You are on page 1of 10

TRẠM PHÁT ĐIỆN TÀU THỦY 2

(031005)
Nội dung:
Chương 1: Tính toán công suất trạm phát điện
Chương 2: Tính toán ngắn mạch
Chương 3: Tính toán sụt áp lưới điện
Chương 4: Các chuyên đề về trạm phát điện tàu thủy
 Máy phát điện đồng trục
 Hệ thống điều khiển trạm phát điện
 Trạm phát sự cố và tự động hóa trạm phát điện
 Hệ thống điện 24V và ánh sáng tín hiệu

GVGD: Ths. Nguyễn Bảo Trung.


Email: trung_dv@hcmutrans.edu.vn
Chương 1: Tính toán công suất trạm phát điện

1. Tại sao phải tính toán công suất và lựa chọn


số lượng máy phát trong trạm phát điện tàu
thủy
2. Đặc điểm công tác của thiết bị điện trên tàu thủy:
Theo nhóm tải
1. Nhóm phụ tải phục vụ máy
chính:
VD: Động cơ bơm dầu đốt, bơm
dầu bôi trơn, các động cơ lai bơm
làm mát nước ngọt, nước biển,
các máy nén khí … 3. Nhóm phụ tải trên boong.
2. Nhóm phụ tải phục vụ buồng Tời quấn dây, động cơ nâng hạ
máy. cầu thang, các cần cẩu , tời neo …
4. Nhóm phụ tải phục vụ sinh
hoạt.
5. Nhóm phụ tải phục vụ ánh
Chương 1: Tính toán công suất trạm phát điện
2. Đặc điểm công tác của thiết bị điện trên tàu
thủy:
Theo tính chất của tải: Theo chế độ hoạt động:
1. Phụ tải rất quan trọng 1. Hành trình
2. Phụ tải quan trọng 2. Điều động
3. Phụ tải không quan trong 3. Làm hàng
4. Không làm hàng
5. Sự cố
ĐIỀU ĐỘNG
HÀNH TRÌNH
ĐB LÀM HÀNG
ĐB KHÔNG LÀM HÀNG
SỰ CỐ

BIỂU ĐỒ NĂNG LƯỢNG THEO CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU


Chương 1: Tính toán công suất trạm phát điện
3.Các phương pháp tính toán công suất trạm
phát điện:
 Phương pháp bảng tải

 Phương pháp phân tích gần đúng

 Phương pháp thống kê.


Chương 1: Tính toán công suất trạm phát điện
Tính toán lựa chọn số lượng và công suất trạm phát điện
theo pp bảng tải
 Bước 1: Lập bảng tải theo chế độ hoạt động của tàu.
 Bước 2: Tính toán công suất lớn nhất của từng nhóm
tải
Pmax = Kđt. Kt. ΣPv (công suất cực đại của nhóm tải)
Kđt hệ số đồng thời
Kt hệ số tải
Pv   Pdm
Pv công suất nhận từ lưới

 Bước 3: Tính tổng công suất của trạm trong từng chế
độ cụ thể
 Bước 4: Tiến hành chọn số lượng và công suất của các
máy phát trong trạm phát điện tàu thủy.
Tính toán lựa chọn số lượng và công suất trạm phát điện
theo pp bảng tải
Chú ý khi chọn máy phát
Khi chọn số lượng và công suất trạm phát ta dựa vào tổng
công suất của tải trong chế độ lớn nhất nhưng phải dựa vào
tổng công suất của các chế độ khác để chọn công suất của
máy phát cho phù hợp đảm bảo khai thác kinh tế.
Ngoài các máy phát đã chọn đúng với công suất của tải
chế độ lớn nhất cần phải lấy thêm một máy phát dự trữ sao
cho nếu một máy phát bất kỳ bị sự cố thì nó có thể thay thế
đảm bảo công tác bình thường của tàu.
Nên chọn các máy phát có công suất như nhau để tăng
thêm độ ổn định khi công tác song song. Nhưng nếu chế độ tàu
đứng không bốc xếp hàng hoá, một máy phát làm việc mà
không đủ công suất hoặc quá thừa công suất thì cho phép
chọn một máy phát có công suất phù hợp với chế độ đó.
Ưu nhược điểm của pp bảng tải
• Phương pháp bảng tải không những cho phép xác định công
suất của tải mà còn cho biết công suất của trạm phát sự số;
công suất của các máy biến áp của các bảng điện phụ và các
bộ biến đổi điện nếu cần.
• Nhược điểm chính của phương pháp này là sự không chính
xác của các hệ số tải Kt và Kđt vì chưa có cơ sở khoa học để xác
định cho chính xác nên dễ bị nhầm lẫn.
• Tính toán công suất của trạm không phải đơn giản mà phải
đảm bảo các điều kiện:
 Đảm bảo cung cấp năng lượng cần thiết, liên tục cho tất cả các phụ tải
hoạt động trong mọi chế độ công tác của tàu
 Phải đảm bảo tính kinh tế cao
 Phải thuận tiện cho việc khai thác , bảo dưỡng và sửa chữa
Chương 1: Tính toán công suất trạm phát điện
Tính toán lựa chọn số lượng và công suất trạm phát điện
theo pp phân tích gần đúng
Chế độ hành trình: Pht = 6 + 0,0242N + Png.h
trong đó: N là công suất máy chính tính bằng KW.
Png.h là công suất dự trữ cho các tải ngắn hạn hoặc lắp thêm
Chế độ ĐB không làm hàng Ptb = 11 + 0,002D + Png.h
Trong đó: D là lượng choán nước của tàu tính bằng tấn
Chế độ ĐB làm hàng ∑P = Ptb + Png.h + Pth
Trong đó:  1,05  n
Pth   0,53    0,147Gdm .Vdm 
 n  i 1
Chế độ điều động Pđ.đ = Ph.t + 0,8(Ptm + Pn)
Pt.m: Là công suất của tời mũi; tời sau lái, neo.
Pn: Là công suất của máy nén khí.
Chương 1: Tính toán công suất trạm phát điện
Tính toán lựa chọn số lượng và công suất trạm phát điện
theo pp thống kê
Phương pháp này dựa trên việc thống kê nhiều loại tàu
đã khai thác thực tế và rút ra kết quả cho tàu ta cần tính.
Trọng tải (tấn) 1016T 1706 1800 1980 13700 15000 20000

2 x 50 2 x 150
Số lượng 3 x 100 3 x 61 3 x 100 2 x 400 2x600
1 x 20 2 x 100
máy phát (kw) 1 x 10 1 x 13 1 x 15 1 x 76 1x34
1 x 12 1 x 18

Tổng công
132 310 196 315 876 518 1234
suất tải

w/ tấn 239 692 415 443 1090 800 1537

Loại tàu 130 182 109 159 64 35 65

Loại tàu trở hàng tạp hoá Loại tàu dầu

You might also like