You are on page 1of 38

Ths.

Nguyễn Giang Thanh


1. Giải thích được chỉ định, kỹ thuật châm các
huyệt vùng đầu mặt cổ, chi trên
2. Phân tích được tên, vị trí, tác dụng của các
huyệt vùng đầu mặt cổ, chi trên
1. Chỉ định
- Tại chỗ: Bệnh các dây thần kinh III, V, VII, VIII,
nhức đầu, các bệnh xoang, mũi…
- Toàn thân: Ngất, sốt cao co giật, sa trực
tràng, cúm, cảm mạo
2. Kỹ thuật châm cứu
- Châm ngang 15 0, châm nông
- Thận trọng khi cứu
1. Ấn đường
- Vị trí: Điểm giữa đầu trong
hai cung lông mày.
- Tác dụng:
Tại chỗ: Đau đầu, bệnh ở mũi,
viêm xoang trán, cảm cúm
- Cách châm cứu: châm ngang 0.1 – 0.2 thốn
2. Dương bạch
- Vị trí: từ điểm giữa cung mày đo lên 1 thốn
- Tác dụng: Hoa mắt, đau vùng trước trán, liệt dây
thần kinh VII, chắp lẹo.
- Cách châm: châm ngang 0.3 – 0,5 thốn
3. Tình minh
- Vị trí: cách khóe mắt trong 2mm về
phía sống mũi.
- Tác dụng: Viêm màng tiếp hợp, liệt
dây VII, chắp lẹo, viêm tuyến lệ, đau
mắt đỏ
- Cách châm: châm ngang 0.1 thốn,
hướng mũi kim về phía sống mũi.
4. Toản trúc
- Vị trí: chỗ lõm đầu trong cung lông
mày
- Tác dụng: đau đầu vùng trán, liệt VII,
chảy nước mắt, đau mắt đỏ, máy mắt
liên tục
- Cách châm: châm ngang 03. – 0.4
thốn..
5. Ty trúc không
- Vị trí: ở hõm, đầu ngoài cung lông mày
- Tác dụng: đau dây V, hoa mắt, đau đầu, mi mắt
nháy, sụp mi
- Châm ngang 0.3 thốn, hướng ra phía ngoài thái
dương
6. Đồng tử liêu
- Vị trí: ở hõm cách khóe mắt ngoài 0.5 thốn
- Tác dụng: viêm màng tiếp hợp, chắp lẹo, nhức
đầu, liệt VII
- Châm ngang 0.2 thốn
7. Thái dương
- Chỗ lõm cuối lông mày hoặc từ đuôi mắt đi ra
sau 1 thốn.
- T/d: Nhức đầu, bệnh ở mắt,
choáng váng, chóng mặt, THA
- Châm: ngang 0.2 – 0.3 thốn
8. Nghinh hương
- Từ chân cánh mũi đo ra ngoài 0.4 thốn ở điểm
gặp rãnh mũi má.
- T/d: Bệnh về mũi (ngạt mũi, viêm
mũi dị ứng), liệt VII, đau răng hàm
trên
- Châm xiên 0.3 thốn
9. Nhân trung
- Vị trí: 1/3 trên rãnh nhân trung
- T/d: ngất, choáng, sốt cao co giật, hôn mê, liệt
VII.
- Châm thẳng 0.1 - 0.2 thốn
10. Địa thương:
-Vị trí: ở ngoài khóe miệng 0.4 thốn
-T/d: liệt VII, đau V, TE chảy dãi
- Châm ngang 0.5 – 1 thốn
11. Thừa tương:
- Vị trí: chỗ trũng chính giữa bờ dưới cơ vòng môi
- T/d: Liệt VII, đau răng, sốt, choáng, ngất
- Châm xiên 0.2 – 0.3 thốn
12. Giáp xa:
-Vị trí: từ góc hàm dưới đo ra trước 1 thốn hoặc
từ địa thương đo ra sau 2 thốn.
- T/d: Liệt VII, đau V, đau răng
- Châm ngang 0. 5 – 1 thốn
13. Thính cung:
- Vị trí: Chỗ lõm ngay trước giữa nắp tai
- T/d: Liệt VII, ù tai, đau tai, điếc tai.
- Châm thẳng 0.5 – 1 thốn
14. Thừa khấp
- Vị trí: dưới mi mắt dưới 0.7 thốn tương ứng hõm
dưới ổ mắt.
- T/d: viêm màng tiếp hợp, chắp lẹo, tắc tuyến lệ,
liệt VII- - Châm ngang 0.3 – 0.4 thốn, hướng
xuống dưới.
15. Ế phong
- Vị trí: Chỗ lõm giữa góc xương
hàm dưới và xương chũm hoặc ấn
dái tai tới đâu huyệt ở đó
- T/d: Liệt VII, ù điếc tai, vẹo cổ,
đau đầu
- Châm xiên 0.5 - 1 thốn.
16. Bách hội
- Vị trí: Đỉnh đầu, nơi gặp nhau của hai đường nối
2 đỉnh tai và đường giữa sống mũi
-T/d: Sa trực tràng,sa sinh dục , nhức đầu,
vẹo cổ
- Châm ngang 0.3 – 0.5 thốn
17. Phong trì:
- Vị trí: từ hõm dưới xương chẩm đo ngang ra 2
thốn, huyệt ở chỗ lõm ngoài cơ thang, sau cơ ức
đòn chũm.
- T/d: Đau vai gáy, tăng huyết áp, sốt cao, cảm
cúm, đau đầu
- Châm thẳng 0,5 – 1 thốn
18. Ngư yêu
- Vị trí: chính giữa bờ trên cung lông mày
- Tác dụng: liệt VII, đau đầu vùng trán, sụp mi, máy
mắt
- Châm ngang
19. Tứ thần thông
- Vị trí: cách bách hội 1 thốn về 4 phía
- Tác dụng: đau đầu vùng đỉnh, mất ngủ
- Châm ngang
20. Đại chùy
Vị trí: Giữa đốt sống cổ 7 và D1
Tác dụng: Sốt cao, tăng huyết áp, đau đầu, đau vai
gáy,
Châm xiên
1. Chỉ định
- Tại chỗ: Đau các dây thần kinh ngoại biên: Dây mũ, dây
quay, dây giữa, dây trụ; Đau các khớp: Vai, khuỷu, cổ tay;
Đau răng, viêm họng…
- Toàn thân: Hạ sốt, mất ngủ, rối loạn thần kinh tim, ho, hen,
nôn mửa…
2. Kỹ thuật châm cứu
- Châm thẳng, độ sâu của kim tuỳ vị trí huyệt
- Các huyệt 5 đầu ngón tay châm nông 2mm
1. Kiên ngung
- Vị trí: Ở giữa mỏm cùng vai và mấu
chuyển lớn xương cánh tay (chỗ lõm ở
mé dưới bờ trước mỏm cùng vai).
- Chữa: Đau nhức cánh tay, khuỷu tay,
không giơ được cánh tay, liệt chi trên,
viêm quanh khớp vai,…
- Châm cứu: Châm thẳng 0,5 - 1 thốn.
Cứu điếu ngải 5 - 10 phút.
2. Khúc trì (II.11)

