You are on page 1of 7

ÔN TẬP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1.Thời gian tối đa hàng hóa được giữ tại kho ngoại quan theo phương thức tái xuất (theo NĐ
12/2006):
A. 120 ngày và 2 lần gia hạn
B. 90 ngày và 3 lần gia hạn
C. 100 ngày và 3 lần gia hạn
D. 90 ngày và 2 lần gia
hạn Reset Selection
Question 2 of 50 0.2 Points
Hạn chế của Thuyết Lợi thế tuyệt đối (Absolute advantage) là:
A. Giải thích được động cơ tham gia thương mại quốc tế của quốc gia có lợi thế tuyệt đối
B. Không giải thích được động cơ tham gia thương mại quốc tế của quốc gia không có lợi thế
tuyệt đối
C. Một quốc gia có lợi, một quốc gia chịu thiệt
D. Cả hai quốc gia đều chịu thiệt
Reset Selection
Question 3 of 50 0.2 Points
Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO):
A. 140
B. 150
C. 160
D. 170
Reset Selection
Question 4 of 50 0.2 Points
Theo mô hình sự chậm trễ trong mô phỏng (The imitation lag hypothesis), sự chậm trễ trong mô
phỏng gồm bao nhiêu nguyên nhân:
A. 2 nguyên nhân
B. 3 nguyên nhân (Xuất hiện sản phẩm mới ở quốc gia I, xuất hiện nhu cầu ở quốc gia II,
Sản xuất sản phẩm mới ở quốc gia II)
C. 4 nguyên nhân
D. 5 nguyên nhân
Reset Selection
Question 5 of 50 0.2 Points
Giả sử tỷ giá hối đoái chính thức của Việt Nam tăng thì trong ngắn hạn:
A. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
B. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
C. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu tăng
D. Xuất khẩu, nhập khẩu chuyển biến không đáng kể
Reset Selection
Question 6 of 50 0.2 Points
Tính đến 4/2020, Hiệp định Thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA) có bao nhiêu thành viên:
A. 3 thành viên
B. 5 thành viên
C. 10 thành viên
D. 15 thành viên

Reset Selection
Question 7 of 50 0.2 Points
Nội dung chính của Thuyết Lợi thế so sánh (Comparative advantage) là:
A. Tập trung chuyên môn hoá và nhập khẩu loại hàng hoá có lợi thế tuyệt đối
B. Tập trung chuyên môn hoá và xuất khẩu loại hàng hoá có không lợi thế tuyệt đối
C. Tập trung chuyên môn hoá và nhập khẩu loại hàng hoá có lợi thế so sánh
D. Tập trung chuyên môn hoá và xuất khẩu loại hàng hoá có lợi thế so sánh
Question 8 of 50 0.2 Points
Mức độ liên kết kinh tế “Liên minh kinh tế” có đặc điểm:
A. Các quốc gia thành viên có mức thuế quan chung trong khu vực
B. Các quốc gia thành viên có mức thế quan chung với các quốc gia bên ngoài khu vực
C. Sử dụng đồng tiền chung và có chính sách tiền tệ chung giữa các quốc gia thành viên
D. Các yếu tố sản xuất được di chuyển tự do giữa các quốc gia thành viên
Reset Selection
Question 9 of 50 0.2 Points
Căn cứ vào mối quan hệ giữa đại lý và người uỷ thác, đại lý được chia ra thành:
A. 3 hình thức (đl thụ uỷ, đl hoa hồng, đl kinh tiêu)
B. 4 hình thức
C. 5 hình thức
D. 6 hình thức
Reset Selection
Question 10 of 50 0.2 Points
Các hình thức của Giao dịch tái xuất là:
A. Tái xuất đơn thuần và Chuyển khẩu công khai
B. Tái xuất đơn thuần và Chuyển khẩu
C. Tạm nhập tái xuất và Chuyển khẩu công khai
D. Tạm xuất tái nhập và Chuyển khẩu bí mật
Reset Selection
Question 11 of 50 0.2 Points
Trung gian thương mại có nhiều ưu điểm, TRỪ:
A. Không chia sẻ lợi nhuận cho trung gian thương mại
B. Tận dụng được dịch vụ của trung gian thương mại (vận tải, đóng gói…)
C. Giảm thiểu rủi ro ở những thị trường mới
D. d. Phụ thuộc vào năng lực của trung gian thương
mại Reset Selection
Question 12 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết trước khi có trao đổi thương mại, số lượng máy tính và gạo mà Việt
Nam sản xuất được là:
A. 26,7 máy tính và 16 tấn gạo

