You are on page 1of 10

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY

BÀI TẬP
MÔN HỌC KỸ THUẬT THUỶ LỰC KHÍ NÉN
Giảng viên: TÔN THIỆN PHƯƠNG
Lớp: DT01
Nhóm: 02
PHẠM NGỌC HÙNG 1711615
NGUYỄN TRẦN AN KHANG 1810982
LÊ ĐÌNH KHÁNH 1812987
NGUYỄN NGỌC KHÁNH 1812599
PHẠM DUY KHÁNH 1812603
HÀ BỈNH NGỌC LÂN 2033057
NGUYỄN ĐỨC MẠNH 1933529
NGUYỄN HOÀNG PHÚC 1813578


Bài tập về nhà:
 Tìm hiểu về xe nâng komatsu
 Phân loại.
Bài làm: Mẫu FD70-10 sức nâng 7 tấn, càng tiêu chuẩn dài 1220mm, chiều cao nâng từ
3-6 m, sử dụng động cơ diesel, được trang bị động cơ Komatsu SAA4D95LE-5-A gồm 4
xilanh 3260 cm3, công suất 69kW , 2250rpm và momen xoắn 434Nm , 1600rpm
Komatsu phát triển và sản xuất các thành phần chính như động cơ và bộ điều khiển động
cơ trong nhà.
Vì động cơ và xe tải hoạt động hài hòa với “Công nghệ Komatsu”, FD200 / 250-7 đạt
được mức năng suất cao.

 Động cơ Komatsu hiệu suất cao


FD200 / 250-7 được trang bị động cơ Komatsu SAA6D107E-1 với 6 xi-lanh và dung
tích 6,7 lít. Động cơ này cũng được sử dụng trong máy móc xây dựng Komatsu, và độ
bền của nó đã được kiểm chứng tại hiện trường. Động cơ Komatsu có hiệu suất cao và
thân thiện với môi trường, mang lại hiệu suất cao nhất cho xe tải.

 Khí thải thấp


Động cơ Komatsu SAA6D107E-1 được thiết kế để đáp ứng các quy định về khí thải EPA
Cấp 3 và EU Giai đoạn 3A của Hoa Kỳ, yêu cầu phát thải NOx + HC (Hydrocarbon) ít hơn
40% so với các quy định của giai đoạn thứ hai.

 Tiết kiệm nhiên liệu


Hệ thống phun nhiên liệu Common Rail áp suất cao (HPCR) nguyên bản của Komatsu với
bộ điều khiển điện tử tối ưu hóa quá trình đốt cháy nhiên liệu, tiết kiệm nhiên liệu và khí thải
thấp.
KẾT CẤU VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHẦN TỬ TRONG SƠ ĐỒ THỦY LỰC CỦA XE NÂNG HÀNG
Các phần tử thủy lực trong sơ đồ thủy lực của xe nâng bao gồm:

 Bể dầu (1) : Đựng lượng dầu cần thiết cho sự vận hành của hệ thống.
 Van an toàn (2) : Đảm bảo áp suất của hệ thống không vượt quá giá trị cho phép,
đảm bảo an toàn cho các thiết bị hệ thống không bị phá hỏng.
 Bơm nguồn (3): Cung cấp lưu lượng và áp suất cho toàn hệ thống thủy lực.
 Đồng hồ đo áp suất (4) : Đo áp suất tại đầu ra của bơm nguồn.
 Van phân phối 2B2 (5) : Ở vị trí thường mở để xả dầu giảm tải cho bơm khi hệ
thống chưa làm việc.
 Cụm van tiết lưu và van một chiều (6) : Vai trò của chúng là khi nâng tải cho
dòng dầu đi qua van một chiều để đảm bảo tốc độ nâng. Khi hạ tại thì cho dòng
dầu qua van tiết lưu để giảm tốc độ, tránh va đập.
 Xi lanh thủy lực (7) : Tạo lực để nâng và hạ tải ở độ cao cần thiết.
 Van một chiều có điều kiện (8): Lắp sát đầu dưới của xi lanh, sử dụng dòng ở
đường cao áp để mở.
 Van phân phối 4/3 (9) : Điều khiển hoạt động của xi lanh cho phép nâng hạ tải dễ
dàng.
 Cụm các thiết bị làm mát (10) : Thiết bị làm mát mắc song song với một khóa.
Nó có vai trò làm mát dầu của hệ thống, tránh dầu quá nóng dẫn đến dầu bị sôi.
 Cụm lọc dầu (11) : Được lắp ở đường xả của hệ thống với vai trò lọc cặn bẩn do
dầu và thiết bị trong hệ thống sinh ra.