- Vị trí: Tận cùng đầu ngoài nếp gấp


khuỷu tay (gấp khuỷu tay 900).
- Chữa: Đau họng, sốt cao, cảm cúm,
đau khớp khuỷu tay, liệt chi trên,
mụn nhọt, kinh nguyệt không đều, loa
lịch, đau bụng, ỉa chảy, lỵ.
- Châm cứu: Châm thẳng 0.8 - 1.5
thốn, cứu điếu ngải 3 - 5 phút.
3. Xích trạch (I.5)
- Vị trí: Trên nếp lằn khuỷu, ngoài gân cơ nhị đầu.
-Chữa: Ho, hen xuyễn, viêm họng, đau ngực, sốt cao không có mồ hôi,
đau khớp cổ tay, bàn tay.
-Châm cứu:
Châm thẳng 0,1 - 0,2 thốn.
4. Khúc trạch (IX.3)
- Vị trí: Trên lằn chỉ khuỷu tay, phía trong gân cơ nhị
đầu.
- Chữa: Cơn đau dạ dày,
nôn mửa, sốt, đau khớp
khuỷu, đau DTK giữa.
-Châm: Thẳng 0,5 thốn.
Cứu 3-7 phút.
5. Thiếu hải (V.3)
- Vị trí: Gấp khuỷu tay, huyệt
ở tận cùng đầu trong nếp gấp
khuỷu.
- Chữa: Đau vùng tim, liệt
thần kinh trụ.
-Châm 0,5 - 0,8 thốn.
Cứu 15 - 20 phút.
6. Tiểu hải (VI.8)
- Vị trí: Co khuỷ tay, huyệt ở giữa
mỏm khuỷu và mỏm trên ròng rọc
đầu dưới xương cánh tay.
- Chữa: Đau cổ, đau vai gáy, đau
dây thần kinh trụ, điên giản, nhức
đầu, sốt cao, chóng mặt.
- Châm cứu: Châm 0,3 - 0,5 thốn.
Cứu điếu ngải 5 - 10 phút.
7. Nội quan (IX.6)
- Vị trí: Từ chính giữa lằn chỉ cổ tay đo
lên trên 2 thốn, huyệt nằm giữa hai cơ
gan tay lớn và cơ gan tay bé.
- Chữa: Đau vùng trước tim, khó thở,
nôn, sốt cao, cơn đau dạ dày, mất
ngủ.
- Châm: 0,5 thốn. Cứu điếu ngải 5 - 7
phút.
8. Ngoại quan
- Vị trí: Từ cổ tay (Dương trì) đo
lên 2 thốn về phía mu tay.
- Chữa :
Sốt cao, nhức đầu, ù tai, điếc tai,
viêm tuyến mang tai, đau cánh
tay, cổ tay.
- Châm: 0,5 - 0,8 thốn. Cứu điếu
ngải: 3 - 7 phút.
9. Dương trì
- Vị trí: Chỗ trũng ở nếp lằn mu cổ
tay, phía ngoài gân cơ duỗi chung.
- Chữa: Ù tai, điếc tai, đau cánh
tay, cổ tay.
- Châm: 0,3 thốn. Cứu điếu ngải:
3 – 5 phút.
10. Đại lăng
- Vị trí: Trên lằn chỉ cổ tay, chính
giữa 2 cơ gan tay lớn và cơ gan
tay bé.
- Chữa: Đau vùng trước tim, nôn,
sốt cao, cơn đau dạ dày, đau
khớp cổ tay.
- Châm: 0,5 thốn. Cứu 3 - 7 phút.
11. Thần môn
- Vị trí: Đầu trong nếp lằn cổ tay, khe
giữa đầu dưới xương trụ và xương
đậu.
- Chữa : Hồi hộp, đau vùng trước tim,
vật vã, mất ngủ, đau khớp cổ tay, đau,
liệt TK trụ, liệt chi trên.
- Châm cứu: Châm 0,3 - 0,4 thốn.
Cứu điếu ngải 3 - 5 phút.
12. Thái uyên
- Vị trí: Trên lằn chỉ cổ tay, trong gân
cơ gan tay lớn, ngoài động mạch quay.
- Chữa: Ho, hen, ho ra máu, viêm
họng, đau thần kinh quay, xuất huyết.
- Châm cứu: Châm thẳng 0,2 - 0,3
thốn, tránh châm vào động mạch quay.
Cứu điếu ngải 3 - 5 phút.
13. Hợp cốc
-Vị trí: Kẽ xương đốt bàn tay 1-2, trên cơ
liên đốt mu tay 1.
- Chữa: Đau khớp bàn ngón 1-2, đau vai
cánh tay, nhức đầu, liệt dây VII, đau dây
V, ù, điếc tai cơ năng, chảy máu cam,
viêm mũi, ho, hen, đau răng, viêm tuyến
nước bọt mang tai...
- Châm thẳng 0.5 - 0.8 thốn, cứu 3 - 7p
* CCĐ: Phụ nữ có thai.
14. Bát tà
- Vị trí: Mỗi bên gồm 4 huyệt. Trên đường
tiếp da gan-mu tay ở kẽ giữa các ngón tay.
- Tác dụng: Tê sưng bàn ngón tay, liệt chi
trên.
- Châm cứu: châm xiên; sâu 0,1 - 0,5 thốn;
cứu 5 - 10 phút.
15. Thập tuyên
- Vị trí: ở đỉnh cao nhất 10 đầu ngón
tay.
- Tác dụng: Đau các ngón tay. Sốt cao,
choáng ngất.
- Châm cứu: Châm thẳng sâu 0,1 thốn,
vê kim mạnh trong cấp cứu choáng
ngất.

You might also like