B. 26,7 máy tính và 40 tấn gạo


C. 40 máy tính và 20 tấn gạo
D. 66,7 máy tính và 36 tấn gạo
Reset Selection
Question 13 of 50 0.2 Points
Thương mại quốc tế chính thức được hình thành từ:
A. Con đường tơ lụa
B. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
C. Sự ra đời của ô tô
D. Toàn cầu hoá
Reset Selection
Question 14 of 50 0.2 Points
Đặc điểm của đại lý:
A. Đại lý chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
B. Đại lý không chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng
C. Đại lý không ký tên trên hợp đồng
D. Hợp đồng đại lý kết thúc sau từng thương
vụ Reset Selection
Question 15 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết quốc gia nào có lợi thế so sánh trong sản xuất gạo:
A. Việt Nam
B. Nhật Bản
C. Việt Nam và Nhật Bản
D. Không có quốc gia nào
Reset Selection
Question 16 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết Chi phí cơ hội để Việt Nam sản xuất ra 1 máy tính là:
A. 5/3 tấn gạo
B. 3/5 tấn gạo
C. ½ tấn gạo
D. 2 tấn gạo
Reset Selection
Question 17 of 50 0.2 Points
Căn cứ vào tính chất giao dịch, hình thức giao dịch thương mại quốc tế được chia thành:
A. Gia công quốc tế, Mua bán đối lưu và Giao dịch tái xuất
B. Gia công quốc tế, Đấu thầu quốc tế và Đấu giá quốc tế
C. Giao dịch trực tiếp, Giao dịch gián tiếp và Giao dịch tái xuất

D. Mua bán đối lưu, Sở giao dịch hàng hoá và Hội chợ - Triển lãm quốc tế
Reset Selection
Question 18 of 50 0.2 Points
Khác nhau trong chính sách hỗ trợ giữa Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB):
A. IMF hỗ trợ các quốc gia khủng hoảng kinh tế, WB hỗ trợ các quốc gia nghèo
B. IMF hỗ trợ các quốc gia nghèo, WB hỗ trợ các quốc gia khủng hoảng kinh tế
C. IMF và WB cùng hỗ trợ các quốc gia khủng hoảng kinh tế, và các quốc gia nghèo
D. IMF và WB hỗ trợ các quốc gia
nghèo Reset Selection
Question 19 of 50 0.2 Points
Theo mô hình Kim cương của M. Porter, yếu tố hình thành năng lực cạnh tranh của một quốc
gia KHÔNG bao gồm:
A. Các yếu tố thâm dụng
B. Điều kiện cầu
C. Điều kiện cung
D. Cấu trúc, chiến lược doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh
Reset Selection
Question 20 of 50 0.2 Points
Ưu điểm của hình thức sở giao dịch hàng hoá là:
A. Đòi hỏi nghiệp vụ tinh thông
B. Là trung tâm, thông tin, giá cả và hướng dẫn
C. Đòi hỏi vốn giao dịch lớn
D. Tăng rủi ro cho nhà đầu cơ
Reset Selection
Question 21 of 50 0.2 Points
Theo mô hình sự chậm trễ trong mô phỏng (The imitation lag hypothesis), quốc gia I có đặc
điểm:
A. Quốc gia I có thu nhập cao, công nghệ lạc hậu, người dân đòi hỏi sản phẩm mới
B. Quốc gia I có thu nhập thấp, công nghệ phát triển, người dân đòi hỏi sản phẩm mới
C. Quốc gia I có thu nhập thấp, công nghệ lạc hậu, người dân đòi hỏi sản phẩm mới
D. Quốc gia I có thu nhập cao, công nghệ phát triển, người dân đòi hỏi sản phẩm mới
Reset Selection
Question 22 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết trước khi có trao đổi thương mại, tổng số lượng máy tính và gạo mà
Việt Nam và Nhật Bản sản xuất được là:
A. 11,4 máy tính và 26,7 tấn gạo
B. 40 máy tính và 20 tấn gạo
C. 38,1 máy tính và 60 tấn gạo
D. 66,7 máy tính và 36 tấn
gạo Reset Selection

