Professional Documents
Culture Documents
Test 3
Test 3
Máy biến áp ngâm dầu tiêu chuẩn của chúng tôi là kiểu kín, The lifetime of the transformers can be extended with
đầy dầu, tự giãn nở với cánh tản nhiệt bằng cánh gấp sóng. a correct installation, commissioning, operation and
Nếu lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng máy biến áp theo maintenance, so that operation and service costs can
đúng quy định, tuổi thọ của máy sẽ được kéo dài với các be economically low.
chi phí thấp nhất. We have attempted to include all information that will
Chúng tôi cố gắng cung cấp đầy đủ các yêu cầu cần thiết be of value to the user .But if problems should arise
khi sử dụng máy biến áp. Nếu cần thông tin gì thêm, xin outside the scope of this manual, please do not hesi-
vui lòng liên hệ lại với chúng tôi. tate to contact
4.1. Kiểm tra trước khi đóng điện 5 4.1 Checks before energizing 15
4.2. Kiểm tra sau khi đóng điện 5 4.2 Checks after energizing 15+16
5.6. Phụ tải của máy biến áp ABB 6+7+8 5.6. Loading operation 17+18+19
6.1 Bảo dưỡng máy biến áp kiểu kín ngâm dầu 8+9 6.1 Maintenance of Hermetically sealed type transformer 19+20
6.2 Bảo dưỡng Máy biến áp có bầu dầu phụ 10+11+12 6.2 Maintenance of transformer with conservator 20+21+22+23
Máy không bầu dầu phụ và có hộp bảo vệ Oil-immersed, hermetically sealed with cable boxes 26
2
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG
MÁY BIẾN ÁP NGÂM DẦU
CÓ BẦU DẦU PHỤ VÀ KHÔNG CÓ BẦU DẦU PHỤ
1. Cấu tạo:
1.1. Máy biến áp kiểu kín, đầy dầu, tự giãn nở, không có đệm khí:
Đây là loại máy kiểu kín đầy dầu với vỏ thùng cánh sóng do vậy sự dãn nở của dầu trong máy do thay đổi phụ
tải và nhiệt độ được bù lại bằng sự co giãn của cánh gấp sóng vỏ máy. Dầu không tiếp xúc với không khí và hơi
ẩm do vậy tránh được lão hóa, đảm bảo chất lượng của dầu không thay đổi từ lúc lắp đặt cho đến hết tuổi thọ
của máy.
Do vậy máy không cần phải lấy mẫu dầu trong thời gian vận hành (20-30 năm)
Máy biến áp kiểu kín phù hợp với môi trường có độ ẩm cao.
Tuổi thọ của máy vẫn bị ảnh hưởng bởi một phần nhỏ độ ẩm và ôxy còn lại trong thành phần cách điện (Dầu,
giấy, bìa). Vì vậy phải giảm tối đa thành phần đó trong máy.
1.2. Thông thường đối với những máy có công suất lớn hơn 2500kVA sẽ có bầu dầu phụ. Bầu dầu được thiết kế với
mục đích chứa phần dầu giãn nở trong máy do sự tăng giảm của nhiệt độ môi trường và tải gây ra và để hạn
chế phần dầu tiếp xúc với không khí, nó thường được trang bị bình hạt ẩm và van tháo dầu, ngoài ra nó có thể
được lắp thêm Rơle hơi theo yêu cầu.
1.3. Ngoài loại máy biến áp chính kể trên, chúng tôi còn thiết kế, chế tạo những máy biến áp theo yêu cầu người sử
dụng như máy ngâm dầu có đệm khí Nitơ, máy có hộp cáp cao hạ, máy dùng điểu chỉnh dưới tải hoặc những
máy biến áp chống cháy sử dụng dung dịch Silicone để làm mát v.v…
3
2.2. Bảo quản
Máy biến áp nên đưa vào lắp đặt và vận hành ngay sau khi nhận máy. Nếu không thể được, máy biến áp phải
được bảo quản ở nơi khô ráo, được che đậy cẩn thận, tốt nhất là để trong kho. Điều này nhằm để bảo vệ lớp sơn
bên ngoài của máy ở điều kiện tốt.
