You are on page 1of 3

Bài 12.

CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


Nhận biết
Câu 1. Các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo, bao quanh con người, có ảnh
hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người và sinh vật là
A. môi trường. B. sinh thái. C. khí quyển. D. không khí.
Câu 2. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn
môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật là
A. môi trường. B. ô nhiễm môi trường. C. thành phần môi trường.
D. khí quyển.
Câu 3. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường gây ảnh
hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người và sinh vật là
A. sự cố môi trường. B. ô nhiễm sinh thái. C. ô nhiễm môi trường.
D. suy thoái môi trường.
Câu 4. Những tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người
hoặc biến đổi bất thường của tự nhiên gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi
trường nghiêm trọng là
A. sự cố môi trường. B. ô nhiễm sinh thái. C. ô nhiễm môi trường.
D. suy thoái môi trường.
Câu 5. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay

A. khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
B. ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
C. cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho
môi trường.
D. sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng
bước nâng cao chất lượng môi trường.
Thông hiểu
Câu 1. Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có
thể được giải quyết hiệu quả nhất?
A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ. B. Vấn đề dân số trẻ.
C. Chống ô nhiễm môi trường. D. Đô thị hóa và việc làm.
Câu 2. Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất?
A. Đốt và xả khí lên cao. B. Chôn sâu.
C. Đổ tập trung vào bãi rác. D. Phân loại và tái chế.
Câu 3. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học,
từng bước nâng cao chất lượng môi trường góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền
vững là
A. mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
B. phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
C. ý nghĩa của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. mục đích của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Câu 4. Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm
mục đích gì?
A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống
xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt.
Câu 5. Chính sách đối với tài nguyên không thể phục hồi là
A. không được khai thác với bất kì lí do gì để bảo tồn.
B. cho tư nhân khai thác tiết kiệm để tăng tính hiệu quả.
C. khai thác bao nhiêu cũng được, miễn là nộp thuế, trả tiền thuê một cách đầy đủ.
D. sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm và nộp thuế và trả tiền thuê để phát triển bền
vững.
Câu 6. Phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
được xem là hai yếu tố
A. tồn tại độc lập. B. song song tồn tại. C. không thể tách rời. D.
tác động ngược chiều.
Câu 7. Những sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng
được thu hồi để dùng làm nguyên liệu sản xuất được gọi là
A. rác thải. B. quá trình tái chế. C. phế liệu. D. nguyên
liệu loại hai.
Câu 8. Ngày môi trường thế giới là ngày nào sau đây?
A. 5 – 6. B. 11 – 7. C. 31 – 5. D. 1 – 12.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không thuộc về mục tiêu của chính sách tài nguyên
và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên. B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Nâng cao chất lượng môi trường. D. Giáo dục ý thức trách nhiệm cho
nhân dân.
Câu 10. Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc tăng cường
công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường là
A. mục tiêu. B. thực trạng. C. phương hướng. D. ý nghĩa.
Câu 11. Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc thường xuyên
giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm về bảo vệ tài nguyên môi
trường cho toàn dân là
A. mục tiêu. B. thực trạng. C. phương hướng. D. ý nghĩa.
Câu 12. Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc coi trọng
công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực là
A. mục tiêu. B. thực trạng. C. phương hướng. D. ý nghĩa.
Câu 13. Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc chủ động
phòng ngừa ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên là
A. mục tiêu. B. thực trạng. C. phương hướng. D. ý nghĩa.
Câu 14. Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc khai thác, sử
dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên, áp dụng công nghệ hiện đại trong khai thác tài
nguyên là
A. mục tiêu. B. thực trạng. C. phương hướng. D. ý nghĩa.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo
vệ môi trường?
A. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.
B. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
C. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 16. Nội dung nào dưới dây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo
vệ môi trường?
A. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
B. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
C. Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 17. Nội dung nào dưới dây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo
vệ môi trường ?
A. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
B. Chủ động phòng ngừa ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường.
C. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 18. Nội dung nào dưới dây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo
vệ môi trường ?
A. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
B. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
C. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
D. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.

You might also like