Question 23 of 50 0.2 Points


Hình thức chuyển nợ có đặc điểm:
A. Nước nhập khẩu cam kết dùng tiền thu được từ việc nhập khẩu mua lại hàng hoá của
nước xuất khẩu sau 10-20 năm
B. Nước nhận hàng cho nước giao hàng được hưởng ưu tiên ưu đãi nhất định (mua bán
thiết bị quân sự - tiền thuê đất, miễn thuế
C. Ngân hàng tham gia để trao đổi tỷ giá
D. Nước nhận hàng sẽ chuyển nợ tiền hàng cho bên thứ 3 thanh toán hộ
Reset Selection
Question 24 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết Chi phí cơ hội để Nhật Bản sản xuất ra 1 máy tính là:
A. 5/3 tấn gạo
B. 3/5 tấn gạo
C. ½ tấn gạo
D. 2 tấn gạo
Reset Selection
Question 25 of 50 0.2 Points
Giao dịch mua bán đối lưu được chia ra thành bao nhiêu hình thức:
A. 5 hình thức
B. 6 hình thức
C. 7 hình thức
D. 8 hình thức
Reset Selection
Question 26 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết quốc gia nào có lợi thế so sánh trong sản xuất máy tính:
A. Việt Nam
B. Nhật Bản
C. Việt Nam và Nhật Bản
D. Không có quốc gia nào
Reset Selection
Question 27 of 50 0.2 Points
Thông quan nhập khẩu đối với hàng gia công, doanh nghiệp:
A. Tạm đóng thuế nhập khẩu và khi tái xuất sản phẩm sẽ được hoàn trả mức thuế này
B. Không phải đóng thuế nhập
C. Tùy trường hợp
D. Đóng thuế nhập khẩu và không được hoàn
lại Reset Selection
Question 28 of 50 0.2 Points
Phát minh nào trong lĩnh vực Vận tải giúp cho Thương mại quốc tế phát triển nhanh:
A. Mạng Internet và máy bay vận chuyển
B. Container và máy bay vận chuyển
C. Mạng Internet và máy tính
D. Container và máy
tính Reset Selection
Question 29 of 50 0.2 Points
Ưu điểm của hình thức đấu giá quốc tế là:
A. Có lợi cho người bán nhờ cạnh tranh giá
B. Chi phí an ninh cao
C. Chi phí thẩm định hàng hoá thấp
D. Dễ có thông đồng dìm
giá Reset Selection
Question 30 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết Chi phí cơ hội để Việt Nam sản xuất ra 1 tấn gạo là:
A. ½ máy tính
B. 2 máy tính
C. 3/5 máy tính
D. 5/3 máy tính
Reset Selection
Question 31 of 50 0.2 Points
Theo thuyết Lợi thế tuyệt đối (Absolute advantage) của Adam Smith, xu hướng trao đổi thương
mại:
A. Nhập khẩu hàng hoá có lợi thế so sánh trong sản xuất, xuất khẩu hàng hoá không có lợi
thế so sánh trong sản xuất
B. Xuất khẩu hàng hoá có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất, nhập khẩu hàng hoá không có lợi
thế tuyệt đối trong sản xuất
C. Xuất khẩu hàng hoá có lợi thế so sánh trong sản xuất, nhập khẩu hàng hoá không có lợi thế
so sánh trong sản xuất
D. Nhập khẩu hàng hoá có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất, xuất khẩu hàng hoá không có
lợi thế tuyệt đối trong sản xuất
Reset Selection
Question 32 of 50 0.2 Points
Ý nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của hình thức gia công quốc tế đối với bên giao gia
công:
A. Di chuyển ngành công nghệ không còn được ưa thích ra nước ngoài
B. Tận dụng giá nhân công rẻ
C. Giá thành phẩm giảm
D. Bị ăn cắp mẫu mã
Reset Selection
Question 33 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết trước khi có trao đổi thương mại, số lượng máy tính và gạo mà Nhật
Bản sản xuất được là:
A. 26,7 máy tính và 16 tấn gạo
B. 26,7 máy tính và 11,4 tấn gạo
C. 40 máy tính và 20 tấn gạo
D. 20 máy tính và 40 tấn
gạo Reset Selection
Question 34 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết Chi phí cơ hội để Nhật Bản sản xuất ra 1 tấn gạo là:
A. ½ máy tính
B. 2 máy tính
C. 3/5 máy tính
D. 5/3 máy tính
Reset Selection
Question 35 of 50 0.2 Points
Theo thuyết Heckscher - Ohlin, mô hình thương mại quốc tế của các quốc gia đang phát triển
là:
A. Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng vốn, nhập khẩu sản phẩm thâm dụng lao động
B. Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng lao động, nhập khẩu sản phẩm thâm dụng vốn
C. Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng kỹ thuật, nhập khẩu sản phẩm thâm dụng lao động
D. Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng kỹ thuật, nhập khẩu sản phẩm thâm dụng tài nguyên
Reset Selection
Question 36 of 50 0.2 Points
Theo thuyết Bàn tay vô hình của Adam Smith:
A. Chính phủ nên tham gia điều tiết vào nền kinh tế
B. Chính phủ chỉ nên điều tiết người tiêu dùng
C. Chính phủ chỉ nên điều tiết nhà sản xuất
D. Chính phủ không nên tham gia vào thị trường
Reset Selection
Question 37 of 50 0.2 Points
Liên kết kinh tế theo khu vực gồm bao nhiêu mức độ:
A. 4 mức độ liên kết
B. 5 mức độ liên kết
C. 6 mức độ liên kết
D. 7 mức độ liên
kết Reset Selection