Các máy biến áp không được lắp đặt quá gần nhau để tránh làm hư hỏng các bộ phận tản nhiệt các thiết bị kèm
theo khác.
Lối đi giữa các máy phải đảm bảo sự thuận tiện cho việc kiểm tra mức dầu và lớp sơn bên ngoài khi để máy
trong kho. Đối với máy kiểu kín không cần kiểm tra độ cách điện của dầu.
Đối với máy biến thế có bình dầu phụ.
Bình dầu phải được lắp đặt lại
Kiểm tra mẫu dầu (điện áp đánh thủng và thành phần độ ẩm )
Cuối kì lưu kho, một mẫu dầu được lấy và kiểm tra so sánh kết quả với mẫu trên.
Kiểm tra cách điện của máy
3. Lắp đặt
Máy biến áp do Công ty TNHH ABB chế tạo có thể lắp đặt trong nhà hoặc ngoài trời.
4
4. Đưa máy vào vận hành
Trước khi đóng điện, tất cả các máy phải qua kiểm tra trước khi đóng điện. Nếu phát hiện thấy bất cứ sự hư hỏng
hoặc sự khác thường nào, cần thông báo ngay cho nhà sản xuất trong vòng 1 ngày kèm theo các biên bản thí
nghiệm với các giấy tờ liên quan khác.
5.2. Vận hành điều chỉnh điện áp: (đối với máy biến áp dùng điều chỉnh điện áp không tải)
Việc điều chỉnh điện áp chỉ được tiến hành khi máy biến áp được cắt ra khỏi lưới và tải.
Cách sử dụng điều chỉnh: vặn lỏng nắp trên của điều chỉnh ra, sau đó kéo tay nắm điều chỉnh lên và đồng thời
xoay về nấc cần đặt sao cho mỏ của điều chỉnh đúng số ghi trên nấc của điều chỉnh. Cuối cùng ấn tay nắm điều
chỉnh xuống và vặn chặt nắp của điều chỉnh lại.
5
5.3. Van giảm áp
Van giảm áp dùng làm giảm áp suất của máy biến áp khi xuất hiện sự cố bên trong máy biến áp như chạm Vỏ,
ngắn mạch giữa các pha .v.v… Khi áp suất bên trong máy biến áp lớn hơn 0.35bar thì van giảm áp sẽ tự động
mở cho áp suất thoát ra và tự động đóng lại khi áp suất giảm xuống.
5.4. Rơ le hơi
Rơ le hơi dùng để cung cấp tín hiệu cho các thiết bị bảo vệ máy biến áp khi trong máy xuất hiện khí bởi một
nguyên nhân nào đó hoặc khi máy bị dò dầu.
Rơ le hơi cũng được tiến hành kiểm tra sau khi đã được lắp ráp, bao gồm mạch báo chuông và mạch cắt. Việc
kiểm tra này thực hiện bằng cách ấn nút kiểm tra và bơm khí vào trong rơ le qua van để kiểm tra sự tác động
của các tiếp điểm tương ứng.
6
Phụ tải
Bảng dưới đây cho khả năng quá tải của máy biến áp theo phụ tải ban đầu K1
Bảng 1: Nhiệt độ môi trường (trong khi phụ tải tăng) là 200C
K1 = hệ số phụ tải ban đầu; K2 = Hệ số phụ tải so với công suất danh định tại một quãng thời gian (t)
Tại K1= 0.25 Tại K1= 0.5 Tại K1= 0.7 Tại K1= 0.8 Tại K1= 0.9 Tại K1= 1.0
t = 0,5 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,00
t=1 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,00
t=2 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,46 K2= 1,41 K2= 1,32 K2= 1,00
t=4 K2= 1,34 K2= 1,31 K2= 1,27 K2= 1,24 K2= 1,18 K2= 1,00
t=8 K2= 1,16 K2= 1,15 K2= 1,13 K2= 1,12 K2= 1,09 K2= 1,00
t = 24 K2= 1,00 K2= 1,00 K2= 1,00 K2= 1,00 K2= 1,00 K2= 1,00
Bảng 1 cho thấy: Phụ tải tăng từ hệ số phụ tải ban đầu (K1) đến hệ số phụ tải K2 trong một quãng thời gian t.