Nguyên lý làm việc của sơ đồ thủy lực:

CHẾ ĐỘ CHỜ
Đây là chế độ khi bơm đã hoạt động như chưa nâng tải. Lúc này, van số 5 ở trạng thái
mở có vai trò xả dầu giảm tải cho bơm. Van phân phối 4/3 ở vị trí trung gian còn các
van khác chưa hoạt động.

CHẾ ĐỘ NÂNG TẢI


Lúc này, van số 5 đóng, dầu từ bơm được cấp cho hệ thống. Van phân phối số 9 làm
việc ở vị trí bên trái. Cụm van số 6 làm việc ở chế độ van một chiều; Van một chiều có
điều khiển số 8 làm việc như van một chiều bình thường. Trong hệ thống có hai dòng
dầu liên tục là:

 Dòng dầu 1: Bắt đầu từ bể dầu số 1 -> Bơm dầu số 3 -> Van phân phối số 9 ->
Cụm van số 6 -> Van một chiều có điều khiển số 8 -> Đầu dưới của xi lanh thủy
lực số 7.
 Dòng dầu 2: Bắt đầu từ đầu trên của xi lanh thủy lực số 7 -> Van phân phối số 9
-> Cụm làm mát số 10 -> Cụm lọc dầu số 11 -> Bể dầu số 1.

Kết quả là cần xi lanh thủy lực được nâng lên, đồng thời tải trọng cũng được nâng lên
theo.

CHẾ ĐỘ HẠ TẢI
Ở chế độ này van số 5 đóng, dầu từ bơm được cấp cho hệ thống; Van phân phối số 9
làm việc ở vị trí bên phải; Cụm van số 6 làm việc ở chế độ van tiết lưu; Van một chiều
có điều khiển số 8 làm việc ở chế độ ngược, hai van này được mở nhờ dòng dầu ở
đường cao áp. Hệ thống có hai dòng dầu liên tục là:

 Dòng dầu 1: Bắt đầu từ bể dầu số 1 -> Bơm dầu số 3 -> Van phân phối số 9 ->
Đầu trên của xi lanh thủy lực số 7.
 Dòng dầu 2: Bắt đầu từ đầu dưới của xi lanh thủy lực số 7 -> Van một chiều có
điều khiển số 8 -> Cụm van số 6 -> Van phân phối số 9 -> Cụm làm mát số 10 ->
Cụm lọc dầu số 11 -> Bể dầu số 1.

Kết quả là cần xi lanh thủy lực được hạ xuống và tải trọng được hạ xuống theo.

CHẾ ĐỘ GIỮ TẢI


Đây là chế độ mà khi đó tải trọng được giữ ở một độ cao nào đó. Lúc này van số 5 mở
xả dầu giảm tải cho bơm; Van phân phối số 9 ở vị trí trung gian; Van một chiều có điều
khiển số 8 làm việc ở chế độ khóa, do dòng dầu cao áp lúc này được nối ra bể dầu. Dầu
bắt đầu từ bể dầu số 1 -> Van số 5 -> Bể dầu số 1. Do tác dụng khóa của van một chiều
có điều khiển số 8, không cho dầu ở đầu dưới của xi lanh chảy về bể => Kết quả là cần
xi lanh được giữ ở một độ cao nào đó => Tải trọng được giữ ở vị trí độ cao nhất định.

CHẾ ĐỘ QUÁ TẢI


Là chế độ mà khi hệ thống đã hoạt động nhưng gặp sự cố   nào đó -> Kết quả của nó là
áp suất làm việc trong hệ thống vượt quá giá trị tính toán cho phép. Khi đó van an toàn
số 2 mở xả dầu giảm tải cho bơm, bảo vệ bơm và các thiết bị thủy lực khác. Ở chế độ
này dòng dầu bắt đầu từ bể dầu số 1 -> Bơm dầu số 3 -> Van an toàn số 2 -> Bể dầu số
1.
Trên đây là toàn bộ sơ đồ thủy lực của xe nâng hàng cũng như nguyên lý hoạt động của
chúng. Hy vọng thông qua bài viết của chúng tôi các bạn sẽ hiểu rõ hơn về quá trình
vận hành của hệ thống thủy lực xe nâng.
Mô hình cấu tạo chung:

Tổng quan cấu tạo:


Như trên hình ta có thể thấy được cấu tạo chung của xe nâng hàng gồm những phần
chính như sau :
1. Thứ nhất: Giá nâng hàng .
Giá nâng hàng được cấu tạo bởi hai tấm thép uốn hình chữ nhật vát dần đầu về dàn
nâng với độ dày tấm là 5mm. Giá nâng hàng được di chuyển lên xuống nhờ lực kéo của
xích, kéo giá trượt theo ranh của thanh đỡ giá nâng. Do trọng tải nâng lớn nên giá nâng
hàng phải đảm bảo độ cứng vững trong suốt quá trình nâng hạ cũng như khi xe di
chuyển.
2. Thứ 2: Xi lanh để điều khiển nâng hạ
Tác dụng tạo ra lực nâng nhờ hệ thống truyền lực qua bộ phận xích kéo giá nâng hàng
lên. do đó xilanh này phải được thiết kế để đảm bảo độ cứng vững và đủ áp suất để
thắng được trọng lượng của hàng hoá.
3. Thứ 3: Xi lanh điều khiển góc nghiêng cho giá. Để linh động trong quá trình xe nâng
hàng hoạt động
Để việc bốc xếp hàng được thuận tiện, người ta bố trí thêm hai xilanh lực hai bên, một
đầu gắn vào thân thanh đỡ giá nâng hàng và một đầu gắn vào khung xe. Hai xilanh lực
này có tác dụng điều khiển độ nghiêng của giá nâng hàng nên xilanh lực ở đây dùng
xilanh lực hai chiều.
4. Thứ 4: Càng nâng để đặt hàng hóa vào. Càng nâng hàng có kết cấu hình chữ U vật
liệu là thép, càng nâng còn có bộ phận cố định thanh đỡ với đầu trên của xilanh để khi
pitông đi lên kéo theo đầu trên xilanh đi lên và thanh đỡ trong cũng được nâng lên trượt
trên thanh đỡ cố định.
5. Thứ 5: Đối trọng. Giúp xe nâng hàng cân bằng khi nâng. Xích tải có nhiệm vụ tạo
lực kéo để nâng hạ hàng hoá đồng thời cũng là một cơ cấu an toàn trong quá trình nâng
hạ, việc cố định hàng ở một vị trí nào đó trong khi nâng hạ được điều khiển bằng dòng
chất lỏng và có đình bằng cơ cấu cóc hãm. kích thích xích tải tuỳ thuộc vào trọngt ải
của cần treo.
cơ cấu nâng hàng

Cấu tạo :
1. Xích nâng
2. Thanh đỡ giá nâng
3. Giá nâng hàng
4. Chốt piston
5. Cần piston
6. Khung xe
7. Lỗ dầu vào

Thông số kỹ thuật:

1.2 Mẫu Chỉ định nhà sản xuất FD200-7 FD250-7


1.3 Loại công suất Điện, Diesel, Xăng, LPG, Cáp Diesel Diesel
1.4 Loại Hoạt động Ngồi Ngồi
1.5 Công suất định mức Q Công suất định mức Kg 20000 [16600] 25000
1.6 Trung tâm tải c Trung tâm tải được Mm 900 [1220] 1220
Đặc trưng

xếp hạng
1.8 Khoảng cách tải x Trung tâm trục phía Mm 925 [1025] 955 [1060]
trước đến Mặt Ngã ba
1.9 Chiều dài cơ sở y Mm 3700 4400
2.1 Trọng lượng dịch vụ Kg 27670 [28500] 32850 [33500]
2.2 Mặt trận Kg 43715 53100
lượng
Trọng

Nạp
2.2.1 Sau Kg 3955 4750
2.3 Tải trục Mặt trận Kg 13850 15755
Dỡ hàng
2.3.1 Sau Kg 13820 17095
3.1 Loại lốp Khí nén Khí nén
3.2 Mặt trận 14.00-24-20 14.00-24-24PR
Kích thước lốp THÁNG 4
3.3 Sau 14.00-24-20 14.00-24-24PR
THÁNG 4
3.5 Số lượng bánh xe Phía trước/phía sau 4x/2 4x/2
Lốp

(x=driven)
3.6 Tread, Phía trước b10 Mm 2230 2230
3.7 Lốp xe, Phía sau b11 Mm 2265 2265
4.1 Góc nghiêng a / b Tiến/Lùi độ 6/12 6/12
4.2 Chiều cao cột buồm, hạ h1 Cột buồm 2 giai đoạn Mm 3640 3800
thấp
4.3 Std. Thang máy miễn phí h2 Std. Mast 2 giai đoạn, từ Mặt Mm 0 0
đất
4.4 Std. Chiều cao nâng h3 Std. Mast 2 giai đoạn, từ Mặt Mm 3000 3000
đất
Kích

