You are on page 1of 26

Bài 12:

Câu 1: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường là?
A. Bảo tồn và đa dạng sinh vật
B. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
C. Nâng cao chất lượng môi trường
D. Bảo vệ môi trường
Câu 2: Nội dung nào dưới đây là một trong các mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo
vệ môi trường ?
A. Khai thác nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế
B. Sử dụng hợp lí tài nguyên
C. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại môi trường
D. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lý chất thải
Câu 3: Một trong những mục tiêu tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ?
A. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường
B. Tăng tỉ lệ che phủ rừng, bảo vệ động thực vật
C. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải
D. Bảo tồn đa dạng sinh học
Câu 4: Một trong những phương hướng tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường là
A. Xây dựng nếp sống vệ sinh
B. Đẩy mạnh phong trào quần chúng nhân dân tham gia bảo vệ môi trường
C. Ban hành các chính sách bảo vệ môi trường
D. Thường xuyên giáo dục, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường
Câu 5: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng tiêu của chính sách tài nguyên và
bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay?
A. Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ
B. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ
C. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ
D. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
Câu 6: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ môi trường?
A. Thu gom, phân loại, xử lý chất thải đúng nơi quy định
B. Cho chất thải độc hại vào đất
C. Đốt các loại chất thải
D. Tái chế, sử dụng các loại chất thải
Câu 7: Nhà nước quy định mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế hoặc trả tiền
thuế là nhằm
A. Hạn chế sử dụng tài nguyên
B. Sử dụng hợp lí tài nguyên
C. Tăng ngân sách nhà nước
D. Ngăn chặn khai thác tài nguyên
Câu 8: Bảo vệ tài nguyên môi trường là trách nhiệm của
A. Đảng và nhà nước ta
B. Các cơ quan chức năng
C. Mọi công dân, cơ quan, tổ chức
D. Thế hệ trẻ
Câu 9: Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ môi trường là việc làm nhằm mục đích
A. Tăng cường công tác quản lý của Nhà nước về bảo vệ môi trường
B. Xử phạt các hành vi vi phạm môi trường
C. Xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường cho người dân
D. Thực hiện vai trò quản lý của Nhà nước đối với môi trường
Câu 10: Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ
môi trường ?
A. Kinh doanh động vật hoang dã quý hiếm
B. Sử dụng thuốc trừ sâu trong trồng trọt
C. Dùng điện để đánh bắt thủy sản
D. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên
11: Để bảo tồn đa dạng sinh học, Nhà nước đã có biện pháp nào dưới đây?
A. Giữ gìn và phát huy hệ thống các vườn quốc gia
B. Bảo vệ rừng đầu nguồn
C. Ngăn chặn nạn săn bắt động vật
D. Mở rộng diện tích rừng
Câu 12: Việc làm nào dưới đây gây ô nhiễm đất ?
A. Sử dụng nhiều phân bón hóa học trong trồng trọt
B. Chôn chất thải hữu cơ để làm phân bón
C. Xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu
D. Sử dụng phân vi sinh cho cây trồng
Câu 13: Để bảo tồn đa dạng sinh học, Nhà nước ta chủ trương
A. Giữ gìn và phát huy các vườn quốc gia
B. Bảo vệ rừng đầu nguồn
C. Mở rộng diện tích rừng
D. Ngăn chặn việc săn bắt các loài động vật
Câu 14: Chị H mở nhà hàng đặc sản kinh doanh thú rừng. Việc làm của chị H là hành vi
A. Hợp pháp, vì công dân có quyền tự do kinh doanh
B. Kinh doanh hợp pháp, vì mang lại thu nhập chính đáng
C. Phá hoại tài nguyên, môi trường
D. Vi phạm Luật Bảo vệ môi trường
Câu 15: Nhà nước ta chủ trương khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên nhằm mục
đích
A. Chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí
B. Giữ gìn, không sử dụng nguồn tài nguyên đất nước
C. Ngăn chặn việc khai thác các loại tài nguyên
D. Cấm các hoạt động khai thác tài nguyên
Câu 16: Hoạt động bảo vệ môi trường nào dưới đây không được khuyến khích?
A. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường
B. Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải
C. Sử dụng năng lượng sạch
D. Chôn lấp các loại rác thải vào đất
Câu 17: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường là ?
A. Giữ nguyên tình trạng tài nguyên, không khai thác và sử dụng
B. Ngăn cấm các hoạt động có ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường
C. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên
D. Đưa công nghệ hiện đại vào khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường
Câu 18: Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi bảo vệ môi trường?
A. Quản lý chất thải
B. Phòng, ngừa, ứng phó với sự cố môi trường
C. Khai thác gỗ bừa bãi
D. Phân loại rác
Câu 19: Cơ sở sản xuất A đã xây dựng dây chuyền xử lý rác thải bằng công nghệ hiện đại.
Việc làm này là
A. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lý rác thải
B. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường
C. Đổi mới trang thiết bị sản xuất
D. Tiết kiệm chi phí trong sản xuất
Câu 20: Biện pháp nào dưới đây góp phần bảo vệ động vật hoang dã, quý hiếm?
A. Chăm sóc chúng thật tốt khi nuôi nhốt làm cảnh
B. Thả động vật lại môi trường sống của chúng
C. Tổ chức nuôi nhốt các động vật hoang dã, quý hiếm
D. Thu mua những động vật hoang dã, quý hiếm
Câu 21: Để bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào dưới đây?
A. Chặt phá rừng, khai thác rừng trái phép
B. Trồng rừng, phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn
D. Mở rộng diện tích rừng
Câu 22: Chính sách giao đất, giao rừng của Nhà nước cho nhân dân để thực hiện mục đích
nào dưới đây?
A. Chấm dứt tình trạng khai thác rừng bừa bãi
B. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên rừng
C. Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng hiệu quả
D. Mở rộng diện tích rừng
Câu 23: Địa phương A huy động các cá nhân, tổ chức cùng tham gia thu gom rác thải hằng
ngày. Việc làm này nhằm
A. Xây dựng tinh thần đoàn kết
B. Xây dựng nếp sống văn minh, dân chủ
C. Phát huy sức mạnh tập thể trong bảo vệ môi trường
D. Đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường
Câu 24: Hiện nay, một số hộ dân sống ở miền núi rẻo cao đã và đang nuôi nhốt động vật
hoang dã trái phép trong những chiếc lồng, cũi sắt để làm cảnh. Nếu em gặp cảnh tượng
trên , em sẽ làm gì ?
A. Không quan tâm vì đó là việc của người lớn
B. Khuyên họ chăm sóc chúng thật tốt
C. Khuyên họ mang nộp cho cơ quan kiểm lâm
D. Thu mua chúng để kinh doanh
Câu 25: Giả sử em là giám đốc công ty hóa chất X, mà chất thải do công ty em sản xuất ra
rất độc hại, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Nếu đầu tư hệ thống xử lý chất thải thì sẽ
làm giảm lợi nhuận, em chọn cách xử lý nào dưới đây?
A. Chấm dứt sản xuất để không gây ô nhiễm môi trường
B. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải
C. Vẫn tiếp tục sản xuất, không quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi trường
D. Xây dựng hệ thống xử lý chất thải nhưng không hoạt động
Câu 26: Nếu phát hiện một cơ sở sản xuất ở địa phương có hành vi xả trực tiếp chất thải
chưa qua xử lý ra môi trường, em sẽ
A. Thông báo cho nhân dân địa phương biết việc làm của cơ sở sản xuất
B. Thông báo cho chính quyền địa phương
C. Nói cho bố mẹ biết
D. Coi như không biết việc làm đó của cơ sở sản xuất
Câu 27: Nếu bắt gặp một bạn đổ rác không đúng nơi quy định trong nhà trường, em sẽ chọn
cách ứng xử nào sau đây ?
A. Nhắc nhở, góp ý và hướng dẫn bạn đổ rác đúng nơi quy định
B. Không quan tâm vì đó là việc của nhà trường
C. Thông báo với thầy cô giáo để thầy cô phạt
D. Báo với công an
Câu 28: Giả sử em nhìn thấy một ô tô đang vận chuyển động vật quý hiếm đi tiêu thụ, em sẽ
chọn cách ứng xử nào sau đây ?
A. Không quan tâm vì đó là việc của cơ quan kiểm lâm
B. Báo với cơ quan kiểm lâm
C. Lặng lẽ theo dõi việc làm của họ
D. Ngăn chặn không cho họ vận chuyển
Câu 29: Vào dịp hè, gia đình H tổ chức đi biển. Sau Khi ăn uống xong, H nhanh nhẹn nhặt
rác thải của gia đình cho vào túi ni-lông rồi sau đó ném xuống biển. Em nhận xét gì về việc
làm đó?
A. Là việc làm bình thường không cần quan tâm
B. Là việc làm cần được khuyến lhichs vì có ý thức bảo vệ môi trường
C. Là việc làm thực hiện đúng quy định về vệ sinh nơi công cộng
D. Là việc làm cần phê phán vì làm hủy hoại môi trường
Câu 30: Thấy bạn A rửa tay xà phòng rất mạnh, nước chảy tràn đầy chậu và ra ngoài, em
sẽ chọn cách ứng xử nào?
A. Không can thiệp vì đó là việc riêng của bạn
B. Góp ý và nhắc nhở bạn nên sử dụng hợp lí
C. Tắt ngay vòi nước vì nước chảy quá nhiều
D. Thông báo với thầy cô giáo chủ nhiệm
Câu 31: Khi phát hiện nhà máy sản xuất phân đạm xả nước thải chưa được xử lý xuống
dòng sông bên cạnh nhà máy, em sẽ?
A. Lờ đi, coi như không biết
B. Báo cho cơ quan công an
C. Ngăn chặn việc xả thải ra môi trường
D. Đến gặp giám đốc nhà máy để đe dọa
Câu 32 : Khi đi chơi công viên, em thấy một nhóm bạn xả rác bừa bãi. Em sẽ làm gì?
A. Không can thiệp, vì đó là việc làm bình thường
B. Nhắc nhở, góp ý với họ phải dọn và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
C. Chụp ảnh và bêu xấu họ trên facebook
D. Quát mắng cho họ sợ để họ ra khỏi công viên