Sau khi máy biến áp hoạt động ở mức phụ tải K2 trong quãng thời gian (t) (giờ) thì máy biến áp phải được đặt trở lại
mức phụ tải ban đầu K1 trong vòng ít nhất là 8 tiếng
Bảng 2: Nhiệt độ môi trường (trong khi phụ tải tăng) là 300C
K1 =hệ số phụ tải ban đầu; K2 = Hệ số phụ tải so với công suất danh định tại một quãng thời gian (t)
Tại K1= 0.25 Tại K1= 0.5 Tại K1= 0.7 Tại K1= 0.8 Tại K1= 0.9 Tại K1= 1.0
t = 0,5 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 0,90 K2= 0,90
t=1 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,45 K2= 0,90 K2= 0,90
t=2 K2= 1,50 K2= 1,45 K2= 1,35 K2= 1,26 K2= 0,90 K2= 0,90
t=4 K2= 1,27 K2= 1,23 K2= 1,17 K2= 1,11 K2= 0,90 K2= 0,90
t=8 K2= 1,09 K2= 1,07 K2= 1,04 K2= 1,01 K2= 0,90 K2= 0,90
t = 24 K2= 0,90 K2= 0,90 K2= 0,90 K2= 0,90 K2= 0,90 K2= 0,90
Bảng 2 cho thấy: Phụ tải tăng từ hệ số phụ tải ban đầu (K1) đến hệ số phụ tải K2 trong một quãng thời gian t (giờ).
Sau khi máy biến áp hoạt động ở mức phụ tải K2 trong quãng thời gian (t) (giờ) thì máy biến áp phải được đặt trở lại
mức phụ tải ban đầu K1 trong vòng ít nhất là 8 tiếng
Bảng 3: Nhiệt độ môi trường (trong khi phụ tải tăng) là 400C
K1 =hệ số phụ tải ban đầu; K2= Hệ số phụ tải so với công suất danh định tại một quãng thời gian (t)
Tại K1= 0.25 Tại K1= 0.5 Tại K1= 0.7 Tại K1= 0.8 Tại K1= 0.9 Tại K1= 1.0
t = 0,5 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
t=1 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,35 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
t=2 K2= 1,39 K2= 1,31 K2= 1,16 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
t=4 K2= 1,15 K2= 1,11 K2= 1,01 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
t=8 K2= 0,98 K2= 0,96 K2= 0,91 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
t = 24 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
Bảng 3 cho thấy: Phụ tải tăng từ hệ số phụ tải ban đầu (K1) đến hệ số phụ tải K2 trong một quãng thời gian t (giờ).
Sau khi máy biến áp hoạt động ở mức phụ tải K2 trong quãng thời gian (t) (giờ) thì máy biến áp phải được đặt trở lại
mức phụ tải ban đầu K1 trong vòng ít nhất là 8 tiếng
7
Ví dụ 1:
Một máy biến áp phân khối 500kVA loại ngâm dầu, làm mát bằng không khí làm việc tại mức phụ tải 250kVA
(50% tải). Nếu cần phải làm việc quá tải ở mức phụ tải 650kVA.
Vậy máy biến áp đó có thể chạy quá tải trong bao lâu mà không giảm tuổi thọ của máy?
Nhiệt độ môi trường xung quanh tại thời điểm quá tải là 200C
Giả sử điện áp không đổi
Trả lời:
650
K1 = 50; K2 = —— = 1.3
500
Theo bảng 1:
Máy biến áp có thể chạy quá tải tại mức phụ tải 650kVA trong vòng 4 tiếng (t=4)
Ví dụ 2:
Một máy biến áp 250kVA loại ngâm dầu, làm mát bằng không khí cần phải làm việc ở mức phụ tải 300kVA trong
khoảng thời gian là 2 tiếng. Nhiệt độ môi trường trong 2 tiếng đó là 300C
Giả sử điện áp không đổi
Vậy phụ tải ban đầu tối đa là bao nhiêu trước khi diễn ra quá tải?
