Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
ÔN TẬP THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.Thời gian tối đa hàng hóa được giữ tại kho ngoại quan theo phương thức tái xuất (theo NĐ
12/2006):
A. 120 ngày và 2 lần gia hạn
B. 90 ngày và 3 lần gia hạn
C. 100 ngày và 3 lần gia hạn
D. 90 ngày và 2 lần gia
hạn Reset Selection
Question 2 of 50 0.2 Points
Hạn chế của Thuyết Lợi thế tuyệt đối (Absolute advantage) là:
A. Giải thích được động cơ tham gia thương mại quốc tế của quốc gia có lợi thế tuyệt đối
B. Không giải thích được động cơ tham gia thương mại quốc tế của quốc gia không có lợi thế
tuyệt đối
C. Một quốc gia có lợi, một quốc gia chịu thiệt
D. Cả hai quốc gia đều chịu thiệt
Reset Selection
Question 3 of 50 0.2 Points
Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO):
A. 140
B. 150
C. 160
D. 170
Reset Selection
Question 4 of 50 0.2 Points
Theo mô hình sự chậm trễ trong mô phỏng (The imitation lag hypothesis), sự chậm trễ trong mô
phỏng gồm bao nhiêu nguyên nhân:
A. 2 nguyên nhân
B. 3 nguyên nhân (Xuất hiện sản phẩm mới ở quốc gia I, xuất hiện nhu cầu ở quốc gia II,
Sản xuất sản phẩm mới ở quốc gia II)
C. 4 nguyên nhân
D. 5 nguyên nhân
Reset Selection
Question 5 of 50 0.2 Points
Giả sử tỷ giá hối đoái chính thức của Việt Nam tăng thì trong ngắn hạn:
A. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng
B. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm
C. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu tăng
D. Xuất khẩu, nhập khẩu chuyển biến không đáng kể
Reset Selection
Question 6 of 50 0.2 Points
Tính đến 4/2020, Hiệp định Thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA) có bao nhiêu thành viên:
A. 3 thành viên
B. 5 thành viên
C. 10 thành viên
D. 15 thành viên
Reset Selection
Question 7 of 50 0.2 Points
Nội dung chính của Thuyết Lợi thế so sánh (Comparative advantage) là:
A. Tập trung chuyên môn hoá và nhập khẩu loại hàng hoá có lợi thế tuyệt đối
B. Tập trung chuyên môn hoá và xuất khẩu loại hàng hoá có không lợi thế tuyệt đối
C. Tập trung chuyên môn hoá và nhập khẩu loại hàng hoá có lợi thế so sánh
D. Tập trung chuyên môn hoá và xuất khẩu loại hàng hoá có lợi thế so sánh
Question 8 of 50 0.2 Points
Mức độ liên kết kinh tế “Liên minh kinh tế” có đặc điểm:
A. Các quốc gia thành viên có mức thuế quan chung trong khu vực
B. Các quốc gia thành viên có mức thế quan chung với các quốc gia bên ngoài khu vực
C. Sử dụng đồng tiền chung và có chính sách tiền tệ chung giữa các quốc gia thành viên
D. Các yếu tố sản xuất được di chuyển tự do giữa các quốc gia thành viên
Reset Selection
Question 9 of 50 0.2 Points
Căn cứ vào mối quan hệ giữa đại lý và người uỷ thác, đại lý được chia ra thành:
A. 3 hình thức (đl thụ uỷ, đl hoa hồng, đl kinh tiêu)
B. 4 hình thức
C. 5 hình thức
D. 6 hình thức
Reset Selection
Question 10 of 50 0.2 Points
Các hình thức của Giao dịch tái xuất là:
A. Tái xuất đơn thuần và Chuyển khẩu công khai
B. Tái xuất đơn thuần và Chuyển khẩu
C. Tạm nhập tái xuất và Chuyển khẩu công khai
D. Tạm xuất tái nhập và Chuyển khẩu bí mật
Reset Selection
Question 11 of 50 0.2 Points
Trung gian thương mại có nhiều ưu điểm, TRỪ:
A. Không chia sẻ lợi nhuận cho trung gian thương mại
B. Tận dụng được dịch vụ của trung gian thương mại (vận tải, đóng gói…)
C. Giảm thiểu rủi ro ở những thị trường mới
D. d. Phụ thuộc vào năng lực của trung gian thương
