Professional Documents
Culture Documents
KIM LOẠI
HỢP CHẤT VÔ CƠ
tranhaiung@gmail.com
Cấu trúc tinh thể kim loại
Bán kính nguyên tử và cấu trúc của một số kim loại
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm khối (BCC)
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm khối (BCC)
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm khối (BCC)
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm khối (BCC) – Cấu trúc CsCl
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC)
• Các nguyên tử chạm vào nhau dọc theo các đường chéo
trên mặt. Ví dụ: Al, Cu, Au, Pb, Ni, Pt, Ag
Gốc C
A
• Ô cơ sở FCC B
C
9
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc NaCl
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc NaCl
AgCl, các oxit MgO, CaO, SrO, BaO, CdO, MnO, FeO, CoO, NiO
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc kim
cương
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc kim
cương
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc sphalerite
ZnS)
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc CaF2
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc ABX3
(Perovskite) CaTiO3 (lập phương)
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc ABX3
(Perovskite) BaTiO3 (tetragonal tứ phương)
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc AB2O4
(Spinel)
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc AB2O4
(Spinel)
Công thức A2+(B3+)2O4 hoặc AB2O4 hoặc AO.B2O3
Anion bố trí theo FCC
Một phần khối 4 mặt và khối 8 mặt bị chiếm dụng (1/8
khối 8 mặt và 1/2 khối 4 mặt bị chiếm dụng)
Ô cơ sở của spinel được hình thành từ 8 ô FCC tạo bởi
anion O2- với cấu hình 2x2x2 do đó chứa 32 nguyên tử
oxy, 8 nguyên tử A và 16 nguyên tử B
A2+: Mg, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu, Zn, Cd, Sn
B3+: AL, Ga, In, Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni
X2-: O, S, Se
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc AB2O4
(Spinel)
Cấu trúc chuẩn (normal): A2+ chiếm ô 8 mặt, B3+ chiếm
ô 4 mặt
Gồm nhiều aluminate như MgAl2O4, FeAl2O4, CoAl2O4
hoặc một số ferrite như ZnFe2O4 và CdFe2O4
Cấu trúc đảo (inverse): A2+ và một nửa B3+ chiếm ô 8
mặt, một nửa B3+ còn lại chiếm ô 4 mặt
Hầu hết ferrites như Fe3O4, NiFe2O4, CoFe2O4…
Cấu trúc tinh thể lập phương
Cấu trúc lập phương tâm diện (FCC) – Cấu trúc AB2O4
(Spinel) MgAl2O4
Cấu trúc tinh thể sáu phương
Cấu trúc sáu phương xếp chặt (HCP)
• Ví dụ: Cd, Mg, Ti, Zn,Co
Chiếu 3D Chiếu 2D
SiC: nhỏ
23
Cấu trúc tinh thể ceramic
Cấu trúc oxit
– Anion oxy lớn hơn cation kim loại
– Oxy xếp trong một mạng (thường là FCC)
– Cation phù hợp với các vị trí giữa các anion
oxy
24
Các yếu tố để xác định cấu trúc tinh thể
1. Kích thước tương đối của các ion
- Hình thành cấu trúc ổn định
- Tối đa hóa số lượng ion tích điện ngược dấu lân cận.
- - - - - -
+ + +
- - - - - -
Bất ổn Ổn định Ổn định
2. Duy trì
Tính trung tính: F-
- Điện tích trong gốm Ca 2+
CaF 2 : cation + anions
nên bằng không.
- Được bảo đảm bằng F-
công thức hóa học
A mX p
m, p để đạt điện tích trung tính
25
Số phối trí và bán kính ion
r
cation
• Số phối trí tăng theo r anion
2ranion + 2rcation = 2a
a = 2ranion
2ranion + 2rcation = 2 2ranion
rcation
= 2 - 1 = 0.414
ranion
28
Liên kết lai hóa
Liên kết lai hóa hiện diện khi
- có liên kết cộng hóa trị đáng kể
- có obitan điện tử lai
Ví dụ cho SiC
• XSi = 1.8 và XC = 2.5
% ionic character = 100 {1- exp[-0.25(X Si - X C )2 ]} = 11.5%
29
Ví dụ: Dự đoán cấu trúc tinh thể FeO
F- 0.133
30
Cấu trúc tinh thể AX: NaCl
rNa = 0.102 nm
rCl = 0.181 nm
rNa/rCl = 0.564
31
Cấu trúc tinh thể AX: MgO và FeO
MgO và FeO có cấu trúc giống NaCl
O2- rO = 0.140 nm
rMg/rO = 0.514
32
Cấu trúc tinh thể AX: CsCl
Cesium Chloride:
rCs + 0.170
= = 0.939
rCl- 0.181
33
Cấu trúc tinh thể AX2
Cấu trúc Fluorite
• Calcium Fluorite (CaF2)
• Cations ở góc lập phương
34
Cấu trúc tinh thể ABX3
Ví dụ: BaTiO3
35
Tính toán tỷ trọng Ceramics
n¢(SAC + SAA )
r=
VC N A
Avogadro’s number
Volume of unit cell
SAC = tổng khối lượng nguyên tử của cation trong công thức cơ sở
SAA= tổng khối lượng nguyên tử của anion trong công thức cơ sở
36
Silicate Ceramics