Trả lời:
300
K2 = —— = 1.2 ; t=2 tiếng
250
Theo bảng 2:
Mức phụ tải tối đa ban đầu (K1) có thể là 80% mức phụ tải đủ của máy
Có nghĩa là: K1 = 250 x 0,8 = 200kVA
Ví dụ 3:
Giả dụ một máy biến áp 100kVA loại ngâm dầu, làm mát máy bằng không khí làm việc tại mức phụ tải 80kVA
(80% mức phụ tải của máy) trong một ngày. Nếu cần phải làm việc đủ tải (100%) trong buổi chiều 4 tiếng. Nhiệt
độ môi trường vào buổi chiều là 400C. Giả sử điện áp không thay đổi. Vậy máy có thể làm việc ở mức đủ tải
không?
Trả lời:
Theo bảng 3, máy biến áp chỉ có thể tải tối đa 80% mức tải đủ của máy khi nhiệt độ môi trường là 400C. Có nghĩa
là phụ tải tối đa của máy biến áp trong điều kiện nhiệt độ môi trường là 400C là:
100kVA – 0,8 = 80kVA
8
Việc bảo dưỡng định kỳ được thực hiện một năm một lần. Việc bảo dưỡng này bắt buộc phải thực hiện khi máy
biến áp được vận hành lại sau một thời gian dừng hoạt động. Các công việc bảo dưỡng định kỳ bao gồm:
- Làm sạch sứ cách điện và các đầu cốt.
- Kiểm tra mức dầu, nếu mức dầu quá thấp, kiểm tra xem có hiện tưởng bị rò rỉ dầu hay không.
- Đảm bảo các thiết bị bảo vệ gắn trên máy làm việc tốt (chỉ thị mức dầu, rơ le hơi…)
- Kiểm tra lớp sơn vỏ máy biến áp
- Đối với điều kiện hoạt động bình thường, không cần thiết phải kiểm tra dầu.
- Không cần sự bảo dưỡng đối với điều chỉnh và van giảm áp.
6.1.2 Cách thay thế sứ cao thế: (xem bản vẽ sứ kèm theo)
Sứ cao thế có thể tháo ra mà không cần phải mở máy biến áp.
Nếu do bất kỳ lý do gì mà sứ bị vỡ, nứt gioăng hỏng hoặc thiếu thì phải thực hiện sửa chữa hoặc thay thế, nhưng
thời gian sửa chữa không nên quá 2 giờ nhằm tránh sự xâm nhập không khí vào máy do việc tháo dầu gây nên.
Trình tự thực hiện công việc như sau:
1. Tháo nắp ở trên ống điền dầu
2. Hạ thấp mức dầu bằng cách mở van tháo dầu để mức dầu tụt xuống ngay dưới nắp máy, các cuộn dây vẫn
đảm bảo ngập trong dầu. Chứa dầu vào trong một thùng chứa khô, sạch. Việc hạ thấp mức dầu như trên không
gây ảnh hưởng tới chất lượng của máy do máy đã được tra dầu dưới điều kiện chân không.
Kiểm tra hơi ẩm như đã nói ở phần trên (Kiểm tra hơi ẩm Cracke). Nếu dầu tốt có thể sử dụng lại, nếu không phải
lọc lại dầu, hoặc ghép nối với ống đổ dầu và van tháo dầu. Chu trình lọc dầu sẽ tiếp tục cho đến khi kiểm tra hơi
ẩm đạt yêu cầu.
Nếu cần phải lọc dầu hoặc thay dầu mà không thể tiến hành được tại chỗ, có thể vận chuyển máy tới Công ty
TNHH ABB.
3. Tháo các êcu (9)
4. Đập nhẹ vào đỉnh ty sứ (2) cho ty sứ tụt xuống.
5. Tháo êcu (12), vòng kẹp (14) và vấu kẹp (15)
6. Nhẹ nhàng kéo sứ ra, đồng thời đập nhẹ ty sứ (2). Chú ý cẩn thận vì còn dây dẫn ở ty sứ và cuộn dây có thể bị
kéo ra.
7. Thay thế sứ hoặc gioăng
8. Lắp đặt theo thứ tự ngược lại. Cẩn thận đưa ty sứ qua sứ bằng cách buộc một sợi dây vào đỉnh ty sứ, luồn sợi
dây qua sứ, kéo sợi dây trong khi đặt sứ trở lại chỗ cũ.