mại Reset Selection
Question 12 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết trước khi có trao đổi thương mại, số lượng máy tính và gạo mà Việt
Nam sản xuất được là:
A. 26,7 máy tính và 16 tấn gạo
D. Mua bán đối lưu, Sở giao dịch hàng hoá và Hội chợ - Triển lãm quốc tế
Reset Selection
Question 18 of 50 0.2 Points
Khác nhau trong chính sách hỗ trợ giữa Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) và Ngân hàng Thế giới (WB):
A. IMF hỗ trợ các quốc gia khủng hoảng kinh tế, WB hỗ trợ các quốc gia nghèo
B. IMF hỗ trợ các quốc gia nghèo, WB hỗ trợ các quốc gia khủng hoảng kinh tế
C. IMF và WB cùng hỗ trợ các quốc gia khủng hoảng kinh tế, và các quốc gia nghèo
D. IMF và WB hỗ trợ các quốc gia
nghèo Reset Selection
Question 19 of 50 0.2 Points
Theo mô hình Kim cương của M. Porter, yếu tố hình thành năng lực cạnh tranh của một quốc
gia KHÔNG bao gồm:
A. Các yếu tố thâm dụng
B. Điều kiện cầu
C. Điều kiện cung
D. Cấu trúc, chiến lược doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh
Reset Selection
Question 20 of 50 0.2 Points
Ưu điểm của hình thức sở giao dịch hàng hoá là:
A. Đòi hỏi nghiệp vụ tinh thông
B. Là trung tâm, thông tin, giá cả và hướng dẫn
C. Đòi hỏi vốn giao dịch lớn
D. Tăng rủi ro cho nhà đầu cơ
Reset Selection
Question 21 of 50 0.2 Points
Theo mô hình sự chậm trễ trong mô phỏng (The imitation lag hypothesis), quốc gia I có đặc
điểm:
A. Quốc gia I có thu nhập cao, công nghệ lạc hậu, người dân đòi hỏi sản phẩm mới
B. Quốc gia I có thu nhập thấp, công nghệ phát triển, người dân đòi hỏi sản phẩm mới
C. Quốc gia I có thu nhập thấp, công nghệ lạc hậu, người dân đòi hỏi sản phẩm mới
D. Quốc gia I có thu nhập cao, công nghệ phát triển, người dân đòi hỏi sản phẩm mới
Reset Selection
Question 22 of 50 0.2 Points
Hai quốc gia Việt Nam và Nhật Bản cùng sản xuất 2 loại hàng hoá là máy tính và gạo. Việt Nam
cần 15 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 25 giờ lao động đề sản xuất 1 tấn gạo; Nhật
Bản cần 10 giờ lao động để sản xuất 1 cái máy tính và 20 giờ lao động để sản xuất 1 tấn gạo.
Tổng số giờ lao động của mỗi quốc gia là 800 giờ. Sử dụng lý thuyết Lợi thế so sánh của David
Ricardo, bạn hãy cho biết trước khi có trao đổi thương mại, tổng số lượng máy tính và gạo mà
Việt Nam và Nhật Bản sản xuất được là:
A. 11,4 máy tính và 26,7 tấn gạo
B. 40 máy tính và 20 tấn gạo
C. 38,1 máy tính và 60 tấn gạo
D. 66,7 máy tính và 36 tấn
gạo Reset Selection
C. Việt Nam tập trung chuyên môn hoá sản xuất gạo và nhập khẩu từ Nhật Bản, Nhật Bản tập
trung chuyên môn hoá sản xuất máy tính và nhập khẩu từ Việt Nam.
D. Việt Nam tập trung chuyên môn hoá sản xuất gạo và xuất khẩu sang Nhật Bản, Nhật Bản
tập trung chuyên môn hoá sản xuất máy tính và xuất khẩu sang Việt
Nam. Reset Selection
Question 49 of 50 0.2 Points
Đặc điểm chính của hình thức đấu giá quốc tế là:
A. Một người mua và nhiều người bán
B. Người mua được xem hàng trước, canh tranh mua
C. Hàng có giá trị thấp
D. Cạnh tranh bán
Reset Selection
Question 50 of 50 0.2 Points
Vai trò của gia công quốc tế đối với bên giao gia công:
A. Trở thành bãi rác công nghệ của thế giới
B. Tăng giá thành sản phẩm; Tăng cạnh tranh quốc tế; Điều chỉnh cơ cấu ngành nghề
C. Điều chỉnh cơ cấu ngành nghề: chuyển ngành sản xuất cần nhiều lao động sang các nước
đang phát triển, tập trung vào ngành sản xuất cần công nghệ và kỹ thuật cao
D. Thu về ngoại tệ