*Vận dụng thấp


Câu 1: Nguyên nhân chính nào sau đây làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm
nghiêm trọng?
A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu.
B. Nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông, biển mà chưa qua xử lý.
C. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
D. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
Câu 2: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách nào sau đây?
A. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng.
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lý.
C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất.
D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông – lâm nghiệp.
Câu 3: Trong các biện pháp dưới đây, đâu là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng
sinh học ?
A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.
Câu 4: Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở
nước ta hiện nay là biện pháp nào dưới đây?
A. Cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ.
B. Nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
C. Giao đất giao rừng cho nông dân.
D. Trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010.
Câu 5: Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải áp dụng biện
pháp nào sau đây?
A. Duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.
B. Nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.
C. Đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
D. Nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 70% - 80%.
Câu 6: Môi trường tự nhiên có vai trò
A. cung cấp các điều kiện sống cho con người.
B. định hướng các hoạt động của con người.
C. quyết định sự phát triển của xã hội.
D. cung cấp những tiện nghi, phương tiện cho con người.
Câu 7: Bảo vệ môi trường được hiểu là
A. tránh tác động vào môi trường để khỏi gây ra những tổn thất.
B. làm giảm đến mức cao nhất tác động có hại của con người lên môi trường.
C. biến đổi môi trường theo cách có lợi nhất cho con người.
D. tuân thủ quy luật phát triển của tự nhiên một cách tuyệt đối.
Câu 8: Chia tài nguyên thành 3 loại: Tài nguyên có thể phục hồi, tài nguyên không thể phục
hồi, tài nguyên không thể hao kiệt là dựa vào đặc điểm nào sau đây?
A. Thuộc tính của tự nhiên
B. Khả năng tái sinh
C. Môi trường hình thành
D. Công dụng
Câu 9: Để kêu gọi tất cả các quốc gia, cộng đồng và xã hội cùng hành động để cải thiện
chất lượng môi trường ở tất cả các thành phố và khu vực trên toàn thế giới. Chương trình
Môi trường Liên hợp quốc đã đưa ra Chủ đề hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới (05/6)
năm 2019 là
A. ô nhiễm không khí.
B. ô nhiễm nguồn nước
C. ô nhiễm tiếng ồn.
D. ô nhiễm đất.
Câu 10: Để kêu gọi mọi người cân nhắc cách thay đổi cuộc sống hàng ngày để giảm lượng
ô nhiễm không khí thải ra môi trường, ngăn chặn nguy cơ ô nhiễm không khí gây nên sự
nóng lên toàn cầu và ảnh hưởng tới sức khỏe của chính chúng ta. Lễ kỷ niệm Ngày Môi
trường thế giới năm 2019 đã được tổ chức vào ngày 05/6 tại
A. Nhật Bản
B.Trung Quốc
C. Hà Lan
D. Nam Phi
Câu 11: Tại Việt Nam, Lễ kỷ niệm Ngày Môi trường thế giới (05/6) năm nay đã được tổ
chức tại tỉnh
A. Hà Nam.
B. Đà Nẵng.
C. Cần Thơ.
D. Bạc Liêu.
Câu 12: Để từng bước giải quyết vấn đề này, Chương trình Môi trường Liên hợp quốc đã
đưa ra Chủ đề hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới (05/6) năm 2019 là “Ô nhiễm không
khí” nhằm kêu gọi tất cả các quốc gia, cộng đồng và xã hội cùng hành động để
A. nâng cao chất lượng môi trường không khí ở tất cả các thành phố và khu vực trên toàn
thế giới.
B. bảo vệ chất lượng môi trường không khí ở tất cả các thành phố và khu vực trên toàn thế
giới.
C. cải thiện chất lượng môi trường không khí ở tất cả các thành phố và khu vực trên toàn
thế giới.
D. xây dựng tốt chất lượng môi trường không khí ở tất cả các thành phố và khu vực trên
toàn thế giới.
Câu 13: Ngày 5 tháng 6 hàng năm được Chương trình Môi trường Liên hợp quốc chọn là
Ngày Môi trường thế giới. Đây là sự kiện môi trường quốc tế thường niên hết sức quan
trọng được Việt Nam hưởng ứng từ năm 1982 nhằm
A. nâng cao nhận thức, thúc đẩy hành động của cộng đồng về bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững.
B. góp phần nâng cao nhận thức, thúc đẩy hành động của cộng đồng về bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững.
C. nâng cao nhận thức, thúc đẩy hành động của cộng đồng về bảo vệ môi trường và phát
triể kinh tế, xã hội đất nước.
D. góp phần nâng cao nhận thức, thúc đẩy hành động của cộng đồng về bảo vệ môi trường
và nâng cao chất lượng cuộc sống
Câu 14: Ngày 5 tháng 6 hàng năm được Chương trình Môi trường Liên hợp quốc chọn là
Ngày Môi trường thế giới. Đây là sự kiện môi trường quốc tế thường niên hết sức quan
trọng được Việt Nam hưởng ứng từ năm
A. 1980
B. 1982
C. 1984
D. 1986

Bài 13:

Câu 1: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là


A. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện
B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
C. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
D. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại
Câu 2:Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm
A. Đảm bảo quyền học tập suốt đời của công dân
B. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập
C. Tạo môi trường cho công dân nâng cao nhận thức
D. Đáp ứng nhu cầu học tập của công dân
Câu 3: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo ở nước
ta là
A. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa
D. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ
Câu 4: Nhà nước huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo là thực hiện nội
dung của phương hướng?
A. Mở rộng quy mô giáo dục
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
Câu 5: Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục là
nhằm
A. Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới
B. Mở rộng quy mô giáo dục
C. Đa dạng hóa các hình thức giáo dục
D. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế
Câu 6: Nội dung nào dưới đây thuộc phương hướng của chính sách giáo dục và đào tạo
nước ta?
A. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
B. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước
C. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ
D. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo
Câu 7: Phát triển giáo dục là sự nghiệp của
A. Nhà nước và của toàn dân
B. Đảng và Nhà nước
C. Bộ Giáo dục và Đào tạo
D. Nhà nước và Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 8: Nhà nước có chính sách đúng đắn trong việc phát triển, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng
nhân tài là nhằm
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
B. Ưu tiên đầu tiên cho giáo dục
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
D. Mở rộng quy mô giáo dục
Câu 9: Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, chúng ta phải
A. Thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
C. Tăng cường hợp tác quốc tế và giáo dục
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
Câu 10: Đa dạng hóa các loại hình trường lớp và các hình thức giáo dục là nội dung cơ bản
của phương hướng nào dưới đây?
A. Mở rộng quy mô giáo dục
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
Câu 11: Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là
A. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước
B. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước
C. Chính sách xã hội cơ bản
D. Quốc sách hàng đầu
Câu 12: Thực hiện tốt phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và giáo sẽ góp phần
vào việc
A. Thức đẩy phát triển kinh tế của đất nước
B. Thức đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
C. Đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân
D. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu của đất nước
Câu 13: Phương hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo mang ý nghĩa
nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
Câu 14: Để người học tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, chính sách giáo
dục và đào tạo nước ta đề ra phương hướng nào dưới đây?
A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
B. Mở rộng quy mô giáo dục
C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo
D. Đổi mới nội dung và phương hướng dạy học
Câu 15: Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh gia
đình khó khăn là thể hiện
A. Chủ trương giáo dục toàn diện
B. Công bằng xã hội trong giáo dục
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
D. Sự quan tâm đến giáo dục và đào tạo
Câu 16: Nhà nước áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi đối với sinh viên các trường cao
đẳng, đại học có hoàn cảnh khó khăn là thực hiện
A. Xóa đói giảm nghèo trong giáo dục
B. Ưu tiên đầu tư giáo dục
C. Công bằng xã hội trong giáo dục
D. Xã hội hóa giáo dục
Câu 17: Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi nhằm mục đích nào dưới
đây
A. Thực hiện mục tiêu đào tạo nhân tài cho đất nước
B. Phát triển tiềm năng trí tuệ của người học
C. Góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước
D. Khuyến khích người học tham gia học tập
Câu 18: Nhà nước cấp ngân sách xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo
dục qua Chương trình kiên cố hóa trường học. việc làm này thể hiện phương hướng nào
dưới đây?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
B. Mở rộng quy mô giáo dục
C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
Câu 19: Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nào
dưới đây
A. Nâng cao dân trí
B. Đào tạo nhân tài
C. Bồi dưỡng nhân tài
D. Phát triển nhân lực
Câu 20: Nhà nước thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh thuộc gia đình nghèo, khó
khăn. Việc làm này nhằm
A. Mở rộng quy mô và đối tượng người học
B. Ưu tiên đầu tư ngân sách của Nhà nước cho giáo dục
C. Tạo điều kiện để ai cũng được học
D. Đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên của công dân
Câu 21: Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh và đào tạo đối với học
sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là thực hiện phương hướng nào dưới đây?
A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
B. Thực hiện công bằng trong xã hội hóa giáo dục
C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục vùng sâu, vùng xa
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục
Câu 22: Nội dung nào dưới đây là thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Trao học bổng
B. Quyên góp ủng hộ vì quỹ người nghèo
C. Hưởng ứng Giờ Trái đất
D. Tổ chức cuộc thi sáng tạo Robocon
Câu 23: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là
A. Góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước nguồn nhân lao động có chất lượng
C. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước
D. Thúc đẩy việc áp dụng tiếp bộ khoa học và công nghệ vào đời sống
Câu 24: Một trong những phương hướng của chính sách khoa học và công nghệ ỏ nước ta
hiện nay?
A. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân
B. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ
C. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ
D. Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ
Câu 25: Nhà nước đề ra phương hướng tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm để phát triển
khoa học và công nghệ là
A. Đổi mới công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế
B. Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển các ngành công nghiệp
C. Nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ
D. Đẩy mạnh phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến
Câu 26: Một trong những nội dung để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta

A. Coi trọng việc nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học
B. Hoàn thiện cơ sở pháp lý và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ
C. Có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài
D. Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho các hoạt động khoa học và công nghệ
Câu 27: Một trong những nội dung để tạo ra thị trường cho khoa học và công nghệ
A. Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ
B. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học công nghệ ứng dụng
D. Tập trung vào nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng
Câu 28: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ?
A. Giải đáp kịp thời những vấn đề lý luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra
B. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học
C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ đời sống
D. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến
Câu 29: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ là nhằm
A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận
B. Tạo thị trường cho khoa học công nghệ phát triển
C. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng về khoa học và công nghệ
D. Nâng cao trình độ quản lý của hoạt động khoa học và công nghệ
Câu 30: Để xây dựng tiền năng khoa học và công nghệ, Nhà nước coi trọng việc
A. Nâng cao chất lượng, tăng số lượng đội ngũ cán bộ khoa học
B. Đổi mới khoa học và công nghệ
C. Hoàn thiện cơ sở pháp lý và nâng cao hiệu lực thi hành Luật Sở hữu trí tuệ
D. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ
Câu 31: Đảng và Nhà nước ta xác định vai trò của khoa học và công nghệ là
A. Tiền đề để phát triển kinh tế đất nước
B. Điều kiện cần thiết để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Nhân tố phát huy nguồn nhân lực của đất nước
D. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước
Câu 32: Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, nước ta phải:
A. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng
B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại
C. Đầu tư ngân sách của Nhà nước vào khoa học và công nghệ
D. Huy động các nguồn lực để phát triển khoa học và công nghệ
Câu 33: Nhà nước chủ trương đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ
nào dưới đây?
A. Khoa học tự nhiên, công nghệ vũ trụ
B. Khoa học nhân văn, công nghệ thông tin
C. Khoa học xã hội, công nghệ vật chất mới
D. Khoa học y dược, công nghệ sinh học
Câu 34: Nhà nước đẩy mạnh hợp tác trong nghiên cứu khoa học và công nghệ là để?
A. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ
B. Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ
C. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng
D. Thúc đẩy việc chuyển giao khoa học và công nghệ
Câu 35: Để khai thác được mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, Nhà nước ta
đã chủ trương
A. Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ
B. Coi trọng việc nâng cao chất lượng và tăng số lượng đội ngũ cán bộ khoa học
C. Đẩy mạnh đổi mới và ứng dụng công nghệ
D. Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật
Câu 36: Hoạt động nào dưới đây là hoạt động khoa học và công nghệ ?
A. Sản xuất trong các nhà máy
B. Khai thác khoáng sản
C. Trồng rừng
D. Lai tạo, cấy ghép cây trồng
Câu 37: Nhà nước ta coi trọng chính sách nào dưới đây là quốc sách hàng đầu ?
A. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ
B. Giáo dục và đào tạo, văn hóa
C. Khoa học và công nghệ, quốc phòng và an ninh
D. Tài nguyên và bảo vệ môi trường, quốc phòng và an ninh
Câu 38: Anh T luôn đầu tư nghiên cứu, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất.
Việc làm của anh T là thực hiện chính sách nào dưới đây?
A. Giáo dục và đào tạo
B. Khoa học và công nghệ
C. An ninh và quốc phòng
D. Tài nguyên và môi trường
Câu 39: Văn hóa có vai trò là
A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
B. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện
C. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người
D. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân
Câu 40: Tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại là
A. Tiếp thu những cái mới, cái lạ của các nước
B. Tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ của các nước
C. Tiếp thu những tinh hoa về văn hóa, nghệ thuật của nhân loại
D. Tiếp thu những tư tưởng tiến bộ, thành tựu của nhân loại
Câu 41: Một trong những nhiệm vụ của văn hóa ở nước ta là
A. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc
B. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện
C. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người
Câu 42: Nội dung nào dưới đây thuộc chính sách văn hóa?
A. Cải tiến máy móc sản xuất
B. Chủ động tìm kiếm thị trường
C. Phòng chống tệ nạn xã hội
D. Lưu giữ các tác phẩm văn hóa nghệ thuật
Câu 43: Đảng và Nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các dĩ tích lịch sử, di sản văn
hóa của đất nước là việc làm thể hiện
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc
B. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa
C. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc
D. Bảo vệ những gì thuộc về dân tộc
Câu 44: Hành vi nào dưới đây không thực hiện đúng chính sách văn hóa?
A. Tổ chức các lễ hội truyền thống
B. Bảo tồn, tu bổ các di tích lịch sử
C. Phá bỏ đình chùa, đền miếu
D. Tổ chức lễ hội Hùng Vương hàng năm
Câu 45: Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên
B. Vịnh Hạ Long
C. Phố cổ Hội An
D. Cố đô Huế
Câu 46: Di sản văn hóa phi vật thể nào dưới đây ở nước ta hiện nay đã được UNESCO
vinh danh
A. Hát xoan B. Hát chèo
C. Múa rối nước D. Hát cải lương
Câu 47: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải
A. Giữ nguyên các truyền thống của dân tộc
B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc
C. Ngăn chặn sự xâm phạm văn hóa của các nước
D. Tiếp thu các nền văn hóa của nhân loại
Câu 48: Di sản văn hóa vật thể nào dưới đây ở nước ta hiện nay đã được UNESCO vinh
danh?
A. Văn hóa Quốc Tử Giám
B. Di tích Hoàng thành Thăng Long
C. Khu di tích Phố Hiến
D. Cố đô Hoa Lư
Câu 49: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng của chính sách văn hóa ở nước
ta?
A. Tiếp thu di sản văn hóa nhân loại
B. Tiếp thu giá trị văn hóa nhân loại
C. Tiếp thu truyền thống văn hóa nhân loại
D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
Câu 50: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa
A. Chứa đựng tinh thần yêu nước và tiến bộ
B. Chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc
C. Nhằm mục tiêu tất cả vì con người
D. Chứa đựng nội dung chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu 51: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa
A. Phá bỏ những di sản văn hóa cũ
B. Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ
C. Sưu tầm di vật, cổ vật
D. Mua bán, trao đổi trái phép bảo vật quốc gia
Câu 52: Hoạt động nào dưới đây thể hiện chính sách văn hóa?
A. Vận động học sinh vùng sâu, vùng xa đến trường
B. Giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn
C. Tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ em
D. Sáng chế công cụ sản xuất
Câu 53: Tổ chức lễ hội Đền Hùng hàng năm là việc làm thể hiện
A. Kế thừa, phát huy lòng yêu nước của dân tộc
B. Phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc
C. Bảo tồn di sản văn hóa của dân tộc
D. Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân
Câu 54: Sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ,
chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu
giữ, lưu truyền khác, được gọi là
A. Di sản văn hóa vật thể
B. Di sản văn hóa phi vật thể
C. Di tích lịch sử - văn hóa
D. Sản phẩm văn hóa
Câu 55: Nhà nước nghiêm cấm các hành vi nào dưới đây?
A. Khôi phục và giữ gìn các di sản văn hóa
B. Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa
C. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
D. Tôn tạo, nghiên cứu các di tích lịch sử
Câu 56: Nhà nước bảo vệ và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dâ tộc ở Việt Nam là thể
hiện
A. Chính sách giáo dục và đào tạo
B. Chính sách văn hóa
C. Chính sách khoa học và công nghệ
D. Chính sách dân tộc
Câu 57: Việc làm nào dưới đây là góp phần bảo tồn di tích lịch sử?
A. Tu bổ, phục hồi giá trị di tích lịch sử
B. Tháo dỡ, phá hủy di tích lịch sử
C. Cải tạo, thay thế di tích lịch sử
D. Giữ nguyên hiện trạng di tích lịch sử
Câu 58: Nơi em ở có một số người hoạt động mê tín dị đoan như sau: bói toán, lên đồng,
xóc thẻ, cúng ma, trừ tà, phù phép. Việc làm đó vi phạm chính sách nào dưới đây ?
A. Chính sách dân số
B. Chính sách văn hóa
C. Chính sách an ninh và quốc phòng
D. Chính sách giáo dục và văn hóa
Câu 59: Khi đến tham quan di tích lịch sử, nếu bắt gặp một bạn đang khắc tên mình lên di
tích, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây để góp phần thực hiện chính sách văn hóa?
A. Kệ bạn vì khắc tên lên đó là việc làm ý nghĩa
B. Góp ý, nhắc nhở bạn nên tôn trọng, giữ gìn di tích
C. Cũng tham gia khắc tên mình làm kỉ niệm
D. Chụp ảnh và bêu xấu bạn đó trên facebook
Câu 60: Khi đào móng xây nhà, gia đình ông A phát hiện thấy một chiếc bình cổ. Theo em,
gia đình ông A nên chọn cách làm nào dưới đây?
A. Giữ lại để trưng bày ở gia đình
B. Giao nộp di vật cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
C. Đem bán để có tiền
D. Cất giấu kín để không ai biết
Câu 61: Khi địa phương tiến hành tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử, nếu phát hiện việc làm của
lãnh đạo không đúng với nội dung mà Cục Di sản văn hóa đã cho phép, em sẽ chọn cách
ứng xử nào dưới đây ?
A. Lờ đi, coi như không biết
B. Thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
C. Thông báo cho nhân dân địa phương
D. Đe dọa lãnh đạo địa phương
Câu 62: Khi đến Văn Miếu Quốc Tử Giám, các bạn rủ em ngồi lên hiện vật để chụp ảnh.
Trong trường hợp này, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây góp phần thực hiện chính
sách văn hóa?
A. Cổ vũ việc làm đó của các bạn
B. Đứng xem các bạn chụp ảnh
C. Tham gia chụp ảnh làm kỉ niệm
D. Ngăn cản các bạn không nên ngồi lên hiện vật