4.5 Chiều cao cột buồm, mở h4 Std. Mast 2 giai đoạn Mm 5130 5290
rộng
4.7 Chiều cao, Bảo vệ trên h6 Mm 3705 3705
cao
4.19 Chiều dài, với Std. Forks L1 Mm 7205 [7905] 8695 [8800]
4.20 Chiều dài, đến Mặt Ngã L2 Mm 5385 [5485] 6275 [6380]
Ba
4.21 Chiều rộng, tại Lốp xe b1 Mm 3095 3095
4.22 Forks s/e/l Độ dày x Rộng x Chiều dài Mm 95 x 280 x 1820 [100 x 107 x 310 x 2420 [107 x
280 x 2420] 310 x 2420]
4.24 Chiều rộng, Vận chuyển b3 Mm 2500 [2730] 2500 [2760]
ngã ba
h
t

4.31 m1 Dưới Cột buồm Mm 325 305


Giải phóng mặt bằng
4.32 m2 tại Trung tâm chiều Mm 400 395
dài cơ sở
4.33 Lối đi xếp chồng góc phải * Ast cộng với chiều dài tải
Mm 6175 [6275] 6805 [6910]
4.35 Bán kính quay Wa Mm 5250 5850
Nạp km/h 17 24
5.1 Tốc độ di chuyển (FWD)
Dỡ hàng km/h 28 32
Nạp mm/s 270 275
5.2 Tốc độ nâng
Dỡ hàng mm/s 295 285
Nạp mm/s 350 350
5.3 Giảm tốc độ
Dỡ hàng mm/s 350 350
5.6 Tối đa Kéo thanh vẽ Tải 1,5 km / h, đánh giá Kn 80 103
Hiệu năng

3 phút
5.8 Khả năng phân loại tối đa Tải 1,5 km / h, đánh giá % 17 18
3 phút
5.10 Phanh dịch vụ Hoạt động/Loại Phanh đĩa chân / ướt Phanh đĩa chân / ướt
5.11 Phanh đỗ xe Hoạt động/Điều khiển Tay/Cơ khí Tay/Cơ khí
5.12 Lái Kiểu Tay lái trợ lực Tay lái trợ lực
6.4 Pin Điện áp / Công suất ở mức 5 giờ V/Ah 24/88 24/88
Làm KOMATSU KOMATSU
7.1
Mẫu SAA6D107E-1 SAA6D107E-1
Động cơ .C tôi

7.2 Sản lượng được xếp Kw 122 154


hạng, sae ròng
7.3 RPM được xếp hạng tốithiểu -1 2200 2200
7.3.1 Mô-men xoắn cực đại, Nm/phút-1 575/1600 931/1500
lưới SAE
7.4 Không. xi lanh/dịch chuyển cm3 6/6690 6/6690
7.6 Dung tích bình xăng L 400 600
8.2 Áp lực giảm bớt cho phần đính Mpa 20.6 20.6
kèm
Khác

8.2.1 Công suất bể thủy lực L 324 475


8.7 Sự truyền TORQFLOW TORQFLOW

Thiết bị tiêu chuẩn:

1. Động cơ diesel Komatsu SAA6D107E-1 (Mỹ) EPA Cấp 3 và EU giai đoạn 3A tuân
thủ phát thải)
2. Hệ thống phun nhiên liệu HPCR
3. Hệ thống điều khiển động cơ điện tử
4. Hộp số tự động 4 cấp
5. Phanh đĩa ướt hạng nặng với bộ làm mát dầu độc lập
6. Chỉ đạo trợ lực thủy tĩnh hoàn toàn
7. Ống xả lên trên
8. Chất tẩy rửa không khí lốc xoáy (yếu tố kép) với nắp mưa
9. Bộ lọc trước nhiên liệu bổ sung với bộ tách nước
10. Taxi thép
11. Điều hòa không khí
12. Ghế điều khiển với hệ thống treo và tay vịn(ngả, điều chỉnh chiều cao, điều chỉnh
phía trước, điều chỉnh hỗ trợ gỗ và điều chỉnh trọng lượng)
1. Hệ thống cảm biến hiện diện của người vận hành, Cột lái có thể nghiêng
2. Cần gạt định hướng tiêu chuẩn (trái)
3. Công tắc kết hợp (đèn báo rẽ và công tắc đèn)
4. Speedometer
5. Đồng hồ đo giờ (đồng hồ dịch vụ)
6. Máy đo nhiệt độ làm mát động cơ
7. Đồng hồ đo nhiên liệu
8. Máy đo nhiệt độ dầu chuyển đổi mô-men xoắn
9. Đèn cảnh báo mạch sạc pin
10. Đèn cảnh báo phần tử làm sạch không khí
11. Đèn cảnh báo mức nước làm mát
12. Đèn thí điểm phanh đỗ xe
13. Đèn cảnh báo động cơ
14. Đèn cảnh báo trung tâm
15. Đèn phi công trung tính
16. Nâng đèn cảnh báo khóa liên động
17. Đèn pha (với chùm Hi-Lo)
18.Đèn báo rẽ

You might also like