9. Dầu tháo ra, qua kiểm tra đạt yêu cầu mới được tra lại vào máy qua ống đổ dầu. Cần thêm một lượng dầu mới
(đã được kiểm tra) một lượng vừa đủ sao cho dầu được đổ vào đầy tới gò miệng của ống đổ dầu, đồng thời xả
khí ở sứ cao thế bằng cách nới lỏng đai ốc.
10. Đập nhẹ vào đỉnh ty sứ (2) cho lỏng ra, cuối cùng kéo ty sứ lên. Khe hở giữa gioăng và sứ xuất hiện để cho
không khí ở trong sứ thoát ra ngoài và dầu sẽ điều vào trong sứ làm cho mức dầu ở ống đổ dầu sẽ tụt xuống.
Đổ tiếp dầu vào ống đổ dầu, mức dầu ở trong sứ sẽ ngang bằng với mức dầu ở ống đổ dầu.
9
3. Kéo các phần trên của sứ (1)
4. Thay thế sứ (1), gioăng (7) và (10) hỏng hoặc thiếu.
5. Lập lại theo thứ tự ngược lại
6. Tiến hành làm tiếp theo giống như cách thay thế sứ cao thế
Chỉ sử dụng những phụ kiện do ABB cung cấp hoặc từ các nhà cung cấp cho ABB
6.2 Bảo dưỡng máy biến áp kiểu kín ngâm dầu có bầu dầu phụ
6.2.2 Cách thay thế sứ cao thế: (xem bản vẽ sứ kèm theo)
Sứ cao thế có thể tháo ra mà không cần phải mở máy biến áp.
Nếu do bất kỳ lý do gì mà sứ bị vỡ, nứt gioăng hỏng hoặc thiếu thì phải thực hiện sửa chữa hoặc thay thế, nhưng
thời gian sửa chữa không nên quá 2 giờ nhằm tránh sự xâm nhập không khí vào máy do việc tháo dầu gây
nên.
10
tra hơi ẩm đạt yêu cầu.
Nếu cần phải lọc dầu hoặc thay dầu mà không thể tiến hành được tại chỗ, có thể vận chuyển máy tới Công ty
TNHH ABB.
3. Tháo các êcu (9)
4. Đập nhẹ vào đỉnh ty sứ (2) cho ty sứ tụt xuống.
5. Tháo êcu (12), vòng kẹp (14) và vấu kẹp (15)
6. Nhẹ nhàng kéo sứ ra, đồng thời đập nhẹ ty sứ (2). Chú ý cẩn thận vì còn dây dẫn ở ty sứ và cuộn dây có thể bị
kéo ra.
7. Thay thế sứ hoặc gioăng
8. Lắp đặt theo thứ tự ngược lại. Cẩn thận đưa ty sứ qua sứ bằng cách buộc một sợi dây vào đỉnh ty sứ, luồn sợi
dây qua sứ, kéo sợi dây trong khi đặt sứ trở lại chỗ cũ.
9. Dầu tháo ra, qua kiểm tra đạt yêu cầu mới được tra lại vào máy qua ống đổ dầu. Cần thêm một lượng dầu mới
(đã được kiểm tra) một lượng vừa đủ sao cho dầu được đổ vào đầy tới gò miệng của ống đổ dầu, đồng thời xả
khí ở sứ cao thế bằng cách nới lỏng đai ốc.
10. Đập nhẹ vào đỉnh ty sứ (2) cho lỏng ra, cuối cùng kéo ty sứ lên. Khe hở giữa gioăng và sứ xuất hiện để cho
không khí ở trong sứ thoát ra ngoài và dầu sẽ điều vào trong sứ làm cho mức dầu ở ống đổ dầu sẽ tụt xuống.
Đổ tiếp dầu vào ống đổ dầu, mức dầu ở trong sứ sẽ ngang bằng với mức dầu ở ống đổ dầu.
11
6.2.6.1 Độ cách điện
Phải bằng hoặc lớn hơn 30kV/2,5mm, nếu thấp hơn dầu phải được xử lý lại, hoặc phải thay thế.
12
INSTRUCTIONS FOR INSTALLATION, OPERATION AND MAINTENANCE OF
CONSERVATOR TYPE AND HERMETICALLY SEALED
DISTRIBUTION TRANSFORMERS
1. Construction
1.1 ABB type of hermetically sealed transformer is completely filled with oil. No gas cushions exist inside
the tank.