*Vận dụng thấp


-Giáo dục và đào tạo
Câu 1: Sau ngày khai giảng, trẻ em miền núi, vùng sâu, vùng xa nô nức đến trường. Thông
tin này nói đến nội dung nào trong phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo dưới đây?
A.Thực hiện công bằng trong giáo dục-đào tạo
B.Mở rộng quy mô, hình thức dạy và học
C.Hợp tác quốc tế trong giáo dục-đào tạo
D.Xã hội hóa giáo dục-đào tạo
Câu 2: Do lực học trung bình nên H muốn học nghề sau khi thi THPT quốc gia. Theo em,
việc làm này của H là
A. phù hợp với năng lực và định hướng nghề nghiệp.
B. không phù hợp vì cần học đại học để nâng cao trình độ.
C. không phù hợp vì muốn xin được việc làm phải có trình độ đại học.
D. phù hợp vì có học đại học ở những trường tốp dưới thì ra trường cũng thất nghiệp.
Câu 3: Gia đình bạn A thuộc hộ nghèo, do vậy bạn A đi học được Nhà nước miễn đóng học
phí. Điều này thể hiện phương hướng nào trong các phương hướng cơ bản dưới đây của
chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
D. Mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo.
Câu 4: Hiện nay có nhiều cá nhân, tập thể mua quần áo, đồ dùng học tập, thực phẩm mang
tặng trẻ em nghèo miền núi. Việc làm trên thể hiện phương hướng cơ bản nào trong phát
triển giáo dục và đào tạo?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
Câu 5: Điều 96 Luật Giáo dục 2019 (có hiệu lực từ 01/7/2020) quy định về ngân sách nhà
nước đầu tư cho giáo dục, cụ thể như sau: Nhà nước ưu tiên hàng đầu cho việc bố trí ngân
sách giáo dục, bảo đảm ngân sách nhà nước chi cho giáo dục, đào tạo tối thiểu là 20% tổng
chi ngân sách nhà nước. Quy định này thể hiện phương hướng cơ bản nào dưới đây trong
phát triển giáo dục và đào tạo?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
Câu 6: Với mong muốn tích lũy được những kiến thức thực tiễn, nâng cao trình độ ngoại
ngữ và nắm bắt được cơ hội việc làm tốt nhất cho tương lai của mình. Tốt nghiệp THPT
Nam không thi đại học mà đăng ký du học Nhật Bản theo chương trình vừa học vừa làm.
Nam thực hiện được ước mơ đó là nhờ vào phương hướng cơ bản nào sau đây trong phát
triển giáo dục và đào tạo của nước ta?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả GD và ĐT.
C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục.
D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
Câu 7: Hiện nay, học sinh là con em của các gia đình chính sách, gia đình nghèo, gia đình
thiểu số, và các học sinh khuyết tật đều được hưởng chính sách ưu tiên trong giáo dục và
đào tạo. Ngoài việc được miễn học phí, các em còn được hưởng học bổng, cho vay vốn đi
học. Quy định này thể hiện phương hướng cơ bản nào sau đây trong phát triển giáo dục và
đào tạo?
A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
Câu 8: Tại làng chài ven phá Tam Giang huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên – Huế có 5 lớp
học đặc biệt được Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện Quảng Điền tổ chức tại nhà
sinh hoạt cộng đồng thôn dành cho 102 cư dân vạn đò trên địa bàn huyện có độ tuổi từ 40
đến 55. Thông tin trên thể hiện nhiệm vụ nào sau đây của giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao dân trí.
B. Đào tạo nhân lực.
C. Bồi dưỡng nhân tài.
D. Phát triển tiềm năng trí tuệ.
Câu 9: Tại kỳ thi Olympic Toán quốc tế 2019 lần thứ 60 tại Anh từ 15 đến 22/7/2019, cả 6/6
học sinh đội tuyển quốc gia Việt Nam dự thi đều giành huy chương. Trong đó có 2 Huy
chương Vàng, 4 Huy chương Bạc. Đoàn học sinh Việt Nam lọt vào TOP 10 đội mạnh nhất
thế giới với vị trí thứ 7/110 quốc gia dự thi. Kết quả này thể hiện Việt Nam thực hiện thành
công nhiệm vụ giáo dục và đào tạo nào trong các nhiệm vụ sau đây?
A. Đào tạo nhân lực.
B. Phát triển tiềm năng trí tuệ.
C. Bồi dưỡng nhân tài.
D. Nâng cao dân trí.
Câu 10: Theo bài viết của Hương Giang trên tạp chí Tài chính ra ngày 13/3/2019 cho biết:
Chất lượng lao động Việt Nam trong những năm qua cũng đã từng bước được nâng lên;
Lao động qua đào tạo đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp và thị trường
lao động. Lực lượng lao động kỹ thuật của Việt Nam đã làm chủ được khoa học - công
nghệ, đảm nhận được hầu hết các vị trí công việc phức tạp trong sản xuất kinh doanh mà
trước đây phải thuê chuyên gia nước ngoài. Thành tựu trên thể hiện Giáo dục và đào tạo đã
thực hiện thành công nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đào tạo nhân lực.
B. Phát triển tiềm năng trí tuệ.
C. Bồi dưỡng nhân tài.
D. Nâng cao dân trí.
-Khoa học công nghệ
Câu 1: Nguồn lực tài chính cho phát triển khoa học và công nghệ (KH và CN) đã được bố trí
tăng dần trong những năm gần đây, theo đó trong năm 2019, tổng chi sự nghiệp cho KH và
CN đạt 12.825 tỷ đồng. Thông tin này chứng tỏ nhà nước ta đã:
A. Đổi mới cơ chế quản lý và công nghệ
B. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ
C. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ
D. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm
Câu 2: Em hãy giúp K chỉ ra trong các hoạt động sau, đâu là hoạt động khoa học, công
nghệ?
A. Đầu tư kinh phí cho việc nghiên cứu đề tài xử lí rác thải.
B. Mở rộng mạng lưới thư viện các trường học.
C. Khuyến khích tổ chức các ngày lễ hội truyền thống.
D. Tham gia các hội khuyến học ở các cấp xã, huyện, tỉnh.
Câu 3: Việc ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới vào thực tiễn sản xuất và
đời sống của bà con nông dân nằm trong phương hướng nào của chính sách phát triển
khoa học và công nghệ?
A. Đổi mới cơ chế quản lý và công nghệ
B. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ
C. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ
D. Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm
-Văn hóa
Câu 1: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào?
A. Nền văn hóa tạo ra sức sống của dân tộc
B. Nền văn hóa thể hiện bản lĩnh dân tộc
C. Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
D. Nền văn hóa kế thừa truyền thống.
Câu 2: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải làm
gì?
A. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc quá khứ vì cần xây dựng nền văn hoá hiện đại mới tiến kịp
xu hướng phát triển của thế giới.
B. Giữ nguyên truyền thống dân tộc làm nền tảng văn hóa tinh thần cho toàn xã hội.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại bổ xung vào nền văn hóa nước nhà nhằm xây dựng
nền văn hóa hiện đại.
D. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc; tiếp thu những tinh
hoa văn hóa nhân loại
Câu 3: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân
tộc?
A. Bảo tồn các giá trị chung của tất cả các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam
B. Bảo tồn những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam
C. Bảo tồn, phát huy những giá trị chung và nét đẹp riêng của các dân tộc trên đất nước
Việt Nam
D. Bảo tồn, phát huy những nét đẹp riêng của mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam
Câu 4: Hiện nay, môi trường văn hóa cũng như những hình thức diễn xướng ca trù xưa
không còn nữa. Thế hệ trẻ không biết diễn xướng ca trù, thậm trí không biết hưởng thụ loại
hình nghệ thuật này. Trước tình hình đó chúng ta cần phải
A. phát huy tiềm năng sáng tạo của nhân dân.
B. kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống của dân tộc.
C. tiếp thu tinh hoa, văn hóa nhân loại.
D. nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân
Câu 5: Giờ ra chơi, An rủ Khánh chiều nay bọn mình đi xem triển lãm ảnh “Pháp - Việt Nam”
của hai nhiếp ảnh gia Nguyễn Xuân Khánh và Nicolas Cornet, trong tuần lễ văn hóa Pháp
năm 2019 ở thành phố An Giang chúng ta nhé. Khánh từ chối và giải thích: Biết gì về tiếng
Pháp đau mà xem. Suy nghĩ của Khánh đã không thực hiện tốt nhiệm vụ nào trong phương
hướng xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc?
A. Phát huy tiềm năng sáng tạo của nhân dân.
B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống của dân tộc.
C. Tiếp thu tinh hoa, văn hóa nhân loại.
D. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân
Câu 6: Sau khi bài thơ của Nga được báo thiếu niên tiền phong đăng. Nga được hưởng
nhuận bút và quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tác giả.
B. Chuyển giao công nghệ.
C. Sở hữu công nghiệp.
D. Sáng chế.

