osteophyte). Khi thực hiện nghiệm pháp valgus, khớp gối mở ra
do dây chằng mất vững.
8-Apr-10 197
Marginal osteophyte
8-Apr-10 198
Thoái hóa khớp – phổ hình ảnh khác nhau của tăng sản bao hoạt dịch
(synovial hypertrophy). Siêu âm 2D và siêu âm 3D.
8-Apr-10 199
Thoái hóa khớp: tràn dịch và tăng sản bao hoạt
dịch trên bánh chè
8-Apr-10 200
Thoái hóa khớp: tràn dịch và tăng sản bao hoạt
dịch trên bánh chè
8-Apr-10 201
Thoái hóa khớp – phổ hình ảnh khác nhau của nang khoeo (popliteal
cyst): dịch có vài đốm hồi âm chuyển động cho đến bao hoạt dịch hoàn
8-Apr-10 toàn lấp đầy bởi mô tăng sản. 202
Tiêu sụn ròng rọc (chondrolyse So sánh với sụn ròng rọc bình thường
trochleenne)
8-Apr-10 203
Cắt ngang: sụn bình thường Osteoarthritis: giảm bề dày sụn
8-Apr-10
Cắt dọc: sụn bình thường Osteoarthritis: giảm bề dày sụn 204
Cắt ngang Cắt dọc
8-Apr-10 205
Cắt ngang trên bánh chè – gối gấp tối đa:
mỏng sụn ròng rọc phía trong (medial)
8-Apr-10 206
Cắt ngang trên bánh chè – gối gấp tối đa:
mỏng sụn khu trú, bờ không đều
8-Apr-10 207
Cắt ngang trên bánh chè – gối gấp tối đa: mất
hoàn toàn sụn khớp, mặt xương không đều
8-Apr-10 208
Lồi sụn chêm trong (meniscal extrusion)
Sụn chêm trong bình thường
thấy ở bệnh nhân thoái hóa khớp.
8-Apr-10 210
THOÁI HÓA KHỚP
(OSTEOARTHRITIS-DEGENERATIVE JOINT DISEASE)
Đôi khi, quá trình thoái hóa sụn khớp làm đứt đoạn những mảnh sụn,
những mảnh này rơi vào vào bao khớp và vôi hóa. Chúng có thể đơn độc
hoặc nhiều mảnh.
+ Nếu đơn độc, chúng được gọi là “loose body”.
+ Nếu nhiều mảnh, chúng được gọi là “synovial osteochondromatosis”.
8-Apr-10 214
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
(RHEUMATOID ARTHRITIS)
8-Apr-10 217
8-Apr-10 218
Viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis): dày bao hoạt dịch trên bánh chè
kèm tràn dịch, tăng tưới máu.
8-Apr-10 219
Thể gạo (rice bodies) trong viêm khớp dạng thấp (synovial pannus)
8-Apr-10 220
VÔI HÓA SỤN KHỚP
(CHONDROCALCINOSIS)
8-Apr-10 222
Chondrocalcinose khớp gối
Cắt ngang cạnh trên xương bánh chè: lắng đọng tinh thể pyrophosphate ở
trong sụn của lồi cầu trong xương đùi. f: lồi cầu trong, p: xương bánh chè.
8-Apr-10 223
Lắng đọng tinh thể pyrophosphate trong sụn chêm (v)
8-Apr-10 224
TÀI LIỆU THAM KHẢO
S. Bianchi et al. Ultrasound of the Musculoskeletal System. Springer. 2007
David W. Stoller, MD et al. Diagnostic Imaging-Orthopaedics. 2004
Eugene G McNally. Practical Musculoskeletal Ultrasound. 2005
Fabio Martino et al. Musculoskeletal Sonography. Springer. 2006
David A. Isenberg et al. Imaging in Rheumatology. 2003
David T. Schwartz. Emergency Radiology. Case Studies. 2008
Fred A. Mettler. Essentials of Radiology, 2nd ed. Elsevier. 2005
Richard C. Levy et al. Radiology in Emergency Medicine. Mosby. 1986
Timothy G. Sanders et al. Bone Contusion Patterns of the Knee at MR Imaging:
Footprint of the Mechanism of Injury. Radiographics. 2000;20:S135-S151.
Jose A. Recondo, MD et al. Lateral Stabilizing Structures of the Knee: Functional
Anatomy and Injuries Assessed with MR Imaging. Radiographics. 2000;20:S91-S102.
R. Ptasznik et al. The value of sonography in the diagnosis of traumatic rupture of the
anterior cruciate ligament of the knee. AJR 1995;164:1461-1463
Max A. Stevens, MD et al. Imaging Features of Avulsion Injuries. Radiographics.
1999;19:655-672.
Jeffrey S. Prince et al. MRI of Anterior Cruciate Ligament Injuries and Associated
Findings in the Pediatric Knee. AJR 2005; 185:756-762
Kil-Ho Cho et al. Normal and Acutely Torn Posterior Cruciate Ligament of the Knee at
US Evaluation. Radiology 2001;219: 375-380
8-Apr-10 225
8-Apr-10 226