The tank has corrugated walls, so that the expansion and contraction caused by the changes in the
oil volume due to loading and ambient temperatures can easily managed. No air moisture can pen-
etrate into the tank, therefor a slow aging of oil and insulation material are ensured.
Consequently it is not necessary to take any oil sample of the transformer during its lifetime(20-30
years)
Hermetically sealed transformers are suitable for high humidity environment.
Some ageing still exist, supported by residual moisture and oxygen left in the transformer insulation
(oil, paper and pressboard). Through carefully treatment these residual quantities are kept to a mini-
mum.
1.3 Beside the oil transformers mentioned above, we can also manufactured transformers on especial
request like, silicone liquid Transformers, dry type transformers, gas filled transformers, etc.
2.1 Dispatch
All ABB Transformers are thoroughly tested and inspected before leaving the Company Works.
The transformers are oil filled and including all the necessary accessories before dispatch.
2.1.1 Handling
A proper handling for the on loading and off loading of transformers are essential in order to avoid
any damage to the transformer. All the provided lifting eyes or hooks must be used during thel lifting
of the transformer. The use jack is only permitted when jacking pads are available Shifting, movement
and vibration during transportation shall be avoided.
13
Especial care shall be given to fins wall and bushings.
2.2 Storage
It is recommend that the transformer shall be installed and energized after delivered to the site with a
minimum delay. However if the transformer can not be installed immediately, a dry place and protect-
ed from any weather conditions, preferably indoor if available, shall be used.
If more than one transformer shall be stored, a minimum distance between the transformers shall be
acted, in order to avoid collision and routine in section if needed.
Transformers with a storage longer than twelve months shall be checked before installation. The oil
level shall be checked. The manual tap changer shall be switched into every position for at least fix
a times. Since the transformer is hermetically sealed no dielectric strength test is needed. Oil sample
shall not be taken at any time.
3. Installation
Transformers can be installed outdoor or indoor.
14
Note that the are of the cooling air intake may be less than of the warm air outlet by about 10%.
Never the less, the openings are to be made as wide as possible. The transformer shall be positioned
at least 50cm from the next partition or wall, or even to the next transformer, if there is any.
The transformer shall be located, that an easy access is ensured for any maintenance works. The
filling and draining plugs as well the couplings shall be free to access at anytime. Gauges, Buchholz
relays and pressure controllers shall be visible.
4 Commissioning
If the oil level is low, so contact ABB Transformer for refilling. Please do not refill without contacting
ABB Transformers.
Make sure that bushings are clean and dry before processing the measurements. If the readings are
lower than the values above, then thorough clean the LV and HV bushings and repeat the insulation
resistance measurement.
- Ratio test
- Tapchanger setting:
The tapchanger shall be set to the desired position.
Caution Tapchanger must only be operated when the transformer is de-energised.
Following checks shall be performed after energizing but before loading the transformer:
15
- Check voltage at LV side, if the voltage is not in the desire value, then de energize the transformer
and select the right tap for the correct level.
- Check the phase sequence, if the phase sequence is not correct, then de energize the transform-
er and re arrange the cable connections.
- Check the transformer noise, if after energizing massive noise or abnormal sound is registered,
then de energize the transformer and notify ABB Ltd. immediately.
5. Operation
The following checks shall be done according to a schedule control and maintenance plan during the
operation of the transformer.
16
( which can be reset )
No micro - switches
- If the maximum pointer is still indicating 100ºC and above, the transformer is overloaded or is not
sufficiently ventilated. The transformer can be returned to operation once the above has been cor-
rected.
Table 1: load increase from initial load factor K1 to load factor K2 for a period of time T (hours)
At K1= 0.25 At K1= 0.5 At K1= 0.7 At K1= 0.8 At K1= 0.9 At K1= 1.0
t = 0,5 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,00
t=1 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,00
t=2 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,46 K2= 1,41 K2= 1,32 K2= 1,00
t=4 K2= 1,34 K2= 1,31 K2= 1,27 K2= 1,24 K2= 1,18 K2= 1,00
t=8 K2= 1,16 K2= 1,15 K2= 1,13 K2= 1,12 K2= 1,09 K2= 1,00
t= 24 K2= 1,00 K2= 1,00 K2= 1,00 K2= 1,00 K2= 1,00 K2= 1,00
After the transformer has been loaded with K2 for the period of time T (hours), then the transformer must be
brought back to the initial load factor K1 for at least 8 hours.