*Vận Dụng Cao


-Giáo dục và đào tạo
Câu 1: Ban giám hiệu trường A có chủ trương mở lớp chất lượng cao của nhà trường. Theo
em, chủ trương đó của BGH trường A đã thực hiện nhiệm vụ nào của giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao dân trí.
B. Đào tạo nhân lực.
C. Bồi dưỡng nhân tài.
D. Nâng cao hiệu quả của giáo dục và đào tạo.
Câu 2: Giáo viên bộ môn GDCD đề nghị học sinh A vào đội tuyển bồi dưỡng học sinh giỏi
cấp tỉnh môn GDCD. Để góp phần phát triển giáo dục và đào tạo, theo em bạn A nên
A. tích cực tham gia.
B. từ chối vì bản thân không thích môn học đó.
C. chọn bộ môn khác vì thấy phù hợp với mình hơn.
D. tham gia để cho giáo viên đó không trù mình.
Câu 3: Hội nghị trực tuyến toàn quốc công bố kết quả sơ bộ tổng điều tra dân số và nhà ở
năm 2019 tổ chức ngày 11/7 tại Hà Nội cho biết: toàn quốc có khoảng 91,7% dân số trong
độ tuổi đi học phổ thông hiện đang đi học. Tỉ lệ này của nữ cao hơn so với năm, tương ứng
là 92.5% và 90,8%. Trong vòng 20 năm qua, tỉ trọng dân số trong độ tuổi đi học phổ thông
hiện không đi học giảm đáng kể, từ 20,9% năm 1999 xuống còn 16,4% năm 2009 và còn
8,3% năm 2019. Thông tin trên cho biết nhân dân ta đã thực hiện tốt chính sách nào của
Đảng và Nhà nước?
A. Chính sách dân số.
B. Chính sách giải quyết việc làm.
C. Chính sách giáo dục và đào tạo
D. Chính sách văn hóa.
Câu 4: Việc các bậc phụ huynh học sinh đến trường tham gia nấu bữa trưa, tham gia chăm
sóc y tế…… cho con em mình thể hiện nội dung nào trong phương hướng phát triển giáo
dục và đào tạo?
A. Thực hiện công bằng trong giáo dục-đào tạo
B. Mở rộng quy mô, hình thức dạy và học
C. Hợp tác quốc tế trong giáo dục-đào tạo
D. Xã hội hóa giáo dục-đào tạo
Câu 5: Do nhịp sống xã hội, sự đô thị hóa đang ngày càng cuốn người lao động vào vòng
xoáy kiếm sống tất bật hơn, thường xuyên đi làm ăn xa nhà nên có một thực tế là một bộ
phận sinh không được bố mẹ ở bên kèm cặp dẫn đến học hành xa sút, tham gia vào các trò
chơi nguy hiểm, thậm chí mắc vào tệ nạn xã hội. Để khắc phục tình trạng này chính bản
thân mỗi học sinh cần phải
A. học hành chăm chỉ.
B. lao động giúp đỡ bố mẹ.
C. nỗ lực cố gắng vươn lên.
D. dựa vào thầy cô giáo
Câu 6: Trường X tặng học bổng cho học sinh nghèo học giỏi là thực hiện phương hướng cơ
bản nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo?
A. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Mở rộng quy mô giáo dục.
D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
Câu 7 : Khoa có năng khiếu về âm nhạc và thi đỗ vào trường Học viện âm nhạc quốc gia
nhưng bố mẹ bắt Khoa nghỉ học và làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ
Khoa đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học tập.
B. Sáng tạo.
C. Thể hiện tài năng.
D. Phát triển.
-Khoa học công nghệ
Câu 1: Các bạn học sinh trường THPT X tham gia tích cực cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ
thuật cấp tỉnh. Việc làm đó thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với chính sách khoa
học và công nghệ?
A. Tham gia nhiệt tình hoạt động phong trào.
B. Chiếm lĩnh kiến thức khoa học kỹ thuật.
C. Nâng cao trình độ học vấn.
D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
Câu 2: Ông H có 2 người con một trai, một gái. Người con trai đã có việc làm ổn định, cô
con gái đang chuẩn bị thi đại học. Ông H cho rằng con gái không cần học nhiều, nên ông
không đồng ý cho con gái thi đại học mà bắt ở nhà lấy chồng. Theo em, ông H đã
A. vi phạm quyền được tham gia vào đời sống xã hội của công dân.
B. vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
C. vi phạm quyền bình đẳng nam nữ của công dân.
D. Vi phạm quyền được bảo vệ của công dân.
-văn hoá
Câu 1: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa
A. bảo tồn mọi nét văn hóa của dân tộc.
B. bảo tồn các tập tục đặc trưng của dân tộc.
C. bảo tồn nét văn hóa truyền thống của dân tộc.
D. chứa đựng các tập tục, lối sống của từng dân tộc.
Câu 2: Việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh phục vụ đời sống
tinh thần của nhân dân ở địa phương em là thể hiện việc
A. kế thừa và phát huy những di sản truyền thống của dân tộc.
B. nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa cho nhân dân.
C. làm đẹp hơn các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.
D. thu hút khách du lịch, tạo thêm việc làm cho nhân dân.
Câu 3: ông B là người say mê với các hoạt động phục dựng, truyền dạy các bài hát cổ của
dân tộc mình cho con cháu và được nhà nước nhiều lần khen thưởng. Việc làm của ông B
thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chủ yếu nào?
A. Văn hóa
B. chính trị
C. Kinh tế
D. Giáo dục
Câu 4: Học sinh trường PTDTNT tỉnh X mặc trang phục truyền thống của dân tộc mình vào
thứ 2 hàng tuần là thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách nào sau đây?
A. Giáo dục và đào tạo.
B. Khoa học và công nghệ.
C. Văn hóa.
D. Dân tộc.
Câu 5: Bà A ốm nặng, gia đình đã mời thầy cúng đến để đuổi con ma bệnh cho bà. Việc làm
trên đã thể hiện
A. kế thừa truyền thống của dân tộc.
B. phong tục, tập quán của địa phương.
C. phát huy bản sắc dân tộc.
D. mê tín dị đoan.
Câu 6: Bạn M là người dân tộc Kinh thường chế nhạo, chê bai thức ăn và một số phong tục
của các bạn người dân tộc thiểu số cùng lớp. Nếu em là bạn của M, em chọn cách ứng xử
nào sau đây?
A. Khuyên M đừng nói trước mặt các bạn học sinh dân tộc thiểu số.
B. Khuyên M tôn trọng truyền thống văn hóa của người khác.
C. Tỏ thái độ thờ ơ, không quan tâm, mặc kệ việc làm của M.
D. Không chơi và kêu gọi bạn bè tẩy chay M .

Bài 14:

Câu 1: Nền quốc phòng và an ninh nước ta là


A. Nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân
B. Nền quốc phòng toàn dân vững mạnh
C. Nền quốc phòng và an ninh nhân dân
D. Nền quốc phòng khu vực
Câu 2: Lực lượng nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc là
A. Đảng và Nhà nước
B. Toàn dân
C. Đảng, Nhà nước và nhân dân
D. Quân đội nhân dân, công an nhân dân
Câu 3: Kết hợp quốc phòng với an ninh, đó là kết hợp sức mạnh của
A. Lực lượng và thế trận quốc phòng với lực lượng và thế trận an ninh
B. Lực lượng quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân
C. Lực lượng quốc phòng an ninh
D. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
Câu 4: Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của
A. Công an nhân dân
B. Quân đội nhân dân
C. Toàn dân
D. Công dân
Câu 5: Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong các nội
dung của chính sách?
A. Dân số
B. Văn hóa
C. Quốc phòng và an ninh
D. Đối ngoại
Câu 6: nội dung nào dưới đây đúng khi nói về sức mạnh dân tộc?
A. Sức mạnh của văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc
B. Sức mạnh của khoa học và công nghệ
C. Sức mạnh của hệ thống chính trị
D. Sức mạnh của quân sự
Câu 7: Yếu tố có ý nghĩa quyết định sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết dân tộc là ?
A. Sức mạnh dân tộc
B. Sức mạnh thời đại
C. Sức mạnh của Đảng và Nhà nước
D. Sức mạnh của quốc phòng, an ninh
Câu 8: Việc làm nào dưới đây không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
A. Đăng ký nghĩa vụ khi đến tuổi
B. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ
C. Tham gia tập luyện quân sự ở trường học
D. Tham gia tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cư
Câu 9: Kết hợp kinh tế- xã hội với quốc phòng, an ninh là
A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
B. Các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá Nhà nước
C. Nước ta xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Các thế lực đang thực hiện âm mưu “ diễn biến hòa bình”
Câu 10: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phải gắn với chiến lược quốc phòng và an
ninh là biểu hiện của
A. Kết hợp kinh tế - xã hội với lực lượng quốc phòng
B. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh nhân dân
C. Kết hợp kinh tế - xã hội với thế trận an ninh
D. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh, quốc phòng
Câu 11: Anh B tích cực tham gia hoạt động bảo vệ an ninh tại nơi cư trú. Điều này thể hiện
trách nhiệm nào dưới đây của công dân?
A. Nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi thủ đoạn của kẻ thù
B. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân
C. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự
D. Sẵn sàng tham gia các hoạt động an ninh và quốc phòng
Câu 12: Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng ký
nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia đình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế
nào?
A. Chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự
B. Nên cho con đi học để không phải tham gia nghĩa vụ quân sự
C. Gặp ban chỉ huy quân sự huyện giúp đỡ
D. Không đăng ký nghĩa vụ quân sự
Câu 13: Anh trai của T có giấy gọi nhập ngũ, nhưng bố mẹ của T không muốn con đi bộ đội
nên đã bàn với nhau tìm cách xin cho anh ở lại. Biết được điều này, T nên ứng xử theo
cách nào dưới đây để thực hiện trách nhiệm công dân của mình?
A. Coi như không biết vì đây là việc của bố mẹ
B. Nói chuyện với bố mẹ để bố mẹ hiểu được trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của công dân
C. Đồng ý với việc làm đó của bố mẹ
D. Tìm cách ngăn cản việc làm của bố mẹ
Câu 14: Anh A có hành vi câu kết với người nước ngoài, phát tán tài liệu nói xấu Nhà nước.
Hành vi của anh A là
A. Phản bội Tổ quốc
B. Lật đổ chính quyền nhân dân
C. Xâm phạm an ninh quốc gia
D. Cung cấp bí mật Nhà nước cho nước ngoài
Câu 15: H tình cờ phát hiện một nhóm người lợi dụng việc góp ý sửa đổi Hiến pháp để
tuyên truyền chống phá Nhà nước . H cần chọn cách làm nào dưới đây?
A. Không quan tâm vì đó là việc của người lớn
B. Khuyên họ không nên tuyên truyền
C. Bí mật theo dõi
D. Báo cáo cơ quan công an

*Vận dụng cao


Câu 1: Anh trai của H có giấy gọi nhập ngũ nhưng bố mẹ của H không muốn con đi bộ đội
nên đã bàn với nhau tìm cách cho con ở lại. Biết được điều này H nên ứng xử theo cách
nào dưới đây để thực hiện trách nhiệm công dân của mình?
A. Coi như không biết vì đây là việc của bố mẹ.
B. Nói chuyện với bố mẹ để bố mẹ hiểu được trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của công dân.
C. Đồng ý với việc làm của bố mẹ.
D. Tìm cách ngăn cản việc làm của bố mẹ.
Câu 2: Việc làm nào dưới đây không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?
A. Đăng ký nghĩa vụ khi đến tuổi.
B. Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ.
C. Tham gia tập luyện quân sự ở trường học.
D. Tham gia tuần tra ban đêm ở địa bàn dân cư.
Câu 3: Quốc phòng an ninh có vai trò như thế nào trong thời bình?
A. Bảo vệ Đảng
B. Bảo vệ Nhà nước
C. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
D. Bảo vệ Đảng, Nhà nước
Câu 4: Thế trận của quốc phòng và an ninh là
A. việc tổ chức hợp lý lực lượng trên địa bàn của cả nước, trong từng địa phương.
B. việc bố trí hợp lý các đơn vị chủ lực trên địa bàn của cả nước .
C. việc tổ chức hợp lý lực lượng trên địa bàn cả nước.
D. việc tổ chức hợp lý lực lượng trong từng địa phương.
Câu 5: A 20 tuổi, có tên trong danh sách gọi nhập ngũ của địa phương năm 2019. Bố và mẹ
A không muốn cho con trai thực hiện nghĩa vụ vì A đang làm cho công ty B với thu nhập khá
cao nên đã “xin” cho A được miễn nhập ngũ. Trong trường hợp này, việc làm của bố và mẹ
A là
A. cản trở chủ trương của địa phương.
B. thể hiện quyền tự do, bình đẳng của công dân.
C. bảo vệ quyền lao động chính đáng của con.
D. vi phạm chính sách quốc phòng và an ninh.
Câu 6: Thấy người lạ vào xóm của mình phát tài liệu và tuyên truyền về tôn giáo lạ, K đã
báo cho chính quyền địa phương. Việc làm của K là
A. Không cần thiết vì không liên quan đến mình.
B. Không cần thiết vì không biết người lạ có vi phạm hay không.
C. Cần thiết để góp phần bảo vệ an ninh thôn xóm.
D. Cần thiết để chứng tỏ bản lĩnh.
Câu 7: Bạn K, 17 tuổi đang học lớp 11 đã tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự tại địa
phương là thực hiện tốt quy định của pháp luật về lĩnh vực
A. phòng chống tệ nạn.
B. an sinh xã hội.
C. quốc phòng, an ninh.
D. ngăn ngừa tội phạm.
Câu 8: Đảng và Nhà nước ta kêu gọi toàn thể nhân dân Việt Nam và nhân dân yêu chuộng
hòa bình trên thế giới đấu tranh phản đối việc Trung Quốc hạ đặt trái phép Giàn khoan 981
trên vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam vào năm 2014. Việc làm đó đã
A. phát huy sức mạnh toàn dân tộc.
B. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. kết hợp sức mạnh quốc phòng với sức mạnh an ninh.
D. kết hợp sức mạnh kinh tế với sức mạnh của quốc phòng an ninh.
Câu 9: Ông D là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng ký
nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia đình ông D, em sẽ khuyên ông D như thế
nào trong các cách sau đây?
A. Chấp hành đúng luật nghĩa vụ quân sự.
B. Nên cho con đi học để không phải tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Gặp Ban chỉ huy quân sự huyện nhờ giúp đỡ.
D. Không đi đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Câu 10: Anh C tích cực tham gia vào hoạt động bảo vệ an ninh tại thôn xóm mình. Điều này
thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân?
A. Tin tưởng và chấp hành tốt chính sách, pháp luật về quốc phòng và an ninh.
B. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng trước mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù.
C. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Tích cực tham gia các hoạt động trên lĩnh vực quốc phòng và an ninh nơi cư trú.
Câu 11: N phát hiện một nhóm người lợi dụng việc góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp để tuyên
truyền chống phá Nhà nước. N cần chọn cách làm nào dưới đây?
A. Không quan tâm vì đó là việc của người lớn.
B. Khuyên họ không nên tuyên truyền.
C. Bí mật theo dõi.
D. Báo cơ quan công an.
Câu 12: Anh B có hành vi cấu kết với người nước ngoài, phát tán tài liệu nói xấu Nhà nước.
Hành vi của B đã vi phạm nội dung nào sau đây?
A. Phản bội Tổ quốc.
B. Lật đổ chính quyền nhân dân.
C. Xâm phạm an ninh quốc gia.
D. Lơ là, mất cảnh giác.
Câu 13: Sắp đến ngày thực hiện lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, N bàn với mẹ
đưa cho X một khoản tiền để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ
quân sự. Thấy thế mẹ N đã từ chối và phân tích cho con hiểu đó là suy nghĩ sai trái, vi phạm
A. chính sách đối ngoại.
B. chính sách quốc phòng và an ninh.
C. chính sách dân số và giải quyết việc làm.
D. chính sách giáo dục và đào tạo.
Câu 14: Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia khám tuyển
nghĩa vụ quân sự là nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực nào sau đây?
A. Phòng chống tệ nạn
B. An ninh xã hội
C. Quốc phòng và an ninh
D. Ngăn ngừa tội phạm
Câu 15: Nhiều người dân quê em rất bức xúc trước việc Trung Quốc có những hành vi xâm
phạm chủ quyền vùng biển nước ta. Họ đã lên nhiều kế hoạch hành động phản đối việc làm
này. Em phản đối việc làm nào trong các việc làm sau?
A. Lên án hành vi của Trung Quốc.
B. Biểu tình đòi chính phủ phải có hành động đáp trả về mặt quân sự.
C. Giáo dục cho thế hệ trẻ về chủ quyền biển đảo Việt Nam.
D. Kêu gọi các lực lượng tiến bộ trên thế giới ủng hộ Việt Nam đấu tranh vì độc lập, chủ
quyền dân tộc.
Câu 16: Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình ở nước ta là
A. từ đủ 18 đến 27 tuổi.
B. từ đủ 18 đến 25 tuổi.
C. 18 tuổi trở lên
D. 18 đến 25 tuổi.