Hai nguyên tố phổ biến nhất trái đất: Si & O
Si4+
O2-
37
Silicates
Liên kết của SiO44- xung quanh tạo ra bằng cách chia sẻ góc,
cạnh, hoặc mặt chung
(glass kiềm)
39
Silicates xếp lớp
40
Silicates xếp lớp
• Đất sét Kaolinite xếp các lớp (Si2O5)2- với lớp Al2(OH)42+
Lưu ý: Các lớp liền kề thuộc loại này liên kết yếu
bởi lực hút van der Waal. 41
Các dạng đa hình của Carbon
Kim cương
– Liên kết tứ diện của carbon
• Vật liệu cứng nhất
• Độ dẫn nhiệt rất cao
– Tinh thể đơn lớn – đá quý
– Tinh thể nhỏ – dùng là vật
liệu mài/cắt
– Màng mỏng kim cương
• Phủ cứng bề mặt – dùng cho
cắt gọt, dụng cụ y tế
42
Các dạng đa hình của Carbon
Graphite
– Cấu trúc xếp lớp – các mảng lục giác của nguyên tử
carbon
44
Khuyết tật của cấu trúc kim loại
• Điểm khuyết tật – khoảng trống, thiếu nguyên tử, nguyên tử xen
kẽ thêm nguyên tử trong mạng tinh thể hoặc nguyên tử lạ đã thay
thế nguyên tử kim loại tinh khiết
• Khiếm khuyết tuyến tính được gọi là lệch vị trí (dislocation)
• Sự không hoàn hảo của mặt tinh thể như ranh giới hạt và ranh giới
pha
• Khối lượng hoặc số lượng lớn không hoàn hảo-khoảng trống, tạp
chất, các pha khác, vết nứt
Sự không hoàn hảo trong cấu trúc tinh thể kim loại
giải thích tại sao mức độ bền thực tế thấp hơn một
hoặc hai lần độ lớn so với các tính toán lý thuyết
Khuyết tật của cấu trúc kim loại
Nguyên tử tạp
chất thay thế
Nguyên tử tạp
chất xen kẽ
Các loại khuyết tật trong mạng đơn tinh thể: selfinterstitial, vacancy, interstitial,
and substitutional.
Khuyết tật của cấu trúc kim loại
Mất trật tự khi có phụ gia hoặc tạp chất: Có thể tạo ra
khuyết tật thay thế, xen kẽ, lỗ trống
(a) Khi xuất hiện nút trống (b)Khi xuất hiện nút
kim loại trống tinh thể ion
Khuyết tật của cấu trúc kim loại
• Lệch vị trí - các khuyết tật trong việc sắp xếp trật tự
cấu trúc nguyên tử của kim loại.
• Bởi vì mặt phẳng trượt có lệch vị trí đòi hỏi ứng suất
trượt nhỏ hơn cho phép trượt hơn mặt phẳng trong
mạng tinh thể hoàn hảo.
• Sự lệch vị trí là khuyết tật quan trọng nhất giải thích
sự khác biệt giữa cường độ thực tế và lý thuyết của
kim loại.
Khuyết tật của cấu trúc kim loại
Các loại lệch vị trí trong mạng đơn tinh thể: (a) lệch cạnh; and (b)
lệch xoắn.
Khuyết tật của cấu trúc kim loại
Khuyết tật mạng tinh thể khi có tác dụng lực cơ học
Dịch chuyển của các cạnh lệch vị trí qua mạng tinh thể do ứng
suất cắt
Khuyết tật của cấu trúc kim loại
• Sự xáo trộn có thể trở nên vướng víu và cản trở lẫn nhau và bị
cản trở bởi các rào cản như ranh giới hạt, tạp chất trong vật liệu.
• Sự tăng ứng suất cắt để vượt qua các vướng mắc và trở ngại dẫn
đến sự gia tăng độ bền tổng thể và độ cứng của kim loại và
được gọi là làm cứng hoặc tăng cứng. (Ví dụ: Cán nguội, rèn,
kéo)
Khuyết tật của cấu trúc kim loại
• Khi kim loại nóng chảy đóng rắn, tinh thể bắt đầu hình thành
độc lập với nhau. Chúng có định hướng ngẫu nhiên và không
liên quan đến nhau. Mỗi tinh thể này phát triển thành một cấu
trúc tinh thể hoặc hạt.
• Số lượng và kích thước của các hạt được phát triển trong một
thể tích đơn vị của kim loại phụ thuộc vào tốc độ mà tại đó quá
trình tạo nhân (giai đoạn ban đầu của sự hình thành tinh thể)
diễn ra
Khuyết tật của cấu trúc kim loại
Sơ đồ minh họa các giai đoạn trong quá trình đông kết kim loại
nóng chảy; mỗi ô vuông nhỏ thể hiện một ô cơ sở. (a) Tạo
mầm tinh thể tại các vị trí ngẫu nhiên trong kim loại nóng
chảy; lưu ý rằng định hướng tinh thể của mỗi vị trí là khác
nhau. (b) và (c) Sự phát triển của các tinh thể khi tiếp tục đóng
rắn. (d) Kim loại đóng rắn, thể hiện các hạt và biên dạng hạt
riêng lẻ; lưu ý các góc khác nhau mà các hạt lân cận gặp nhau.
Khuyết tật của cấu trúc kim loại
• Gia công nguội - một kim loại đa tinh thể với các hạt đồng đều
theo trục có thể bị biến dạng dẻo ở nhiệt độ phòng.
• Các hạt trở nên biến dạng và kéo dài.
• Kim loại biến dạng thể hiện độ bền cao hơn vì sự cản trở của
sự lệch vị trí với các ranh giới hạt và với nhau.
• Biến dạng càng cao thì kim loại càng trở nên bền hơn.
• Độ bền cao hơn đối với các kim loại có hạt nhỏ vì chúng có
diện tích bề mặt biên hạt lớn hơn trên một đơn vị thể tích kim
loại do đó có nhiều cản trở hơn.
Khuyết tật của cấu trúc kim loại