17
Table 2: Load increase from initial load factor K1 to load factor K2 for a period of time T (Hours) (The ambi-
ent temperature (during the load increase) is 30ºC.
K1 - initial Load factor K2= Load factor of rated power for a period of time (t)
At K1= 0.25 At K1= 0.5 At K1= 0.7 At K1= 0.8 At K1= 0.9 At K1= 1.0
t = 0,5 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 0,90 K2= 0,90
t=1 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,45 K2= 0,90 K2= 0,90
t=2 K2= 1,50 K2= 1,45 K2= 1,35 K2= 1,26 K2= 0,90 K2= 0,90
t=4 K2= 1,27 K2= 1,23 K2= 1,17 K2= 1,11 K2= 0,90 K2= 0,90
t=8 K2= 1,09 K2= 1,07 K2= 1,04 K2= 1,01 K2= 0,90 K2= 0,90
t = 24 K2= 0,90 K2= 0,90 K2= 0,90 K2= 0,90 K2= 0,90 K2= 0,90
After the transformer has been loaded with K2 for the period of time T (hours), then the transformer must be
brought back to the initial load factor K1 for at least 8 hours.
Table 3: Load increase from initial load factor K1 to load factor K2 for a period of time T (Hours)
(The ambient temperature (during the load increase) is 40ºC.
K1 initial Load factor K2 = Load factor of rated power for a period of time (t)
At K1= 0.25 At K1= 0.5 At K1= 0.7 At K1= 0.8 At K1= 0.9 At K1= 1.0
t = 0,5 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
t=1 K2= 1,50 K2= 1,50 K2= 1,35 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
t=2 K2= 1,39 K2= 1,31 K2= 1,16 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
t=4 K2= 1,15 K2= 1,11 K2= 1,01 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
t=8 K2= 0,98 K2= 0,96 K2= 0,91 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
t = 24 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80 K2= 0,80
After the transformer has been loaded with K2 for the period of time t (hours), then the transformer must be
brought back to the initial load factor K1 for at least 8 hours.
Example No. 1:
A 500 kVA oil immersed, air cooled distribution transformer operates at a load of 250kVA, i. e. 50%
load.
It needs to be overloaded to a load of 650kVA. How long can the transformer be overloaded, without
increasing the reduction of its lifetime?
The ambient temperature during the overload is 20ºC.
18
Example No. 2:
A250kVA oil immersed, air cooled distribution transformer needs to be loaded with a capacity of 300
kVA for a period of 2 hour continuously. The ambient temperature during these 2 hours is 30ºC.
What can the maximum initial load be before the overload takes place?
Example No. 3
A 100kVA oil immersed, air cooled distribution transformer operates at 80kVA (80% nominal load),
during the day. It needs to be full loaded during the after noon for a period of 4 hours. The ambient
temperature at the afternoon is 40ºC can this full load be reached, without reducing the normal life-
time?
6. Maintenance
19
- Remove the oil indicator at the top of the filling pipe.
- Lower the oil level by opening the draining valve to a level just above the transformer cover. The oil
shall pours into a dry and clean container.
- Further remove the nuts(9)
- Tap at the top of the connecting bolt (2) until the bolt is loosen
- Remove the nuts (12), clamp supporting (14) and clamps (15)
- Softly pulls off the insulator, at the same time tap lightly the connecting bolt (2), Caution is essen-
tial, and otherwise the connecting lead and the winding might be pulled out.
- Replace the defective insulator of gaskets. Use spare parts delivered by ABB Transformer or origi-
nal parts from ABB’ suppliers.
- Reassemble the insulator. Guide the connecting bolt (2) through the insulator by attaching a string
at the top of the connecting bolt. Insert the string through the insulator; pull the string during the posi-
tioning of the insulator.
- Fill the oil back to the transformer through the filling pipe. If new oil is needed, then test the oil
before filling it in to the transformer.