Bài 15:

Câu 1: Chính sách đối ngoại có vai trò


A. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới đất nước.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội
C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Nâng cao vị thế nước ta trên thế giới
Câu 2: Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được thực hiện theo nguyên tắc nào
dưới đây?
A. Tôn trọng, độc lập, tự do, bình đẳng
B. Bình đẳng, tự do, tự nguyện
C. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi
D. Chủ động, tích cực, trách nhiệm
Câu 3: Một trong những phương hướng của chính sách đối ngoại ở nước ta là
A. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
B. Nâng cao vị thế của nước ta trên thế giới
C. Tạo điều kiện quốc tế thuận lợi để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
D. Nêu cao tinh thần, tự chủ trong quan hệ quốc tế
Câu 4: Một trong những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại ở nước ta là
A. Giữ vững môi trường hòa bình
B. Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa đất nước ta hội nhập
C. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại
D. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
Câu 5: Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại là nhằm
A. Tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của thế giới
B. Sẵn sang đối thoại với các nước về vấn đề kinh tế
C. Mở rộng hợp tác về kinh tế
D. Phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế
Câu 6: Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới là
nội dung của
A. Tăng cường quan hệ với các đảng phái, tổ chức chính trị thế giới
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại
C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân
D. Chủ động tham gia vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực
Câu 7: Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á –
Thái Bình Dương ( APFC) năm
A. 1996 B. 1997
C. 1998 D. 1999
Câu 8: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm
A. 1995 B. 1996
C. 1997 D. 1998
Câu 9: Việt Nam không là thành viên của tổ chức nào dưới đây?
A. FAO B. EU
C. WTO D. WHO
Câu 10: WTO là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây ?
A. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc
B. Tổ chức Thương mại Thế giới
C. Tổ chức Y tế Thế giới
D. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
Câu 11: Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ năm
A. 1990 B. 1995
C. 1997 D. 2000
Câu 12: Mục tiêu đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại là
A. Thu hút vốn nước ngoài, chuyển giao khoa học và công nghệ tiên tiến
B. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
C. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế
D. Đưa nước ta hội nhập với thế giới
Câu 13: Quan điểm của nước ta trong chính sách đối ngoại là
A. Đoàn kết hữu nghị, hợp tác và bình đẳng
B. Đoàn kết, hợp tác, công bằng và bình đẳng
C. Hợp tác, công bằng, dân chủ và văn minh
D. Hợp tác, dân chủ, văn minh và tiến bộ

*Vận dụng cao


Câu 1: Một trong những nhiệm vụ của chính sách đối ngoại của nước ta là
A. giữ vững môi trường hòa bình.
B. tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới đất nước.
C. đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội.
D. xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Câu 2: Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là nhằm
A. mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực.
B. tích cực thamgia các hoạt động của thế giới.
C. mở rộng quan hệ đối ngoại.
D. tăng cường quan hệ với các đảng phái.
Câu 3: Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tế thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới
thuộc nội dung nào sau đây của chính sách đối ngoại?
A. Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại.
B. Vai trò của chính sách đối ngoại.
C. Nguyên tắc của chính sách đối ngoại.
D. Phương hướng của chính sách đối ngoại.
Câu 4: Nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng cùng có lợi thể hiện
A. các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều bình đẳng.
B. các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều được hợp tác.
C. các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều tranh thủ quan hệ với các nước .
D. các nước trên thế giới dù lớn hay nhỏ đều có quyền sống, tự do, mưu cầu hạnh phúc
Câu 5: Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là nội dung của
A. Vai trò của chính sách đối ngoại.
B. Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại.
C. Nguyên tắc của chính sách đối ngoại.
D. Phương hướng của chính sách đối ngoại.
Câu 6: Mục tiêu đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại là
A. thu hút vốn nước ngoài, chuyển giao khoa học và công nghệ tiên tiến.
B. xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
C. nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế.
D. đưa nước ta hội nhập với thế giới.
Câu 7: Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội
bộ của nhau đòi hỏi
A. nêu cao tinh thần độc lập tự chủ trong quan hệ quốc tế.
B. tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
C. hợp tác đôi bên cùng có lợi.
D. mở rộng đa phương hóa, đa dạng hóa.
Câu 8: Một trong những phương hướng của chính sách đối ngoại của nước ta là
A. Chủ động tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại với thế giới.
C. xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. tôn trọng lẫn nhau trong phát triển kinh tế.
Câu 9: Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được thực hiện theo nguyên tắc nào
dưới đây?
A. Tôn trọng độc lập, tự do, bình đẳng.
B. Bình đẳng tự do, tự nguyện.
C. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.
D. Chủ động, tích cực, trách nhiệm.
Câu 10: Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới là
A. tăng cường quan hệ với các đảng phái, tổ chức chính trị thế giới.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
D. chủ động tham gia vào tiến trình hợp tác quốc tế.
Câu 11: Hiện nay, trong xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển Đảng và Nhà nước ta đang
thực hiện đường lối nào sau đây?
A. Giữ vững môi trường hòa bình.
B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội.
C. Hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Đổi mới, mở cửa để phát triển.
Câu 12: Đối với mỗi công dân cần phải làm gì trong các biện pháp sau đây để thực hiện tốt
chính sách đối ngoại?
A. Tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền con người.
B. Giữ vững môi trường hòa bình.
C. Nâng cao trình độ văn hóa và khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.
D. Tôn trọng, bình đẳng trong hợp tác.
Câu 13: Bạn A tích cực học ngoại ngữ để sau này có thể tham gia vào các công việc liên
quan đến đối ngoại. Trong trường hợp này, bạn A đã thể hiện
A. trách nhiệm của nhà nước.
B. trách nhiệm của công dân.
C. lợi ích bản thân.
D. lợi ích tập thể.
Câu 14: Hiện nay môn tiếng anh trở thành môn học bắt buộc trong nhà trường phổ thông.
Điều này thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với chính sách đối ngoại?
A. Tin tưởng và chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại.
B. Quan tâm đến tình hình thế giới và vai trò của nước ta trên trường quốc tế.
C. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia vào các công việc liên quan đến đối
ngoại.
D. Có thái độ hữu nghị, đoàn kết, lịch sự, giữ thể diện quốc gia khi quan hệ với các đối tác
nước ngoài

You might also like