Question 38 of 50 0.2 Points


Theo cách thức hình thành giá, giao dịch thương mại quốc tế được chia thành:
A. Mua bán đối lưu và Đấu thầu quốc tế
B. Đấu giá quốc tế và Đấu thầu quốc tế
C. Tạm nhập tái xuất và Đấu giá quốc tế
D. Đấu thầu quốc tế và Giao dịch tái
xuất Reset Selection
Question 39 of 50 0.2 Points
Những hàng rào nào sau đây KHÔNG được xem là hàng rào kỹ thuật:
A. Kiểm dịch động thực vật
B. Thuế nhập khẩu
C. Giấy phép nhập khẩu
D. Hạn chế xuất khẩu tự
nguyện Reset Selection
Question 40 of 50 0.2 Points
Theo cách thức giao tiếp giữa các bên, giao dịch thương mại quốc tế gồm:
A. Hội chợ quốc tế và đấu thầu quốc tế
B. Đấu thầu quốc tế và đấu giá quốc tế
C. Giao dịch trực tiếp và giao dịch gián tiếp
D. Giao dịch trực tiếp và gia công quốc tế
Reset Selection
Question 41 of 50 0.2 Points
Hệ thống tiền tệ quốc tế trải qua các giai đoạn phát triển sau:
A. Hệ thống lưỡng kim bản vị - Hệ thống bản vị vàng - Hệ thống Bretton Woods – Chế độ tỷ giá
cố định
B. Hệ thống lưỡng kim bản vị - Hệ thống Bretton Woods – Chế độ tỷ giá linh hoạt – Chế độ tỷ
giá cố định
C. Hệ thống bản vị vàng - Hệ thống Bretton Woods – Chế độ tỷ giá linh hoạt
D. Hệ thống lưỡng kim bản vị - Hệ thống bản vị vàng - Hệ thống Bretton Woods – Chế độ tỷ giá
linh hoạt
Reset Selection
Question 42 of 50 0.2 Points
Ý nào sau đây KHÔNG là ưu điểm của hình thức mua đối lưu:
A. Tiết kiệm chi phí ngân hàng
B. Đây là hình thức trao đổi sơ khai
C. Thúc đẩy thương mại phát triển đa dạng
D. Không bị ảnh hưởng bởi tỷ
giá Reset Selection
Question 43 of 50 0.2 Points
Thuyết Thương mại quốc tế đầu tiên là:
A. Thuyết Trọng thương (Mercantilism)
B. Thuyết Lợi thế tuyệt đối (Absolute advantage)
C. Thuyết Lợi thế so sánh (Comparative advantage)
D. Thuyết Vòng đời sản phẩm (The product life – cycle theory)
Reset Selection