- Fill the oil up to the rim of the filling pipe and at the same time bleed the high voltage bushing by
looking the nut (9). Tap the top of the connecting bolt (2), loose it and pull the connecting bolt up-
wards,
Insulators will be lightly loose, so that the trapped air can be drained out, and the oil can fill into the
bushing. The oil level at the filling pipe will reduce, this happens, because the oil is drained into the
bushing. Fill up till the rim again. Provide some lactate on the head of the oil level indicator. Fasten the
oil level indicator well.
20
- Checking the paint works and surfaces
- Under normal operation, conditions it is not necessary to test oil
However, if there is any reason to believe that moisture filtration has occurred, i.e. cracked bushings,
then the oil shall be checked. The Crackle Test can detect the presence of moisture.
Crackle test:
Small oil samples are put into a well dry test tube and gently heated over a flame until oil boils (120
130ºC), when moisture is present, an audible cracking can be noticed. Another method is to stir a
0.2 liter of sample with a metal road of about 12, which has been heated to a dull red heat. Again,
audible crackling will indicate the presence of moisture. If oil fails to pass the first test, two additional
samples should be tested, both of which must pass the crackle test in order to be considered as
satisfactory. Oil, that does not pass the test, should be treated.
The dielectric strength shall be checked. The results shall be at least 30 kV/2.5 mm and the acid con-
tent should be less than 0.3 mg KOH/g.
Dehydrating breather shall be inspected periodically. The color of the drying agent, silica get, is nor-
mally blue. When it turns to blown or pink, it shows that moisture has been absorb. The replacement
or dying of the silica gel is necessary.
No maintenance is required for the tap changer and the pressure relief device.
21
- Fill the oil until the level indicator shows 20’and at the same time bleed the high voltage bush-
ing by looking the nut(9). Tap the top of the connecting bolt(2), loose it and pull the connection bolt
upwards. Insulator shall be lightly loose, so that the trapped air can be drained out and the oil can fill
into the bushing. The oil level may reduce. Fill again till the level indicator shows 20’C.
22
Replacement pf the liquid is necessary, if the color of the liquid is dark or sliding is observed.
23
BẢN VẼ SỨ CAO THẾ
HIGH VOLTAGE BUSHING
BẢN VẼ SỨ HẠ THẾ
LOW VOLTAGE BUSHING
24
MÁY BIẾN THẾ KIỂU KÍN
TRANSFORMER TYPE: OIL-IMMERSED, HERMETICALLY SEALED
25
MÁY BIẾN THẾ CÓ BÌNH DẦU PHỤ
TRANSFORMER TYPE: OIL-IMMERSED WITH CONSERVATOR
26
PHỤ KIỆN
Tiêu chuẩn Loại máy biến thế Phụ kiện đặc biệt Loại máy biến thế
Sứ ..
Kín Hở
.. Nhiệt kế có tiếp điểm ..
Kín
..
Hở
Điều chỉnh
Ống nhiệt kế .. .. Nhiệt kế không tiếp điểm
Nhìn dầu có tiếp điểm
.. ..
Van tháo dầu
Cực nối đất . .. Van giảm áp có tiếp điểm
Bánh xe
.. ..
Bình dầu phụ
Van giảm áp . .. Hộp đấu dây
Rơ le hơi
.. ..
Bình hạt ẩm
Móc cẩu máy .. .. Hộp cáp cao thế
Hộp cáp hạ thế .
Chống sét sứ cao thế
Biển máy
Nhìn dầu không tiếp điểm
.. ..
ACCESSORIES
. . . .
Sealed Open Sealed Open
. . . .
Bushings Thermometer with contacts
. . .
Tap changer Thermometer w/o contact
. . . .
Thermometer pocket Oil level gauge with contacts
. . . .
Oil drain valve Pressure relief device with contact
. . .
Earthing terminal Wheels
. . . .
Oil conservator Marshaling box
. . .
Pressure relief valve Buchholz relay
. . . .
Dehydrating breather HV cable box
. .
Lifting lug on cover LV cable box
. .
Arcing horn on HV bushing
. .
Name plate
Oil level gauge w/o contact
27
ABB in Vietnam
28