Question 44 of 50 0.2 Points


Theo Thuyết Vòng đời sản phẩm (The product life – cycle theory):
A. Quốc gia phát minh ra sản phẩm là Nhật; quốc gia phát triển có thu nhập cao khác là Mỹ;
quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp là Việt Nam, Trung Quốc…
B. Quốc gia phát minh ra sản phẩm là Mỹ; quốc gia phát triển có thu nhập cao khác là Việt
Nam; quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp là Trung Quốc…
C. Quốc gia phát minh ra sản phẩm là Tây Âu; quốc gia phát triển có thu nhập cao khác là
Nhật và Mỹ; quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp là Việt Nam, Trung Quốc…
D. Quốc gia phát minh ra sản phẩm là Mỹ; quốc gia phát triển có thu nhập cao khác là Nhật và
Tây Âu; quốc gia đang phát triển có thu nhập thấp là Việt Nam, Trung
Quốc… Reset Selection
Question 45 of 50 0.2 Points
Theo cách thức tổ chức giao dịch, giao dịch thương mại quốc tế được chia thành:
A. 2 hình thức (hội chợ, sở giao dịch hh)
B. 3 hình thức
C. 4 hình thức
D. 5 hình thức
Reset Selection
Question 46 of 50 0.2 Points
Đặc điểm của môi giới là:
A. Môi giới có kí tên trên hợp đồng mua bán
B. Hợp đồng uỷ thác theo từng thương vụ
C. Hợp đồng uỷ thác dài hạn
D. Môi giới chịu trách nhiệm với hợp đồng mua bán
Reset Selection
Question 47 of 50 0.2 Points
Ý nào sau đây KHÔNG phải là nhược điểm của hình thức gia công quốc tế đối với bên nhận
gia công:
A. Thù lao rẻ
B. Nguy cơ thành bãi rác công nghệ
C. Mâu thuẫn văn hoá
D. Chất lượng sản phẩm thấp do tay nghề lao động yếu kém
Reset Selection
Question 48 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết xu hướng trao đổi thương mại giữa 2 quốc gia Nhật Bản và Việt
Nam:
A. Việt Nam tập trung chuyên môn hoá sản xuất máy tính và xuất khẩu sang Nhật Bản, Nhật
Bản tập trung chuyên môn hoá sản xuất gạo và xuất khẩu sang Việt Nam.
B. Việt Nam tập trung chuyên môn hoá sản xuất máy tính và nhập khẩu từ Nhật Bản, Nhật Bản
tập trung chuyên môn hoá sản xuất gạo và nhập khẩu từ Việt Nam.

C. Việt Nam tập trung chuyên môn hoá sản xuất gạo và nhập khẩu từ Nhật Bản, Nhật Bản tập
trung chuyên môn hoá sản xuất máy tính và nhập khẩu từ Việt Nam.
D. Việt Nam tập trung chuyên môn hoá sản xuất gạo và xuất khẩu sang Nhật Bản, Nhật Bản
tập trung chuyên môn hoá sản xuất máy tính và xuất khẩu sang Việt
Nam. Reset Selection
Question 49 of 50 0.2 Points
Đặc điểm chính của hình thức đấu giá quốc tế là:
A. Một người mua và nhiều người bán
B. Người mua được xem hàng trước, canh tranh mua
C. Hàng có giá trị thấp
D. Cạnh tranh bán
Reset Selection
Question 50 of 50 0.2 Points
Vai trò của gia công quốc tế đối với bên giao gia công:
A. Trở thành bãi rác công nghệ của thế giới
B. Tăng giá thành sản phẩm; Tăng cạnh tranh quốc tế; Điều chỉnh cơ cấu ngành nghề
C. Điều chỉnh cơ cấu ngành nghề: chuyển ngành sản xuất cần nhiều lao động sang các nước
đang phát triển, tập trung vào ngành sản xuất cần công nghệ và kỹ thuật cao
D. Thu về ngoại tệ

You might also like